Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Bồng Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ LỘC

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA
CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ BỒNG KHÊ,
HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ LỘC

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA
CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TẠI XÃ BỒNG KHÊ,
HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Thơ

Thái Nguyên - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Lộc


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ
bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường đại học Nông - Lâm
Thái Nguyên.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Lê Văn Thơ, là người
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện
đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý tài
nguyên, Phòng Đào tạo đã giảng dạy, đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tôi
học tập và hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Trung tâm Công
nghệ thông tin tài nguyên và môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và môi trường
tỉnh Nghệ An; Văn phòng ĐKQSD đất huyện Con Cuông, Ủy ban nhân dân
xã Bồng Khê và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan đã tạo điều kiện cho
tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thế Lộc


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU................................. 4
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận của đề tài............................................................. 4
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính ................................................................... 4
1.1.1.1. Hồ sơ địa chính: ................................................................................... 4
1.1.1.2. Thành phần hồ sơ địa chính ................................................................. 4
1.1.1.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ............................. 5
1.1.1.4. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ........................... 5
1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính ........................................................ 6

1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính .......................................................... 6
1.2.2. Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính ................................................ 7
1.2.3. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở dữ
liệu địa chính ..................................................................................................... 8


iv
1.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài .............. 9
1.3.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu bản đồ số..................................................... 9
1.3.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu bản đồ số ................................ 9
1.3.1.2. Khái niệm cấu trúc dữ liệu bản đồ số................................................. 11
1.3.2. Tổng quan một số kinh nghiệm về xây dựng hệ thống thông tin và
CSDL đất đai trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Nghệ An ............................ 11
1.3.2.1. Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................... 11
1.3.2.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam ................................................................... 14
1.3.2.3. Tại tỉnh Nghệ An ................................................................................ 20
1.4. Đánh giá chung rút ra bài học để áp dụng thực hiện đề tài...................... 23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
2.1.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 25
2.1.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................... 25
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà nước về đất
đai tại xã Bồng Khê. ........................................................................................ 25
2.2.2. Thực trạng tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính xã Bồng Khê .................... 25
2.2.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Bồng Khê ................................... 25
2.2.4. Thử nghiệm vận hành quản lý, khai thác sử dụng CSDL địa chính ..... 26

2.2.5. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
xã Bồng Khê .................................................................................................... 26
2.2.6. Đánh giá kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An .. 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26


v
2.3.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan .......................................... 26
2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................. 26
2.3.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu..................................................... 26
2.3.4. Phương pháp ứng dụng các phần mền tin học để xây dựng CSDL địa
chính và thử nghiệm quản lý, vận hành, khai thác CSDL địa chính .............. 27
2.3.5. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ....................................................... 28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quản lý nhà nước về đất
đai tại xã Bồng Khê ......................................................................................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ............................. 30
3.1.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ......................................................... 30
3.1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về điều kiện kinh tế, văn hoá - xã hội: ........... 32
3.1.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ...................... 34
3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Bồng Khê năm 2016 ................................... 35
3.1.3. Tình hình và kết quả thực hiện công tác đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Bồng Khê ................................................. 36
3.2. Thực trạng tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính xã Bồng Khê ....................... 38
3.2.1. Tình hình tài liệu hồ sơ địa chính.......................................................... 38
3.2.2. Đánh giá chung về tình hình hồ sơ địa chính phục vụ xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính xã Bồng Khê ............................................................................. 40
3.3. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu xã Bồng Khê ......................................... 41
3.3.1. Kết quả thực hiện công tác chuẩn bị, thu thập tài liệu .......................... 41

