Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

giáo án sinh học 8 trọn bộ theo định hướng phát triển năng lực có giảm tải mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.82 KB, 221 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: /

/20

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/20
/20

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 1 – Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Hình thành khả năng suy luận biện chứng về các quy luật sinh học.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.


1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Như chúng ta đã biết, con người cũng là động vật thuộc lớp thú nhưng là động
vật tiến hóa nhất. Sự tiến hóa này thể hiện ở những điểm chỉ có ở người mà không có
ở các loài thú khác. Vậy đó là những điểm gì?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Động vật được chia làm những ngành
nào?
- Lớp động vật nào trong ngành động
1


vật có xương sống tiến hóa nhất?
- Lựa chọn đặc điểm chỉ có ở người mà
không có ở các loài động vật khác?


- Con người là loài động vật tiến hóa nhất
thuộc lớp thú, ngành động vật có xương
sống
* Đặc điểm chỉ có ở người
- Bộ xương có sự phân hóa cho phù hợp
với chức năng lao động của bàn tay và đi
bằng 2 chân
- Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn
- Nhờ lao động có mục đích, con người bớt
lệ thuộc vào thiên nhiên
- Nhờ tiếng nơi, chữ viết và tư duy trừu
tượng đã hinh thành ý thức
- Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động

- Nhờ cả các đặc điểm trên, con người
đã vượt lên tất cả các loài động vật
khác, làm chủ thiên nhiên...
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ
sinh
- Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm - Hoàn thiện những hiểu biết về thế giới
vụ gì?
động vật và vị trí của con người trong tự
nhiên
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng
của cơ thể người từ cấp độ tế bào --> cơ

quan --> hệ cơ quan--> cơ thể trong mối
quan hệ với môi trường và các cơ chế điều
hòa quá trình sống qua đó đề ra biện pháp
bảo vệ và rèn luyện cơ thể
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh liên * Kiến thức về cơ thể người liên quan đến
quan đến những ngành nghề nào trong nhiều ngành khoa học : Y học, tâm lý giáo
xã hội?
dục, thể thao, hội họa...
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Hoạt động của giáo viên
- Phương pháp học tập phù hợp với đặc
điểm môm học?

Hoạt động của học sinh
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể
người và vệ sinh
- Quan sát
- Làm thí nghiệm
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế
cuộc sống
2


3. Luyện tập
- Nêu điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Những lợi ích từ việc học môn cơ thể người và vệ sinh
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 2: Cấu tạo cơ thể người

RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

3


Tuần 1
Ngày soạn: / /20

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/20
/20

lớp: 8A
lớp: 8B

Chủ đề 2: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
* Mục tiêu
- Nêu rõ được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình
- Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ
đạo của hệ thần kinh và thể dịch(nội tiết)
- Mô tả được thành phần các thành phần cấu tạo trong tế bào phù hợp với chức

năng của chúng
- Nêu kn mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng
- CM phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể bằng vd cụ thể
- Rèn kỹ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi

Tiết 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Kể tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người
- Quan sát tranh hình và nhận biết kiến thức
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:
4

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .



* Kiểm tra bài cũ(5')
Câu hỏi: Điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Trong trương trình "CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH" chúng ta sẽ tìm hiểu lần
lượt qua 11 chương
Chương I: Khái quát về cơ thể người
Chương II --> XI --> Nghiên cứu lần lượt về các hệ cơ quan của cơ thể người
từ hệ vận động --> tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, TĐC và NL, bài tiết, da, thâng kinh và
các giác quan, nội tiết, sinh sản
Hôm nay, chúng ta bắt đầu tìm hiểu chương I để có cái nhìn khái quát nhất và
cơ thể người
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs quan sát h2.1, 2.2, ng.cứu I. Cấu tạo các phần cơ thể
nội dung sgk
+ Cơ thể người gồm mấy phần?
+ Cơ thể người đặc bao bọc bởi cơ
quan nào? CN?
+ Dưới da là cơ quan nào?
Hs: Cơ và xương --> hệ vận động
+ Hệ cơ và xương tạo nên những
khoảng trống nào bên trong cơ thể?
(sọ, ngực, bụng)
- Khoang ngực ngăn cách với khoang
bụng bằng cơ quan nào ?
- Trong khoang ngực có những cơ quan
nào?

