Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
----------------

LÊ ÁNH DƯƠNG

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
----------------

LÊ ÁNH DƯƠNG

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BÌNH PHƯỚC


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM ANH THỦY

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Lê Ánh Dƣơng, học viên lớp CH15TNB của trƣờng Đại học Ngân
Hàng TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của luận văn “Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Bình Phƣớc”.
Tôi xin cam đoan: Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc
sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng
của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã
đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Ánh Dƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ tận

tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các quý thầy cô thuộc Phòng Đào tạo
Sau đại học cũng nhƣ các quý thầy cô thuộc các khoa chuyên môn của trƣờng Đại
học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Đồng thời, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Anh
Thủy, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo
và các anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín - Chi nhánh Bình Phƣớc, những ngƣời bạn và ngƣời thân gia đình đã
tận tình hỗ trợ, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận
văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Ánh Dƣơng


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix

PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu ................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................4
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .....................................................................................4
4.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................4
4.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .....................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài .....................................................5
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................5
6.2. Những đóng góp mới của đề tài ......................................................................5
7. Kết cấu của đề tài..................................................................................................6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................7
1.1. Tổng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng..............................7
1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng ........................................................................7
1.1.2. Tổng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng ........................8
1.1.3. Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng ..........10


iv

1.1.3.1. Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng trên
thế giới ..............................................................................................................10
1.1.3.2 . Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng tại
Việt Nam ..........................................................................................................14
1.1.4. Vai trò của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng ..........................................19
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế ..............................................................................20
1.1.4.2. Đối với chủ thẻ ....................................................................................20

1.1.4.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ..............................................................21
1.1.4.4. Đối với Ngân hàng ..............................................................................22
1.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
................................................................................................................................23
1.2.1. Yếu tố khách quan .....................................................................................23
1.2.1.1. Điều kiện pháp lý ................................................................................23
1.2.1.2. Hạ tầng công nghệ ...............................................................................23
1.2.1.3. Điều kiện về dân cƣ .............................................................................24
1.2.1.4. Điều kiện về kinh tế.............................................................................24
1.2.2. Yếu tố chủ quan .........................................................................................25
1.2.2.1. Nguồn lực con ngƣời ...........................................................................25
1.2.2.2. Mạng lƣới chấp nhận thẻ .....................................................................25
1.2.2.3. Tiềm lực về vốn và công nghệ của ngân hàng ....................................25
1.2.2.4. Thủ tục đăng ký phát hành thẻ ............................................................26
1.3. Những bài học kinh nghiệm về kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng ................26
1.3.1. Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng từ một số ngân hàng tại
Việt Nam ..............................................................................................................26
1.3.1.1. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) ..............26
1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) .........................................27
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm đƣợc rút ra ....................................................28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................30


v

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CN BÌNH PHƢỚC .................31
2.1. Giới thiệu chung về Sacombank và Sacombank - CN Bình Phƣớc ................31
2.1.1 Giới thiệu chung về Sacombank .................................................................31
2.1.2. Giới thiệu chung về Sacombank – CN Bình Phƣớc ...................................32

2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank – CN Bình
Phƣớc giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................................34
2.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ ............................................................................34
2.2.1.1. Thẻ ghi nợ: ..........................................................................................34
2.2.1.2. Thẻ tín dụng.........................................................................................36
2.2.1.3. Thẻ trả trƣớc ........................................................................................36
2.2.2. Mạng lƣới chấp nhận thẻ ...............................................................................37
2.2.2.1. Hệ thống máy ATM ............................................................................37
2.2.2.2. Hệ thống máy POS ..............................................................................37
2.2.3. Nghiệp vụ thanh toán qua thẻ ....................................................................38
2.2.4. Công tác Marketing tiếp thị sản phẩm dịch vụ thẻ ....................................39
2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng .....................................................................41
2.4. Đánh giá sự phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank – CN Bình
Phƣớc giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................................43
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................43
2.4.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân.....................................................44
2.4.2.1. Những hạn chế, tồn tại: .......................................................................44
2.4.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................48
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CN BÌNH PHƢỚC .................49
3.1. Mục tiêu - định hƣớng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ...............................49
3.1.1. Mục tiêu phát triển .....................................................................................49
3.1.2. Định hƣớng phát triển ................................................................................49


vi

3.1.2.1. Xác định đúng đối tƣợng phục vụ .......................................................49
3.1.2.2. Xác định đúng nhu cầu khách hàng.....................................................50