3.3.2. Kết quả xây dựng, chuẩn hoá dữ liệu đầu vào phục vụ xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính xã Bồng Khê ........................................................................ 42
3.3.2.1. Chuẩn hoá bản đồ địa chính phục vụ xây dựng dữ liệu không gian địa
chính (Minh họa sơ đồ lưới khống chế tại phụ lục 2; Minh họa sơ đồ chắp 57
mảnh bản đồ tại phụ lục 3) .............................................................................. 42


vi
3.3.2.2. Xây dựng, chuẩn hoá thông tin thuộc tính phục vụ xây dựng dữ liệu
thuộc tính địa chính: ........................................................................................ 44
3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ...................................................... 46
3.3.3.1. Chuyển nhập các đối tượng không gian địa chính trong bản đồ địa
chính vào cơ sở dữ liệu theo đơn vị hành chính xã (Bước 1) ......................... 46
3.3.3.2. Kiểm tra, sửa lỗi tương quan dữ liệu không gian địa chính xã Bồng
Khê (Bước 2) ................................................................................................... 50
3.3.4. Kết quả xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ........................................... 51
3.3.5. Kết quả Quét (chụp) giấy tờ pháp lý để xây dựng bộ hồ sơ cấp giấy
chứng nhận dạng số và liên kết với cơ sở dữ liệu địa chính ........................... 53
3.3.6. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính ....................................................... 55
3.3.6.1. Rà soát, hoàn thiện dữ liệu không gian địa chính: ............................. 55
3.3.6.2. Rà soát, hoàn thiện dữ liệu thuộc tính địa chính:............................... 56
3.3.7. Thử nghiệm quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính ........................ 60
3.3.7.1. Đăng ký cấp giấy chứng nhận từ đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, sở hữu tài sản và các công trình khác gắn liền với đất. .............. 60
3.3.7.2. Chỉnh lý biến động trong Cơ sở dữ liệu địa chính. ............................ 64
3.3.7.3. Khai thác, cung cấp thông tin địa chính từ cơ sở dữ liệu địa chính ... 66
3.3.7.4. Khai thác, cung cấp thông tin bằng Trích lục thửa đất trong cơ sở dữ
liệu địa chính xã Bồng Khê ............................................................................. 67
3.3.7.5. Trích sao hồ sơ địa chính và các bảng, biểu thống kê đất đai từ cơ sở
dữ liệu địa chính xã Bồng Khê ........................................................................ 67

3.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ............. 67
3.4.1. Yếu tố về chính sách ............................................................................. 67
3.4.2. Yếu tố về nguồn nhân lực ..................................................................... 68
3.4.3. Yếu tố về tài chính ................................................................................ 68
3.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu, ý nghĩa và đề xuất các giải pháp góp phần
hoàn thiện công tác xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.... 69


vii
3.5.1. Đánh giá về những kết quả nghiên cứu, ý nghĩa, hiệu quả và khó khăn,
hạn chế............................................................................................................. 69
3.5.1.1. Kết quả nghiên cứu: ........................................................................... 69
3.5.1.2. Ý nghĩa, hiệu quả đạt được từ việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
xã Bồng Khê .................................................................................................... 70
3.5.1.3. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................. 71
3.5.2. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 72
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 73
1. Kết luận ....................................................................................................... 73
2. Đề nghị ........................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75
PHỤ LỤC


viii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BĐS

: Bất động sản


CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
HSĐC : Hồ sơ địa chính
GCN

: Giấy chứng nhận

QSD

: Quyền sử dụng

QSH

: Quyền sở hữu

HTTT : Hệ thống thông tin
UBND : Ủy ban nhân dân
VPĐK : Văn phòng Đăng ký
QH

: Quy hoạch


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Bồng Khê ......................... 35
Bảng 3.2: Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất tại xã Bồng Khê (đến 30/11/2016) ................ 37
Bảng 3.3: Thực trạng tài liệu hồ sơ địa chính xã Bồng Khê ........................... 40



