Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Bài tiểu luận quản trị tài chính phân tích tài chính phân tích cổ phiếu PNJ công ty vàng bạc đá quí phú nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.9 KB, 43 trang )

BÀI TIỂU LUẬN – MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÍ PHÚ
NHUẬN
MÃ CHỨNG KHOÁN - PNJ

Trang 1


BẢNG PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN NHÓM TIỂU LUẬN
STT
1
2
3
4
5

Họ và tên

Nội dung được phân công
Phần 3: Mô hình phân tích
Phần 2: Phân tích cơ cấu
Phần 1: Phân tích tỉ lệ
Phần 5: Đòn bẩy tài chính
Phân 4: Phân tích hồi vốn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Trang 2



MỤC LỤC
A. PHÂN TÍCH TỈ LỆ........................................................................................ 4
I.
II.
III.
IV.
V.

CÁC TỶ LỆ THANH KHOẢN
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI
CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG

B. PHÂN TÍCH CƠ CẤU................................................................................. 16
I.

CƠ CẤU TÀI SẢN

II.

CƠ CẤU NGUỒN VỐN

III.

CƠ CẤU LỜI LỖ

C. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH.............................................................................. 21
I.


HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HÔI

II.

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

D. CƠ CẤU HỒI VỐN...................................................................................... 25
C. ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH...............................................................................39
Kết luận...................................................................................................... 43
Tài liệu tham khảo.................................................................................... 43

Trang 3


A.

PHÂN TÍCH TỈ LỆ
I. CÁC TỶ LỆ THANH KHOẢN

Chỉ
tiêu
Tỷ số thanh toán hiện hành (CR)
Tỷ số thanh toán hiện hành TB ngành
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) Trung bình
ngành

2014


2015

2016

2017

1.31

1.51

1.53

2.62

2.41

2.89

11.80

2.10

0.28

0.33

0.13

0.09


1.10

1.15

7.08

1.64

2018

2.02
1.94
0.28
1.23

25

20

15

Tỷ số thanh toán nhanh TB ngành
Tỷ số thanh toán hiện hành TB
ngành
Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán nhanh

10

5


0
2014

2015

2016

2017

2018

Tỷ số thanh toán hiện hành :
Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của PNJ có bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
Trang 4


Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của PNJ tăng từ 1.31 ( lần ) của năm 2014 lên 2.62 (lần ) năm 2017
và giảm xuống 2.02 (lần ) năm 2018. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn nhanh hơn so với
tốc độ tăng của nợ ngắn hạn, nhưng tới năm 2018 thì tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chậm hơn so với tốc
độ tăng của nợ ngắn hạn.
Có thể thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của PNJ ở mức thấp hơn trung bình ngành giai đoạn
2014-2016 và đã cao hơn mức trung bình ngành trong những năm gần đây. Tỷ lệ này đạt giá trị > 1. Tức là
khả năng thanh toán tốt.
Tỷ lệ thanh toán nhanh :
Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho
biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của PNJ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể
huy động ngay để thanh toán.
Khả năng thanh toán nhanh của JNJ tăng giảm liên tục qua các năm 2014-2018. Và khả năng

thanh toán nhanh của PNJ đạt ở mức thấp so với TB ngành.
II.

CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

2017

2018

Kỳ thu tiền bình quân

2.79

2.20

2.64

2.78

3.83

Vòng quay hàng tồn kho


5.78

3.06

2.52

2.66

2.37

3.26

2.59

2.40

1.45

1.48

1.46

Vòng quay tổng tài sản

Vòng quay tổng tài sản TB ngành

Trang 5

2.45
1.37


2.27

1.31


14
12
10
Vòng quay tổng tài sản TB
ngành
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân

8
6
4
2
0
2014

2015

2016

2017

2018


Kỳ thu tiền bình quân :
Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao
nhiêu ngày để PNJ có thể thu hồi được khoản phải thu.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2014 kỳ thu tiền bình quân là 2.79ngày, sau đó giảm
xuống còn 2.20 ngày trong năm 2015 và có hướng tăng lên 2.64 ngày trong năm 2016 và tiếp
tục tăng tới năm 2018 là 3.83 ngày. Như vậy, tốc độ vòng quay khoản phải thu tăng dần qua các
năm từ 2014 đến 2018 là dấu hiệu tăng tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng.
Vòng quay tồn kho :
Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp hiệu quả như thế nào.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2014 vòng quay hàng tồn kho của PNJ là 5.78 vòng/
năm, và có xu hướng giảm xuống ở 2015, 2016 lần lượt là 3.06 và 2.52. Nhưng tới năm 2017 thì
chỉ số này lại tăng lên mức 2.66 vòng/ năm và lại giảm xuống trong năm 2018 còn 2.37 vòng/
năm.
Như vậy, tốc độ vòng quay tồn kho hầu như không thay đổi nhiều qua các năm. Điều này
cho thấy tốc độ quay vòng tồn kho của công ty khá nhanh.
Trang 6


Hiệu quả sử dụng tổng tài sản :
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của PNJ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, năm 2014 mỗi đồng tài sản tạo ra được 3.26 đồng doanh thu,
tương tự vậy cho năm 2015; 2016; 2017 và 2018 là 2.59 ; 2.40 ; 2.45 và 2.27 đồng. Như vậy,
hiệu quả sử dụng tổng tài sản có sự tăng trưởng về mặt thời gian. Tuy nhiên khi nhìn trong
hiệu quả sử dụng tài sản trong ngành, thì PNJ có con số ấn tượng, tăng gấp đôi so với chỉ số của
ngành. Điều này cho thấy mỗi đồng vốn tài sản sẽ tạo ra được đồng doanh thu cao so với tài sản
mang lại.
III.


CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ

Chỉ
tiêu

2014

2015

2016

Tỷ số nợ / Tổng tài sản

0.54

0.53

0.58

Tỷ số nợ / Tổng tài sản TB ngành

0.43

0.46

0.47

3.20

3.43


9.07

Khả năng chi trả lãi vay

Trang 7

2017
0.34
0.48
17.50

2018
0.42
0.46
18.73


20
18
16
14
12
Tỷ số nợ/ Tổng tài sản TB ngành
Tỷ số nợ/ Tổng tài sản
Khả năng chi trả lãi vay

10
8
6

4
2
0

2014

2015

2016

2017

2018

Tỷ lệ nợ / Tổng tài sản :
Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn.
Theo kết quả trong bảng cho thấy tỷ lệ Nợ / Tổng Tài Sản có sự giảm dần qua các năm từ 2014
là 0,54 và đến năm 2012 lả 0.42. Qua đó cho ta thấy PNJ đang dần có cơ cấu chuyển dịch trong
cấu trúc nguồn vốn trong những năm gần đây.
So với mức trung bình ngành thì PNJ cũng đang ở mức tỷ lệ nợ/ vốn cao tương đương so
với các năm.
Tỷ lệ thanh toán lãi vay:
Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo kết quả trong bảng cho thấy, tỷ lệ thanh toán lãi vay của PNJ có mức thay đổi lớn từ năm 2014 là
3.20 sang năm 2018 là 18.73, nguyên nhân là do các khoảng vay trong các năm gần đây của PNJ có xu
hướng giảm vì vậy mà chi phí phải trả lãi vay cũng giảm đi nhiều, trong khi đó phần lợi nhuận thu được
ngày càng tăng.

Trang 8



IV.

CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI
Chỉ tiêu

2014

2015

2016

Tỷ suất lợi nhuận gộp ( GPM)

0.10

0.15

Tỷ suất sinh lợi sau thuế (NPM)

0.03

0.02

0.09

0.09

0.19


0.21

0.09

0.05

0.13

0.16

0.20

0.11

0.30

0.25

Sức sinh lợi cơ bản (BEP)

