Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thực trạng tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên trường Đại học Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.86 KB, 11 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 19 (44) - Tháng 8/2016

The activeness of students of Saigon University in playing sports and doing
exercises

rườ

Đại h c Sài Gòn

Nguyen Ngoc Quynh Dao, Ph.D.
Saigon University

Tóm tắt
Bài viết trình bày thực trạng tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao củ si viê rườ Đại
i
rườ Đ
trên các mặt quan niệm, tí t ườ x ê , t ái độ, ý chí thơng qua khảo sát ý
kiến của 226 sinh viên tại trườ Đ
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính tích cực trong hoạt động thể
dục thể thao thể hiện thơng qua kết quả
đều phân bố xoay quanh mức khá ướ đến tốt.
Từ khóa: tính tích cực hoạt động thể dục thể thao, sinh viên, Trường Đại học Sài Gòn.
Abstract
From a survey of 226 students in the Saigon University, this article analyzes their extent of activeness in
playing sports and doing exercises, covering various aspects such as their opinions and attitudes towards
sports and exercises, the frequency of their activities in sports and exercises, and their volition in
conducting those activities. The study shows that, in general, the students are ranked from the medium
to good extent of activeness in sports and exercises.
Keywords: activeness, sport and exercise, university student, Saigon University.



đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú
đời số vă
á v p át
ti t ần dân
tộc củ
ười Việt
m, tă
ường
và giữ vững an ninh quố p
đất
ước [1].
Hiện nay, thể dục thể thao củ ước ta
vẫn còn ở trì độ thấp. Số ười t ường
xun tham gia tập luyện thể dục thể thao
còn rất ít, đặc biệt là thanh thiế iê
ư
tích cực tham gia tập luyện. Hiệu quả giáo
dục thể chất tr
trường h
ư đáp

1. Đặt vấn đề
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện
đại á đất ước, xã hội đ i ỏi giáo dục
phải tạo ra nhữ
ười phát triển tồn
diện về trí dụ , đức dục, thể dục, mỹ dục
và nghề nghiệp. Vì vậy giáo dục thể dục
thể thao trong hệ thống giáo dục nói chung

v tr
trườ
ói riê
óý
ĩ rất
to lớn trong việc phát huy và bồi dưỡng
nhân tố
ười, góp phần khơng nhỏ
nâng cao thể lực, giáo dụ
â á , đạo
47


ứ được nhu cầu, lự lượng vậ động viên
trẻ kế cận mỏ
Đội ũ á bộ thể dục
thể thao rất thiếu và yếu về nhiều mặt, ơ
sở vật chất và khoa h c kỹ thuật của thể
dục thể thao vừa thiếu, vừa lạc hậu, ngay
cả các thành phố lớ , á đị b dâ ư,
á trường h …” [2]
Các nghiên cứu về hoạt động thể dục
thể t
đã được quan tâm bởi các nhà
Giáo dục h c, giáo dục thể chất. Thế
ư , ững nghiên cứu về tính tích cực
trong hoạt động thể dục thể thao của sinh
viên tiếp cậ t e q
điểm Tâm lý h c
còn khá hạn chế. Việc tìm hiểu các yếu tố


ưở đến tính tích cực trong các hoạt
động thể dục thể thao sẽ phần nào góp
phần vào công cuộc giáo dục toàn diện
cho sinh viên, một lự lượng kế thừa cho
xã hội.
2. Giải quyết vấn đề
2.1. Phương pháp và khách thể
nghiên cứu
Nghiên cứu tiến hành trên 226 sinh
viên ở rườ Đại h
i
r
đó,
sinh viên khoa ngoại ngữ chiếm 23.0%,
giáo dục mầm non chiếm 26.1%, giáo dục
chiếm 28.8%, tài chính kế toán chiếm
16.8%. Các khoa còn lại, có số lượng khách
thế chiếm từ 0.4% - 2.7%. Bên cạ đó,
56,6% khách thể nghiên cứu có kết quả h c
tập đạt mứ k á; 18,6% đạt mức trung