- Trong khoang bụng có những cơ quan
nào?
- Em có nhận xét gì khi so sánh với lớp - Cơ thể người được chia làm 3 phần:
thú?
Đầu, thân, tứ chi
- Người có sự sắp xếp các cơ quan và hệ cơ
quan trong cơ thể giống động vật thuộc lớp
thú
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
II. Các hệ cơ quan

- Kể tên các hệ cơ quan trong cơ thể
người?
- Cấu tạo và chức năng của hệ vận * Hệ vận động
động?
- cấu tạo: Cơ + xương
5


- Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa?

- Cấu tạo và chức năng của hệ tuần
hoàn?

- Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp?

- Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết?


- Cấu tạo và chức năng của hệ sinh
dục?
- Cấu tạo và chức năng của hệ thần
kinh?

- Chức năng: Giúp cơ thể di chuyển trong
không gian và lao động
* Hệ tiêu hóa:
- Cấu tạo: Phân hóa thành miệng  thực
quản  dạ dày  ruột non  …
- Chức năng: Chuyển hóa thức ăn thành
chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể người
và thải phân
* Hệ tuần hoàn
- Cấu tạo: Tim + Hệ mạch + Máu
- Chức năng: Vận chuyển oxi + dinh dưỡng
đến tận tế bào và đưa các chất thải tế bào ra
khỏi máu
* Hệ hô hấp
- Cấu tạo: Phổi + Đường dẫn khí
- Chức năng: Lấy oxi vào máu và đẩy CO2
ra môi trường
* Hệ bài tiết
- Cấu tạo: Thận + da
- Chức năng: Đẩy chất thải tế bào ra khỏi
máu
* Hệ sinh dục
- Cấu tạo:
- Chức năng:

* Hệ thần kinh
- Cấu tạo: Não+ tủy sống+ dây tk + hạch tk
- Chức năng: Điều khiển, phối hợp hoạt
động của các cơ quan trong cơ thể cho phù
hợp với sự biến đổi của đkmt

3. Luyện tập
- Nêu đặc điểm cấu tạo cơ thể người
- Trả lời câu hỏi cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Em hãy nêu trong khoang bụng của em có những cơ quan gì?
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 3: Tế bào
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....
NHẬN XÉT
6


Tuần 2
Ngày soạn: /

/202

Ngày dạy:
Ngày dạy:


/
/

/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 3 – Bài 3: TẾ BÀO
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được cấu trúc cơ bản của tế bào
- Phân biệt được chức năng của từng cấu trúc trong tế bào
- CM tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
*. Kiểm tra bài cũ: (5')

* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Cơ thể người gồm mấy phần? là những phần nào? Phần thân chứa
những cơ quan nào?
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Mọi cơ quan trong cơ thể người và tất cả các sinh vật khác đều được cấu tạo từ
tế bào - tế bào được xem là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống hay những viên gạch
xây nên tòa nhà. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng ntn?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Cấu tạo tế bào
- Quan sát h3.1và cho biết TB cấu tạo gồm - Tế bào cấu tạo gồm 3 phần:
7


những thành phần nào?

+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Nhân

- Trong tế bào chất có những bào quan gì?
chức năng như thế nào  II
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Chức năng của các bộ phận trong
tế bào
- Quan sát bảng 3.1: Chức năng của các bộ
phận trong tế bào
+ Nêu chức năng của màng sinh chất?
* Màng sinh chất: Có CN TĐC giữa tế
bào với môi trường
- Tế bào chất có những bào quan nào?
* Tế bào chất:
- Có nhiều bào quan :
+ Lưới nội chất
+ Ti thể
+ Bộ máy gôngi
+ Trung thể
+ Ribôxôm
- CN: Là nơi thực hiện các chức năng
sống của tế bào
- NHân tế bào có gì? CN?
* Nhân tế bào chứa NST và nhân con.
Đây là nơi điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào
- Giải thích mối quan hệ thống nhất về CN
giữa msc, tbc và nhân?
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Thành phần hóa học của tế bào
- Trong tế bào có những chất gì?

* Trong tế bào chứa nhiều chất vô cơ
và hữu cơ
- Kể tên các chất hữu cơ cấu tạo nên tế
- Chất hữu cơ : Pr, Lipit, G, A.nu
bào?
- Chất vô cơ và các ion khoáng như Ca,
K, Na, Fe, Cu...
Vậy trong tế bào cơ những hoạt động sống
nào? -->IV
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
IV. Hoạt động sống của tế bào
- Yêu cầu học sinh quan h3.2: Sơ đồ mqh
giữa CN của TB với cơ thể và mt
8


+ Kể tên các hoạt động sống của tế bào?