3.1.2.3. Xác định đúng thị trƣờng tiềm năng....................................................50
3.2. Một số giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank - CN Bình
Phƣớc ......................................................................................................................51
3.2.1. Phát triển mạng lƣới ATM/POS ................................................................51
3.2.1.1. Phát triển mạng lƣới ATM ..................................................................51
3.2.1.2. Phát triển mạng lƣới các máy POS: ....................................................51
3.2.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ .................................................................52
3.2.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ ......................................................52
3.2.2.2. Gia tăng tiện ích sử dụng dịch vụ thẻ ..................................................53
3.2.3. Phát triển nguồn nhân lực ..........................................................................54
3.2.3.1. Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực.....................................54
3.2.3.2. Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo.................................................54
3.2.3.3. Thực hiện chính sách đãi ngộ ..............................................................55
3.2.4. Tăng cƣờng công tác Marketing, quảng bá sản phẩm ...............................56
3.2.5. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng ..............................................57
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát ..................................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................61
KẾT LUẬN ...............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63
PHỤ LỤC ..................................................................................................................65
PHỤ LỤC 1: BẰNG KHEN VÀ GIẢI THƢỞNG CỦA SACOMBANK ............65
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG ...............................66
PHỤ LỤC 3: MÃ HÓA DỮ LIỆU .........................................................................68
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHẢO SÁT .........69


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT


Phần viết đầy đủ

Phần viết tắt

1 ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

2 Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

3 ANZ

Ngân hàng TNHH một thành viên ANZ (Việt Nam)

4 ATM

Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động)

5 BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

6 CN

Chi nhánh

7 DongA Bank


Ngân hàng TMCP Đông Á

8 ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

9 Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

10 NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11 POS

Point of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ)

12 Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín

13 SPDV

Sản phẩm dịch vụ

14 TCTD

Tổ chức tín dụng


15 Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam

16 TMCP

Thƣơng mại cổ phần

17 TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

18 Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

19 Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

20 WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thƣơng mại Thế giới)


viii

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1. Một số sản phẩm thẻ của các NHTM Việt Nam.......................................16
Bảng 1.2. Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam ..........................................17
Bảng 1.3. Số liệu ATM/POS của các NHTM đến 31/12/2011 .................................18
Bảng 2.1. Số lƣợng thẻ theo sản phẩm của Sacombank - CN Bình Phƣớc ..............34
Bảng 2.2. Doanh số thanh toán qua thẻ của Sacombank - CN Bình Phƣớc .............38
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng (rút gọn) ...................41


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Thị phần phát hành thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế năm 2011 ................12
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Sacombank - CN Bình Phƣớc ....................33
Hình 2.2. Số lƣợng thẻ ghi nợ của Sacombank - CN Bình Phƣớc ............................35
Hình 2.3. Số lƣợng thẻ tín dụng tại Sacombank – CN Bình Phƣớc..........................36
Hình 2.4. Doanh số thanh toán qua thẻ của Sacombank - CN Bình Phƣớc ..............38


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Những thành tựu của công nghệ thông tin và truyền thông trong thời gian
vừa qua đã đƣa nền kinh tế toàn cầu tiến lên một tầm cao mới, mức độ cạnh tranh
gay gắt hơn bao giờ hết. Điều này đặc biệt rõ nét đối với ngành ngân hàng, một
trong những ngành kinh doanh đƣợc đánh giá là nhạy cảm và cạnh tranh bậc nhất
trên thế giới hiện nay.
Với công nghệ hiện nay, khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn trong

việc mua bán hàng hóa, dịch vụ, đồng thời, yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn
trƣớc kia rất nhiều. Trong các hoạt động giao dịch có sự tham gia của ngân hàng,
khách hàng đang nâng dần mức độ thoả mãn dịch vụ của mình, họ mong muốn các
dịch vụ đó đƣợc đáp ứng một cách thuận lợi và nhanh chóng. Việc hiện đại hóa các
công cụ thanh toán, thay đổi dần thói quen sử dụng tiền mặt trong chi tiêu của ngƣời
dân sẽ góp phần tạo tiền đề cho thƣơng mại điện tử phát triển. Dịch vụ thẻ ngân
hàng xuất hiện là sự phát triển tất yếu của nền kinh tế hiện đại.
Ở Việt Nam, thị trƣờng thẻ mới ra đời trong khoảng 20 năm trở lại đây
nhƣng phải tới năm 1999 thẻ thanh toán mới thực sự phát triển khi có sự tham gia
của nhiều ngân hàng trong nƣớc. Với dân số hơn 90 triệu ngƣời, trong đó có hơn 20
triệu ngƣời ở thành thị cộng với nền kinh tế Việt Nam tăng trƣởng tƣơng đối ổn
định, mức sống của ngƣời dân đã và đang dần đƣợc cải thiện, đƣa Việt Nam vƣợt
qua nhóm có thu nhập thấp để chuyển thành nhóm nƣớc có thu nhập trung bình. Tất
cả đã tạo cơ hội cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại các Ngân hàng Việt
Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacombank) nói riêng.
Trong những năm gần đây, dịch vụ thẻ tại Sacombank – CN Bình Phƣớc
đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tại một số hạn chế, bất cập
nhất định; ngoài ra trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc hiện nay có rất nhiều ngân hàng
thƣơng mại cùng hoạt động, với những chiến lƣợc kinh doanh thu hút khách hàng