bì ; 17,7% đạt mức giỏi; 3,5% đạt mức
yế v 0,4% đạt mức xuất sắc. Xét về giới
tính, số lượng sinh viên ở nhóm mẫu khảo
sát l
m ũ k ô
ó sự chênh lệch
đá kể so với số lượng sinh viên ở nhóm
mẫu khảo sát là nữ (54.8 so với 46.2 - đều

xấp xỉ 50%
ói k á ơ , với 226 sinh
viên ở mẫu khảo sát có sự phân bố khá dàn
trải về á đặ điểm, kết quả sẽ có thể mang
lại những nhậ đị tươ đối đá ti ậy
khi so sánh trên các bình diệ đã ê .
Trong nghiên cứu này, công cụ nghiên
cứu chính là một bảng khảo sát thực trạng
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao của si viê trườ Đ


nghiên cứu này là một phiế t ăm d ồm
ba phần: lời chào và giới thiệu mụ đí ;
phần thông tin cá nhân và cuối cùng là nội
dung câu hỏi. Số liệu xử lý thống kê SPSS
for Windows, phiên bản 16.0. Bên cạ đó,
p ươ p áp p ỏng vấ v p ươ p áp
phân tích sản phẩm - kết quả
iê ứ
k
CK t ô q dữ liệu cung
cấp ũ được sử dụ để bổ s
t êm
t ô ti óp p ầ l m sá tỏ kết q ả
k ả sát
Dự trê á q đổi điểm của từng
câu trong bảng hỏi, t
điểm đánh giá
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể

thao củ si viê rườ Đại h c Sài Gòn
được xác lập ư s :

Bảng 1. Thang điểm ĐTB chung đánh giá tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao của sinh viên Trường Đại học Sài Gòn
Stt

Các tiêu chí
đánh giá

Điểm
tối đa

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao

Rất cao

1

ái độ đối với
hoạt động TDTT

5


1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 - 4.20 4.21 - 5.00

2

Quan niệm về
hoạt động TDTT

10

1.00 - 1.80 1.81 -2.60 2.61 - 3.40 3.41 – 4.20 4.21 - 5.00

48


Stt

Các tiêu chí
đánh giá

Điểm
tối đa

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao


Rất cao

3

Tính
thường
xuyên của việc
tham gia hoạt
động TDTT

5

1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 -4.20

4

Tính chủ động và
ý chí trong hoạt
động TDTT

15

1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 -4.20 4.21 - 5.00

35

1.00 - 1.80 1.81 - 2.60 2.61 - 3.40 3.41 - 4.20 4.21 - 5.00

Tính tích
cực trong hoạt động

TDTT

4.21 -5.00

ý chí trong hoạt động TDTT.
2.2.1. Thực trạng tính tích cực trong
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
trường ĐHSG xét trên mặt thái độ
Kết quả đá
iá t ực trạng tính tích
cực trong hoạt động thể dục thể thao của
si viê trườ Đ
xét trê mặt thái
độ được trình bày ở bảng sau:

2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng
tính tích cực trong hoạt động thể dục
thể thao của sinh viên Trường Đại học
Sài Gòn
Tính tích cực trong hoạt động thể dục
thể thao củ si viê rườ Đại h c Sài
Gòn thể hiện qua 4 mặt:
ái độ, quan
niệm, tí t ường xuyên, tính chủ động và

Bảng 2. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
Trường ĐHSG xét trên mặt thái độ
Mức độ tích cực

Mức điểm


TS

%

Rất thấp

1.00 - 1.80

1

0.4

Thấp

1.81 - 2.60

19

8.4

Trung bình

2.61 - 3.40

64

28.3

Cao


3.41 - 4.20

105

46.5

Rất cao

4.21 - 5.0

37

16.4

226

100

Tổng
Điểm trung bình chung ở bảng 2 trên
khách thể nghiên cứu cho phép kết luận:
mức độ tích cực trong hoạt động thể dục
thể thao củ si viê trườ Đ
xét
trên mặt t ái độ đạt ở mứ
Đ B =

ĐTB chung


3.70

3.70).
Cụ thể, đá
iá mứ độ mứ độ tích
cực trong hoạt động thể dục thể thao của
si viê rườ Đ
xét trê mặt thái
độ đạt ở mức cao đến rất cao có 62.9% sinh
49


viê Đặc biệt, chỉ ó 1 si viê rơi v
mức rất thấp Đâ l một tín hiệ đá
mừng, tuy nhiên, vẫn có 83 sinh viên,
chiếm 36.7% khách thể đạt mức từ thấp
đến trung bình. Phỏng vấn bạn M.L (Sinh
viê ăm 2, k
ại ngữ), bạn chia sẻ:

e đến thể dục là mình thấy mệt rồi!

