Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Báo Cáo QUẢN TRỊ DỰ ÁN : Xây dựng hệ thống quản lý bảo hiểm y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN CNTT
ĐỀ TÀI:

Xây dựng hệ thống quản lý bảo hiểm y tế của công ty cổ phần ĐB.MBL

Giảng viên hướng dẫn

:

Ngành

: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành

: Công nghệ phần mềm

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:

Khóa


: 2017 - 2021
Hà Nội, tháng 10 năm 2020

NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1


Các thành viên
STT

Tên


SV1
SV2
SV3
SV4
SV5

1
2
3
4
5
Nhiệm vụ thực hiện của SV:
STT

Tên CV
Tính bảng 1,2,3,4,5,6 trong
phần I :2589

Mô hình thiết kế cơ sở hạ tầng
và kết nối trong phần I
Lập bảng phân rã chức
năng,phân bổ công việc và ước
lượng thời gian trong phần II
Vẽ biểu đồ gantt tổng quan,chi
tiết trong phần II
Lập bảng chi phí tổng quan,
chi tiết trong phần II
Làm mục quản lí tài nguyên
Làm mục quản lí cấu hình
Làm mục quản lí thay đổi
Làm mục quản lí chất lượng
Làm mục quản lí rủi ro
Làm mục quản lí-kiểm soát
thực hiện dự án
Làm phần III

SV1
20%

SV2
20%

SV3
20%

25%

75%


25%

SV4
20%

SV5
20%

25%

50%

Ghi chú

100%
25%

25%

50%
25%

75%

100%
100%
20%

20%


50%
20%

50%
25%
20%

50%
25%
20%

100%

2


Họ và tên giảng viên

Chữ ký

Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:

3



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

9

Phần 1. Hồ Sơ Dự Án……………..…………………………………………….10
I Giới Thiệu Khái Quán Về Dự Án Đầu Tư……………………..…………….10
II Sự Cần Thiết Phải Đầu Tư……………..…………………………………….11
III Tóm Tắt Nhiệm Vụ Dự Án ……………………..…………………………...12
IV Thiết kế và lựa chọn giải pháp công nghệ ……………………..…………...13
V Tổng Mức Đầu Tư Và Dự Toán ……………………..…………………..…..16
1Tổng mức đầu tư……………………..…………………………………..…. 16
Phần 2. Kế Hoạch Quản Lý Dự Án……………………..……………………...28
1.Phạm vi sản phẩm……………………………………………………….….28
2.Phạm vi tài nguyên…………………………………………………………28
3 Phạm vi thời gian……………………..…………………………………….28
4Phạm vi công việc……………………..……………………………………28
5Sản phẩm bán ra……………………..………………………………………28
6Lựa chọn các công cụ lập kế hoạch……………………..…………………..28
7Bảng phân rã công việc……………………..………………………………29
II Quản lý tài nguyên con người……………………..……………………...30
1.1 Các ràng buộc về con người……………………..………………….30
1.2 Vị trí thành viên trong dự án ……………………..…………………31

III Quản lý thời gian……………………..…………………………………..31
3.1 Phân bố thời gian ……………………..……………………………..31
3.2 Biểu đồ Gantt tổng quát……………………..………………………..34
3.3 Biểu đồ Gantt chi tiết ……………………..…………………………..35
IV Ước tính chi phí thời gian……………………..……………………….…35
4.1 Chi phí tổng quan……………………..………………………………35

4


4.2 Chi phí chi tiết ……………………..……………...…………...……..36
V Quản lý cấu hình……………………..…………………………………….39
5.1 Ý nghĩa của việc quản lý cấu hình ……………………..……………..39
5.2 Xác đính cầu hình ……………………..……………………………...40
VI. Quản lý thay đổi……………………..……………………………...……41
VII. Quản lý chất lượng ……………………..…………………………...….43
7.1Khái quát về quản lý chất lượng……………………..………………....43
7.2Lập kế hoạch về chất lượng ……………………..………...…………..44
7.3Thiết lập đảm bảo chất lượng ……………………..…………………..45
7.4Kiểm soát chất lượng ……………………..…………………………..46
7.5Triển khai các hoạt động hiệu chỉnh………………..………………….46
VIII. Quản lý rủi ro ……………………..…………………………………..46
8.1 Quá trình quản lý rủi ro ……………………..……………………….46
8.2 Biểu đồ phân tích rủi ro dự án ……………………..…………………47
8.2.1 Giới thiệu ……………………..………………………………..…..47
8.2.2 Định dạng báo cáo ……………………..………..…………………48
8.2.3 Xác định rủi ro……………………..……………………………….50
IX. Quản lý kiểm soát thực hiện dự án……………………..…………..…..55
9.1 Quy trình quản lý ……………………..………………………..…..55
9.2. Các mốc kiểm soát ……………………..……………………….…55
9.3 Diễn biến quá trình thực hiện dự án ……………………..…………56
Phần 3. Kết thúc dự án ……………………..………………………………66
I.
II.