x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống và dòng dữ liệu của Kadaster-on-line ............... 12
Hình 1.2: Kiến trúc hệ thống KLIS ................................................................. 13
Hình 1.3: Chức năng tra cứu thông tin bất động sản của KLIS ...................... 13
Hình 1.4: Mô tả phân tích được nhu cầu của các đối tượng có liên quan đến
việc sử dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu .......................................... 18
Hình 1.5: Định hướng mô hình kiến trúc tổng thể CSDL đất đai đa mục tiêu ở
Việt Nam .......................................................................................... 19
Hình 1.6: Định hướng khai thác thông tin trong CSDL đất đai đa mục tiêu ........ 19
Hình 3.1: Vị trí địa lý xã Bồng Khê ................................................................ 30
Hình 3.2: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Bồng Khê ............. 41
Hình 3.3: Rà soát, chuẩn hoá các đối tượng không gian địa chính trong nội
dung bản đồ địa chính xã Bồng Khê................................................ 43
Hình 3.4: Rà soát, chuẩn hóa thông tin thuộc tính topology và kiểm tra liên
kết giữa thửa đất trên bản đồ với thông tin thuộc tính topology của
thửa đất; Export thông topology ra file dữ liệu *.gtp theo từng tờ bản
đồ địa chính...................................................................................... 43
Hình 3.5: Quy trình xây dựng CSDL không gian ........................................... 46
Hình 3.6: Thiết lập, kết nối tài khoản dữ liệu không gian địa chính .............. 48
Hình 3.7: Gộp 57 tờ bản đồ thành một tờ bản đồ tổng ................................... 48
Hình 3.8: Chuyển nhập dữ liệu không gian địa chính vào CSDL thành công ..... 49
Hình 3.9: Hiển thị kết quả dữ liệu không gian địa chính xã Bồng Khê trong cơ
sở dữ liệu địa chính .......................................................................... 50
Hình 3.10: Tìm, thống kê các lỗi đồ họa của dữ liệu không gian ................... 51
Hình 3.11: Thiết lập thông số chuyển nhập dữ liệu thuộc tính địa chính từ
bảng dữ liệu Excel vào CSDL hệ thống .......................................... 52



xi
Hình 3.12: Thực hiện chuyển nhập thành công dữ liệu thuộc tính địa chính xã
Bồng Khê vào CSDL ....................................................................... 53
Hình 3.13: Tệp tin *.PDF lưu trữ dữ liệu quét (chụp) giấy tờ pháp lý ........... 54
Hình 3.14: Thiết lập liên kết bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận dạng số vào cơ sở
dữ liệu địa chính xã Bồng Khê ........................................................ 55
Hình 3.15: Thực hiện liên kết thành công hồ sơ cấp giấy chứng nhận dạng số
vào CSDL xã Bồng Khê .................................................................. 55
Hình 3.16: Thống kê các thửa đất có dữ liệu thuộc tính, nhưng không có dữ
liệu bản đồ trong CSDL xã Bồng Khê............................................. 56
Hình 3.17: Thống kê các thửa đất không có dữ liệu thuộc tính, có dữ liệu bản
đồ trong CSDL xã Bồng Khê .......................................................... 57
Hình 3.18: Hiển thị và cập nhật thông tin thuộc tính của thửa đất trực tiếp trên
công cụ hiển thị dữ liệu không gian địa chính xã Bồng Khê .......... 58
Hình 3.19: Kết xuất dữ liệu thuộc tính địa chính trong CSDL xã Bồng Khê ra
file Excel .......................................................................................... 59
Hình 3.20: Tìm chọn thửa đất thực hiện cấp Giấy chứng nhận ...................... 60
Hình 3.21: Xử lý thông tin trước khi in giấy .................................................. 61
Hình 3.22: Hiển thị giao diện hỗ trợ in Giấy chứng nhận .............................. 63
Hình 3.23: Thông báo đã thực hiện thành công việc cấp GCN đối với thửa đất
số 04, tờ bản đồ số 49 trong CSDL địa chính xã Bồng Khê ........... 63
Hình 3.24: Thực hiện chọn loại biến động; kiểm tra thông tin đăng ký, cấp
GCN trước biến động (thửa đất số 4, tờ bản đồ số 49 trong CSDL
địa chính xã Bồng Khê) ................................................................... 64
Hình 3.25: Thông báo chỉnh lý biến thành công đối với thửa đất số 04, tờ bản
đồ số 49 trong CSDL địa chính xã Bồng Khê. ................................ 65
Hình 3.26: Đăng ký biến động sử dụng đất dạng thế chấp ............................. 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu phục vụ đa ngành, đa đối tượng là
một đòi hỏi tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì
đất đai đã là có hạn. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý đất đai đúng với các
quy luật tự nhiên thì đây là nguồn tài nguyên “vô hạn”. Ngược lại, nếu sử
dụng không hợp lý trái với các quy luật tự nhiên thì nguồn tài nguyên đất đai
sẽ ngày một cạn kiệt bởi các hiện tượng như: xói mòn đất, bạc mầu hoá, sa
mạc hoá... và hầu như không có khả năng phục hồi.
Chính vì vậy, công tác quản lý nguồn thông tin đất đai là một trong
những lĩnh vực có tầm quan trọng đến chiến lược của mỗi quốc gia.
Trong sự phát triển của mỗi quốc gia hiện nay hoạt động của con
người trong việc sử dụng đất đai ngày càng phong phú và đa dạng, nguồn
thông tin đất đai ngày càng phức tạp. Do đó, đòi hỏi cần phải xây dựng hệ
thống quản lý thông tin đáp ứng đầy đủ nhu cầu về tính chặt chẽ, ổn định;
sửa một cách nhanh chóng và chính xác, tăng cường khả năng khai thác
nguồn thông tin đất đai.
Trên thế giới, mỗi quốc gia đều xây dựng cho mình một hệ thống thông
tin đất đai riêng và đều thành công trên những hệ thống đó như: hệ thống GIS
của Canada, Đức, hệ LIMIT của Hàn Quốc, hệ INFOCAM của hãng Wild
Thụy Sĩ... Các hệ thống này đều rất hiện đại nhưng do đặc thù của mỗi quốc
gia nên không thể áp dụng dễ dàng ở nước ta. Vì vậy, chúng ta cố gắng ứng
dụng một phần mềm thống nhất để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hỗ trợ
trong công tác quản lý đất đai. Trước đây có nhiều phần mềm ứng dụng tốt
trong công tác quản lý đất đai và cũng có nhiều tính năng ưu việt, nhiều phần
mềm như MAPINFO, MICROTATION, FAMIS, CADDB... đang được sử
dụng ở một số cơ quan như: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và