- Các hoạt động sống cơ bản của tế bào
là + TĐC
+ Sinh trưởng
+ Sinh sản
+ Cảm ứng
- Tại sao nói tế bào là đơn vi chức năng của - Các hoạt động sống của TB là cơ sở
cơ thể sống?
cho các hoạt động sống của cơ thể :
+ TĐC của TB là cơ sở của TĐC giữa
cơ thể với mt

+ ST và SS của tế bào là cơ sở cho ST
và SS của cơ thể
+ Cảm ứng của TB là cơ sở cho cảm
ứng của cơ thể với kích thích từ mt
TB là đơn vị CN của cơ thể sống
3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết
- Trả lời câu hỏi cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 4: Mô
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:…………………………………………………………………………………………………….………………………………....
+

Nội

dung

kiến

thức:……………………………………………………………………………………...

………………………………

+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

9



Tuần 2
Ngày soạn: / /202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 4 – Bài 4: MÔ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm mô
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh: 8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
Trả lời:
- Tế bào có 4 hoạt động sống cơ bản:
+ TĐC
+ Sinh trưởng
+ Sinh sản
+ Cảm ứng
- Các hoạt động sống của TB là cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể
+ TĐC của TB là cơ sở giữa TĐC giữa cơ thể với mt
+ ST và SS của tế bào là cơ sở cho ST và SS của cơ thể
+ Cảm ứng của TB là cơ sở cho cảm ứng của cơ thể với kích thích từ mt
--> TB là đơn vị CN của cơ thể sống
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Mọi cơ quan trong cơ thể chúng ta đều được cấu tạo từ tế bào. Tuy nhiên, nếu
xét về chức năng, người ta có thể xếp thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống
nhau được gọi là mô. Vậy mô là gì? trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? 
2. Bài mới:
10


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Khái niệm mô
- Kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau
mà em biết ?
hs: Mỡ, thịt, xương, biểu bì…
- Tại sao chúng lại có hình dạng khác nhau
như vậy?
Hs: Vì chúng đảm nhận những chức năng
khác nhau
- Gv khẳng định: Đó chính là mô. Vậy, Mô * Kn: Mô là tập hợp các tế bào chuyên
là gì?
hóa, có cấu tạo giống nhau, và cùng
đảm nhận 1 chức năng nhất định
- Mô cấu tạo gồm 2 tp:
+ Các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo
giống nhau
+ Các yếu tố không có cấu trúc tế bào
vd: Nước trong máu, Ca trong xương…
- Vậy trong cơ thể người có những loại mô
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Các loại mô
- Trong cơ thể người có những loại mô
nào?
Hs: 4 loại mô…
- Quan sát hình 4.1. mô biểu bì
1. Mô biểu bì

+ Nhận xét đặc điểm của các tế bào mô - Mô gồm các tế bào xếp xít nhau bao
biểu bì?
phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ
quan rỗng
- Chức năng cơ bản của mô biểu bì?
- Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ, tiết
- Mô biểu bì ở cơ quan nào có chức năng
Vd: Da, ống tiêu hóa, dạ con…
bảo vệ? hấp thụ? tiết?
- Quan sát H4.2: các loại mô liên kết
2. Mô liên kết
+ Đặc điểm cấu tạo mô liên kết?
- Đặc điểm: các tế bào nằm rải rác
trong chất gian bào - là các sợi liên kết
và sợi đàn hồi
+ Máu thuộc loại mô nào? tại sao?
Hs: Máu thuộc mô liên kết vì có chức năng
vận chuyển oxi và dinh dưỡng cho tế bào
và cơ thể
- Chức năng của mô liên kết?
- Chức năng: Tạo bộ khung cơ theerneo
11


giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
3. Mô cơ
- Có 3 loại mô cơ: Vân, tim, trơn
- Đặc điểm: Các tế bào cơ đều dài
- Chức năng: Có khả năng co giãn tạo
nên sự vận động của cơ thể

4. Mô thần kinh
- Cấu tạo gồm:
+ Các tế bào thần kinh chính
thức(nơron)
+ Các tế bào thần kinh đệm
- Nơ ron cấu tạo gồm:
+ 1 thân(chất xám)
+ 1 tua dài kéo dài thành sợi trục
+ Nhiều tua ngắn
- Tế bào thần kinh đệm không có tua
dài
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn
truyền, phân tích và sử lý tt để trả lời
các kích thích từ môi trường

- Quan sát H4.3: Các loại mô cơ
+ Kể tên các loại mô cơ ?
- Đặc điểm và chức năng của các tế bào
cơ?
- Quan sát H4.4
+ Đặc điểm cấu tạo mô thần kinh ?