2

hấp dẫn thì mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng diễn ra ngày càng gay gắt. Đứng
trƣớc thực tế đó, tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển kinh doanh
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi
nhánh Bình Phƣớc” nhằm đánh giá đúng thƣơng hiệu thẻ, đƣa ra những giải pháp
để mở rộng và phát triển mảng kinh doanh dịch vụ thẻ đồng thời nâng cao vị thế,
thu hút khách hàng đến và sử dụng các loại hình dịch vụ cho ngân hàng.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu

Hiện nay đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều tác giả đối với phát
triển kinh doanh dịch vụ thẻ cả về lý thuyết và thực tế. Có những đề tài nghiên cứu
phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ đối với các ngân hàng riêng biệt nhƣ Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam …
Cụ thể nhƣ trong nghiên cứu về Giải pháp phát triển thị trƣờng thẻ Việt Nam
giai đoạn 2013-2014, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của tác giả Bùi Quang Tiên
(2013) là toàn bộ thị trƣờng thẻ Việt Nam trong giai đoạn 2013 – 2014 mà không
hƣớng đến cụ thể một ngân hàng nào; các giải pháp cũng mang tính chất vĩ mô, ở
cấp độ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc, Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam…
Tác giả Hán Thị Phƣơng Thảo (2014) thì nghiên cứu về Phát triển kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
tỉnh Phú Thọ. Mục tiêu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của tác giả khá rõ ràng và
chính xác, tuy nhiên trong phần giải pháp tác giả đƣa ra một số kiến nghị không phù
hợp với cấp độ chi nhánh, nhƣ kiến nghị với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc…
Tác giả Phùng Thị Minh Phú (2013) thì nghiên cứu về Giải pháp phát triển
hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã đƣa ngƣời đọc tiếp cận với các dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của tác giả
bao quát toàn bộ hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín nên tính hiệu quả


3

của các giải pháp sẽ không hoàn toàn khả thi đối với tất cả Chi nhánh, Phòng giao
dịch trong hệ thống.
Đến nay, tác giả chƣa tìm thấy công trình nào nghiên cứu chuyên sâu về dịch
vụ thẻ tại địa bàn tỉnh Bình Phƣớc, do vậy nghiên cứu chuyên sâu về phát triển kinh
doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - CN Bình Phƣớc là
nội dung nghiên cứu không trùng lắp đối với các đề tài nghiên cứu khác, từ đó có

thể đóng góp các giải pháp phù hợp và thiết thực không chỉ cho riêng Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – CN Bình Phƣớc mà còn cho cả các chi nhánh ngân
hàng TMCP khác cùng địa bàn.
Dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ là những nội dung thƣờng đƣợc nhắc
đến trong xu thế kinh tế xã hội ngày nay, do đó trong nghiên cứu những nội dung
này kế thừa từ những kiến thức có sẵn cho nên khó tránh khỏi những trùng lắp nhất
định với các đề tài khác. Tuy nhiên đề tài sẽ có những trình bày có tính đặc thù của
phát triển dịch vụ thẻ đối với địa bàn tỉnh Bình Phƣớc.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của việc nghiên cứu đề tài là nhằm mở rộng và phát triển
hơn nữa mảng kinh doanh dịch vụ thẻ của Sacombank - CN Bình Phƣớc. Từ đó góp
phần phát triển hoạt động kinh doanh, nâng cao vị thế của Sacombank - CN Bình
Phƣớc trên địa bàn tỉnh.
Mục tiêu cụ thể của đề tài là nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
- Phân tích vai trò dịch vụ thẻ ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế
hiện nay ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại
Sacombank – CN Bình Phƣớc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ của Sacombank – CN Bình Phƣớc.