2

Môi trường và một số địa phương... Các phần mềm này là công cụ giúp ích
cho công tác quản lý đất đai một cách dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được về công tác quản lý nhà
nước về đất đai ở Nghệ An nói chung, trong đó có công tác xây dựng cơ sở dữ
liệu địa chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính còn bộc lộ những hạn chế, bất
cập cần tập trung khắc phục kịp thời. Việc cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ
địa chính chưa được thực hiện đầy đủ, thường xuyên theo quy định; việc xây
dựng CSDL địa chính thực hiện còn lúng túng, tiến độ chậm, nhiều địa
phương chưa thực hiện được [10].
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, với mong muốn trên cơ sở lý
thuyết và thực tiễn góp phần giải quyết những vấn đề đặt ra trong công tác
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, dưới sự giúp đỡ của TS. Lê Văn Thơ, tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Bồng Khê, huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Đánh giá được thực trạng hồ sơ địa chính hiện nay trên địa bàn xã
Bồng Khê.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai
trên địa bàn xã.
- Đánh giá được những ưu nhược điểm của bộ cơ sở dữ liệu địa chính
và đề xuất các giải pháp thực hiện tốt hơn trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu và thực nghiệm của đề tài đã góp phần xây
dựng cơ sở khoa học trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công
tác quản lý đất đai.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ trợ giúp các nhà quản lý trong công



3
tác đất đai, góp phần bổ sung tài liệu khoa học về ứng dụng GIS trong xây
dựng CSDL phục vụ quản lý đất đai của tỉnh và ứng dụng cho các chuyên
ngành khác của tỉnh.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái quát về hồ sơ địa chính
Căn cứ Thông tư số: 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; và Thông tư
09/2007/TT-BTNMT về Hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
1.1.1.1. Hồ sơ địa chính:
Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng
pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ
chức, cá nhân có liên quan[2].
1.1.1.2. Thành phần hồ sơ địa chính
a. Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài
liệu sau đây:
- Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản lưu Giấy chứng nhận.
b. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính
gồm có:

- Các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập dưới
dạng giấy và dạng số (nếu có);
- Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng
giấy hoặc dạng số;
- Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy [2].


