Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Báo cáo tốt nghiệp chuyên đề THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YOUMA ƯU MÃ LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 53 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT………………………………………………………..1
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………..…………………2
DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………………3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ…………………………………………..……………..4
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………….…………..5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH YOUMA ƯU MÃ LỰC
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Youma Ưu Mã
Lực………………………………………………………………………………6
1.1.1 Khái quát về sự hình thành của Công ty………………………….…….6
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực…....6
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực……...……8
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính………………………………..………8
1.2.2. Lĩnh vực công ty đang kinh doanh……………………………..…….9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty……………………………….11
1.3.1. Đặc điểm cơ cấu của tổ chức…………………………………………11
1.3.2. Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty……………………11
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban………………………....12
1.4 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất kinh
doanh chính của Công ty…………………………………………………...…13
1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây……...16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YOUMA ƯU
MÃ LỰC


2.1 Những đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty………………………………………………………..……18
2.1.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật của Công ty…………………....18
2.1.2. Đặc điểm về sản phẩm………………………………………………..18
2.1.3. Đặc điểm về lao động……………………………………………..…22


2.2. Đặc điểm của môi trường kinh doanh ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty…………………………………………..…23
2.2.1. Các nhân tố của môi trường vĩ mô………………………………..…23
2.2.2. Các nhân tố của môi trường vi mô…………………………………....2
2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty………26
2.3.1 Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty…………………………….26
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn………………………………………29
2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động…………………………………32
2.3.4. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí……………………………………37
2.3.5 Hiệu quả kinh tế - xã hội của Công ty………………………………….
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
YOUMA ƯU MÃ LỰC
3.1. Định hướng phát triển của Công ty……………………………….…….39
3.2. Nhận xét về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty…41
3.2.1. Những thành tựu đạt được………………………………………... .41
3.2.2. Những hạn chế cần khắc phục…………………………………...…42
3.2.3. Một số biện pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty………………………………………………………....44
KẾT LUẬN……………………………………………………………………45
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..………46
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………….…..47
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN……………………………….48
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN………………………………….49


1

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân


Khoa: Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

LN

Lợi nhuận

CPT TNCT

Chi phí thuế thu nhập công ty

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NVL

Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định

VLĐ


Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


2

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.1 Thống kê các loại máy Dệt – May – Thêu công nghiệp từ năm 2017 –
2019
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Bảng 2.3 Tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.4 Bảng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.5 Bảng hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
Bảng 2.7 Hiệu quả sử dụng chi phí


Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


3

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực
Sơ đồ 1.2: Tổ chức hệ thống sản xuất của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực
Sơ đồ 1.3: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


4

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu lao động theo trình độ của Công ty năm 2017-2109
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động theo chức năng của Công ty năm 2017 – 2019
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu lao động phân theo giới tính của Công ty năm 2017 – 2019
Biểu đồ 2.4 Doanh tu, giá vốn, lợi nhuận của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực
Biểu đồ 2.5 Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty những năm gần đây

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


5

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động
theo cơ chế thị trường, cũng như sự phát triển không ngừng của khoa học – kỹ
thuật thúc đẩy nhiều mô hình kinh tế , các loại Công ty phát triển đồng thời tạo ra
môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Xu hướng hội nhập hóa, quốc tế
tạo cho mỗi công ty rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn. Vì vậy, để
tồn tại và phát triển phải đòi hỏi các công ty phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt
trong việc sử dụng và triển khai có hiệu quả từng phương án sản xuất kinh doanh,
sử dụng hợp lý nguồn lực hiện cố như con người, máy móc, thiết bị,..

Sản xuát kinh doanh là gì? Phương án thực hiện như thế nào? Co người,máy
móc thiết bị sử dụng ra sao để đạt hiệu quả tối ưu? Đó luôn là bài toán đựt ra với
các công ty. Mỗi công ty sẽ có những đáp án khác nhau nhưng đều hướng tới mục
đích chung là lơi nhuận kinh doanh, mở rộng hoạt động, đứung vững trên thị
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay.
Với lý do đó, trong làn thực tập tốt nghiệp này, em đã tìm hiểu nghiên cứu
đặc điểm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Youma Ưu
Mã Lực, phân tích hiệu quả sản xuát hoạt động của Công ty và đề xuất một số giải
pháp đóng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty.
Với đề tài báo cáo là “Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực” làm đề tài báo cáo thực tập của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