Giao diện chương trình……………………..………………………..66
Tổng kết dự án ……………………..…………………………………66


TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………..………………………..……69

5


Danh mục hình ảnh
Hình3.1 Thiết kế cơ sở hạ tầng theo mồ hình SOA……………………..…….… 15
Hình 3.2 Thiết kế mô hình kết nối giữa máy khách và máy chủ …………….…15
Hình 3.3 Thiết kế hệ thống bảo mật mạng .……………………..…………..…..16
Hình 3.2.1 Biểu đồ Gantt tổng quát ……………………..………………..….…34
Hình 3.3.1 Biểu đồ Gantt chi tiết ……………………..……………………..…35
Hình 6.1 Sơ đồ biểu diễn quy trình quản lý thay đổi …………………………..36
Hình 6.2 Quy trình đánh giá chất lượng ……………………..…………………42
Hình 7.1 Quy trình quảy lý rủi ro ……………………..……………………..…47
Hình 7.2.2 Quản lý báo cáo rủi ro ……………………..…………………….…49
Hình Giao diện dự án ……………………..……………………………………68

DANH MỤC BẢNG BIỂU
6


Bảng 1 Bảng tổng hợp chi tiết phần mềm ……………………..………...…….17
Bảng 2 Bảng chuyển đổi yêu cầu chất lượng ……………………..……………20
Bảng 3. Bảng tính toán điểm các tác nhân ……………………….……………21
Bảng 4. Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng ……………………..…22
Bảng 5. Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật công nghệ ……….…………23
Bảng 6. Bảng tính toán hệ số tác nhân môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức
tạp về môi trường …………………………………………………….….25
Bảng7. Bảng phân rã công việc …………………….………………………….29

Bảng 8 Vị trí thành viên trong dự án …...…………………..………………….31
Bảng 9 Phân bố thời gian …………………….…………………………………32
Bảng 10 Ước lượng thời gian ……………………..…………………………….33
Bảng 11 Chi phí tổng quan ……………………..………………………………36
Bảng 12 Bảng chi phí chi tiết ……………………..………………….…………39
Bảng 13 Đơn vị cấu hình ……………………..…………………………………40
Bảng 14 Cấu hình một sản phẩm ……………………….………...……………40
Bảng 15 Lưu trữ cấu hình ……………………..…………………..……….….41
Bảng 16 Khái quát về quản lý chất lượng ……………………..………………43
Bảng 17 Khung đảm bảo chất lượng ……………………..……………………46
Bảng 18 Xác định rủi ro ……………………..…………………………………55
Bảng 19 Mốc kiểm soát ……………………..………………………….………56
Bảng 20 Khởi động dự án ……………………..…………………………..……57
Bảng 21 Tiến độ hiện tại ……………………..…………………………….……57
Bảng 22 Kế hoạch tiếp theo ……………………..………………………...……57
Bảng 23 Các tài liệu ……………………..………………………………………57
Bảng 24 Lập kế hoạch ……………………..……………………………………58
Bảng 25 Tiến độ hiện tại ……………………..…………………………………58
7


Bảng 26 Kế hoạch tiếp theo ……………………..……...………………………58
Bảng 27 Các tài liệu ……………………..………………………………………59
Bảng 28 Xác định yêu cầu hệ thống ……………………..………………..……59
Bảng 29 Tiến độ hiện tại ……………………..……….…………………………60
Bảng 30 Kế hoạch tiếp theo ………………………………...……..……………60
Bảng 31 Các tài liệu ……………………..…………………...………………….60
Hình 31.1 Phân tích và thiết kế ……………………..…………………..……….60
Bảng 32 Lập trình ……………………..………………………………….…….62
Bảng 33 Tiến độ hiện tại ……………………..…………………………….……63

Bảng 34 Kế hoạch tiếp th……………………..…………………………….…… 63
Bảng 35 Các tài liệu ……………………..………………………………………63
Bảng 36 Kiểm thử và khắc phục lỗi ……………………..………………………63
Bảng 37 Tiến độ hiện tại ……………………..………………………………….64
Bảng 38 Kế hoạch tiếp theo ……………………..………………………....……64
Bảng 39 Các tài liệu ……………………..………………………………..…….64
Bảng 40 Tống kết dự án ……………………..…………………………….……65
Bảng 41 Các tài liệu ……………………..……………………………...………65
Bảng 42. Đánh giá và kết quả dự án ……………………..……………….…….67

8


Lời mở đầu
Ngày nay, sức mạnh của công nghệ giúp con người thoát khỏi những khó khăn trong công
việc, cuộc sống tấp nập và hối hả khiến con người ta chủ động hội nhập với thế giới.
Đồng hành với sự phát triển nhanh chóng đó là sự ra đời của những công cụ hữu ích giúp
chúng ta tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm trong lĩnh vực CNTT ra đời
và đạt được nhiều thành tựu đáng kinh ngạc.
“Công nghệ thông tin” là một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người những ứng
dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó đem lại là việc ứng
dụng tin học vào đời sống như trong các trường học, cơ quan, công ty, xí nghiệp, bệnh viện..
phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý được dễ dàng và thuận tiện lợi. Chính vì
vậy, mỗi công ty, mỗi cơ quan đều muốn xây dựng riêng cho mình một phần mềm quản lý.
Vấn đề quản lý người mua Bảo hiểm và Công ty Bảo hiểm của các Công ty Bảo hiểm hiện
nay, việc quản lý được thực hiện bằng thủ công cụ hỗ trợ chủ yếu là Word và Excel, nên CSDL
tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý cao, việc truy xuất tìm kiếm thông tin khách hàng mất
nhiều thời gian… Do chưa có một phần mềm chuyên dụng đáp ứng tối đa nhu cầu quản lý Khách
hàng mua Bảo hiểm tại Công ty.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cơ quan rất cần phần mềm để giải quyết tốt những vấn đề