Từ nhỏ mì đã k ô
ó tập thể dục thể
thao rồi, ba mẹ mình chỉ cần mình h c thật
tốt t ôi!”
Biể đồ 1 sẽ mô tả rõ ơ sự khác biệt
trong cảm iá đầu tiên xuất hiện trong
si
viê

rườ
Đ
về TDTT, xét
theo tỉ lệ phầ trăm

Biểu đồ 1. Mô tả cảm xúc đầu tiên xuất hiện trong sinh viên
Trường ĐHSG về thể dục thể thao
Biể đồ 1 cho thấy trong các cảm giác
đầ tiê tr
si viê rườ Đ
về
thể dục thể thao, nhóm cảm giác tích cực
chiếm tỉ lệ lớ ơ
óm ảm xúc tiêu cực.
Cụ thể, ó 46,5% si viê được khảo sát
chia sẻ rằng tham gia các hoạt động thể dục
thể t
“ ũ
v i đó”, 16,4% “ ực kì
thích thú muố l r t m i

nhiên, vẫn còn lầ lượt 28,3%; 8,4%; 0,4%
sinh viên cảm thấ “bì t ườ ”, “ ó ì
v i đâ ” v “t ấy mệt rồi đó” k i
ĩ đến

các hoạt động thể dục thể t
Đâ l một
thực trạng cần phải giải quyết nhằm nâng
cao sức khỏe về thể chất và tinh thần cho

sinh viên.
2.2.2. Thực trạng tính tích cực trong
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
Trường ĐHSG xét trên mặt quan niệm
Kết quả đá
iá t ực trạng tính tích
cực trong hoạt động thể dục thể thao của
si viê trườ Đ
xét trê mặt quan
niệm được trình bày ở bảng sau:

Bảng 3. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
Trường ĐHSG xét trên mặt quan niệm
Mức độ tích cực

Mức điểm

TS

%

Rất thấp

1.00 - 1.80

2

0,9

Thấp


1.81 - 2.60

8

3,5

Trung bình

2.61 - 3.40

14

6,2

50

ĐTB chung

4.29


Mức độ tích cực

Mức điểm

TS

%


Cao

3.41 - 4.20

100

44,2

Rất cao

4.21 - 5.0

102

45,1

226

100

Tổng

ĐTB chung

mặt quan niệm về vấ đề này.
- Tỉ lệ khách thể rơi v mức trung
bình, thấp và rất thấp k i đá
iá tí tí
cực trong hoạt động thể dục thể thao chỉ
chiếm 10,26%.

Số liệu ở bả 4 v 5 bê dưới sẽ miêu
tả cụ thể ơ q
iệm của sinh viên về
việc tập thể dụ đú
ĩ v về các hoạt
động thể chất nói chung.

Dựa vào kết quả thống kê có thể nhận
xét, sự tích cực trong hoạt động thể dục thể
t
rơi v mức rất cao xét trên mặt quan
niệm của sinh viên về hoạt động này với
điểm trung bình là 4.29.
Tìm hiểu cụ thể ơ :
- Gần 90% khách thể được khảo sát có
sự tích cực trong hoạt động thể dục thể
t
rơi v mứ
đến rất cao xét trên

Bảng 4. Quan niệm của sinh viên Trường ĐHSG về việc tập thể dục đúng nghĩa
Quan niệm về việc tập thể dục đúng nghĩa