6

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
YOUMA ƯU MÃ LỰC
1.1 Sự hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực
1.1.1 Khái quát về sự hình thành công ty

Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực được thành lập vào ngày 31/3/2017
theo chứng nhận đăng ký kinh số 0107786410 do sở kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp.
 Tên công ty bằng tiếng Việt: Công Ty TNHH Youma Ưu Mã
Lực
 Tên công ty bằng tiếng Anh: YOUMA UU MA LUC
COMPANY LIMITED
 Mã số thuế: 0107786410
 Người ĐDPL: Đỗ Nhật Quang
 Ngày hoạt động: 31/03/2017
 Giấy phép kinh doanh: 0107786410
 Ngày cấp: 30/03/2017
 Lĩnh vực: Bán buôn bán lẻ máy may công nghiệp
 Địa chỉ: Số 18 Ngõ 199 Phố Long Biên, Phường Ngọc Lâm,
Quận Long Biên,
 Hà Nội, Vietnam
 Số TK: 2000094139229614 tại Ngân hàng TMCP Á Châu - chi
nhánh Văn Quán
1.1.2 Khái quát về sự phát triển của Công ty
Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực được thành lập theo giấy phép đăng ký
kinh doanh số 0107786410 ngày cấp 30/03/2017 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Hà
Nội cấp.

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


7


Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực có tư cách pháp nhân, có quyền và
nghĩa vụ dân sự theo luật định . Hạch toán kế toán độc lập, có tài khoản
bằng Việt nam đồng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn - chi
nhánh Long Biên, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước, hoạt
động theo điều lệ công ty và tự chủ về tình hình tài chính
Với nhiều năm phục vụ khách hàng, Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực đã
trở thành một đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị - máy
móc chất lượng cao phục vụ trong ngành Dệt - May - Thêu công nghiệp. Công
ty luôn hiểu rằng, việc cung cấp máy móc - thiết bị chất lượng cao và dịch vụ
hậu mãi chu đáo là trách nhiệm của công ty đối với mọi khách hàng. Đó là một
phần tất yếu tạo ra năng suất và chất lượng sản phẩm, góp phần quyết định hiệu
quả hoạt động của mọi doanh nghiệp sản xuất ngành Dệt - May - Thêu công
nghiệp. Vì vậy, Công ty một mặt không ngừng tiếp cận các sản phẩm công nghệ
mới, mặt khách luôn hoàn thiện và đổi mới chất lượng phục vụ của mình để đáp
ứng mọi nhu cầu của Quý khách hàng.
Sản phẩm của công ty: Sản phẩm của công ty đã và đang cung cấp khắp
quận huyện trong thành phố Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận với các hãng
như sau: JUKI, HIKARI, BROTHER, SIRUBA,...
Với các chủng loại máy như máy may, máy vắt sổ, máy viền, máy móc xích,
máy cuốn, máy may trang trí, máy thùa khuy, máy đính cúc, máy đính bọ; Các
loại máy trang trí, lập trình; Các loại máy thêu, máy cắt, máy dệt, máy in logo;
Các loại nồi hơi – thiết bị ủi ép, dây chuyền đóng gói bao bì, in ấn,… Và các thiết
bị phụ trợ khác trong ngành Dệt – May – Thêu công nghiệp.


Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


8

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

Với phương châm phục vụ tận tình, chu đáo, Công ty luôn luôn coi trọng
mọi khách hàng mong muốn được chia sẻ và hợp tác cùng quý khách trong quá
trình sản xuất kinh doanh để 2 bên cùng phát triển..
1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính


Với các chủng loại máy như máy may - máy vắt sổ - máy viền – máy móc
xích - máy cuốn - máy may trang trí - máy thùa khuy - máy đính cúc máy đính bọ
Các loại máy trang trí - lập trình - Các loại máy thêu - máy cắt - máy dệt máy in logo
Các loại nồi hơi - thiết bị ủi ép - dây chuyền đóng gói bao bì - in ấn...
Các thiết bị phụ trợ khác dùng trong ngành Dệt - May - Thêu công nghiệp.