4

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank –
CN Bình Phƣớc và những khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ thẻ của
Sacombank – CN Bình Phƣớc.
4.2. Nội dung nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung sau:
- Nghiên cứu thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank CN Bình Phƣớc giai đoạn 2011 - 2014 về công tác phát hành thẻ, công tác trang bị
mạng lƣới chấp nhận thẻ, doanh số thanh toán qua thẻ và công tác marketing tiếp thị
sản phẩm dịch vụ thẻ.
- Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ
tại Sacombank - CN Bình Phƣớc nhƣ: Khoa học công nghệ, mạng lƣới kinh doanh,
chất lƣợng dịch vụ thẻ, hoạt động marketing ngân hàng, các hoạt động xúc tiến hỗn
hợp nhƣ: chƣơng trình khuyến mãi, ƣu đãi...
- Phân tích kết quả phiếu điều tra khảo sát khách hàng về sử dụng sản phẩm
dịch vụ thẻ của Sacombank - CN Bình Phƣớc
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu điều tra thứ cấp từ năm 2011
đến năm 2014 và số liệu điều tra sơ cấp thực hiện trong tháng 12/2014.
Giới hạn về không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại Sacombank CN Bình Phƣớc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Câu hỏi nghiên cứu: Vai trò của dịch vụ thẻ đối với sự phát triển của nền
kinh tế hiện nay ở Việt Nam nhƣ thế nào? Thực trạng và giải pháp để nâng cao chất
lƣợng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank – CN Bình Phƣớc là gì?


5

- Các phƣơng pháp nghiên cứu: Trong đề tài này tác giả sử dụng chủ yếu
phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp so sánh. Tác giả thực hiện thu thập các số
liệu liên quan đến kinh doanh dịch vụ thẻ đƣợc cung cấp từ Báo cáo tình hình hoạt
động của Sacombank – CN Bình Phƣớc qua các năm từ 2011 đến 2014, so sánh,
phân tích và trình bày dữ liệu nghiên cứu bằng các bảng, hình để đánh giá tình hình
tăng giảm các chỉ tiêu liên quan đến kinh doanh dịch vụ thẻ. Qua đó, thấy đƣợc
những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ tồn tại khách quan và chủ quan ảnh hƣởng tới kết
quả kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh để xác định hƣớng đi đúng đạt đƣợc hiệu

quả, mục tiêu đã đề ra.
6. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thông qua thu thập, phân tích và so sánh các số liệu để thấy đƣợc thực trạng
kinh doanh dịch vụ thẻ của Sacombank - CN Bình Phƣớc, từ đó thấy đƣợc:
- Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
Sacombank - CN Bình Phƣớc.
- Những yếu tố ảnh hƣởng tới sự phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của
Sacombank - CN Bình Phƣớc.
- Những đề xuất và kiến nghị phù hợp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh
dịch vụ thẻ tại Sacombank - CN Bình Phƣớc trong thời gian tới.
6.2. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài nghiên cứu phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín - CN Bình Phƣớc với những đóng góp nhƣ sau:
- Giúp cho Ban lãnh đạo của Sacombank - CN Bình Phƣớc có đƣợc những
chính sách phù hợp và hấp dẫn nhằm phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ
trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc.


6

- Góp phần thu hút thêm đƣợc nhiều khách hàng đến với Sacombank và sử
dụng các dịch vụ khác của Sacombank.
- Tăng nguồn thu từ dịch vụ cho Sacombank - CN Bình Phƣớc
- Nâng cao vị thế và hình ảnh của Sacombank - CN Bình Phƣớc đối với
khách hàng.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm 3 chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1. Tổng quan về kinh doanh dịch vụ thẻ của các ngân hàng thƣơng
mại

Chƣơng 2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank - CN
Bình Phƣớc
Chƣơng 3. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Sacombank - CN
Bình Phƣớc