Tần số

%

Tập m i lúc m i ơi

95


42,0

Tập mỗi buổi sáng

52

23,0

62

27,4

15

6,6

2

0,9

226

100

Thời gian tập phải cố đị
K i bé q á

v


ó ơ sở vật chất đầ đủ

bá sĩ kê ré t ì p ải tập

Một chuỗi vậ động của nhữ

ười thích làm tự khổ mình
Tổng

Số liệu thống kê ở bảng 4 cho thấy,
gầ 50% si
viê
rườ
Đ
ận
định rằng, tập thể dụ đú
ĩ tức là tập
m i lúc m i ơi C ỉ có 7.5% sinh viên cho
biết, “k i bé q á
bá sĩ kê ré t ì
phải tập” v tập thể dụ đú
ĩ l “một
chuỗi vẫ động của nhữ
ười thích tự
làm khổ mì ”
vậy, vẫn còn gần ½
khách thể nghiên cứu cho rằng tập thể dục
đú
ĩ l “tập mỗi buổi sá ” v “t ời
gian tập phải cố đị v ó ơ sở vật chất

đầ đủ” với lầ lượt 52 và 62 sinh viên lựa
ch n, chiếm 23,0% v 27,4% Đâ ũ l
một trong những nguyên nhân khiến sinh

viên cảm thấy mệt khi nhắ đến hoạt động
thể dục thể thao. Vì theo chia sẻ của bạn
si viê ăm 4, k
i í kế
t á : “Để tập thể dục hiệu quả thì phải tập
một á đề đặn với đầ đủ dụng cụ, đú
p ươ p áp, ó ấn luyệ viê ướng
dẫn kỹ
… M si viê t ì lấ đâ r
thời gian với tiền bạ để chuẩn bị hết mấy
thứ đó, tại vậy nên nhiề k i ũ m ốn
tập thể dụ
ơ t ể khỏe ơ
ư

ĩ đến là mệt rồi”
Từ số liệu ở bảng 5, có thể thấy một
tín hiệ đá mừng là có 200 sinh viên,
chiếm gần 90% sinh viên tham gia khảo sát
51


đá
iá ạt động thể chất l “ iềm đ m
mê bất tận cho một t â ì đẹp và sức
khỏe ườ trá ”, “ ạt động cần thiết để

duy trì sức khỏe” Kết quả này cho biết, đ
số si viê đã ận thứ được tầm quan
tr ng của hoạt động thể chất đối với sức
khỏe củ
ười. Mặc dù vậ , điều

đá q
tâm để khắc phục là vẫn còn 26
khách thể nghiên cứu (chiếm 11,6%) quan
niệm hoạt động thể chất l “ c phầ điều
kiệ để được tốt nghiệp”, “ ê iảm thời
gian lại để tập trung cho các môn chuyên
ơ ”, “mô
c cản trở giấc ngủ
ướng củ si viê ”

Bảng 5. Quan niệm của sinh viên Trường ĐHSG về hoạt động thể chất
Quan niệm về hoạt động thể chất

Tần số

%

45

19,9

Hoạt động cần thiết để duy trì sức khỏe

155


68,6

H c phầ điều kiệ để được tốt nghiệp

18

8,0

6

2,7

2

0,9

226

100

Niềm đ m mê bất tận cho một t â

ì

Nên giảm thời gian lại để tập tr

đẹp và sức khỏe ường tráng

á mô


ê

ơ

Là môn h c cản trở giấc ngủ ướng của sinh viên
Tổng

động thể dục thể thao.
2.2.3. Thực trạng tính tích cực trong hoạt
động thể dục thể thao của sinh viên Trường
ĐHSG xét trên mặt thường xuyên tham gia
Kết quả đá
iá tí tí
ực trong
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
rườ Đ
xét trê mặt t ường xuyên
t m i được trình bày ở bảng 6.

Nhìn chung, xét trên mặt quan niệm,
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao củ si viê rườ Đ
đạt mức
rất cao. Phần lớ si viê đã ó q
iệm
đú đắn về việc tập thể dục và hoạt động
thể chất. Mặc dù vậy, kết quả điều tra cho
biết vẫn có một bộ phận khách thể nghiên
cứ

ư óq
iệm đú đắn về hoạt

Bảng 6. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên Trường
ĐHSG xét trên mặt thường xuyên tham gia
Mức độ tích cực

