Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Giáo án Tin học 12 theo định hướng phát triển năng lực(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 192 trang )

Tuần: 1
Ngày soạn: 18/08/2019
Bài 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

TIẾT
Tiết 1 (1)
Tiết 2 (2)

NỘI DUNG
Mục 1 và 2
Mục 3a, d

I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức :

Biết khái niệm CSDL.

Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

Biết khái niệm hệ quản trị CSDL.
2.
Kỹ năng:

Kỷ năng tốt khi phân tích CSDL
3.
Thái độ:

Nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài

Tôn trọng cơ sở dữ liệu


4.
Năng lực hướng tới:

Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

Giáo viên : Tài liệu, giáo án

Học sinh: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thuyết trình kết hợp phát vấn và dùng trực quan, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TIẾT

1

Chương I: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (TIẾT 1)
1. Hoạt động khởi động:

Mục tiêu: Biết các bài toán trong quản lý khi dùng CSDL
Nội dung hoạt động
Bài toán quản lí trong trường học

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Xét bài toán quản lý học sinh trong nhà 1.Bài toán quản lí
trường
- Quản lý trong nhà trường: Quản lý học

(Xem hình 1 SGK)
sinh, giáo viên
- Quản lý trong nhà máy: Quản lý công
HS: Lấy ví dụ tương tự
nhân, sản phẩm, tài chính…
HS : Thảo luận theo nhóm:
? Đối tượng quản lý là ai?
? Quản lý những thông tin gì về đối
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 1


tượng?
? Các công việc cần quản lý?
HS: nhận xét, bổ sung
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết các bài toán trong quản lý khi dùng CSDL
Nội dung hoạt động
Bài toán quản lí trong trường học
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Mỗi cơ quan tổ chức có cách thức 2. Các công việc thường gặp khi quản lí
quản lý khác nhau và đối tượng quản lý thông tin của một đối tượng nào đó
cũng có thể khác nhau nhưng chung quy
lại thì công tác quản lý bao gồm các công
việc sau.
HS lấy ví dụ
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Để quản - Tạo lập hồ sơ về đối tượng cần quản lí
lí chúng ta cần tạo một bảng gồm các cột VD:

như STT, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính - Cập nhật hồ sơ như: thêm, xóa, sửa hồ
Đoàn viên, Đ,Toán, Đ.Lý, Đ.Hóa, Đ.Văn, sơ
Đ.Tin.
-Khai thác hồ sơ
GV: Phân tích câu trả lời của HS
 Tìm kiếm
 Sắp xếp
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường
 Thống kê
gặp khi quản lí thông tin của một đối
 Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ
tượng nào đó?
 In ấn
HS: Suy nghĩ trả lời:
GV: Phân tích câu trả lời của HS
3. Hoạt động luyện tập:
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Nội dung hoạt động
Câu 1: Công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức là gì?
A. Tạo lập hồ sơ
B. Cập nhật hồ sơ C. Khai thác hồ sơ D. Tạo lập, cập nhật, khai thác
hồ sơ
Câu 2: Việc lưu trữ dữ liệu đầy đủ và hợp lí sẽ:
A. Hỗ trợ thống kê, báo cáo, tổng hợp số liệu. B. Hỗ trợ ra quyết định
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 3: Cần tiến hành cập nhật hồ sơ học sinh của nhà trường trong các trường hợp nào
sau đây?
A. Một học sinh mới chuyển từ trường khác đến; thông tin về ngày sinh của một học sinh bị
sai.

B. Sắp xếp danh sách học sinh theo thứ tự tăng dần của tên
C. Tìm học sinh có điểm môn toán cao nhất khối.
D. Tính tỉ lệ học sinh trên trung bình môn Tin của từng lớp.
Câu 4: Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong:
A. Bộ nhớ RAM
B. Bộ nhớ ROM
C. Bộ nhớ ngoài
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

D. Các thiết bị vật lí
Trang 2


Câu 5: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
A. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thông tin
B. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ
C. Sau khi đã nhập các hồ sơ vào máy tính
D. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính
Đáp án:

1D
2C
3A
4A
5D
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- HS lấy thêm ví dụ về công việc quản lí hồ sơ các cơ quan, tổ chức ở địa phương.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
- Bài toán quản lí