5
1.1.1.3. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
a) Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, thị trấn.
b) Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự,
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất
với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử
dụng đất [2].
1.1.1.4. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
a. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai;
- Chỉ đạo thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ
mục kê đất đai; lập, cập nhật và chỉnh lý biến động thường xuyên sổ địa chính
và các tài liệu khác của hồ sơ địa chính ở địa phương.
b. Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Thực hiện chỉnh lý biến động thường xuyên đối với bản đồ địa chính,
sổ mục kê đất đai;
- Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các
tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này;
- Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai
(dạng số hoặc dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng.
c. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy

định tại Khoản 2 Điều này đối với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước
giao quản lý đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết
thủ tục đăng ký.
d. Địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy
định như sau:


6
e. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh)
chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ
địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa
đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
g. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật,
chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2
Điều này đối với các thửa đất của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
và người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung
cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban
nhân dân cấp xã sử dụng.
h. Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật, chỉnh lý bản sao tài liệu đo đạc địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông
tư này để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương [2].
1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu địa chính
1.2.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu địa chính

Cơ sở dữ liệu địa chính: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu
địa chính.
a) Dữ liệu địa chính: Là dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc
tính địa chính và các dữ liệu khác có liên quan.
- Dữ liệu không gian địa chính: là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ
thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ


7
liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về
đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy
hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo
vệ công trình [3].
- Dữ liệu thuộc tính địa chính: là dữ liệu về người quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá
nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất [3].
b) Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự
phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu [3].
1.2.2. Nội dung, cấu trúc của dữ liệu địa chính
a) Nội dung dữ liệu địa chính: Dữ liệu địa chính bao gồm các nhóm dữ
liệu sau đây:
- Nhóm dữ liệu về người: gồm dữ liệu người quản lý đất đai, nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, người có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở

và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về thửa đất: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính của thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất: gồm dữ liệu không gian và
dữ liệu thuộc tính của nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về quyền: gồm dữ liệu thuộc tính về tình trạng sử dụng
của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hạn chế quyền và nghĩa
vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giao dịch
về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;


8
- Nhóm dữ liệu về thủy hệ: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về hệ thống thủy văn và hệ thống thủy lợi;
- Nhóm dữ liệu về giao thông: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về hệ thống đường giao thông;
- Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới: gồm dữ liệu không gian và dữ
liệu thuộc tính về mốc và đường biên giới quốc gia, mốc và đường địa giới
hành chính các cấp;
- Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú: gồm dữ liệu không gian và dữ
liệu thuộc tính về vị trí, tên của các đối tượng địa danh sơn văn, thuỷ văn, dân
cư, biển đảo và các ghi chú khác;
- Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao: gồm dữ liệu
không gian và dữ liệu thuộc tính về điểm khống chế tọa độ và độ cao trên
thực địa phục vụ đo vẽ lập bản đồ địa chính;
- Nhóm dữ liệu về quy hoạch: gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc
tính về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác; chỉ giới hành lang an
toàn bảo vệ công trình [3].
b) Cấu trúc và kiểu thông tin của dữ liệu địa chính: Mỗi nhóm thông tin

trong nội dung dữ liệu địa chính được thể hiện cụ thể thông qua cấu trúc và
kiểu thông tin của dữ liệu [3].
1.2.3. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng cơ sở
dữ liệu địa chính
a) Việc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác sử dụng dữ liệu địa
chính phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, kịp thời và thực
hiện theo quy định hiện hành về thành lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.