Mức điểm

TS

%

Rất thấp

1.00 - 1.80

61

27,0

Thấp

1.81 - 2.60

3

1,3

Trung bình


2.61 - 3.40

51

22,6

Cao

3.41 - 4.20

74

32,7

Rất cao

4.21 - 5.0

31

13,7

226

100

Tổng

52


ĐTB chung

3,08


công viên là có thể đi bộ ơi ầu lông
thoải mái, không tốn nhiều tiền. Nói chung
là phù hợp với si viê ”
Biể đồ 2 ở bê dưới sẽ miêu tả cụ thể
ơ tần xuất ơi t ể thao/ tập thể dục của
si viê rườ Đ
đó
t ấy,
mặ dù điểm trung bình của tiêu chí này
rơi v mứ
, ư
ỉ có 15% khách
thể nghiên cứu chia sẻ ó đi tập thể dục/
hoạt động thể dục thể t
“đề đặn mỗi
”; 33,2% i sẻ mình có tập “mỗi
ư k ô đề đặn; 23,5% chia sẻ

ó đi tập mỗi tuầ Đá
ú ý, ó
ơ 1/3 si viê t ừa nhận tần xuất thập
thể dụ / ơi t ể thao chỉ rơi v mứ “mỗi
t á ” v “lâ lắm rồi không tập” P ỏng
vấn bạ

Đ si viê ăm 2, k

dục mầm non) về vấ đề này, bạ đã i
sẻ ư s : “ i viê b n em ũ m ốn
đi tập thể dục mỗi ngày lắm, vừa rèn luyện
sức khỏe, vừa giảm stress…
ư m ở
thành phố k ô
ư dưới q ê, đâ p ải ai
ũ m mắ tìm được phòng tr ở gần
công viên hay trung tâm. Nên khi nào rảnh
rỗi b n em mới đi t ôi, ứ k ô
ó điều
kiệ để tập thể dụ đề đặ ”

Nhìn vào bảng 2.9 có thể thấy, Với
điểm trung bình chung 3,08, mứ độ tích
cực trong hoạt động thể dục thể thao của
si
viê
rườ
Đ
xét trê mặt
t ườ x ê t m i rơi v mức cao,
cụ thể:
- Mứ độ tích cực trong hoạt động thể
dục thể thao củ si viê rườ Đ
xét trên mặt t ườ x ê t m i được
đ số si viê đá
iá ở mức trung bình

và cao (55.3%). Mức rất cao chiếm tỉ lệ
13,7% sinh viên.
- Đặc biệt, có 27,3% khách thể rơi v
mức rất thấp và thấp. Chia sẻ về kết quả
này bạ
si viê ăm 1, k
hệ quốc tế) cho biết: “Lịch h c, lịch làm
thêm, rồi lịch h c nhóm của b n mình hay
t
đổi lắm nên b mì k ô
ó đi tập
đề đặ được, khi nào rả t ì đi t ôi !”
Tìm hiể sâ ơ , t e kết quả phỏng
vấ , đ số sinh viên lựa ch n hoạt độ đi
bộ mỗi sá , đá
ầ lô … k i tập thể
dục hoặ
ơi t ể thao. Bạn Q.H (sinh viên
ăm 3, k
iá dục mầm non) chia sẻ:
“ ững hoạt độ đó đơ iản, không cần
tốn nhiều tiền mua dụng cụ. Chỉ cần ra

Biểu đồ 2. Tần suất chơi thể thao/ tập thể dục của sinh viên Trường ĐHSG
Kết quả đá
iá tính tích cực trong
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
trườ Đ
xét trê mặt t ường xuyên
t m i được trình bày ở bảng 7.


2.2.4. Thực trạng tính tích cực trong
hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
Trường ĐHSG xét trên mặt tính chủ động
và ý chí
53


Bảng 7. Mức độ tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên Trường
ĐHSG xét trên mặt tính chủ động và ý chí
Mức độ tích cực

Mức điểm

TS

%

Rất thấp

1.00 - 1.80

9

4,0

Thấp

1.81 - 2.60


29

12,8

Trung bình

2.61 - 3.40

75

33,2

Cao

3.41 - 4.20

73

32,3

Rất cao

4.21 - 5.0

40

17,7

226


100

ĐTB chung

3,47

Tổng
Đá
iá tí tí
ực trong hoạt động
thể dục thể thao củ si
viê
rường
Đ
xét trê mặt tính chủ động và ý chí,
điểm trung bình chung là 3,47 cho thấy,
mứ độ tích cực củ si viê rơi v mức
, tr
đó, 50% si viê rơi v mức
rất
v
; 50% si viê rơi v mức
rất thấp, thấp và trung bình. Số liệu này
cho thấy, mặ dù t ái độ và quan niệm của
sinh viên về việc tập thể dục và hoạt động
thể chất đạt mứ
, ư vẫn còn ½ số
lượ si viê được khả sát rơi v mức