- Chức năng?

3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Kể tên các cơ vân, cơ trơn của cơ thể em?
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)

- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 5: Thực hành quan sát tế bào và mô
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:…………………………………………………………………………………………………………………………………....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

12


Tuần 3
Ngày soạn: /

/202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 5 – Bài 5: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân
- Phân biệt được các loại mô cơ, mô biểu bì và mô liên kết
2. Kĩ năng:
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản có sẵn
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, nghiêm túc thực hành, hứng thú với nội dung bài thực
hành
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thực hành theo từng nhóm (4 -6 hs ) gồm
+ 1 Kính hiểm vi
+ 2 lam kính và 2 lam men
+ 1 dao mổ và 1 kim nhọn
+ 1 kim mũi mác
+ 1 miếng thịt lợn tươi
+ Dung dịch sinh lý: 0,65% NaCl
+ Dung dịch axetic 1%
+ 1 bộ tiêu bản cố định
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
- Mỗi tổ 1 con ếch sống
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .

8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi:
1. Kể tên các loại mô và đặc điểm ?
2. Các tp cấu tạo của 1 tế bào ?
13


Trả lời:
1. Các loại mô và đặc điểm
* Mô biểu bì
- Mô gồm các tế bào xếp xít nhau bao phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ
quan rỗng
- Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ, tiết
Vd: Da, ống tiêu hóa, dạ con…
* Mô liên kết
- Đặc điểm: các tế bào nằm rải rác trong chất gian bào - là các sợi liên kết và
sợi đàn hồi
- Chức năng: Tạo bộ khung cơ theerneo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm
* Mô cơ
- Có 3 loại mô cơ: Vân, tim, trơn
- Đặc điểm: Các tế bào cơ đều dài
- Chức năng: Có khả năng co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể
* Mô thần kinh
- Cấu tạo gồm:
+ Các tế bào thần kinh chính thức(nơron)
+ Các tế bào thần kinh đệm
- Nơ ron cấu tạo gồm:
+ 1 thân(chất xám)

+ 1 tua dài kéo dài thành sợi trục
+ Nhiều tua ngắn
- Tế bào thần kinh đệm không có tua dài
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, phân tích và sử lý tt để trả lời
các kích thích từ môi trường
2. Các tp cấu tạo của 1 tế bào
- Tế bào cấu tạo gồm 3 phần:
+ Màng sinh chất
+ Tế bào chất
+ Nhân
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Chúng ta đã tìm hiểu song cấu tạo và chức năng của tế bào và mô, hôm nay
chúng ta cùng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi để cảm nhận rõ hơn về t
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành
- Gv gọi hs đọc mục tiêu bài thực hành
- Gv nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
- Gv hướng dẫn hs cách làm tiêu bản mô cơ vân (như sgk)
- Gv hướng dẫn quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi lần lượt từ vật kính nhỏ
đến vật kính lớn
Hoạt động 3: Tiến hành thực hành
14


- Cho 1/2 số nhóm làm tiêu bản quan sát mô cơ. nửa còn lại quan sát tiêu bản
có sẵn, sau nửa thời gian đảo lại (nếu kịp)
- Các nhóm quan sát song  vẽ (nên so sánh với hình mãu để vẽ )
- Gv giám sát quá trình thực hành của hs
Hoạt động 4: Học sinh làm báo cáo

- Yêu cầu hs đưa hình vẽ quan sát được để các nhóm khác nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Gv đánh giá giờ thực hành
- Làm tiêu bản đã gặp khó khăn gì? cách khắc phục?
- Em quan sát được những tiêu bản về mô nào?
- Nêu sự khác biệt của 3 loại mô?
- Đánh giá ý thức làm bài thực hành của hs
- Đánh giá kết quả thực hành của hs
3. Luyện tập
- Hướng dẫn hs làm báo cáo thực hành
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Hướng dẫn hs thu dọn và vệ sinh phòng thực hành
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Hoàn thành bài thực hành ở trong vở bài tập
- Đọc trước bài 6: Phản xạ
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

15


Tuần 3
Ngày soạn: / /202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/


/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 6 – Bài 6: PHẢN XẠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được chức năng cơ bản của nơron
- Nêu được 5 tp trong cung phản xạ và đường truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .

8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (không )
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Tại sao khi tay chạm vào vật nóng thì rụt lại? Tại sao khi nói đến quả tranh 
chúng ta đều tiết nước bọt? Đó là phản xạ. Vậy phản xạ là gì ? được thực hiện như
thế nào ?  bài hôm nay
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
(tế bào thần kinh chính thức)
- Tp cấu tạo của 1 mô thần kinh ?
16


- Nêu cấu tạo của 1 nơron điển hình?

- Nơron có câc chức năng cơ bản nào?

* Cấu tạo: 1 nơron điển hình cấu tạo
gồm 3 tp:
- Thân tế bào : chất xám
- 1 tua dài: Sợi trục tế bào thần kinh chất trắng
- Nhiều tua ngắn - chất trắng
* Chức năng cơ bản của nơron là cảm
ứng và dẫn truyền xung thần kinh

- Cảm ứng là gì?

- Dẫn truyền xung thần kinh là gì?
- Căn cứ vào chức năng của nơron, người * Phân loại: có 3 loại nơron
ta chia nơron thành những loại nào?
- Nơron hướng tâm(cảm giác): Thân
nằm ngoài TW thần kinh. Dẫn truyền
luồng xung thần kinh cảm giác về TW
thần kinh .
- Nơron li tâm(vận động): Thân nằm ở
TW thần kinh. Dẫn truyền luồng xung
thần kinh li tâm(vận động) đến các cơ
quan phản ứng(tế bào cơ hoặc tuyến)
- Nơron trung gian(liên lạc): thân nằm
ở TW thần kinh, giúp liên lạc giữa các
nơron
- Nhận xét về chiều dẫn truyền xung thần
kinh của nơron hướng tâm và nơron li tâm?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Gv đưa các vd về phản xạ
+ phản xạ là gì?
* Kn: phản xạ là phản ứng của cơ thể
trả lời kích thích của môi trường trong
và ngoài cơ thể dưới sự điều khiển của
hệ thần kinh
- Phân biệt phản xạ ở động vật và cảm ứng
ở động vật ?
- Phản xạ được thực hiện nhờ cung

Hs: + Động vật: do hệ thần kinh điều khiển phản xạ
+ thực vật: Chỉ là sự biến đổi cục bộ của 1
nhóm tế bào trong gốc lá(lượng nước)
2. Cung phản xạ
- Quan sát H6.2 và cho biết:
+ Các loại nơron trong cung phản xạ ?
+ Tp của 1 cung phản xạ ?
* 1 Cung phản xạ gồm 5 tp:
- Cơ quan thụ cảm: tiếp nhận kích thích
- Nơron hướng tâm: truyền xung thần
kinh về TW thần kinh
17


- Nơron trung gian: Phân tích, trả lời
kích thích
- Nơron li tâm: truyền xung thần kinh
 cơ quan phản ứng
- Cơ quan phản ứng: cơ co hoặc tiết…
3. Vòng phản xạ
- So sánh hình vòng phản xạ và cung phản
xạ để tìm sự khác biệt?
Hs: Vòng phản xạ có thêm đường liên hệ
ngược về TW thần kinh
- Gv kết luận:
- Trong phản xạ luôn có luồng tt ngược
báo về TWTK để TWTK điều chỉnh
phản ứng cho thích hợp
- Luồng xung thần kinh bao gồm cung
phản xạ + đường liên hệ ngược tạo nên

vòng phản xạ giúp cơ thể phản ứng
chính xác hơn với kích thích
3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Từ 1 vd cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản
xạ đó.
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 7: Bộ xương
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....