* Chức năng hoạt động:









Kinh doanh theo nội dung quy định.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Nhà Nước.
Bảo vệ sản xuất kinh doanh và công ty, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
Có quyền được vay vốn tại ngân hàng, được huy động các nguồn khác để
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
Được giao dịch chủ động, được ký kết các hợp đồng mua bán.
Có quyền khiếu nại và tố tụng trước pháp luật đối với các cá nhân và tổ chức
vi phạm hợp đồng.
Có quyền tổ chức bộ máy quản lý và thành lập các tổ chức sản xuất kinh
doanh.
Nộp thuế theo quy định của Nhà Nước.

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


9


Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

* Nhiệm vụ:
-

-

-

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật
hiện hành của Nhà Nước để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động
nêu trên.
Nắm khả năng sản xuất và nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước để
xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu
quả.
Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh và cơ sở vật chất kỹ thuật đạt hiệu quả
kinh tế cao, đảm bảo và phát triển vốn với nhiều hình thức thích hợp.
Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ và luật pháp của Nhà Nước.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán nội thất với các đối
tác.
Chủ động điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý các đơn vị,
phòng ban trực thuộc Công ty.
Kiểm tra thường xuyên hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị
dưới phân xưởng sản xuất.
Quản lý chặt chẽ đội ngũ cán bộ công nhân viên để có các kế hoạch điều
chỉnh phù hợp, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần đối với CBCNV.


1.2.2











Lĩnh vực công ty đang kinh doanh
Sử chữa máy móc, thiết bị
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Sửa chữa thiết bị điện
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô,mô tô,xe máy)
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
Khai thác và xử lý cung cấp nước
Thoát nước và xủa lý nước thải
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập



10

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Chi tiết: Lắp đặt hệ thống thiết bị công nghiệp trong ngành xây dựng và
xây dựng dân dụng như:
+ Thang máy, cầu thang tự động
+ Các loại cửa tự động
+ Hệ thống đèn chiếu sáng
+ Hệ thống hút bụi
+ Hệ thống âm thanh
+ Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của o tô và xe có động cơ khác
Chi tiết: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô to và xe có động cơ
 Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
 Đại lý, mô giới, đấu giá
(Trừ hoạt động đấu giá)
 Bán buôn thực phẩm
 Bán buôn đồ uống
 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1 Đặc điểm cơ cấu của Công ty

- Cơ cấu tổ chức của công ty có 2 đặc trưng cơ bản, đó là tính tập trung và tính
tiêu chuẩn hóa:
+ Tính tập trung tập trung vào một cá nhân hay một bộ phận như: Các hoạt
động mua, bán, giá cả, tuyển dụng nhân sự... đều do giám đốc doanh nghiệp quyết
đinh.

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


11

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

+ Tính tiêu chuẩn hóa đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp
hoạt động trong phạm vi nội quy, quy chế của doanh nghiệp như : nhân viên
bán hàng phải thường xuyên báo cáo tình hình và kết quả bán hàng cho giám
đốc doanh nghiệp; trước khi mua hàng, nhân viên phải lấy báo giá trình giám
đốc...
- Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có
mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chuyên môn hóa theo những nhiệm vụ, công
việc nhất đinh nhằm thực hiện mục tiêu xác đinh của công ty.
1.3.2 Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Để đáp ứng tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thì công ty đã
tổ chức bộ máy quản lý điều hành theo sơ đồ dọc, khép kín để đảm bảo sự vận

hành trơn tru của bộ máy cũng như phát huy được tối đa khả năng của từng
bộ phận, tạo điều kiện cho việc kiểm tra giám sát dễ dàng:
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
TC - KT

ĐỘI VẬN
TẢI

HỆ
THỐNG
CÁC CỬA
HÀNG

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công Ty TNHH Youma Ưu Mã Lực
1.3.3. Chức năng và nhiệm vụ cửa từng phòng ban