độ từ trung bình trở xuố k i đá


tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao củ si viê trườ Đ
xét trê
mặt tính chủ độ v ý í Đâ l t ực
trạng cầ được quan tâm khắc phục.
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao của sinh viên Trường ĐHSG
Kết quả đá

về thực trạng
tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao củ si
viê
rườ
Đ
được
trình bày ở bảng 8:

Bảng 8. Mức độ tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao của sinh viên
Trường ĐHSG nói chung
Mức độ tích cực

Mức điểm

TS

%


Rất thấp

1.00 - 1.80

3

1.3

Thấp

1.81 - 2.60

15

6.6

Trung bình

2.61 - 3.40

69

30.5

Cao

3.41 - 4.20

104


46.0

Rất cao

4.21 - 5.0

35

15.5

226

100

ĐTB chung

3,67

Tổng

54


Nghiên cứ sâ ơ về mứ độ tính
tích cực trong hoạt động thể dục thể thao
của sinh viên rườ
Đ
,
ười
nghiên cứu tiến hành kiểm nghiệm Chi bì p ươ để tìm hiểu thêm về sự đá


giá tính tích cực trong hoạt động thể dục
thể thao giữa sinh viên nam và sinh viên
nữ. Kết quả của kiểm nghiệm được thể
hiện ở bả 9 dưới đâ

Bảng 9. So sánh mức độ đánh giá mức độ tính tích cực trong hoạt động thể dục thể
thao của sinh viên Trường ĐHSG giữa sinh viên nam và nữ
Stt
1

Trung bình trở xuống

2

Cao

3

Khách thể

Mức độ tích cực

Rất cao
Tổng

Tổng

Nam


Nữ

TS

7

110

117

%

36,6

38.9

38.5

TS

76

58

134

%

46,3


45,9

46

TS

20

45

65

%

17.1

15.1

15.5

TS

103

213

226

%


100.0

100,0

100,0

Kiểm nghiệm
Chi – bình phương

0.005 < 0.05

viê ăm 1, k
iá dục mầm
ũ g
chia sẻ: “Em ỉ tham gia các hoạt động thể
dục thể thao theo phong trào là chính, nên
lâu lâu các bạn rủ đi ạy bộ
ơi ầu
lông thì mới đi t ôi, ứ mấy bạn nam lớp
em mê đá bó với thể hình lắm, cứ có thời
i l đi t ôi”
2.2.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến
thực trạng tính tích cực trong hoạt động
thể dục thể thao ở sinh viên trường ĐHSG
Dựa trên bảng 10 ta có thể thấy một số
ế tố ả
ưở đế tí tí
ự tr
ạt độ t ể dụ t ể t
ủ si viê

trườ Đ
đượ sắp xếp t e t ứ tự
tă dầ
ư s : “bạ bè” 0,4% , “điề
kiệ

ạt độ
t ể dụ t ể t ”
2,2% , “k á ” 2,7% , “tí
á
bả
t â ” 4% , “q ỹ t ời i ” 12,4% , “
tập” 15,9% , “sự lười biế ” 27,9% , “t i
í ” 34,5%

Với biến số kiểm nghiệm 0,946 và mức
ý
ĩ 0,005 < 0,05, ó t ể nhận xét có sự
khác biệt ý
ĩ tr
mứ độ tích cực
trong hoạt động thể dục thể thao của sinh
viên nam và sinh viên nữ r
đó, tỉ lệ
sinh viên có tính tích cực trong hoạt động
thể dục thể t
đạt từ
đến rất cao ở
si viê
m