trên. Chính những yêu cầu thực tế này nhóm em muốn xây dựng dự án xây dựng phần mềm “Hệ
thống quản lý bảo hiểm y tế của công ty cổ phần ĐB.MBL” mong rằng sẽ giúp ích một phần
nào đó.
Bên cạnh đó, việc xây dựng được một chương trình quản lý hoàn thiện còn phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố khác nhau. Việc quản lý hoàn thiện còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác
nhau. Việc quản lý dự án phần mềm là bước quan trọng đầu tiên trong xây dựng một đề tài lớn.
Mặc dù nhóm chúng em đã có sự cố gắng tìm hiểu trong khi thực hiện đề tài nhưng do điều
kiện và thời gian có hạn, cũng như khả năng quản lý dự án chưa có nên trong bài báo cáo này
chúng em không tránh khỏi thiếu sót.
Chúng em rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía các thầy cô và các bạn. Đặc biệt chúng
em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Hùng đã tận tình giúp đỡ chúng em trong quá
trình thực hiện đề tài này.

9


Phần 1. HỒ SƠ DỰ ÁN
I.

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Giới thiệu chung: Dự án “quản lý bảo hiểm cho công ty cổ phần ĐB.MBL” nhằm
nâng cao chất lượng quản lý một cách có hệ thống, nâng cao năng xuất lao động con
người, tìm kiếm, lưu trữ và báo cáo, thống kê thông tin một cách dễ dàng và chính xác.

a. Tên dự án

Xây dựng phần mềm hệ thống quản lý bảo hiểm của
Công ty cổ phần Bảo hiểm ĐB.MBL.
b. Người quản lý dự án
c. Danh sách thành viên tổ dự án


Gồm các thành viên sau:
1. (Nhóm trưởng)
2. (Thư ký)
3.
4.
5.
6.
d. Chủ đầu tư kiêm khách hàng

Công ty Cổ phần Bảo hiểm ĐB.MBL
Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt – Hà Nội
Email:
e. Cơ quan chủ quản đầu tư

Công ty phát triển và thiết kế ứng dụng phần mềm ABC
Địa chỉ: 3BX – California
Số điện thoại: 0143-25646
f.

Tổng mức đầu tư
Bằng số: 326.000.000 VNĐ
Bằng chữ: Ba trăm hai mươi sáu triệu Việt Nam đồng.

g. Thời gian thực hiện dự án (Dự kiến)

Tổng thời gian: 22 ngày (Trừ thứ 7 và Chủ nhật)
Thời gian bắt đầu: 27/10/2020
Thời gian kết thúc: 17/10/2020


II.

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
 Tổng quan về công ty ĐB.MBL
10


Công ty ĐB.MBL được thành lập ngày 30/11/1999 theo Giấy phép của Bộ Tài
chính và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản
pháp luật có liên quan của Nhà nước. Đây là doanh nghiệp tư nhân đầu tiên tại Viêt Nam
hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm với sự hội tụ của các cổ đông là các tổ chức thương
mại, tài chính Ngân hàng có tiềm năng và uy tín tại Việt Nam như: Ngân hàng Quân đội
(MB), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)… Ngoài ra còn có các
cổ đông là những người có kinh nghiệm, những chuyên gia trong lĩnh vực tài chính.
ĐB.MBL luôn chú trọng việc nâng cao khả năng trình độ nghiệp vụ bảo hiểm
toàn hệ thống, xây dựng, cải tiến và phát triển hệ thống sản phẩm bảo hiểm đa dạng, tạo
sự khác biệt. Đến nay, ĐB.MBL đã kinh doanh ổn định trên 1000 dịch vụ bảo hiểm y tế.
Với sứ mênh đặt ra:
Bảo hiểm ĐB.MBL quản lý và góp phần giảm thiểu những rủi ro, hạn chế
và bù đắp tổn thất cho khách hàng nhằm hướng tới sự an toàn và thịnh vượng cho cộng
đồng.
Phương châm:
“Cộng đồng trách nghiệm – Niềm tin vững bền”
Chiến lược:
Phát triển Bảo hiểm ĐB.MBL theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, minh
bạch, sở hữu văn hóa mạnh; tích hợp chuỗi giá trị cộng hưởng theo hướng doanh nghiệp
có trách nhiệm, có bản sắc, có thương hiệu, uy tín và thị phần cạnh tranh trên thị trường.
Tất cả vì một nền tài chính vững mạnh và một đất nước Việt Nam phát triển phồn vinh
“Ở Việt Nam, Vì Việt Nam”.
Hệ thống được triển khai và sử dụng trên toàn quốc, nhằm quản lý một cách dễ

dàng thông tin khách hàng với số lượng lớn.
Phía khách hàng – Công ty ĐB.MBL yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý Bảo
hiểm điện tử nhằm thay thế hệ thống Excel hiện tại. Các thông tin yêu cầu nghiệp vụ sẽ
được phía công ty cung cấp đầy đủ.