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập



12

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

+ Giám đốc: Trực tiếp tiến hành kiểm tra, chỉ đạo toàn bộ hoạt động của các
phòng ban và kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của công ty thông qua Phó
giám đốc và Kế toán trưởng. Giám đốc là đại diện theo pháp luật cho công ty và
chịu trách nhiêm về hoạt động kinh doanh của công ty mình.
+ Phó giám đốc: Phụ trách kinh doanh và có trách nhiệm giúp Giám đốc điều
hành công ty, ký kết hợp đồng khi giám đốc đi vắng và chỉ đạo các bộ phận được
Giám đốc ủy quyền, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực quản lý mà
mình được giao.
+ Phòng Kinh Doanh: Gồm trưởng phòng và 5 cán bộ công nhân viên, có nhiệm
vụ chỉ đạo các nghiệp vụ kinh doanh toàn công ty, gặp gỡ khách hàng, chăm sóc
khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho công ty. Tìm hiểu khảo sát hiện
tượng để nắm bắt nhu cầu thj trường, giúp tham mưu cho Giám đốc lập kế hoạch
kinh doanh.
+ Phòng Tài chính – Kế toán: Gồm kế toán trưởng và 6 cán bộ công nhân viên,
có nhiệm vụ tính toán, ghi chép, phản ánh liên tục toàn diện và có hệ thống các
hoạt động kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh, giám sát mọi hoạt động
của công ty nhằm thực hiện chức năng tham mưu giúp cho Giám đốc trong công
tác quản lý Tài chính – Kế toán của công ty. Đồng thời kiểm tra xét duyệt báo cáo
của các của hàng phân phối sản phẩm, tổng hợp số liệu báo cáo kế toán toàn công
ty để báo cáo lên Giám đốc cũng như phục vụ các đối tượng khác ngoài doanh
nghiệp.
+ Đội vận tải: Chịu sự điều hành của ban Giám đốc. Có nhiệm vụ quản lý đội
xe, vận chuyển hàng hóa một cách kịp thời, an toàn đáp ứng như cầu của khách

hàng.
+ Các cửa hàng phân phối sản phẩm: Công ty giao hàng hóa cho các cửa hàng
bán đúng giá hưởng hoa hồng. Khi giao hàng công ty lập phiếu xuất kho kiêm

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


13

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

hàng gửi đại lý, công ty chưa xuất hóa đơn khi giao hàng. Cuối kỳ, cửa hàng lập
bảng kê hàng hóa đã bán, hàng hóa còn tồn kho và gửi cho công ty để công ty lập
hóa đơn, quyết toán, chi trả hoa hồng cho của hàng.
1.4 Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất kinh
doanh chính của Công ty
* Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất
Do sản phẩm công ty có nhiều loại khác nhau, tính đặc thù của sản phẩm là
chất lượng phải đảm bảo đúng kỹ thuật, hình thức phải đẹp phù hợp với yêu cầu
của thị hiếu,.. nên để đáp ứng yêu cầu về chuyên môn hóa công ty tổ chức sản
xuất theo từng xí nghiệp. Tính đến nay, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất bao gồm
3 xí nghiệp,1 trung tâm giới thiệu sản phẩm, 1 trung tâm dậy nghề. 1 kho chứa
đựng NVL, 1 kho hàng chờ xuất.


Trung tâm
giới thiệu
sản phẩm

Trung tâm
dậy nghề


nghiệp 2

Xí nghiệp
1

Cổng
chính

Kho
hàng
chờ xuất

Cổng
phụ

Nhà ăn
Nhà xe cho
CBCNV

Kho chứa
NVL


Nhà để
xe ô tô

Phòng y tế

Sơ đồ 1.2 Tổ chức hệ thống sản xuất của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


14

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

Công ty xác định nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu cho các đơn vị thành
viên thực thuộc công ty như sau:
- Các xí nghiệp 1 và 2 có nhiệm vụ sản xuất tất cả các mặt hàng từ máy may,
máy in, máy dệt,…phục vụ cho tiêu thụ nội địa cũng như sản xuất theo kế hoạch
của công ty giao hàng năm.
- Trung tâm giới thiệu sản phẩm là nơi giao dịch và giới thiệu sản phẩm thuộc
xí nghiệp phòng sản xuất nhập khẩu, kinh doanh, bán các loại vật tư, sản phẩm
hàng hóa, làm dịch vụ ngành sản xuất trực tiếp cho khách hàng.
- Trung tâm dậy nghề có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thợ kỹ thuật sản xuất bậc
cao của các đơn vị sản xuất từng xí nghiệp và chương trình đào tạo nghề theo kế