ơ si viê ữ; ược
lại, tỉ lệ sinh viên có tính tích cực trong hoạt
động thể dục thể t
đạt mức từ trung bình
ở h c sinh nữ
ơ
si
m Điều
đó
t ấy, mứ độ tích cực trong hoạt
động thể dục thể thao của h c sinh nam có
khoảng cách so với h c sinh nữ t e ướng
ơ P ỏng vấn bạn N.C (sinh viên
ăm 2, k
i í kế t á
ũ
ận
được kết quả tươ ứ : “ ường các bạn
nữ ít tham gia các hoạt động thể dục thể
t
ư
tr i b n em. Nếu có tham gia
thì chỉ làm khán giả t ôi” Bạn H.T (sinh
55


Bảng 10. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực trong hoạt động thể dục thể thao
của sinh viên Trường ĐHSG
Các yếu tố


STT
1

Tài chính

Tần số

Tỉ lệ %

Thứ hạng

78

34,5

1

2

tập

36

15,9

3

3

ự lười biế


63

27,9

2

4

ỹ t ời i

28

12,4

4

1

0,4

7

9

4,0

5

5


2,2

6

5
6
7

Bạ bè
í

á

Điề kiệ

bả t â


ạt độ

t ể dụ t ể t

ổi bật tr
9 lự
l ế tố “t i
í ” với tỉ lệ 34,5%, đứ t ứ ạ
ất Có t ể t ấ rằ , P CM đượ xem
l t
p ố tr

điểm về ki tế - xã ội
ủ ả ướ , tr
đó tập tr
iề
trườ Đại
đ


đó,
si viê á tỉ lâ ậ q tụ về
tập
iếm một số lượ k á đô
ừ đâ , áp
lự t i í m si viê p ải đối mặt để
tr
trải ộ số
tập v si số
ủ bả t â l k á lớ , d đó
ồ t i
c í d
ạt độ t ể dụ t ể t
ũ
đượ xếp ạ
ít q
tr
ơ
tr
lự
ủ si
viê

i
viê
N.H.P - rườ Đ
ói về vấ đề
ư s : “Em t vẫ biết lợi í
ủ việ
rè l ệ t ể t
đối với sứ k ỏe ũ
ư vó dá , t ế ư vì việ
x
, ê á điề kiệ về vật ất, t i í
k ô t ậ lợi để ó t ể l ệ tập t ể dụ
t ểt
t ườ x ê đượ ” C ở một
trườ
ợp k á , si viê
BL i
sẻ: “
em ở P CM, em ũ ít
k i tiếp xú với á
ạt độ t ể ất, vậ
độ
vì k ô
i
tr
v x
q
ơi ở q á ạ
ế C việ đi đế
ữ p

tập t ì i p í tố kém ũ

k ô
ỏ” ừ á ý p ỏ vấ trê , t ó
t ể t ấ ế tố “t i í ” k ô
ỉả
ưở đế si viê số x
m ngay
ả si
viê ó đị

ở P CM
ũ
ị tá độ bởi ế tố
Yế tố đứ t ứ ạ
i đó l ế tố
t ộ về p ầ
ủq
- “sự lười biế ”
với tỉ lệ 27 9%
i ế tố “t i í ”
t ì đâ
l một tr

ế tố rất
“t ự ti ” m si viê đã
để iải
t í
sự ả
ưở đế tí tí


tr
ạt độ t ể t
Có t ể t ấ , đ
p ầ á bạ si viê 27,9% vẫ
ư
ó sự ủ độ tr
việ t m i á
ạt độ t ể dụ t ể t
Xếp t ứ b l ế tố “
tập” với tỉ lệ
15,9% Yế tố
x ất p át từ t ự tế á
ạt độ
tập,
iê ứ
iếm p ầ
lớ t ời i
ủ si viê
i viê
ú
tr
v việ
tập v q
tâm đế lợi
í
ủ việ
ơ l
ạt độ t ể dụ
t ểt

Bê ạ đó,
p ải kể đế á
ạt độ t ể dụ t ể t
đượ tổ ứ v
t ự iệ tại trườ
ư đượ q
tâm triể k i v t
út sự ứ t ú ủ
si viê
ói về điề
, P i sẻ:
“Đ
trườ , Đ
k
v á â lạ bộ
56


ở trườ
t á
ó tổ ứ rất iề
ạt độ
iê á
ạt độ
ó liê
q
đế t ể dụ t ể t
l rất ạ
ế, v
ế ó ũ m