 Sau đây là các chức năng chính của hệ thống:

Quản lý Đại lý Bảo hiểm
Quản lý thông tin Nhân viên
Quản lý danh mục Khách hàng
Quản lý hợp đồng

 Thiết lập các giả thiết
• Hệ thống được viết bằng Visual Studio.. và sử dụng hệ SQL Server 2019.
• Hệ thống được hoàn thiện, đóng gói đầy đủ trước khi chuyển giao cho bên



khách hàng
Sử dụng các tài nguyên sẵn có của bên công ty.
Trong quá trình thực hiện dự án, khách hàng có thể thay đổi một số yêu cầu
trong phạm vi cho phép và được sự đồng ý của giám đốc dự án.
11






Khách hàng sẽ cung cấp một số chuyên viên về lĩnh vực quản lý phục vụ cho

công tác thu thập yêu cầu nghiệp vụ của bên đội dự án.
Đội phát triển dự án có trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo thời gian và
chất lượng.
Sau mỗi tuần sẽ bàn giao sản phẩm trung gian cho khách hàng.

 Nguồn tài nguyên

Khách hàng cung cấp:
-

Cung cấp chi phí thực hiện dự án.
Nghiệp vụ quản lý.
Thông tin các tài liệu trong hợp đồng.
Các mẫu văn bản cần thiết.
...

Người sử dụng hệ thống:
- Cung cấp các nhu cầu, mong muốn khi xây dựng hệ thống.
- Đưa ra các ý kiến đóng góp về hệ thống phục vụ.
III.

TÓM TẮT NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
• Yêu cầu về phía người sử dụng:
 Giao diện đẹp, thân thiện, phù hợp với yêu cầu khách hàng.
 Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
 Thông tin hiển thị chi tiết.
 Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
• Yêu cầu về chức năng:
 Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành


phần.
 Có tính hiệu quả cao.
 Có tính bảo mật cao.
2. Kế hoạch xây dựng dự án

Việc thực hiện dự án cần thực hiện qua các bước sau:
a.
b.
c.
d.

Lựa chọn công nghệ triển khai phù hợp với thực trạng.
Xây dựng sơ đồ hệ thống, lắp đặt hoàn thiện hệ thống hạ tầng mạng.
Xây dựng phần mềm, hệ thống mẫu biểu báo cáo.
Cập nhật dữ liệu, triển khai sử dụng, kết thúc dự án.

3. Các điều kiện ràng buộc
- Phạm vi của dự án là không thay đổi trong quá trình làm dự án vì vậy thời gian

và kinh phí cho dự án cũng là không thây đổi
12


-

Phía khách hàng không chấp nhận nếu giao sản phẩm chậm >10 ngày, sản phẩm
không đảm bảo chất lượng, không đúng yêu cầu sẽ không được chấp nhận
Mọi rủi ro về mặt kĩ thuật, con người khách hàng không chịu trách nhiệm.
Các rủi ro liên quan tới thư viện đại diện phía bên dự án phải thông báo trước.

Nếu xảy ra lỗi trong thời gian bảo trì phía bên công ty sẽ chịu mọi chi phí bảo
trì cũng như tổn thất do hệ thống gây ra.
Hết thời gian bảo trì nếu hệ thống có lỗi phía bên công ty sẽ sang xem xét (nếu
có nhu cầu) nhưng phía Học viện phải trả mọi chi phí.

4. Hiệu quả của dự án

Với xu thế thông tin toàn cầu, các phần mềm quản lý điện tử đang là mô hình phát
triển chung cho các hệ thống quản lý kinh doanh, dịch vụ, quản lý, lưu trữ hiện nay. Dự
án xây dựng phần mềm quản lý bán bảo hiểm nhằm mục đích theo dõi, quản lý và lưu trữ
tài liệu một cách tốt nhất.
Thời điểm hiện tại, ĐB.MBL đang tiến tới xây dựng hệ thống quản lý nội bộ, nhằm
quản lý một cách dễ dàng hợp đồng khách hàng với số lượng lớn, thay thế hoàn toàn hệ
thống Excel hiện tại.
Hiệu quả đem lại vô cùng lớn: các thông tin khách hàng chính xác, không bị trùng
lặp hay đánh mất dữ liệu hợp đồng, việc thêm mới hay tìm kiếm cũng trở nên dễ dàng
hơn.

IV.

THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1. Định hướng thiết kế
2. Yêu cầu về chức năng hệ thống

Chi tiết chức năng của dự án:
 Quản lý Đại lý Bảo hiểm
- Thêm mới Đại lý
- Xóa Đại lý
- Chỉnh sửa thông tin Đại lý
- Xem danh sách Đại lý

- Tra cứu danh sách Đại lý
- Thống kê Đại lý
 Quản lý thông tin Nhân viên
- Thêm mới nhân viên
- Xóa nhân viên
- Chỉnh sửa thông tin nhân viên
- Xem danh sách nhân viên
- Tra cứu danh sách nhân viên
- Thống kê nhân viên
 Quản lý danh mục Khách hàng
- Thêm mới Khách hàng
- Xóa Khách hàng
13


Chỉnh sửa thông tin Khách hàng
Xem danh sách Khách hàng
Tra cứu danh sách Khách hàng
Thống kê Khách hàng
 Quản lý hợp đồng
- Thêm mới hợp đồng
- Xóa hợp đồng
- Chỉnh sửa thông tin hợp đồng
- Xem danh sách hợp đồng
- Tra cứu danh sách hợp đồng
- Thống kê hợp đồng
 Thống kê doanh thu Đại lý
 Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết hạn
-





Đối với Nhân viên: Chỉ được xem và tra cứu thông tin của Khách hàng, Đại lý, Ấn chỉ,
Hợp đồng
Đối với Quản lý/ Giám đốc: Được toàn quyền sử dụng hệ thống nhưng chủ yếu là xem
với tra cứu. Nếu có việc liên quan đến chỉnh sửa hệ thống thì giám đốc tác động đến
người Quản lý.
3. Giải pháp cho hệ thống phần mềm

Lựa chọn công nghệ thực hiện dự án, chọn mô hình phát triển phần mềm:
-

-

-

Hệ thống được xây dựng có thể quản lý lên đến: 5,000,000 User (1:N) Dung lượng bộ
nhớ: 200,000 Log (số lần chấm IN, OUT); Tốc độ chấm công: <1s/ lần chấm; Kết
nối: mạng Lan TCP/IP, USB Disk, USB Link, RS485; Wifi: có thể tùy chọn thêm; Tự
động lưu khi mất điện; Giá: 4,900,000 Full VAT.
Máy chủ: Dùng loại MÁY CHỦ DELL R240 (E-2134/16GB/1TB SATA/H330). Cài
đặt Windows server 2 019 R2; Cài đặt Web server, Database server SQL 2019
Công cụ làm việc của các thành viên trong nhóm: Máy tính có cấu hình cao, các
phần mềm hỗ trợ có bản quyền đầy đủ.
Thiết kế cơ sở hạ tầng theo mô hình SOA

14



-

Thiết kế mô hình kết nối giữa máy khách-máy chủ

-

Thiết kế hệ thống bảo mật mạng
15


-

-

Các phần mềm công cụ: Xây dựng bằng công cụ MS visual studio, ngôn ngữ C#, trên
nền Web base, sử dụng nền tảng MCV.NET, cho phép tra cứu, xử lý thông tin trên
máy tính và các thiết bị di động.
Mô hình phát triển: Mô hình xoán ốc (hoặc Agile).

V.
TỔNG MỨC
1. Tổng mức đầu tư

ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN

(Tính theo Thông tư 2589-Bộ Thông tư và truyền thông)

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHẦN MỀM
Tên phần mềm : Phần mềm quản lí bảo hiểm y tế
TT


6

Hạng mục
Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
Điểm Actor (TAW)
Điểm Use case (TBF)
Tính điểm UUCP
Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF)
Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
Tính điểm AUCP

II
III

I
1
2
3
4
5

Diễn giải

Giá trị

Phụ lục III
Phụ lục IV

UUCP = TAW +TBF
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)

12
115
127
1.14
1.1225
162.5156

Nội suy thời gian lao động (P)

AUCP = UUCP x TCF x
EF
P = người/giờ/AUCP

Giá trị nỗ lực thực tế (E)

E = 10/6 x AUCP

270.8593

Ghi chú

32

16



IV
V

Mức lương lao động bình
quân (H)
Định giá phần mềm nội bộ (G)

H = người/giờ
G = 1.4 x E x P x H

17,726

đồng

215,091,111

đồng

Bảng 1: Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
Ghi chú :
1. Hệ số phức tạp về môi trường, hệ số phức tạp về kỹ thuật - công nghệ và mức lương lao
động bình quân H chỉ ra điều kiện năng lực về kỹ thuật và kinh nghiệm mà lao động của
đơn vị thi công cần phải đáp ứng để có thể phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội
bộ.
2. Mức lương H được xác định theo các qui định sau: Kỹ sư bậc 3/8
2. Dự toán Chi tiết xây dựng phần mềm
Phụ lục 1 & 2 – TT2589:
ST
T
I

1

2

Mô tả yêu cầu

Phân loại

Nhóm chức năng của phần mềm cổng
Quản lý
QTHT có thể thêm mới, sửa, xóa một danh mục