- Các công việc thường gặp khi xữ lí thông tin của một tổ chức
Tạo lập hồ sơ
Cập nhật hồ sơ
Khai thác hồ sơ
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
 Về nhà xem mới

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 3


Tuần: 1
Ngày soạn: 18/08/2019
TIẾT

2

Chương I: KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (TIẾT 2)

1. Hoạt động khởi động:
 Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước
Nội dung hoạt động
Hãy cho biết các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó
Học sinh trả lời:
- Tạo lập hồ sơ về đối tượng cần quản lí
- Cập nhật hồ sơ như: thêm, xóa, sửa hồ sơ
- Khai thác hồ sơ

 Tìm kiếm
 Sắp xếp
 Thống kê
 Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ
 In ấn
Đặt vấn đề: Những thông tin khi được lưu vào trong máy tính gọi là gì?
Làm thế nào những dữ liệu trong máy người dùng khai thác được?
(CSDL và Hệ QT CSDL)
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết khái niệm và một số ứng dụng của CSDL

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 4


Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Dữ liệu lưu trên máy có ưu điểm gì 3. Hệ cơ sở dữ liệu
so với một dữ liệu lưu trên giấy?
a. Khái niệm
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Khái niệm CSDL:
GV: Vậy theo em thế nào là một CSDL?
Một CSDL (Database) là một tập hợp các
GV: Gợi ý
dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
tin của một tổ chức nào đó (như một

trướng học, một ngân hàng, một công ty,
một nhà máy, …), được lưu trữ trên các
GV: Để người sử dụng có thể tạo CSDL thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa từ,…) để
trên máy tính ta phải có một phần mềm và đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của
phần mềm đó được gọi là hệ QTCSDL.
nhiều người sử dụng với nhiều mục đích
GV: Hiện nay ngoài HQTCSDL MS- khác nhau.
Microsoft Access mà các em sẽ được học Ví dụ: (Hình 1 – trang 4 SGK)
trong chương trình 12 thì cũng còn rất
nhiều HQTCSDL khác như MySQL, - Khái niệm HQTCSDL
Oracle, SQL Server. DB2, phần lớn các Phần mềm cung cấp một môi trường
HQTCSDL nói trên đều hoạt động tốt trên thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
các hệ điều hành như Linus, Unix và khai thác thông tin của CSDL được gọi là
MaxOS ngoại trừ SQL Server của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)
Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Chú ý: Người ta thường dùng thuật ngữ
Windows.
hệ CSDL để chỉ một CSDL và HQTCSDL
quản trị và khai thác CSDL đó. (Xem hình
3 trang 9 SGK)
Như vậy để lưu trữ và khai thác thông tin
bằng máy tính cần phải có:

 Cơ sở dữ liệu
 Hệ QTCSDL;
 Các thiết bị vậy lý (máy tính, đĩa
GV: Cho HS thảo luận nhóm
HS: Thảo luận nhóm, đại diện trình bày
HS khác bổ sung
GV: phân tích, kết luận


cứng, mạng, …)
b. Một số ứng dụng
Việc xây dựng, phát triển và khai thác
các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa
dạng hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, giáo dục, y tế,…
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí
thông tin người học, môn học, kết qủa học
tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông
tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,

- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 5


thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản
phẩm trong các nhà máy, hàng tồn kho
hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,

- Tổ chức tài chính cần lưu thông tin về cổ
phần, tình hình kinh doanh mua bán tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu,…
- Các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản
lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng và xuất
ra báo cáo tài chính định kỳ (theo ngày,
tuần, tháng, quí, năm,…).

- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản,
khoản vay, các giao dịch hang ngày,…
- Hãng hàng không cần quản lí các chuyến
bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các
cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán số
dư cho các thẻ gọi trước,…
- Sàn chứng khoán…
- Vui chơi giải trí…
- Và nhiều ứng dụng khác.
3. Hoạt động luyện tập:
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Nội dung hoạt động
Câu 1: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL?
A. Bán vé máy bay
B. Quản lý học sinh trong nhà trường
C. Bán hàng có quy mô
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
A. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
B. Gọn, nhanh chóng
C. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
D. Gọn, thời sự, nhanh chóng
Câu 3: Khai thác hồ sơ gồm có những việc chính nào?
A. Sắp xếp, tìm kiếm
A và B

B. Thống kê, lập báo cáo

C. Sắp xếp, tìm kiếm, thống kê


D. Cả

Câu 4: Xét tệp lưu trữ hồ sơ học bạ của học sinh, trong đó lưu trữ điểm tổng kết của các
môn Văn, Toán, Lí, Sinh, Sử, Địa. Những việc nào sau đây không thuộc thao tác tìm
kiếm?
A. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Văn cao nhất
B. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Toán thấp nhất
C. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu môn cao nhất
D. Tìm học sinh nữ có điểm môn Toán cao nhất và học sinh nam có điểm môn Văn cao nhất
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 6


Câu 5: Xét tệp hồ sơ học bạ của một lớp. Các hồ sơ được sắp xếp giảm dần theo điểm
trung bình của học sinh. Việc nào nêu dưới đây đòi hỏi phải duyệt tất cả các hồ sơ trong
tệp?
A. Tìm học sinh có điểm trung bình cao nhất, thấp nhất
B. Tính điểm trung bình của tất cả học sinh trong lớp
C. Tính và so sánh điểm TB của các học sinh nam và điểm TB của các học sinh nữ trong lớp
D. Cả B và C
Đáp án:

1D
2C
3D
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
- Khái niệm CSDL và hệ QT CSDL

- Một số ứng dụng
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
 Về nhà xem mới

4C

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

5D

Trang 7


Tuần 2
Ngày soạn: 25/08/2019
TIẾT

3

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :

Biết được sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính

Biết mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
2. Kỹ năng:


Có tư duy tốt khi sử dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập
3. Thái độ:

Nghiêm túc, tự giác

Tôn trọng cơ sở dữ liệu
4. Năng lực hướng tới:

Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

Giáo viên : Tài liệu, giáo án, máy chiếu

Học sinh: Đồ dùng học tập Sách GK tin 12
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thuyết trình kết hợp phát vấn và dùng trực quan., thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Hoạt động khởi động:

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước
Nội dung hoạt động
Nêu khái niệm CSDL và Hệ QT CSDL
Học sinh trả lời:
- Khái niệm CSDL:
Một CSDL (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin
của một tổ chức nào đó (như một trướng học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy, …),
được lưu trữ trên các thiết bị nhớ (như băng từ, đĩa từ,…) để đáp ứng nhu cầu khai thác thông
tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.

- Khái niệm HQTCSDL
Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác
thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ QTCSDL)
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL để trả lời các bài tập
Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV
Tổ chức cho HS làm bài tập trắc

Hoạt động của HS

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 8


nghiệm
- Dùng máy chiếu trình diễn các câu hỏi - Quan sát từng câu hỏi trắc nghiệm trên
trắc nghiệm và cho học sinh thảo luận để máy chiếu và thảo luận để đưa ra đáp án
đưa ra đáp án
- Gọi HS trả lời.
- Đưa ra kết luận cho từng câu hỏi
- Góp ý.
Các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức là gì?
A. Tạo lập hồ sơ
B. Cập nhật hồ sơ C. Khai thác hồ sơ D. Tạo lập, cập nhật, khai thác
hồ sơ
Câu 2: Việc lưu trữ dữ liệu đầy đủ và hợp lí sẽ:

B. Hỗ trợ thống kê, báo cáo, tổng hợp số liệu. B. Hỗ trợ ra quyết định
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 3: Cần tiến hành cập nhật hồ sơ học sinh của nhà trường trong các trường hợp nào
sau đây?
A. Một học sinh mới chuyển từ trường khác đến; thông tin về ngày sinh của một học sinh bị
sai.
B. Sắp xếp danh sách học sinh theo thứ tự tăng dần của tên
C. Tìm học sinh có điểm môn toán cao nhất khối.
D. Tính tỉ lệ học sinh trên trung bình môn Tin của từng lớp.
Câu 4: Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong:
A. Bộ nhớ RAM
B. Bộ nhớ ROM
C. Bộ nhớ ngoài