7

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.1. Tổng quan về thẻ ngân hàng
- Khái niệm thẻ ngân hàng: Thẻ ngân hàng là một phƣơng thức thanh toán
không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành cho khách hàng, theo đó ngƣời sử
dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ tại các ĐVCNT hay rút
tiền mặt hoặc sử dụng thẻ làm công cụ thực hiện các dịch vụ tự động do ngân hàng
hoặc các tổ chức khác cung cấp.
- Đặc điểm cấu tạo của thẻ: Thẻ ngân hàng thông thƣờng đƣợc thiết kế là
một miếng nhựa (plastic) có kích thƣớc tiêu chuẩn (thƣờng là 8,5cm * 5,5cm *
0,07cm) và có một băng từ ở mặt sau, cũng có thể có chíp điện tử để lƣu trữ các
thông tin, dữ liệu khác.
+ Mặt trƣớc của thẻ gồm: Nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ, Tên và logo của
ngân hàng phát hành thẻ, Số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, tên chủ thẻ đƣợc in nổi.
+ Mặt sau thẻ gồm: Dải băng từ chứa các thông tin đã đƣợc mã hoá lƣu trữ
thông tin về chủ thẻ, cũng có thể có chíp điện tử để lƣu trữ các thông tin, dữ liệu
khác; Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Ngoài ra, trên thẻ còn có một số thông tin hữu ích khác nhƣ số điện thoại
chăm sóc khách hàng, website của tổ chức phát hành thẻ để chủ thẻ có thể liên hệ

trong các trƣờng hợp cần thiết.
Hiện nay đã xuất hiện loại thẻ phi vật lý (thẻ ảo) mà tổ chức phát hành thẻ
cấp cho chủ thẻ để giao dịch qua internet, điện thoại di động mà không cần in ra thẻ
vật lý (thẻ nhựa thông thƣờng).


8

- Phân loại thẻ: Thị trƣờng thẻ hiện nay đang lƣu hành rất nhiều loại thẻ,
theo từng tiêu thức khác nhau thẻ đƣợc chia thành nhiều loại. Việc phân loại chỉ
mang tính tƣơng đối, chủ yếu để thuận tiện cho công tác phân tích. Có thể phân loại
thẻ ngân hàng dựa trên một số tiêu thức sau:
+ Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ: thẻ nội địa và thẻ quốc tế. Việc phân
loại thành thẻ nội địa hay thẻ quốc tế là dựa trên phạm vi chủ thẻ có thể sử dụng thẻ.
 Thẻ nội địa đƣợc sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác trong nƣớc.
 Thẻ quốc tế đƣợc sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ và sử dụng các dịch vụ ở cả trong nƣớc và ở nƣớc ngoài.
+ Theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ: thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng, thẻ trả trƣớc.
 Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
 Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành
thẻ.
 Thẻ trả trƣớc (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả
trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ.
1.1.2. Tổng quan về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng

- Khái niệm dịch vụ ngân hàng: Dịch vụ ngân hàng đƣợc hiểu là các nghiệp
vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ, thanh toán… mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng
đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản… và ngân
hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua dịch vụ ấy.


9

- Khái niệm dịch vụ thẻ ngân hàng: Dịch vụ thẻ ngân hàng là các dịch vụ
ngân hàng đƣợc thực hiện thông qua thẻ ngân hàng, dựa trên quá trình xử lý và
chuyển giao dữ liệu số hóa, qua đó cung cấp các dịch vụ ngân hàng đến khách hàng.
- Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng:
+ Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích của dịch vụ thẻ: Đây là chỉ tiêu thể
hiện mức độ đáp ứng các nhu cầu của khách hàng đang ngày càng trở nên đa dạng.
Sản phẩm thẻ càng đa dạng, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng thì số
lƣợng thẻ đƣợc phát hành ngày càng nhiều, điều đó làm gia tăng thị phần của ngân
hàng. Việc tăng tính đa dạng cho sản phẩm thẻ sẽ tác động trực tiếp lên số lƣợng thẻ
ngân hàng phát hành từ đó giúp cho dịch vụ thẻ của ngân hàng ngày càng phát triển.
+ Số lƣợng thẻ phát hành và số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ: Số lƣợng
khách hàng sử dụng thẻ và số lƣợng thẻ phát hành không phải là một. Trong xu thế
hiện nay, một khách hàng có thể sử dụng nhiều loại thẻ cùng lúc, trong đó có những
loại thẻ đƣợc sử dụng với tần suất nhiều hơn (có thể coi là thẻ “chính”), với các loại
thẻ này, ngân hàng sẽ có thu nhập lớn hơn. Nhƣ vậy, mục tiêu của ngân hàng không
chỉ gia tăng số lƣợng khách hàng sử dụng thẻ và thanh toán bằng thẻ, mà còn làm
thế nào để cho thẻ mà ngân hàng mình phát hành, đƣợc sử dụng nhƣ là những thẻ
“chính” của khách hàng. Số lƣợng thẻ phát hành và số lƣợng khách hàng sử dụng
thẻ gia tăng làm cho thu nhập của ngân hàng càng cao và ngƣợc lại. Chính vì vậy,
việc gia tăng số lƣợng thẻ, gia tăng khách hàng, sự trung thành của khách hàng
trong việc sử dụng thẻ của ngân hàng là một trong các tiêu chí quan trọng mà ngân
hàng nào cũng hƣớng tới.

+ Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành: Con số thẻ đƣợc
phát hành không đồng nghĩa với việc chừng đó thẻ đang lƣu hành trong đời sống
ngƣời dân. Có thể hiểu thẻ không hoạt động là những thẻ đã đƣợc phát hành nhƣng
không phát sinh giao dịch hoặc trong tài khoản chỉ có số dƣ đủ ở mức tối thiểu để
duy trì thẻ. Thẻ không hoạt động gây lãng phí tài nguyên của ngân hàng, tốn kém
chi phí marketing, phát hành, chi phí quản lý hoạt động kinh doanh thẻ đối với ngân


10

hàng. Do đó, tỷ lệ thẻ hoạt động cùng là một trong các tiêu chí để đánh giá hiệu quả
kinh doanh thẻ của các ngân hàng.
+ Số dƣ tiền gửi trên tài khoản thẻ của khách hàng: Số dƣ tiền gửi trên tài
khoản thẻ là số tiền mà chủ thẻ ký thác tại ngân hàng để đảm bảo thực hiện thanh
toán tiền hàng hóa dịch vụ. Ngân hàng có thể sử dụng vào các hoạt động kinh doanh
và đảm bảo thanh toán đối với số tiền này. Có thể xem đây là nguồn vốn kinh doanh
ngân hàng có thể tận dụng mà không phải chi trả lãi suất. Sô dƣ tiền tài khoản thanh
toán càng lớn ngân hàng càng có khả năng mở rộng thêm các hoạt động kinh doanh
mang lại thu nhập cao hơn cho ngân hàng.
+ Doanh số thanh toán thẻ: Doanh số thanh toán thẻ là tổng giá trị các giao
dịch đƣợc thanh toán bằng thẻ tại các điểm chấp nhận thẻ và số lƣợng tiền mặt đƣợc
ứng tại các điểm rút tiền mặt. Doanh số này càng cao chứng tỏ số lƣợng khách hàng
đặt niềm tin vào dịch vụ thanh toán thẻ và tính tiện ích cùng nhƣ sự an toàn của nó.
Thông qua đó các chủ thể cung cấp dịch vụ này trong đó có các ngân hàng thƣơng
mại sẽ có thu nhập lớn hơn.
+ Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ: Xét cho cùng, ngân hàng
cung cấp dịch vụ thẻ với mục đích gia tăng thu nhập, gia tăng số lƣợng dịch vụ để
giảm rủi ro và nâng cao khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Thu nhập từ dịch vụ
thẻ càng cao, chứng tỏ vị thế ngân hàng đó đƣợc khẳng định, có năng lực cạnh tranh
về các dịch vụ khác với các ngân hàng trên cùng địa bàn.

1.1.3. Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
1.1.3.1. Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
trên thế giới
Thẻ đƣợc ra đời tại Mỹ từ những năm đầu của thế kỷ 20 xuất phát từ thói
quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiệm bán lẻ dựa trên uy tín của khách
đối với các tiệm này. Thông thƣờng, các chủ tiệm theo dõi mỗi khách hàng riêng rẽ,
ghi rõ các khoản khách hàng sẽ phải thanh toán và chấp nhận cho khách hàng trả
tiền sau vì họ tin vào khả năng thanh toán của ngƣời mua. Tuy nhiên, dần dần,


