Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Bài giảng Bảo trì hệ thống: Chương 2 - ThS. Nguyễn Lê Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 56 trang )

BẢO TRÌ HỆ THỐNG
Chương 1: BẢNG MẠCH CHÍNH CỦA MÁY TÍNH

GV: Nguyễn Lê Minh
Bộ môn: Công nghệ thông tin


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.

Các bộ vi xử lí
Bộ nhớ
Các khe cắm mở rộng
Các vi điều khiển
Thực hành


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.

Các bộ vi xử lí
Bộ nhớ
Các khe cắm mở rộng


Các vi điều khiển
Thực hành


1. Bộ vi xử lí


1. Bộ vi xử lí
Tư vấn lắp đặt một Case máy tính chơi game ( xử lí đồ họa) tầm giá
15 triệu.


1. Bộ vi xử lí
■ Vỏ Case SAMA BLACK GOLD : 790 ngàn.
■ Main Asrock H110M - HDV dùng chipset Intel H110, Socket LGA1151 giá
khoảng hơn 1 triệu 500 ngàn
■ CPU Intel Core I3 - 7100 Kaby lake giá 2 triệu 800 ngàn.
■ Ram Adata 8Gb DDR4 - 2133mhz giá 1 triệu 450 ngàn.
■ Ổ cứng HDD Seagate 1Tb 7200rpm giá 1 triệu 250 ngàn.
■ Card đồ họa MSI RX470 Armor 4G OC dùng chipset AMD Radeon, 4Gb
GDDR5 giá khoảng 5 triệu.
■ Nguồn Thermaltake S TR2 550W- 80Plus giá khoảng 1 triệu 300 ngàn.
(PhucAnh Smart World)


1. Bộ vi xử lí
■ Mainboard (Bo mạch chủ) viết tắt là Main hay còn được gọi với
những cái tên khác như Motherboard, Mobd, Backplane board,
Base board, System board... hoặc trên máy tính của Apple là
Logic board.

■ Bo mạch chủ là một bảng mạch đóng vai trò nền tảng của một bộ
máy tính, được đặt ở vị trí trung tâm thùng máy (Sase)
■ Là mạch tích hợp phức tạp nhất gồm rất nhiều transistor(các CPU
thế hệ ngày nay có khoảng n x 10^8 transistor)


1. Bộ vi xử lí
2 loại bảng mạch thông dụng: AT cũ và ATX mới.


1. Bộ vi xử lí
Loại bo hệ thống
AT

ATX

Mini-ATX

Micro-ATX

Mô tả
-

Loại bo hệ thống cổ xưa nhất

-

Bộ nối nguồn P8 và P9

-


Kích thước 30.5 x 33 cm

-

Chuẩn bo mạch chủ phố biến nhất

-

Chiều dài 30 cm, chiều rộng 17-24cm

-

7 khe cắm mở rộng tối đa

-

Các case chuẩn ATX đều hỗ trợ cho Mini-ATX

-

Chiều dài 28cm, chiều rộng 21cm

-

Phù hợp với thùng máy cỡ nhỏ

-

Chiều dài 24cm, chiều rộng 17-24cm


-

4 khe cắm mở rộng


1. Bộ vi xử lí


1. Bộ vi xử lí
Trong một bảng mạch chính:
– CPU và chipset đi kèm ( Southbridge và Northbridge)
– Mạch xung nhịp hệ thống.
– ROM BIOS.
– Pin CMOS.
– RAM.
– Bus hệ thống với khe mở rộng.
– Cổng.
– Bộ nối nguồn.


1. Bộ vi xử lí
Chipset:
 1986, công ty Chip and Technologies giới thiệu chip đầu tiên
Chip and Technologies hay còn gọi là CS8220.
 Chipset nhanh chóng được các nhà sản suất khác sao chép. Các
công ty như Acer, Arso, Opti, Suntac, Symphony, UMC, và VLSI
chiếm thị phần lớn trong thị trường này.
 Năm 1993, VLSI trở thành nhà sản suất chính trên thị trường
chipset.

 Intel bắt đầu sản xuất năm 1994.