D. Các thiết bị vật lí

Câu 5: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
A. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thông tin
B. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ
C. Sau khi đã nhập các hồ sơ vào máy tính
D. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính
Câu 6: Xét công tác quản lí hồ sơ. Trong số các công việc sau, những việc nào không thuộc
nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
A. Xóa một hồ sơ
B. Thống kê và lập báo cáo
C. Thêm hai hồ sơ
D. Sửa tên trong một hồ sơ.
Câu 7: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
A. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể

nào đó.
B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện
tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 8: Hệ quản trị CSDL là:
A. Phần mềm dùng tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL
B. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 9


C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
D. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
Câu 9: Em hiểu như thế nào về cụm từ “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu” ?
A. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại thiết bị hỗ trợ màn hình máy tính
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại thiết bị hỗ trợ mạng máy tính
C. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại dữ liệu được lưu trữ trên máy tính
D. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại phần mềm máy tính
Câu 10: Một Hệ CSDL gồm:
A. CSDL và các thiết bị vật lí.
C. Hệ QTCSDL và các thiết bị vật lí.
đó.

B. Các phần mềm ứng dụng và CSDL.
D. CSDL và hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL

Đáp án:


1D

2C

3A

4A

5D

6B

7C

8A

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

9D

Trang 10

10D


 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk 

Trang 11



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Tổ chức cho làm bài tập tự
luận.
- Dùng máy chiếu trình diễn các câu hỏi tự - Quan sát từng câu hỏi trắc nghiệm trên
luận và cho học sinh thảo luận để đưa ra đáp máy chiếu và thảo luận để đưa ra đáp án
án
- Gọi HS trả lời.

-Góp ý.

- Đưa ra kết luận cho từng câu hỏi (chiếu các
đáp án)
Câu 1: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL
Hệ QTCSDL
Giống nhau
Khác nhau
Câu 2: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai
chiều?
- Mối quan hệ giữa CSDL và hề QTCSDL.
3. Hoạt động vận dụng , mở rộng:
 Mục tiêu: Biết khái niệm CSDL và hệ QTCSDL để trả lời các bài tập
Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Nhận xét lại vấn đề ở bài 2 trang 16.
- Bài 2/16
- Ghi nhớ.

+ CSDL là các dữ liệu lưu trữ theo một
quy cách nhất định trong máy tính.
- Thảo luận, đưa ý kiến.
+ Hệ QTCSDL là một loại hệ thống phần
mềm sẽ xử lí trên CSDL.
- Bài 3 trang 16
- Bài 3/16
+ Chia 4 nhóm thảo luận vấn đề 1 về quản + Các đối tượng tham gia: Người đọc, bản
lí mượn, trả sách ở thư viện?
sách, sách, nhà xuất bản.
+ Gợi ý: Nhóm 1 (Thông tin về người
đọc), Nhóm 2 (Bản sách), Nhóm 3 (Sách),
Nhóm 4 (Nhà xuất bản)
- Nhận xét, đánh giá tổng hợp.
- Thảo luận vấn đề 2 về những việc phải
làm để đáp ứng nhu cầu quản lý của thủ
thư
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 12


- Ghi bảng.
+ Những việc phải làm để đáp ứng nhu
- Các nhóm nhận xét, cho ý kiến.
cầu quản lý của thủ thư:
- Các nhóm thảo luận cho ý kiến:
Nghiên cứu hoạt động thực tế của thư
+ Quan sát số lượt hs vào thư viện.
viện.

+ Lập bài toán quản lý.
Xây dựng CSDL
+ Làm các loại thẻ đọc/mượn (nếu có),… Thiết kế một số chức năng (Thẻ, thống kê,
- Tiếp thu, ghi nhớ.
đặt sách,…)
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
 Khái niệm, các thao tác về CSDL
 Vai trò của CSDL trong cuộc sống xã hội.
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
 Về nhà xem mới

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 13


Tuần 2
Ngày soạn: 25/08/2019
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
TIẾT
NỘI DUNG
Tiết 1 (4)
Mục 1
Tiết 2 (5)
Mục 3, 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :


Biết chức năng của hệ quản trị CSDL.

Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
2. Kỹ năng:

Phân tích hệ CSDL
3. Thái độ:

Nghiêm túc, phát biểu xây dựng bài

Tôn trọng cơ sở dữ liệu
4. Năng lực hướng tới:

Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.

Học sinh: Đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Thuyết trình kết hợp phát vấn và dùng trực quan, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TIẾT

4

HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(TIẾT 1)


1. Hoạt động khởi động:
 Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước
Nội dung hoạt động
Cho một số ứng dụng mà của CSDL trong đời sống mà em biết
Học sinh trả lời:
 Các trường học, cơ sở kinh doanh, tổ chức tài chính, ngân hàng...
Đặt vấn đề: Hệ quản trị CSDL được dùng để tạo lập, cập nhật, khai thác thông tin trong CSDL.
Để hiểu rõ hơn về chức năng của một hệ quản trị CSDL, hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết chức năng của hệ CSDL
Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Vì HS trong chương trình lớp 11 đã
được học về ngôn ngữ lập trình. Cụ thể đã 1.Các chức năng của hệ QTCSDL
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 14


dùng ngôn ngữ lập trình Pascal để minh a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
họa do đó trong phần này ta có thể sử Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu,
dụng ngôn ngữ này để minh họa.
người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc
dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong
kiểu số nguyên, k là số thực để dùng trong CSDL. Như vậy, ngôn ngữ định nghĩa dữ
chương trình em làm như thế nào?
liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để

HS : Trả lời câu hỏi.
mô tả các khung nhìn, CSDL khái niệm và
Var i, j: integer;
CSDL vật lý.
k: real;
GV: Thực chất đây cũng là khai báo kiểu
dữ liệu.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai
thác
Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật
GV: cập nhật và khai thác dữ liệu bao hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi
gồm những công việc nào?
là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
HS: trả lời.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;
Trong thực tế các ngôn ngữ định nghĩa
và thao tác dữ liệu không phải là hai ngôn
ngữ riêng biệt mà là hai thành phần của
GV: ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ một ngôn ngữ CSDL duy nhất, chẳng hạn
biến hiện nay là SQL (ngôn ngữ hỏi có ngôn ngữ có đặc tính trên được sử dụng
cấu trúc).
phổ biến hiện nay là SQL (Structured
Query Language)
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng
này thông các bộ chương trình đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập

không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
GV: Để kiểm soát, điều khiển việc truy
- Tổ chức và điều khiển các truy cập
cập vào CSDL, hệ QTCSDL phải thực
đồng thời;
hiện được những nhiệm vụ nào?
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở
HS trả lời.
phần cứng hay phần mềm;
GV lấy ví dụ minh họa cho các nhiệm vụ.
- Quản lí các mô tả dữ liệu.
GV nhấn mạnh: các hệ QTCSDL khác
nhau có chất lượng và khả năng khác
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 15


nhau khi đáp ứng các nhu cầu thực tế 
chức năng của các hệ QTCSDL ngày càng
được mở rộng để đáp ứng nhu cầu sử
dụng ngày càng cao của người dùng. phép
xác lập quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
3. Hoạt động luyện tập:
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Nội dung hoạt động
Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?
A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ
D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là:
A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán
CSDL

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả

Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là:
A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin
B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin
C. Ngôn ngữ SQL
D. Ngôn ngữ bậc cao
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:
A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo…
D. Câu A và C
Đáp án:

1C

2D
3B
4A
5D
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
- Các chức năng của hệ QT CSDL
Cung cấp cách tạo lập CSDL
Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 16


2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
 Về nhà xem mới

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 17


Tuần 3
Ngày soạn: 01/09/2019
TIẾT

5


HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
(TIẾT 2)

1. Hoạt động khởi động:
 Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước
Nội dung hoạt động
Nêu chức năng của Hệ QTCSDL
Học sinh trả lời:
Cung cấp cách tạo lập CSDL
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu
thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL. Như vậy, ngôn
ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả các khung nhìn, CSDL khái
niệm và CSDL vật lý.
Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, khai thác
Ngôn ngữ dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là
ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu;
Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL
Hệ QTCSDL thực hiện được chức năng này thông các bộ chương trình đảm bảo
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm;
- Quản lí các mô tả dữ liệu.
Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết được chức năng của Hệ QTCSDL vậy vai trò của con người khi
làm việc với hệ CSDL là gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết vai trò của con người làm việc với hệ CSDL

Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Hệ QTCSDL đóng vai trò cầu nối 3.Vai trò của con người khi làm việc với
giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng hệ CSDL
và các chương trình ứng dụng của hệ a.Người quản trị CSDL
QTCSDL với hệ thống quản lí tệp của hệ Khái niệm người quản trị CSDL được
điều hành.
hiểu là một người, hay một nhóm người
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 18


GV: Cho học sinh thảo luận nhóm nhỏ 2
người
HS: Thảo luận và trình bày những hiểu
biết của mình về những vấn đề trên
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Gọi học sinh phân tích các bước xây
dựng CSDL
(Dựa vào những hiểu biết của một phần
mềm ứng dụng như quản lí học sinh hoặc
các phần mềm khác mà các em biết)
HS: Trả lời
HS khác bổ sung
GV: Phân tích, kết luận
- GV: để xây dựng CSDL, ta tiến hành
qua những bước nào?
HS trả lời.

- GV cho HS thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Để khảo sát, ta tiến hành
những công việc cụ thể nào?
+ Nhóm 3, 4: Ở bước thiết kế, ta tiến hành
những việc gì?
+ Nhóm 5, 6: Kiểm thử nhằm mục đích
gì? Nếu kiểm thử không đạt yêu cầu, ta
phải làm gì?
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện
nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.

được trao quyền điều hành CSDL.
+ Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL
và các phần mềm có liên quan.
+ Cấp phát các quyền truy cập CSDL.
+ Duy trì các hoạt động hệ thống
b. Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các
chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu
khai thác của các nhóm người dùng. Đây
chính là công việc của người lập trình ứng
dụng
c. Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng
đầu cuối) chính là người có nhu cầu khai
thác thông tin từ CSDL.
4.Các bước cần tiến hành để xây dựng
CSDL

Bước 1. Khảo sát hệ thống.
- Tìm hiểu các yêu cầu của công tác
quản lí.
- Xác định và phân tích mối liên hệ
các dữ liệu cần lưu trữ.
- Phân tích các chức năng cần có của
hệ thống.
Bước 2. Thiết kế hệ thống.
- Thiết kế CSDL
- Lựa chọn hệ QTCSDL để triển
khai
- Xây dựng hệ thống chương trình
ứng dụng
Bước 3. Kiểm thử hệ thống.
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
Chạy thử

3. Hoạt động luyện tập:
 Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
Nội dung hoạt động
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin
từ CSDL?
A. Người dùng
B. Người lập trình ứng dụng
C. Người QT CSDL
D. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng
CSDL?
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk


Trang 19


A. Người lập trình
C. Người quản trị

B. Người dùng
D. Nguời quản trị CSDL

Câu 12: Trong vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL, người thiết kế và cấp
phát quyền truy cập cơ sở dữ liệu, là người ?
A. Người lập trình ứng dụng
B. Người sử dụng (khách hàng)
C. Người quản trị cơ sở dữ liệu
D. Người bảo hành các thiết bị phần cứng của máy tính
Câu 13: Chức năng của hệ QTCSDL?
A. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
B. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL và công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào
CSDL.
C. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
D. Câu B và C
Câu 14: Quy trình xây dựng CSDL là:
A. Khảo sát  Thiết kế  Kiểm thử
B. Khảo sát  Kiểm thử  Thiết kế
C. Thiết kế  Kiểm thử  Khảo sát
D. Thiết kế  Khảo sát  Kiểm thử
Đáp án:

1B
2D

3C
4D
5A
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.
Nội dung:
- GV hỏi:
+ Khi làm việc với hệ CSDL, em muốn giữ vai trò của nhóm người nào? Tại sao?
+ Theo em, trong các bước để xây dựng CSDL, bước nào quan trọng nhất. Vì sao?
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
- Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
- Các bước xây dựng CSDL
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
 Về nhà xem mới (Chuẩn bị bài tập thực hành cho tiết sau)
Tiết sau: BTTH1- Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu.
Chuẩn bị: chia lớp thành 4 nhóm (1 tổ/ nhóm).
Tổ 1: bài 1.
Tổ 2: bài 2.
Tổ 3: bài 3.
Tổ 4: bài 4.