hoạch bổ sung lao động hàng năm của công ty.
- Kho chứ NVL có nhiệm vụ tiếp nhận và lưu trữ các NVL phục vụ cho sản xuất
của 2 xí nghiệp
- Kho hàng chờ xuất là nơi lưu trữ hàng hóa để chuẩn bị xuất khẩu theo từng
đon hàng mà Công ty chỉ định.
*Quy trình sản xuất sản phẩm:
Quy trình sản xuất sản phẩm ở Công ty là quy trình sản xuất kiểu liên tục,
khép kín trong từng xí nghiệp, sản phẩm được sản xuất qua nhiều giai đoạn song
chu lỳ sản xuất ngắn. Sản phẩm có só lượng nhiều nhưng do quy trình sản xuất
sản phẩm mà trong mỗi xí nghiệp đều có các tổ sản xuất trong đó có tổ sản xuất
phụ phục vụ trực tiếp cho xí nghiệp sản xuất. Cụ thể quy tình được tiến hành như
sau:
Bước 1: Căn cứ vào hợp đồng và chỉ tiêu, phòng kỹ thuật và chất lượng tiếp nhận
và nghiên cứu mặt hàng
Bước 2: Phòng kỹ thuật chất lượng giác mẫu mặt hàng định mức và nghiên cứu
công nghệ phù hợp
Bước 3: NVL được chuyển từ kho chứa xuống cho xí nghiệp

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


15

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý


Bước 4: Phân xưởng 1 chế tạo các động cơ, hàn gắn đường điện truyền tải, lắp ráp
các con chíp trong bộ phận con quay
Bước 5: Xong thành phẩm bên trong sẽ được chuyển xuống phân xưởng 2 để công
nhân lắp ráp vỏ bọc bên ngoài hoàn chỉnh sản phẩm.
Bước 6: KTV cấp trên sẽ kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho
Bước 7: Nhập kho hàng chờ xuất

Tiếp nhận và
nghiên cứu mặt
hàng

Nhập kho hàng
chờ xuất

Định mức và
nghiên cứu công
nghệ phù hợp

KTV cấp cao
kiểm tra chất
lượng sản phẩm
trước khi nhập
kho

Chuyển NVL từ
kho xuống xí
nghiệp

Chế tạo các động

cơ, hàn gắn
đường điện, lắp
ráp các con chip

Lắp ráp vỏ bọc
bên ngoài hoàn
chỉnh sản phẩm

(Nguồn: phòng kinh doanh)
Sơ đồ 1.3 Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Youma Ưu Mã Lực

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


16

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

1.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
(Đơn vị: VNĐ)
Chỉ tiêu

2017


2018

2019

Doanh thu

21,342,600,590 23,567,475,890 25,560,576,126

Giá vốn

19,800,000,000 19,452,980,000 19,891,400,000

Lợi nhuận

1,542,600,590

4,114,195,890

5,669,176,126

121,242,790

121,242,790

121,242,790

Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính


250,325,700

250,325,700

250,325,700

Cho phí bán hàng

355,760,224

355,760,224

355,760,224

Chi phí quản lý kinh
doanh

501,552,900

1,878,546,480

2,101,557,348

Lợi nhuận thuần

556,204,556

1,750,806,276


3,082,775,644

Thu nhập khác

0

0

0

Chi phí khác

151,787,900

230,672,556

410,887,451

Lợi nhuận khác

-151,787,900

-230,672,556

-410,887,451

Tổng lợi nhuận trước thuế 404,416,656

1,520,133,720


2,671,888,193

Chi phí thuế TNCT hiện
hành

122,327,880

158,554,780

298,446,298

Chi phí thuế TNCT hoãn
lại

0

0

0

Lợi nhuận sau thuế

282,088,776

1,361,578,940

2,373,441,895

(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)


Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


17

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

Nhân xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng kết quả hoạt động trong vòng 3 năm qua cua
Công ty luôn tăng. Doanh thu tăng trong 3 là từ 21,342,600,590 VNĐ năm 2017
lên 25,560,576,126 VNĐ năm 2019, giá vốn tăng giảm nhẹ không cố định . Về
lợi nhuận thì năm 2017 từ 1,542,600,590 VNĐ tăng mạnh lên 4,114,195,890 VNĐ
song đên năm 2019 tăng nhẹ 5,669,176,126 VNĐ số lợi nhuận tăng thuận với tỉ
lệ doanh thu. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế tăng mạnh năm 2017 đến 2018
trước thuế thì từ 404,416,656 lên 1,520,133,720 VNĐ, sau thuế thì từ 282,088,776
VNĐ lên 1,361,578,940 VNĐ và từ năm 2018 đến 2019 thì tăng nhẹ.