18


Tuần 4
Ngày soạn: /

/202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/


/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Chủ đề: VẬN ĐỘNG
* Mục tiêu
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động
- Kể tên các bộ phận của bọ xương người
- Nêu được các loại khớp và đặc điểm
- Cấu tạo của 1 xương dài và 1 bắp cơ
- Cơ chế lớn lên và dài ra của xương
- Mối quan hệ giữa cơ và xương trong vận động
- So sánh để thấy được sự tiến hóa của bộ xương người so với thú
- Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường
của bộ xương và hệ cơ
- Biết sơ cứu nạn nhân khi gãy xương

Tiết 7 – Bài 7: BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được các thành phần chính của bộ xương và xác định rõ vị trí của các
xương chính
- Phân biệt được các khớp và nắm vững cấu tạo khớp động
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
19


* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Cung phản xạ là gì? các tp trong cung phản xạ ?
Trả lời:
* Kn: phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường trong và
ngoài cơ thể dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
* 1 Cung phản xạ gồm 5 tp:
- Cơ quan thụ cảm: tiếp nhận kích thích
- Nơron hướng tâm: truyền xung thần kinh về TW thần kinh
- Nơron trung gian: Phân tích, trả lời kích thích
- Nơron li tâm: truyền xung thần kinh  cơ quan phản ứng
- Cơ quan phản ứng: cơ co hoặc tiết…
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Cơ thể vận động được là do sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Vậy

bộ xương người có đặc điểm cấu tạo như thế nào để thích nghi với vai trò vận động?
 Chủ đề 3:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần chính của bộ xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Các phần chính của bộ xương
- Yêu cầu hs quan sát H7.1: bộ xương
người
+ Bộ xương người được chia làm mấy * Bộ xương người gồm nhiều xương và
phần?
được chia làm 3 phần: Xương đầu,
thân, chi
- Yêu cầu hs quan sát H7.2: so sánh đặc - Xương đầu:
điểm xương đầu người so với thú?
+ Sọ não lớn, gồm 8 xương ghép lại
+ Sọ mặt: nhỏ, hàm bớt thô vì ăn thức
ăn chín và không còn là vũ khí tự vệ.
Xuất hiện mấu lồi cằm - nơi bám của
cơ vận động ngôn ngữ  ngôn ngữ pt
- Xương thân cấu tạo gồm những xương - Xương thân: Gồm xương ức, xương
nào?
sườn, xương cột sống
- Tìm đặc điểm giống nhau giữa xương tay
và xương chân?
- Chức năng của bộ xương ?
* Chức năng:
- Nâng đỡ cơ thể và làm chỗ bám cho

- Tạo khoang cơ thể chứa đựng và bảo

vệ các nội quan
- Cùng hệ cơ giúp cơ thể vận động và
lao động
- Gv: Người trưởng thành có khoảng 206
20


xương . Chúng khớp với nhau qua các
khớp xương. Vậy, có mấy loại khớp
xương? chúng có đặc điểm như thế nào ?
 II
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khớp xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Phân biệt các loại xương
(tự nghiên cứu)
III. Các khớp xương
- Gv chỉ trên hình vị trí các khớp xương
+ Khớp xương là gì ?
* Kn: Khớp xương là nơi tiếp giáp các
đầu xương
+ Dựa vào khả năng vận động của các
khớp xương  chia làm những loại khớp * Phân loại: 3 loại khớp
nào?
- H7.4 A,B - khớp động
- Khớp động: là khớp của động dễ dàng
+ Nêu đặc điểm khớp động?
nhờ 2 đầu xương có sụn đầu khớp nằm
trong 1 bao chứa dịch khớp
vd: khớp ở các chi

- H7.4 D - khớp bán động
- Khớp bán động là khớp có thể cử
+ Nêu đặc điểm khớp bán động?
động nhưng hạn chế
vd: khớp cột sống
- H7.4 C - khớp động
- Khớp bất động: là khớp không thể cử
+ Nêu đặc điểm khớp động?
động được
vd: khớp ở hộp sọ
3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết
- Trả lời câu hỏi cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Vì sao khi bị sai khớp  phải chữa ngay, không được để lâu?
Hs: vì để lâu  bao khớp không tiết dịch nữa  khi khục hồi xương cử động
khó khăn
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 8: Cấu tạo và tính chất của cơ
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....
21


Tuần 4
Ngày soạn: / /202


Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 8 – Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nêu được cấu tạo chung của 1 xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên và
khả năng chịu lực của xương
- Xác định được tp hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi
và tính cứng rắn của xương
- Có kỹ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.
3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan

2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh: 8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .
*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi:
- Nêu vai trò của các khớp?
- Sự khác nhau (phân hóa) của xương tay và xương chân có ý
nghĩa gì đối với hoạt động của con người ?
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Yêu cầu hs đọc mục em có biết cuối bài
Gv: những thông tin đó cho ta biết xương có khả năng chịu lực tốt(lớn). Tại
sao xương có khả năng đó?  bài hôm nay
2. Bài mới:
22


Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Cấu tạo và chức năng của xương
- Yêu cầu hs quan sát H8.1
+ 1 xương dài cấu tạo gồm mấy phần? * 1 xương dài cấu tạo gồm 2 phần:
- Thân xương cấu tạo gồm:
+ Màng xương giúp xương to ra
+ Phía trong là mô xương cứng: Chịu lực
và đảm bảo vững trắc
+ Trong cùng là khoang xương chứa tủy đỏ

ở trẻ em - nơi sinh ra hồng cầu và tủy vàng
ở người lớn
+ 2 đầu xương có cấu tạo như thế nào ? - 2 đầu xương cấu tạo gồm:
+ Lớp sụn bọc đầu xương  giảm ma sát
trong khớp xương
+ Mô xương xốp: gồm các nan xương xếp
theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống chứa
tủy đỏ - nơi sản sinh hồng cầu
- Vậy xương ngắn và xương dẹp có đặc 2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹp
điểm gì khác so với xương dài?
- Không có cấu tạo hình ống. Phía ngoài là
mô xương cứng. Phía trong là mô xương
xốp chứa nhiều tủy đỏ
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự to ra và dài ra của xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương to ra là do đâu?
- Xương to ra là do lớp màng xương
phân chia
- Xương dài ra do đâu?
- Xương dài ra là do sự tăng sinh của
sụn tăng trưởng. Nằm ở giữa thân
xương và 2 đầu xương
- Tìm hiểu thí nghiệm chứng minh vai trò
của sụn tăng trưởng (H8.5)
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
III. Thành phần hóa học và tính chất

của xương
- Tìm hiểu thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Xương đùi ếch đem nhúng
vào dung dịch HCl 15' rồi lấy ra uốn thử 
rất mềm  Kết luận gì về tp cấu tạo của
xương ?
+ Thí nghiệm 2: Xương đùi ếch đem đốt
rồi bóp nhẹ  giòn, xốp  Kết luận gì về
23


tp cấu tạo của xương ?
- Xương được cấu tạo từ những tp nào?

* Xương được cấu tạo từ 2 tp:
- Chất khoáng giúp xương bền chắc
- Cốt giao giúp xương có tính mềm dẻo

3. Luyện tập
- Đọc mục em có biết.
- Trả lời câu hỏi 1,2 cuối bài
4. Vận dụng mở rộng.(3’)
- Vì sao xương động vật được hầm lâu thì bở?
5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. (1’)
- Học bài và làm bài tập
- Đọc trước bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ
RÚT KINH NGHIỆM
+ Thời gian:………………………………………………………………………………………………………………………………….....
+ Nội dung kiến thức:……………………………………………………………………………………………………………………
+ Phương pháp giảng dạy: …………………………………………………………………………………………………………....


24


Tuần 5
Ngày soạn: /

/202

Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/

/202
/202

lớp: 8A
lớp: 8B

Tiết 9 – Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
- Nêu được cấu tạo của 1 bắp cơ và một tế bào cơ
- Nêu được nguyên nhân và tính chất của cơ
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động cơ cơ và cơ chế hoạt động
2. Kĩ năng:
- Biết quan sát tranh hình, phân tích thông tin, tổng hợp, khái quát hóa.

3. Thái độ.
- Yêu thích môn học, hứng thú với nội dung bài dạy
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực tự giải quyết vấn đề, tìm tòi và sáng tạo.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, sgv, sách thiết kế SH8.
- Tranh hình liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh:

8A: . . . . . . . . . . . . . . . . .
8B: . . . . . . . . . . . . . . . . .

*. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo xương dài?
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (1'):
Cơ bám vào xương  khi co cơ  làm xương cử động dẫn đến sự vận động
của cơ thể. Vậy cơ có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng giúp cơ thể vận
động ?  bài hôm nay
2. Bài mới:
25


×