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 20


Tuần 3
Ngày soạn: 01/09/2019

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 1
NỘI DUNG
Bài 1, 2 (SGK trang 21)
Bài 3, 4 (SGK trang 21)

TIẾT
Tiết 1 (6)
Tiết 2 (7)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức :

Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản.

Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
2 Kỹ năng:

Có các kỹ năng cơ bản về cơ sở dữ liệu
3 Thái độ:

Nghiêm túc tự giác làm bài

Tôn trọng cơ sở dữ liệu
4 Năng lực hướng tới:

Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và năng lực công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

Giáo viên : Tài liệu , máy tính và phần mềm liên quan

Học sinh: Bài thực hành

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
TIẾT

6

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
(TIẾT 1)

1. Hoạt động khởi động:

Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài học trước
Nội dung hoạt động
Hãy cho biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
Học sinh trả lời:
Người quản trị CSDL
Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người, hay một nhóm người được trao
quyền điều hành CSDL.
+ Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm có liên quan.
+ Cấp phát các quyền truy cập CSDL.
+ Duy trì các hoạt động hệ thống
Người lập trình ứng dụng
Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác
của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập trình ứng dụng
 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 21



Người dùng
Người dùng (hay còn gọi là người dùng đầu cuối) chính là người có nhu cầu khai thác
thông tin từ CSDL.
GV: Chúng ta đã vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu hoạt động của thư viện để xây dựng
CSDL. Công việc này đã được các nhóm làm ở nhà. Tiết này ta cùng xem lại kết quả hoạt động
của các nhóm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: HS biết thu thập thông tin trong cuộc sống để xây dựng 1 csdl.
Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu, khảo sát thư viện
Bài 1: Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư
- Theo sự phân công ở tiết trước, đại diện viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lý
tổ 1 trình bày các nội dung đã tìm hiểu ở sách,… của thư viện trường THPT.
nhà.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, thảo - Mẫu thẻ thư viện:họ tên, ngày sinh, nơi
luận, bổ sung.
sinh, lớp,ngày cấp thẻ, chữ kí hiệu trưởng.
- GV nhận xét phần thông tin khảo sát - Phiếu mượn, trả sách: Số thứ tự, họ tên
được của tổ 1.
hs, lớp, tên sách, tác giả, ngày mượn, ngày

Tìm hiểu các hoạt động chính của thư
viện.
- GV gợi ý: nên liệt kê các hoạt động theo
từng đối tượng có liên quan đến thư viện:
người đọc, người thủ thư...
- Đại diện tổ 2 trình bày.

- Các tổ khác lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.

Tìm hiểu các đối tượng cần quản lí khi
xây dựng CSDL

- GV: đối với CSDL quản lý sách và

trả, chữ kí.
- Sổ quản lí sách: số hiệu sách, tên sách,
số lượng, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất
bản, giá tiền, nội dung chính.
Bài 2: Kể tên các hoạt động chính của thư
viện
 Nhóm người đọc
- Đọc sách.
- Mượn, trả sách.
- Đền bù sách nếu mất.
 Người thủ thư
- Cho mượn, cho trả sách.
- Phân loại sách.
- Giới thiệu sách.
- Kiểm kê sách.
- Mua, nhập sách.
- Thanh lí sách.
- Làm thủ tục đền bù sách.
Bài 3: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản
lí khi xây dựng CSDL quản lý sách và
mượn/trả sách, chẳng hạn như người đọc,
sách… Với mỗi đối tượng, hãy liệt kê các

thông tin cần quản lí

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 22


mượn/trả sách, theo em cần quản lí những
đối tượng nào?
HS thảo luận, trả lời.
- Đại diện tổ 3 trình bày.
- Các tổ khác lắng nghe, thảo luận và bổ
sung.
- GV nhận xét, bổ sung.

Thiết kế CSDL quản lí sách và mượn
trả sách của thư viện.
- GV: với CSDL nêu trên cần có những
bảng nào?
HS trả lời.
- Đại diện tổ 4 trình bày nội dung đã thảo
luận ở nhà.
- Các tổ khác phân tích các bảng, thảo
luận, bổ sung.
- GV kết luận.