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


18


Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN YOUMA ƯU MÃ
LỰC
2.1 Những đặc điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh
2.1.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật của Công ty
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, làm nền tảng quan trọng
để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh
doanh cho Công ty trong tổng tài sản của công ty thì nó vẫn có vai trò quan trọng
thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, nó thể hiện bộ mặt kinh doanh của Công ty
thông qua hệ thống nhà xưởng, kho tàng, thiết bị & nguyên vật liệu sản xuất, bến
bãi,… Cơ sở vật chát kỹ thuật bố trí rất hợp lý nên ngay từ đầu Công ty rất được
chú ý bởi có địa hình dễ tìm dễ thấy. Điều này thấy khá rõ ràng vì Công ty có hệ
thống nhà xưởng, kho tàng, thết bị nguyên vật liệu, bến bãi nằm trong khu vực có
mật độ dân cư lớn, thu nhập về cầu về tiêu dùng của người dân cao và thuận lợi
về giao thông nên đem lại tài sản vô hình rát lớn đó là lợi thế kinh doanh đảm bảo
hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao. Trình độ kỹ thuật kỹ thuật sản xuất thì
Công ty có rát nhiều máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến và hiện đại nhằm đảm
bảo cho Công ty tiết kiệm nguồn nguyên vật liệu nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm. Về sản xuát các loại máy may, máy dệt , Các loại nồi hơi - thiết bị ủi
ép - dây chuyền đóng gói bao bì - in ấn thì công ty luôn ưu tiên các thiết bị nhập
khẩu từ nước ngoài như Trung quốc, Nhật Bản,.. có độ bền và dộ an toàn cao khi
sản xuất cũng nhu trong quá trình sản xuất. Công ty luôn đề ra các mẫu máy móc

mẫu mã mới có công suất tổng hợp được thịnh hành và ưu chuộng nhất hiện nay

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


19

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

nhằm đáp ứng nhu cầu sủ dụng cao của các công ty xí nghiệp, các khu công nghiệp
hoặc người tiêu dùng cá nhân.
2.1.2 Đặc điểm về sản phẩm
Hòa nhập với nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta hiện nay thì
công ty luôn luôn phục vụ khách hàng những sản phẩm chất lượng nhất được sản
xuất bởi các thiết bị nguyên vật liệu bởi các nhãn hàng nổi tiếng hiện nay như:
JUKI, HIKARI, BROTHER, SIRUBA, ... Được kiểm tra qua rất nhiều khâu đảm
bảo sự an toàn cho người sử dụng.
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy Dệt – May – Thêu công nghiệp từ năm
2017 – 2019
(ĐVT: Chiếc)


Tên hàng


số

sản

theo

lượng

xuất

năm

2017

2018

2019

H01 Bàn ga, bàn 2,300

3,998

8,011

4,003

5,100

hóa


đạp,

máy

may

gia

Chênh

Mức

Lệch

%

Mức

%

1,698

73.8

4,013

100

8,022


1877

88.3

4019

100.3

9,904

1500

17.4

4804

94.2

đình
H02 Bàn

ga 2,126

Nhật

cho

máy

may


gia đình
H03 Máy cắt vải 3,600
cầm tay

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


20

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

LEJIANG
– 110
H04 Máy cắt vải 2,530

6,245

10,220

3715

146.8 3975


63.6

3,900

5770

1036

36.2

1870

47.9

4,200

7,921

1100

35.5

3721

88.6

5100

8,936


2397

88.7

3836

75.2

3,500

7,709

1400

66.7

4209

120.2

4,090

8,201

1655

68

4111


100.5

3,245

6,993

1225

60.6

3748

115.5

cầm tay
LEJIANG
– 150
H05 Máy cắt vải 2,864
cầm tay
LEJIANG
– 200
H06 Máy cắt vải 3,100
cầm tay
LEJIANG
– 250
H07 Đổi nguồn 2,703
200W
H08 Máy