Dữ liệu đầu vào

CBQL có thể tìm kiếm danh mục

Câu hỏi truy vấn

CBQL có thể xem, in danh mục, nhóm danh mục

Dữ liệu đầu vào

Tìm kiếm
CBQL Tìm kiếm
Trong danh sách thông tin, chọn thông tin cần chỉnh
sửa

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào


Hệ thống trả form để sửa chữa
Dữ liệu đầu vào
Tin được cập nhật
CBQL Xoá thông tin
Dữ liệu đầu vào

Trong danh sách các danh, chọn tin cần chỉnh sửa
Hệ thống trả form để sửa chữa
Thông tin được cập nhật

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Phức tạp


Câu hỏi truy vấn

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Đơn giản
Đơn giản

Chọn chuyên mục thông tin quản lí
Trong danh sách quản lí, chọn thông tin cần xoá
Thông tin được xoá trong CSDL
CBQL Chỉnh sửa

Mức độ

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

Xếp
hạng
BMT
B1
B
B
B

B1

B
B
B
B1
B
B
B
B1
B
B
B

17


3

Câu hỏi truy vấn
Thống kê - Sao lưu
CBQL Chọn chức năng Thống kê
CBQL Thực hiện các công việc như xoá, sửa, thêm mới
.

Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

4
II
1


QTHT Thực hiện thao tác sao lưu
Báo cáo
QTHT được xem báo cáo về xuất,thu
Các hệ thống tích hợp
Quản trị các loại lịch
Lịch cá nhân
NSD có thể thêm mới, chỉnh sửa, xóa lịch cá nhân với
các thông tin cần nhập như tên công việc, thời gian, …
NSD có thể xem lịch theo tuần hoặc theo ngày.
NSD có thể In lịch công tác cá nhân
Đăng ký lịch làm việc với cấp trên
NSD nhập các nội dung thông tin về cuộc gặp như thời
gian, địa điểm, lãnh đạo nào

Dữ liệu đầu vào

Đơn giản

Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn

Đơn giản
Trung
bình

Dữ liệu đầu vào

Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

Tạo người sử dụng

Trung
bình
Trung
bình

B
B
B1
B
B

B2
B
B
B
B
B
B1
B

B
B

B3
Dữ liệu đầu vào


QTHT có thể thực hiện thêm mới nhóm NSD
QTHT có thể thực hiện chỉnh sửa nhóm NSD

Đơn giản
Trung
bình
Trung
bình

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

1

Trung
bình
Đơn giản

Trung
bình

Chọn danh bạ để Chỉnh sửa, xóa danh bạ
III

Trung
bình
Trung
bình


Dữ liệu đầu vào
Tạo mới, cập nhật thông tin danh bạ như Họ tên, ảnh,
đơn vị công tác, số điện thoại, email…

In danh bạ điện thoại theo các định dạng
Quản trị hệ thống

B

B1
B

Dữ liệu đầu vào

3

Trung
bình

B
B

Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Các thông tin đăng ký này xuất hiện tại lịch làm việc của
lãnh đạo để khi người xếp lịch có thể thấy những đăng
ký để xếp và trả lời.
Trao đổi dữ liệu với cấp trên

Chọn đơn vị cần trao đổi thông tin
Xác định các đường dẫn đến các tệp báo cáo để gửi
thông tin
Cập nhật các thông tin cần trao đổi
Hiện thị các thông tin gửi nhận từ các hệ thống đã tích
hợp theo định dạng sẵn có.
Thiết lập cấu hình hệ thống, quản lý các danh mục đơn
vị
Danh bạ cơ quan

B1

B1
B

Dữ liệu đầu vào

2

Trung
bình
Đơn giản
Đơn giản

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Trung


B
B

18


bình
QTHT có thể thực hiện xem danh sách nhóm NSD đã
được cập nhật vào hệ thống
QTHT có thẻ thực hiện xóa thông tin nhóm NSD đã
được cập nhật vào hệ thống
QTHT có thể thêm NSD (thuộc nhóm sử dụng đã khai
báo)

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

QTHT có thể xóa NSD
Dữ liệu đầu vào
QTHT có thể xem, sửa thông tin về NSD
Dữ liệu đầu vào

2

NSD có thể xem thông tin tài khoản của cá nhân NSD
NSD có thể sửa đổi thông tin, tài khoản của cá nhân
NSD
Phân quyền người sử dụng


Dữ liệu đầu vào

B
B
B
B3
B
B

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình

B

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào


QTHT có thể hủy bỏ quyền sử dụng của NSD
Dữ liệu đầu vào
QTHT có thể nhóm các quyền riêng lẻ lại thành nhóm
quyền sử dụng cho các nhóm NSD

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

Xác định quyền hạn và chuyển hướng vào những mục
mà Người sử dụng có quyền sử dụng trong hệ thống;
Dữ liệu đầu vào

Trung
bình

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Trung
bình

Hệ thống ghi nhận đăng nhập của Người sử dụng; hiển
thị tên/đơn vị của NSD; chuyển về giao diện cá nhân
Đăng xuất hệ thống
NSD lựa chọn thoát khỏi hệ thống
Kết thúc phiên làm việc của NSD và trả lại bộ nhớ cho
hệ thống

B


Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

QTHT có thể tạo lập quyền cho NSD

4

B

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

3

B

Trung
bình


QTHT có thể thực hiện chỉnh sửa danh sách quyền

QTHT có thể hủy quyền cho nhóm NSD
Đăng nhập hệ thống
NSD nhập username duy nhất và pass để đăng nhập
vào hệ thống
Xác thực người sử dụng; Về bảo mật, sử dụng thuật
toán MD5 để mã hóa password.