9
Cơ sở dữ liệu địa chính của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(cấp huyện) là tập hợp CSDL địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp
xã thuộc huyện; đối với các huyện không có đơn vị hành chính cấp xã trực
thuộc thì cấp huyện là đơn vị cơ bản để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính.
Cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp
tỉnh) là tập hợp cơ sở dữ liệu địa chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp
huyện thuộc tỉnh.
Cơ sở dữ liệu địa chính cấp Trung ương là tổng hợp cơ sở dữ liệu địa
chính của tất cả các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi cả nước. Mức độ
tổng hợp do Tổng cục Quản lý đất đai quy định cụ thể sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý của từng giai đoạn [3].
1.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực của đề tài
1.3.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu bản đồ số
1.3.1.1. Khái niệm cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu bản đồ số
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp số liệu được lựa chọn và phân chia bởi
người sử dụng. Đó là một nhóm các bản ghi và các file số liệu được lưu trữ
trong một tổ chức có cấu trúc. Nhờ vào phần mềm quản trị CSDL người ta có

thể sử dụng dữ liệu cho các mục đích tính toán, phân tích, tổng hợp, khôi
phục dữ liệu…[18].
Cơ sở dữ liệu bản đồ là một CSDL địa lý đối tượng quản lý của nó phụ
thuộc vào tính của các đối tượng mà bản đồ thể hiện. Một hệ thống CSDL bản
đồ nếu xét dưới góc độ công nghệ thì hệ thống gồm có:
a) Thiết bị phần cứng và thiết bị ngoại vi: Về cơ bản bao gồm các phần
chính là bộ xử lý trung tâm (CPU), các thiết bị đầu vào như bàn số hoá, máy
quét, các thiết bị thu nhận thông tin điện từ... các thiết bị lưu trữ (bộ nhớ
ngoài), thiết bị hiển thị (màn hình), thiết bị in (máy vẽ) … [18].
b) Hệ thống phần mềm và thủ thuật cần thiết để xây dựng và phân tích:
Hệ thống phần mềm bao gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm quản trị, phần


10
mềm ứng dụng. Các phần mềm trong lĩnh vực hệ thống thông tin bản đồ phải
bảo đảm được chức năng sau đây:
- Các dữ liệu không gian thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau như
bản đồ, tư liệu địa chính, số liệu đo ngoại nghiệp... phải có được chức năng
liên kết và xử lý đồng bộ.
- Có khả năng lưu trữ, sửa chữa đồng bộ các nhóm dữ liệu địa chính
phục vụ các phân tích tiếp theo và còn cho phép biến đổi nhanh và chính xác
các dữ liệu không gian. Đảm bảo các khả năng phân tích ở các trạng thái khác
nhau, có khả năng thay đổi cấu trúc dữ liệu phục vụ người dùng, các nguyên
tắc để kết nạp các sản phẩm, các biện pháp đánh giá chất lượng sản phẩm và
các nguyên tắc xử lý chuẩn các thông tin theo không gian, thời gian cũng như
theo các kiểu mẫu thích hợp khác.
- Các dữ liệu phải có khả năng hiển thị toàn bộ hoặc từng phần theo
thông tin gốc, các dữ liệu nếu đã qua xử lý cần phải thể hiện tốt hơn bằng các
bảng biểu hay các loại bản đồ địa chính.
Phần mềm có thể chia làm hai lớp:

- Lớp phần mềm mức thấp: Hệ điều hành cơ sở.
- Lớp phần mềm mức cao: Các chương trình ứng dụng, dùng thực hiện
việc thành lập bản đồ và các thao tác phân tích không gian địa lý [18].
c) Cơ sở dữ liệu: Phần trung tâm của hệ thống CSDL bản đồ là cơ sở
dữ liệu; nó là một hệ thống các thông tin được lưu trữ dưới dạng số. CSDL có
mối liên quan với các điểm đặc trưng trên bề mặt trái đất nên nó bao gồm hai
yếu tố: Dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính.
- Dữ liệu không gian mang tính địa lý thể hiện hình dạng, vị trí, kích
thước và các nét đặc trưng của bề mặt trái đất.
- Dữ liệu thuộc tính không mang tính địa lý, thể hiện đặc tính hay chất
lượng các nét đặc trưng của bề mặt trái đất [18].
d) Con người vận hành: Một hệ thống CSDL bản đồ đương nhiên quan