may 2,100


JANOME
N850
H09 Máy

may 2,435

BROTHER
RAXINA
H10 Máy

may 2,020

BROTHER
CESILIA

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


21

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân
H11 Máy

Khoa: Kinh tế & Quản lý


may 2002

3010

7072

1008

50.3

4062

134.9

may 2,150

4,019

8,904

1869

89.9

4885

121.5

5,110


8,010

2890

130.2 2900

56.75

3,990

6,995

1890

90

3005

75.3

1,880

3,995

7,760

2115

112.5 3765


94.2

may 2,250

5,100

7,455

2850

126.7 2355

46.2

4,505

6,200

2325

106.6 1695

37.62

JUKI
MISIN
7800
H12 Máy
JUKI
FLORA

5500
H13 Máy

may 2,220

BROTHER
may thẳng
H14 Máy

may 2,100

SINGER
STITCH &
QUICK
H15 Máy
SINGER
MON AMI
H16 Máy
JUKI
FLORIA
4000
H17 Máy

may 2,180

SINGER
800

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23


Báo Cáo Thực Tập


22

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

- Dựa vào bảng thống kê các loại máy được công ty sản xuất nhiều nhất thì ta
thấy rằng từ năm 2017 - 2018 số lượng máy móc, thiết bị được sản xuất tăng tương
đối cao như Máy may JUKI FLORA 5500 từ 2150 chiếc lên 4019 chiếc tăng
89.9% , máy SINGER MON AMI từ 1880 chiếc lên 3995 chiếc tăng 112,5%,..cho
thấy 2 năm đầu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty rất thuận lợi
- Tiếp đến là từ năm 2018 - 2019 một số sản phẩm được số sản xuất giảm đi
điển hình như : Máy may JUKI FLORIA 4000 từ 5100 chiếc lên 7455 chiếc chỉ
tăng 46.2% mà kỳ trước tăng 126.7 %, máy may SINGER 800 từ 4505 chiếc lên
6200 chiếc tăng chỉ 37.62%,…
Ta nhận thấy rõ ràng sản lượng sản xuất qua từng năm có biến đổi rõ rệt tăng
giảm bất thường vì lượng cung cầu không cố định, bên trên chỉ là một số máy móc
sản phẩm đặc trưng của Công ty còn một số sản phẩm khác tỷ lệ sản xuất không
đáng kể nhưng lại vượt trội rất nhiều.
2.1.3 Đặc điểm về lao động
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, giữ vai trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
Công ty. Hiểu được điều này nên Công ty luôn luôn hết sức chú trọng xây dựng
đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi chyên môn, nghiệp vụ, xuất sắc trong công
việc . Đồng thời cũng luôn quan tâm chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần của

đội ngũ lao động của công ty. Về lao động công ty phân thành 3 loại theo các năm
2017 – 2018 – 2019 lần lượt như sau:
*Phân theo trình độ:
Đại học, trên đại học: 42.6% - 44.4% - 48.9 %
Cao đẳng, trung cấp: 36.3% - 34.8% - 29.8%
THPT: 21.1% - 20.8% - 21.3%
*Phân loại theo chức năng:
Lao động trực tiếp: 57.4% - 60.4% - 69.5%
Lao động gián tiếp; 42.6% - 39.6% - 30.5%
Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


23

Trường Đại Học
Kinh Tế Quốc Dân

Khoa: Kinh tế & Quản lý

*Phân loại theo giới tính:
Lao động nam: 74.7% - 73.5% - 78.5%
Lao động nữ: 25.3% - 26.5% - 21.5%
Bảng 2.2 Cơ cấu lao động công ty năm 2017 – 2019
(ĐVT: Người)

STT


Chỉ tiêu

Năm

Năm

Năm

2017

2018

2019

Số

%

lượng
1

2

Số

%

lượng

Số


%

lượng

Tổng số lao động

96

100

114

100

125

100

1.Phân theo trình độ

96

100

114

100

125


100

Đại học,trên đại học

48

50

52

45.6

59

47.2

Cao đẳng, trung cấp

29

30.2

39

34.2

41

32.8


THPT

19

19.8

23

20.2

25

20

2.Phân loại theo chức 96

100

114

100

125

100

năng
3


4

Lao động trực tiếp

59

61.45 70

61.4

81

64.8

Lao động gián tiếp

37

38.55 44

38.6

44

35.2

3.Phân theo giới tính

96


100

100

125

100

Lao động nam

68

70.83 78

68.4

86

68.8

Lao động nữ

28

29.17 36

31.6

39


31.2

114

(Nguồn: Phòng nhân sự)

Họ và tên: Lê La Thi
Lớp: ABC23

Báo Cáo Thực Tập


×