11

nhiều ngƣời trong các chủ tiệm bán hàng hoá dịch vụ nhận thấy, họ không có đủ
khả năng cho khách hàng nợ và trả sau nhƣ vậy. Chính yếu tố này đã góp phần giúp
các tổ chức tài chính hình thành ý tƣởng về sản phẩm thẻ.
Năm 1914, tổ chức chuyển tiền Western Union của Mỹ lần đầu tiên cung cấp
cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm, công ty này phát
hành những tấm kim loại có chứa các thông tin in nổi nhằm nhận diện, phân biệt
khách hàng, cập nhật thông tin tài khoản, giao dịch thực hiện của khách hàng.
Các tổ chức khác dần nhận ra những giá trị của loại hình dịch vụ nói trên của
Western Union và chỉ trong vài năm sau đó, rất nhiều đơn vị nhƣ nhà ga, khách sạn
cũng nhƣ các cửa hàng trên khắp nƣớc Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm
cho khách hàng theo phƣơng thức của Western Union. Trong đó, tập đoàn xăng dầu
General Petroleum của Mỹ cho ra đời tấm thẻ mua xăng đầu tiên vào năm 1924, cho
phép ngƣời dân sử dụng thẻ này để mua xăng, dầu tại các cửa hàng trên toàn quốc.
Thẻ thanh toán chỉ thực sự ra đời từ những năm cuối 1940 và đầu những năm
1950 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ. Đến nay, các sản phẩm thẻ đƣợc sử dụng phổ
biến, rộng rãi nhất và phân chia nhau thống trị các thị trƣờng lớn, gồm: Visa,
MasterCard, Diners Club, JCB, Amex. Các sản phẩm thẻ ngày càng đa dạng, phong
phú cả về hình thức và tiện ích dựa trên sự phát triển của công nghệ hiện đại nhƣ:

thẻ ghi nợ (debit card), thẻ tín dụng (credit card), thẻ trả trƣớc (prepaid card), thẻ
công ty (business card), v.v...
Ngày nay, có thể nói 4 loại thẻ nhựa: Visa, MasterCard, Amex, JCB đƣợc
khách hàng ƣa chuộng và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Các loại thẻ này cũng du
nhập vào Việt Nam vào đầu những năm 90. Cụ thể nhƣ sau:
- Thẻ Visa, tiền thân là Bank Americard, do Bank of America phát hành vào
năm 1960. Ngày nay, Visa là loại thẻ có quy mô phát triển lớn nhất toàn cầu.
Với công nghệ sáng tạo của thẻ Visa đã giúp cho khách hàng của Visa có
thêm nhiều sự lựa chọn cho mục đích sử dụng: thanh toán ngay với thẻ ghi nợ,
thanh toán trƣớc với thẻ trả trƣớc, hoặc thanh toán sau với các sản phẩm thẻ tín


12

dụng.
- Thẻ MasterCard ra đời vào năm 1966 với tên gọi là Master Charge, do Hiệp
hội thẻ liên ngân hàng phát hành thông qua các thành viên trên thế giới. Năm 1990,
hệ thống máy ATM lớn nhất thế giới đã đƣợc sử dụng để phục vụ cho những ngƣời
sử dụng thẻ MasterCard.
- Thẻ American Express (Amex) ra đời vào năm 1958, hiện nay đang là tổ
chức thẻ du lịch & giải trí lớn nhất thế giới. Đến năm 1987, Amex cho ra đời loại
thẻ tín dụng mới có khả năng cung cấp tín dụng tuần hoàn cho khách hàng để cạnh
tranh với Visa và MasterCard.
- Thẻ JCB là loại thẻ đƣợc xuất phát từ Nhật Bản vào năm 1961 bởi ngân
hàng Sanwa, đã bắt đầu phát triển thành một cơ sở quốc tế vào năm 1981. Mục tiêu
chủ yếu là hƣớng vào thị trƣờng du lịch và giải trí, đang là loại thẻ cạnh tranh với
Amex.
Hình 1.1: Thị phần phát hành thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế năm 2011

(Nguồn: Website các Tổ chức thẻ Quốc tế)

Hiện nay, thị trƣờng phát hành thẻ toàn cầu đƣợc chia thành 6 khu vực chính,
bao gồm: Mỹ, Châu Âu, Châu Á - Thái Bình Dƣơng, Canada, Mỹ Latin và Caribê,