B

Dữ liệu đầu vào
QTHT có thể thực hiện thêm mới danh sách quyền

QTHT có thể thực hiện xem danh sách quyền
QTHT có thẻ thực hiện xóa thông tin quyền đã được
cập nhật vào hệ thống

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

Trung
bình

Dữ liệu đầu vào

B
B
B
B
B

B2
B
B
B

B

B1
B
B

19


5

Sao lưu phục hồi dữ liệu
Dữ liệu đầu vào


6

Người quản trị Chọn đường dẫn để sao lưu
Hệ thống thực hiện sao lưu ra tệp vào đường dẫn đã
chọn
Hệ thống có thể phục hồi dữ liệu thông qua tệp đã được
sao lưu trước đó
Quản lý truy cập
Hệ thống có thể lưu vết thông tin truy cập của người
duyệt

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình

Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào

Dữ liệu đầu vào

Trung
bình
Trung
bình
Trung
bình
Trung

bình

Dữ liệu đầu vào
QTHT có thể thực hiện xem Log truy cập hệ thống
Dữ liệu đầu vào
QTHT có thể thực hiện xóa Log truy cập hệ thống
Hệ thống có thể đưa ra thông báo thống kê về tần suất
sử dụng

Dữ liệu đầu vào

B1
B
B
B
B2
B
B
B
B

11
3
2
0
0

Tổng số usecase loại M3

Đơn giản

Trung bình
Phức tạp
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp

Tổng số usecase loại T1
Tổng số usecase loại T2
Tổng số usecase loại T3

Đơn giản
Trung bình
Phức tạp

0
0
0

Tổng số usecase loại B1
Tổng số usecase loại B2
Tổng số usecase loại B3
Tổng số usecase loại M1
Tổng số usecase loại M2

0

Bảng 2: Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng ( use-case)
Phụ lục 3 – TT2589:
TT


Loại Actor

Mô tả

Số tác
nhân

Trọng
số

Điểm
của
từng
loại tác
nhân

1

Đơn giản
(simple actor)

Thuộc loại giao diện của
chương trình

1

1

1


2

Trung bình
(average actor)

Giao diện tương tác hoặc
phục vụ một giao thức hoạt
động (HT)

1

2

2

3

Phức tạp
(complex actor)

Giao diện đồ họa (NQT,
Công dân, BTV, NSD)

3

3

9

Cộng (1+2+3)


Ghi chú

12

Bảng 3 : Bảng tính toán điểm các tác nhân ( actors)
Ghi chú:

20


1. - Loại đơn giản: Một máy tính với giao diện lập trình ứng dụng API.
2. - Loại trung bình: Hoặc là giao diện người - máy qua “ command line” hoặc thông qua một giao thức
nào đó nhưng không có lập trình qua API.
3. - Loại phức tạp: giao diện người - máy qua GUI (giao diện đồ hoạ).
- Điểm của từng loại tác nhân (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức: = Số tác nhân x Trọng
số;
- Trong đó: Trọng số được qui định như sau:
TT

Loại Actor

Trọng số

1

Đơn giản (simple actor)

1


2

Trung bình (average actor)

2

3

Phức tạp (complex actor)

3

Phụ lục 4 – TT2589:
TT

Loại

Số trường
hợp sử dụng
(Use-case)

Trọng số

1

B

11
3
2


2

Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
M

0
0
0

3

Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
T

Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Cộng
(1+2+3)

0
0
0

Hệ số

BMT

Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng

Mô tả

Các yêu cầu phải thỏa
mãn thì PM mới được
chấp nhận
5
10
15

5
10
15

5
10
15

1
1
1

1.2
1.2

1.2

1.5
1.5
1.5

55
30
30

0
0
0
0

0
0
0
0
115

Use case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường
chỉ thị
Các chức năng không
phải là cốt lõi hay các
chức năng phụ trợ
hoặc theo yêu cầu của
bên đặt hàng
Use case trung bình từ 4

đến 7 transactions
Các yêu cầu được bên
PT PM tư vấn thêm
hoặc đưa ra để bên đặt
hàng lựa chọn thêm
nếu muốn
Use case phức tạp > 7
transactions

Bảng 4 : Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng ( use-case)
Ghi chú:

21


-Điểm của từng loại trường hợp sử dụng (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
-Điểm của từng loại trường hợp sử dụng = Số trường hợp sử dụng x Trọng số x Hệ số BMT
Trọng số, Hệ số BMT được qui định như sau:

TT
1

2

3

Loại
trường hợp
sử dụng
B

Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
M
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
T
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp

Trọng số

Hệ số BMT

5
10
15

1
1
1

5
10
15

1.2
1.2

1.2

5
10
15

1.5
1.5
1.5

Phụ lục 5 – TT2589:
0

Các hệ số

I
1
2

Hệ số KT-CN (TFW)
Hệ thống phân tán (Distributed System)
Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
đảm bảo thông lượng (response throughput
performance objectives)