11
hệ mật thiết với người sử dụng các thiết bị từ hệ thống phần cứng, phần mềm
điều khiển các thiết bị. Con người xây dựng tạo ra hệ thống dữ liệu, tổ thức và
phân tích dữ liệu, hiển thị hình ảnh tạo ra các sản phẩm đầu ra…[18].
1.3.1.2. Khái niệm cấu trúc dữ liệu bản đồ số
Đối với một khu vực có lượng thông tin lớn thì một CSDL được sắp
xếp trong nhiều tệp tin khác nhau và đặc điểm của các thông tin trong mỗi tệp
tin cũng rất đa dạng. Vì vậy, nếu muốn truy cập nhanh chóng và chính xác các
thông tin đó thì cần phải tổ chức và liên kết chúng một cách khoa học, đó
chính là cấu trúc dữ liệu. Mỗi phần mềm quản lý thông tin thường ghi nhớ và
sắp xếp các tệp tin trong một tệp riêng theo thứ tự hoặc theo chỉ số nhận dạng.
Hiện nay các cơ sở dữ liệu thường sử dụng ba loại cấu trúc đó là: Cấu
trúc phân cấp; cấu trúc quan hệ và cấu trúc mạng. Trong cấu trúc quan hệ, các
tệp tin thường được ghi trong các bảng hai chiều; ngoài việc truy cập theo trình
tự phân cấp, có thể tìm kiếm CSDL thông qua mối quan hệ trực tiếp [18].
1.3.2. Tổng quan một số kinh nghiệm về xây dựng hệ thống thông tin và

CSDL đất đai trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Nghệ An
1.3.2.1. Kinh nghiệm quốc tế
* Kinh nghiệm của Hà Lan
Hệ thống Kadaster-online của Hà Lan được đánh giá là một trong
những hệ thống thông tin đất đai thành công nhất trên thế giới. Kadaster-online được thiết lập bởi Kadaster - cơ quan đăng ký đất đai và quản lý hồ sơ địa
chính của Hà Lan, cung cấp 2 loại hình dịch vụ chính là:
- Kadaster-on-line cho người sử dụng chuyên nghiệp (các nhà chuyên
môn) trong lĩnh vực quản lý đất đai và bất động sản, các dịch vụ này có thu phí.
- Kadaster-on-line product cho tất cả những người dân bình thường, các
dịch vụ này được miễn phí.
Với những dịch vụ cung cấp khá hoàn hảo, Kadaster-on-line đã có tác động
rất lớn đến thị trường bất động sản và công tác quản lý đất đai ở Hà Lan [20].


12
Ngoài ra, nó trở thành một mô hình kiểu mẫu về hệ thống thông tin
đất đai cho nhiều nước khác học tập.

Hình 1.1: Cấu trúc hệ thống và dòng dữ liệu của Kadaster-on-line [20]
* Kinh nghiệm của Hàn Quốc
Hệ thống thông tin đất đai của Hàn Quốc [21] là KLIS được phát triển
bắt đầu từ năm 1998 và đến năm 2006 thì hoàn thành. Các dịch vụ công trên
mạng được cung cấp tại Seoul và Jeju nơi mà dữ liệu địa chính và bản đồ quy
hoạch được cập nhật, bổ sung và đến năm 2008 thì mở rộng trên toàn quốc.
Dữ liệu không gian của KLIS bao gồm CSDL địa hình và các bản đồ địa
chính, dữ liệu hiện trạng, quy hoạch. Tập hợp dữ liệu này được tham chiếu tới
dữ liệu thuộc tính được số hóa của 37 triệu thửa đất trên cả nước. Hình 1.2 là
kiến trúc của hệ thống KLIS và hình 1.3 là giao diện của chức năng tra cứu
thông tin chi tiết về bất động sản của hệ thống.



×