13

Trung Đông và Châu Phi. Đối với mỗi khu vực có một điều kiện kinh tế xã hội, dân
cƣ, địa lý khác nhau, chính vì thế hoạt động thanh toán thẻ cũng có những điểm
khác nhau:
Một là, Mỹ - nơi khởi nguồn của thẻ thanh toán, đồng thời cũng là nơi mà
hoạt động thanh toán thẻ phát triển nhất. Đến thời điểm hiện tại, khu vực này dƣờng
nhƣ đã bão hoà về thẻ, do đó sự cạnh tranh và phân chia thị trƣờng rất khốc liệt.
Hai là, Châu Âu đã nhanh chóng trở thành một thị trƣờng thẻ phát triển
mạnh đứng thứ 2 thế giới sau Bắc Mỹ. Đa phần thẻ thanh toán lƣu hành tại thị
trƣờng này là thẻ ghi nợ. Là khu vực có trình độ dân trí cao, kinh tế phát triển, việc
sử dụng thẻ trong thanh toán trở nên phổ biến. Ngƣời dân sử dụng thẻ không chỉ vì
đƣợc cấp tín dụng mà chủ yếu là vì những tiện ích mà thẻ thanh toán mang lại cho
họ. Đến nay, Châu Âu vẫn tiếp tục là thị trƣờng phát hành và thanh toán thẻ lớn với
sự đa dạng về sản phẩm thẻ, sự phát triển mạnh của công nghệ thanh toán thẻ.
Ba là, Châu Á - Thái Bình Dƣơng với những điều kiện cơ sở hạ tầng, tập
quán tiêu dùng khác nhau. Tại khu vực này, hầu hết các nƣớc đều có sử dụng dịch
vụ thanh toán thẻ. Thẻ Visa, MasterCard là 2 loại thẻ thanh toán giữ vị trí hàng đầu;
thẻ JCB tuy có thị phần nhỏ hơn nhƣng hiện nay lại có tốc độ phát triển rất nhanh.
Với đặc điểm bao gồm nhiều nƣớc đang phát triển, khu vực này hứa hẹn một tiềm
năng tiêu dùng và sử dụng thẻ rất lớn.
Bốn là, Canada - một trong những thị trƣờng có thẻ tín dụng phát triển mạnh
nhất trên thế giới. Tại đây, khách hàng khá trung thành với ngân hàng của mình nên
thƣờng chỉ chấp nhận thanh toán thẻ của các tổ chức phát hành thẻ trong liên minh.
Tại thị trƣờng này, thẻ Visa đƣợc sử dụng vƣợt trội hơn hẳn so với thẻ MasterCard,
ngoài ra còn có sự góp mặt của thẻ Amex và Diners Club với hai mục tiêu chính là

lĩnh vực hàng không và du lịch.
Năm là, Mỹ Latin và Caribê là khu vực có sự phát triển không đồng đều giữa
các nƣớc, bao gồm cả những nƣớc phát triển và những nƣớc nông nghiệp lạc hậu,
cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin nhìn chung là yếu kém, vì vậy sự phát triển về


14

hoạt động thanh toán thẻ tại mỗi quốc gia cũng không đồng đều.
Sáu là, Trung Đông và Châu Phi là khu vực nổi tiếng về du lịch và có môi
trƣờng, điều kiện để kinh doanh thẻ. Các thƣơng hiệu thẻ chủ yếu tại thị trƣờng này
là Visa, MasterCard và Amex. Mạng lƣới ATM ở đây cũng phát triển khá mạnh,
chủ yếu đƣợc lắp đặt ở Nam Phi và Trung Đông. Nhờ sự gia tăng của các thành
viên, hiện nay một số chƣơng trình phát hành thẻ mới đã đƣợc giới thiệu đến một số
quốc gia ở vùng này.
Nhƣ vậy, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, thẻ thanh
toán đã trở thành công cụ thanh toán phổ biến và chiếm vị trí độc tôn trong các công
cụ thanh toán tại hầu hết các nƣớc phát triển và đang phát triển.
1.1.3.2 . Sự hình thành và phát triển của kinh doanh dịch vụ thẻ ngân hàng
tại Việt Nam
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu của nền kinh
tế thế giới. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ
thống ngân hàng Việt Nam nói riêng phải có chiến lƣợc phát triển phù hợp. Việc
phát triển và đa dạng hóa các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt với công
nghệ hiện đại, dịch vụ đa năng và liên kết toàn cầu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán qua ngân hàng là yêu cầu bức thiết đối với các NHTM. Sự ra đời
của hình thức thanh toán thẻ là một tất yếu khách quan nhằm đa dạng hóa hình thức
thanh toán, góp phần thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt cố hữu trong dân cƣ. Với
ƣu thế về thời gian thanh toán nhanh, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi
thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã và đang trở thành công cụ thanh toán phổ biến và

có vị trí quan trọng trong các công cụ thanh toán tại các nƣớc phát triển nói chung
và tại Việt Nam nói riêng.
Cùng với sự phát triển không ngừng về khoa học kỹ thuật và công nghệ
thông tin, nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng càng ngày càng tăng. Nắm bắt đƣợc
xu thế đó, để thu hút đƣợc khách hàng trƣớc yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, các
ngân hàng trong nƣớc ngày càng chú trọng nhiều hơn đến việc phát triển các SPDV,


×