3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Hiệu quả sử dụng trực tuyến (end user
efficiency online)
Độ phức tạp của xử lí bên trong (complex
internal processing)
Mã nguồn phải tái sử dụng được (Code
must be reuseable)
Dễ cài đặt (Easy to install)
Dễ sử dụng (Easy to use)
Khả năng chuyển đổi (Portable)
Khả năng dễ thay đổi (Easy to change)
Sử dụng đồng thời (Concurrent)
Có các tính năng bảo mật đặc biệt
Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các phần
mềm third party
Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt cho
người sử dụng

Giá trị
xếp hạng

Trọng
số


Kết quả

0

2

54
4

4

1

4

3

1

3

4

1

4

4

1


4

5
5
4
4
4
5

0.5
0.5
2
1
1
2

2.5
2.5
8
4
4
10

3

1

3


1

1

1

Ghi chú

22


II

Hệ số độ phức tạp về KT-CN (TCF= 0,6 + (0,01 x
TFW))

1.14

Bảng 5 : Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật – công nghệ

Ghi chú
-Hệ số kỹ thuật – công nghệ (TFW) tại cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công thức:
TFW = ∑(i=1-13)Qiephang x Trọng số
Trong đó Qiixephang : Giá trị xếp hạng của 13 hệ số thành phần;
Giá trị xếp hạng được xác định trong khoảng từ 0 đến 5 với ý nghĩa:
0 = Không quan trọng;
5 = Có vai trò tác động căn bản;
Trọng số được qui định như sau:

Thứ tự các hệ số KT-CN thành phần

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Trọng số
2
1
1
1
1
0.5
0.5
2
1
1
1
1
1

TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)


Phụ lục 6 – TT2589:
Dự kiến trình độ và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động
TT
1

Kỹ năng

Điểm
đánh giá

Kỹ năng lập trình
HTML
PHP/MySQL
Java
Javascript
VB VC++

5
5
4
4
3

23


C/C++
Microsoft.NET
Kylix

Perl
C#
Delphi ...
2

3

4

Kiến thức về phần mềm
Flash
Illustrator
Photoshop
Firework SQL server Oracle

3
4

5

4
3

IIS
Frontpage
MS Word
MS Excel
Open Office MS Access

3


Visio
MS Project
Linux
Unix
Win NT Win 2000/XP LAN

3
3
3
3
3
3
4
4

WAN
Internet
Intranet
...
Hiểu biết về qui trình và kinh nghiệm
thực tế(ghi rõ loại)
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về
RUP
Có kinh nghiệm vềứng dụng tương tự
(application experiences)
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented)
Có khả năng lãnh đạo Nhóm

Có tính cách năng động
Loại khác (ghi rõ loại)

3
3

4
4
3
4


Tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường, xác định
độ ổn định kinh nghiệm và nội suy thời gian lao động (P)
TT

Các hệ số tác động môi trường

Giá trị
xếp hạng

Trọng số

Kết quả

Đánh

24



I

Hệ số tác động môi trường và nhóm
làm việc (EFW)
Đánh giá cho từng thành viên
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết về
RUP

1

Có kinh nghiệm về ứng dụng tương tự
(application experiences)
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
(Object Oriented)
Có khả năng lãnh đạo Nhóm
Tính chất năng động
Đánh giá chung cho Dự án
Độ ổn định của các yêu cầu
Có sử dụng các nhân viên làm Part-time
(một phần thời gian)

2
3
4
5
6
7
8
II

III
IV

Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó
Hệ số phức tạp về môi trường (EF=
1,4 + (-0,03 x EFW))
Độ ổn định kinh nghiệm (ES)

16
9.25

1

1.5

1.5

3

0.5

1.5

3
3.5
2.5

1
0.5
1


3
1.75
2.5

2

2

4

0
5

-1
-1

0
-5
1.1225

Nội suy thời gian lao động (P)

Bảng 6 : Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc , hệ số phức tạp về môi
trường
Ghi chú
- Điểm đánh giá trong bảng tại mục Inằm trong khoảng từ 1 đến 5 với các ý nghĩa như sau:
1. + Điểm 1: Trình độ yếu;
2. + Điểm 3: Trung bình;
3. + Điểm 5: Giỏi; chấp nhận điểm đánh giá lẻ 01 chữ số thập phân sau dấu phẩy.


-Kết quả đánh giá bằng cho điểm tại mục I là cơ sở cho việc xác định Giá trị xếp hạng tại mục II
-Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công thức
EFW = ∑(i=1:8)Mi (mũ)xephang x Trọng số
Trong đó Mi (mũ) ixephang : Giá trị xếp hạng của 8 hệ số thành phần; Giá trị xếp hạng, và Trọng số được qui định
như sau:
Thứ tự
các hệ số

1

2

Giá trị xếp hạng (từ 0 dến 5)
Đánh giá cho từng thành viên
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia

Trọng số

1.5

0.5

25



×