1. Bộ vi xử lí
Chipset:
■ Là một nhóm các mạch tích hợp (các chip) được thiết kế để làm
việc cùng nhau và đi cùng nhau như một sản phẩm đơn.
■ Hai chip bo mạch chính: North Bridge (chip cầu bắc) và South
Bridge (chip cầu nam).


1. Bộ vi xử lí
■ Chipset điều khiển cache nhớ,
bus ngoài, và một số thiết bị
ngoại vi.
■ Chipset là trạm liên lạc chính và
là hệ thần kinh trung ương của
PC. Bộ xử lý không thể liên lạc
với bộ nhớ, các adapter, thiết
bị… mà không thông qua
chipset.


1. Bộ vi xử lí
Chip cầu bắc: North Bridge Chip cầu nam: South Bridge
■ Giao tiếp với CPU, RAM và
card đồ họa
■ Phần lớn các chipset hiện đại
dùng North Bridge dưới dạng
một chip đơn.


■ Quản lý thiết bị ngoại vi, thông
tin từ ngoài vào chipset cầu
nam được đưa lên cầu bắc để
xử lý và trả kết quả về.


Hoạt động với tốc độ thấp hơn
và luôn tồn tại dưới dạng một
chip đơn.


1. Bộ vi xử lí


1. Bộ vi xử lí
CPU
- Bộ não của máy vi tính.
- Thực hiện tính toán, xử lí dữ liệu, điều khiển hoạt động của máy
tính.
- Gồm nhiều transistors, giao tiếp trực tiếp với bộ nhớ RAM, ROM
thông qua địa chỉ vào ra.


1. Bộ vi xử lí
CPU

■ 1971 – Intel 4004: Là chip 4-bit■ 1974 – Intel 8080: Xung nh
với 2.300 bóng bán dẫn đạt xung được đẩy lên 2MHz và có kh
năng nhận diện được 64KB b

nhịp 740KHz.
nhớ


1. Bộ vi xử lí
CPU

■ 1978 – Intel 8086: Là con chip■ 1982 – Intel 80286: Xung nhịp
x86 đầu tiên. Xung nhịp đạt 6MHz -25MHz. Chip có 134K
bóng bán dẫn và không gian địa
5MHz với 29K bóng bán dẫn.
chỉ 16MB


1. Bộ vi xử lí
CPU

■ 1993 – Intel Pentium Là chip siêu ■ 1997 – Intel Pentium II Có 7.5
triệu bóng bán dẫn, xung nhịp đ
vô hướng. Xung nhịp 60MHz 233MHz đến 450MHz.
300MHz. 3.1 triệu bóng bán dẫn


1. Bộ vi xử lí
CPU
■ 2000 – Intel Pen 4 Sử dụng kiến ■
trúc Netburst, xung nhịp 1.4GHz 3.8GHz. Tích hợp 42 triệu
Transistor

2003 – Intel Pentium-M

(Centrino) Thiết kế cho dòng
laptop. Có xung nhịp 900MHz và
tích hợp 77 triệu transistor


1. Bộ vi xử lí
CPU
■ 2006 – Intel Xeon 5300 Dòng
chip 4 nhân đầu tiên của Intel
dành cho máy trạm và máy chủ.
Thực tế là Xeon ghép 2 chip 2
nhân lại với nhau nâng tổng số
transistor tích hợp lên 582 triệu.


1. Bộ vi xử lí
CPU
■ 2011 – Intel Core i3, i5, i7 Là
những dòng chip mới nhất của
intel hiện nay. Có kiến trúc
Sandy Bridge, mỗi chip có tối đa
8 nhân và tích hợp 995 triệu
transistor


1. Bộ vi xử lí
Phân loại CPU
■ Tốc độ: tần số tại đó nó thực thi các chỉ lệnh.
■ Bộ nhớ Cache: nơi chứa dữ liệu trước và sau khi dữ liệu được CPU xử lý.
■ Điện thế: lượng điện thế được cung cấp cho CPU bởi bảng mạch chính.



1. Bộ vi xử lí
Công nghệ chế tạo CPU
■ Công nghệ siêu phân luồng (Hyper Threading Techonology - HTT):
Là công nghệ cho phép giả lập thêm CPU trong 1 CPU vật lý.


×