 Người đọc
Số thẻ
Họ tên
Ngày sinh

Lớp
Ngày cấp thẻ
Ghi chú
 Sách
Mã sách
Tên sách
Loại sách
Tác giả
Nhà xuất bản
Năm xuất bản/ tái bản
Giá tiền
Nội dung chính
 Tác giả
Mã tác giả
Họ tên tác giả
Ngày sinh, ngày mất
Tóm tắt tiểu sử
Bài 4: theo em, CSDL nêu trên cần những
bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột
nào?
Các bảng cần có:
 Bảng người đọc (mã thẻ, họ tên, ngày
sinh, lớp, ngày cấp thẻ).
 Bảng Tác giả (mã tác giả, họ tên tg,
ngày sinh, ngày mất, tiểu sử).
 Bảng sách (mã sách, tên sách, loại sách,
NXB, nhà xuất bản, năm xuất bản/ tái
bản, mã tác giả, giá tiền, nội dung chính).
 Bảng phiếu mượn (mã thẻ, số phiếu,
ngày mượn, ngày trả, mã sách).

 Bảng trả sách ( số phiếu mượn, ngày
trả, số biên bản ghi sự cố).
 Bảng hóa đơn nhập sách (số hóa đơn,
mã sách, số lượng nhập).
 Bảng thanh lí (số biên bản thanh lí, mã
sách, số lượng thanh lí).
 Bảng đền bù (số biên bản đền bù, mã
sách, số lượng đền bù, tiền đền bù).

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 23


3. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: HS rút kinh nghiệm sau tiết thực hành.
Nội dung:
- GV gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra các nội dung đã thực hành, cả lớp quan sát, nhận xét,
rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét buổi thực hành, đưa ra 1 số lỗi thường gặp để HS rút kinh nghiệm.
- Ghi điểm cho các nhóm có kết quả thực hành tốt.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
Mục tiêu: HS biết vận dụng xây dựng CSDL để giải quyết 1 số bài toán quản lí trong cuộc sống.
Nội dung
- GV: em hãy xây dựng CSDL đơn giản để quản lí một công việc gì đó em gặp trong cuộc sống?
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
Các hoạt động của một công việc nào đó
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:

Về nhà học bài, trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
Về nhà xem mới (chuẩn bị bài thực hành cho tiết tiếp theo)

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 24


Tuần 4
Ngày soạn: 08/09/2019
TIẾT

7

BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
(TIẾT 2)

1. Hoạt động khởi động:
 Mục tiêu: Biết các đối tượng quản lí và CSDl chia cần có
Nội dung hoạt động
Đối với trong trường học chúng ta CSDl cần lưu trữ các đối tượng nào
Học sinh trả lời:
Đối tượng cần lưu trữ gồm học sinh, giáo viên...
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản
Nội dung hoạt động
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Nêu nội dung bài toán
Bài 1: (Bài tập số 3 - trang 21 - SGK)

HS: Trả lời và thực hiện
Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí
khi xây dựng CSDL quản lí sách và
 Em hãy liệt kê các đối tượng cần quản
mươn/trả sách
lí của việc quản lí sách?
Với mỗi đối tượng, hãy liệt kê các
 Ví dụ: Thông tin về người đọc
thông tin cần quản lí.
Thông tin về sách.....
HS: Trả lời
HS khác bổ sung
GV: phân tích, kết luận
GV: Nêu nội dung bài toán
HS: Trả lời và thực hiện

Bài 2: (Bài số 4-trang 21 SGK)
Theo em, CSDL trên cần có những bảng
nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?
 Nêu các thông tin cần quản lí của thư
viên
 Nhóm các thông tin có liên quan với
nhau tạo thành bảng
 ......
HS: Trả lời
HS khác bổ sung
GV: phân tích, kết luận
3. Hoạt động luyện tập

Mục tiêu: HS rút kinh nghiệm sau tiết thực hành.

 Giáo án Tin Học - Lớp 12 – Dương Thành Long - Trường THPT Việt Đức – Đắk Lắk

Trang 25


×