ì t ứ , ít ười
t m i ”
ữ ý kiế
sẽ l ă ứ
q
tr
ằm iúp á tổ ứ Đ
t
iê , ội si viê v á Câ lạ bộ
Đội - Nhóm trự t ộ á trườ Đại
q
tâm
iề
ơ v tí
ự đề r

ạt độ đ dạ về t ể dụ t ể
t , trở t
môi trườ rè l ệ t ể
ất bổ í
si viê
Xếp t ứ tư l ế tố “q ỹ t ời i ” với
tỉ lệ 12,4% Yế tố
ũ
ó t ể iải
t í bởi á lý d về việ
tập, l m t êm
v v i ơi iải trí iếm một lượ t ời
i k á iề ủ si viê Ở một k í


đó, ế tố
t ấ việ
q ả lí t ời i một á
ợp lí ủ si
viê vẫ l vấ đề ầ rè l ệ
iề trong
ộ số đầ áp lự
ư iệ

ười ói
v si viê ói riê .
Các yếu tố còn lại
ư “bạ bè”
0,4% , “điề kiệ ủ
ạt độ t ể dụ
t ể t ” 2,2% , “k á ” 2,7% , “tí
á bả t â ” 4% ũ ả
ưở đế
si
viê ,
ư
iếm tỉ lệ t ấp ơ
Đứ vị trí t ấp ất tr
bả k ả sát l
ế tố “bạ bè” Có t ể t ấ rằ , tí tí
ự tr
ạt độ t ể dụ t ể t
ư
đượ si viê q

tâm v tr đổi với
óm bạ bè, ười q e ủ mì , ê sự

ưở
ủ ế tổ “bạ bè” đối với tí

ự tr
ạt độ t ể dụ t ể t
ủ si viê
óm lại, í ế tố đượ đư r tr
bả k ả sát đề ó ả
ưở
ất đị
đối với tí tí
ự tr
ạt độ
iải
trí ủ si viê
r
đó, ế tố t i í
v sự lười biế l ế tố â ả
ưở
Ngày nhận bài: 28/6/2016

ất đế tí tí
ự ủ si viê tr
á
ạt độ t ể dụ t ể t
3. Kết luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy các biểu

hiện về tính tích cực trong hoạt động thể
dục thể thao thể hiện qua các câu hỏi định
ướng của sinh viên tập trung ở mứ độ
Đá
iá mứ độ mứ độ tích cực
trong hoạt động thể dục thể thao của sinh
viê rườ Đ
xét trê mặt t ái độ đạt
ở mứ
đến rất cao.
Các yếu tố ả
ưở đến tính tích
cực trong hoạt động thể dục thể thao của
sinh viên chủ yếu tập trung ở các yếu tố về
tài chính, sự lười biếng và kỹ ă q ản lý
thời gian.
Kết quả nghiên cứ ũ
t ấy các
nguyên nhân chủ quan ả
ưở đến tính
tích cự tr
ạt độ
iải trí của sinh
viê được kể đế đều thuộc mứ độ trung
bình trở xuống, có thể liệt kê t e điểm
tr

Đ B
iảm dầ
ư s :

“K ô biết á
â đối thời gian giữ đi
ơi, đi l m, iải trí,…
p ù ợp” 3 06 ,
“Bản thân không thích các hoạt động thể
chất quá mạnh mẽ” 2 64 , “ ức khỏe
không tốt lắm” 2 53 , “ ập thể dục thể thao
là những việc vô bổ, phí thời i ” 1 98).
4. Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu t ự trạ tí

ự tr
ạt độ thể dục thể thao
ủ si viê tại rườ Đại
i
ó t ể đề x ất một số kiế
ịs :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vă kiện hội nghị lần IV Ban chấp hành TW
Đảng khóa VII (1993), Đổi mới công tác giáo
dục - đào tạo, Nxb Chính trị quốc gia.
2. rươ
i
â (2001), Đề tài khoa h c
Các phương pháp gây hứng thú cho sinh viên
trong giờ thể dục, Nxb Triết Giang.

Biên tập xong: 15/8/2016
57


Duyệt đă : 20/8/2016



×