ROA
ROE

0.16

2017

0.05


2018

0.17

0.19

0.07

0.07
0.18
0.15

0.26

100%
90%
80%
70%
60%

ROE
ROA
Sức sinh lợi cơ bản
Tỷ suất sinh lợi sau thế
Tỷ suất lợi nhuận gộp

50%
40%
30%
20%

10%
0%
2014

2015

2016

2017

2018

Trang 9


Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ:
Cho biết lợi nhuận bán hàng và dịch vụ bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Theo kết quả trong bảng ta thấy, Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ của PNJ chiếm khoảng
10% doanh thu của năm 2014, 15% năm 2015, 16% năm 2016, 17% năm 2017 và tiếp tục tăng
lên mức 19% vào năm 2018.
Doanh lợi ròng:
Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu.
Với kết quả trong bảng, năm 2014 lợi nhuận sau thuế chiếm 3% doanh thu và có xu hướng
tăng dần qua các năm, đến năm 2018 đạt mức 7% doanh thu. Điều này có nghĩa là 100 đồng
doanh thu thì tạo ra được 7 đồng lợi nhuận ròng.
Sức sinh lợi cơ bản ( BEP ):
Dùng để đánh giá khả năng sinh lợi cơ bản của doanh nghiệp, chưa kể đến ảnh hưởng của thuế và
đòn bẩy tài chính.
Với kết quả trong bảng cho thấy, năm 2014 trong 100 đồng tài sản của PNJ thì tạo ra được
9 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Sang năm 2018 tạo ra được 18 đồng. Sức sinh lợi cơ bản của

PNJ tăng dần qua từ năm 2014 sang năm 2018.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) :
Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty
Với kết quả trong bảng, ta thấy ROA đều dương qua các năm. Điều này cho thấy PNJ kinh
doanh có lãi và có xu hướng tăng dần từ năm 2014 đạt 9% nhưng đến năm 2018 ROA đã đạt
15%.
Tỷ số ROA cho biết khả năng sinh lợi của doanh nghiệp khi có mặt cả thuế và đòn bẩy tài
chính. So sánh 2 tỷ số này ta thấy chênh lệch khá lớn, chứng tỏ sức ảnh hưởng lớn của thuế và
lãi vay lên sức sinh lợi của công ty. Hiệu quả sử dụng tài sản có tiến triển rất tốt năm 2014 và
tăng mạnh trong năm 2018. Nhìn nhung so với toàn ngành là đạt mức tỷ lệ tốt hơn nhiều,
mức trung bình của ngành qua các năm chỉ đạt 6.21%.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) :
Trang 10


Dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Với kết quả trong bảng, ta thấy ROE đều đạt trên mức 20% qua các năm. Điều này cho thấy
PNJ kinh doanh có lãi rất tốt trên vốn chủ sở hữu.
Tỷ số ROE cho biết sức sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty. So với mức bình quân
ngành trung bình ở các năm chỉ đạt 14%, thì PNJ đạt trên 20% qua các năm, chứng tỏ khả
năng sinh lãi trên vốn chủ sở hữu rất tốt.
V.

CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
Chỉ tiêu

2014

Tỷ lệ P/E


2015

2016

2017

2.95

6.45

2.18

1.49

1.74

0.58

0.70

0.66

0.37

0.45

2.64

5.38


2.03

1.41

1.67

Tỷ lệ P/B
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)

14
12
10
8

Tỷ số giá/Dòng tiền (P/CF)
Tỷ lệ P/B
Tỷ lệ P/E

6
4
2
0
2014

2015

2016

2018


2017

2018

Trang 11


Tỷ lệ giá/thu nhập (P/E) :
Dùng để đánh giá sự kỳ vọng của thị trường vào khả năng sinh lợi của công ty và cho biết số tiền nhà
đầu tư sẽ trả cho 1 đồng thu nhập hiện tại.
Chỉ số này của PNJ biến động liên tục ở mức 1.5 cho tới 6.5 của trung bình các năm, điều này có nghĩa
là thị trường kỳ vọng khả năng sinh lợi của PNJ với mức P/E này được xem là khá lý tưởng.
Tỷ lệ giá trị thị trường/giá trị sổ sách (P/B) :
Phản ánh sự đánh giá của thị trường vào triển vọng tương lai của công ty.
Ngược với chỉ số P/E, chỉ số này lại có xu hướng giảm qua các năm 2014 đến 2018, nguyên nhân là giá
trị thị trường nhỏ hơn giá trị của sổ sách. Tức là sự kỳ vọng phản ánh qua giá cổ phiếu trên thị trường lại
nhỏ hơn giá trị book toán, bên cạnh chịu sự tác động của thị trường chứng khoán suy thoái trong những
năm gần đây, đã ảnh hưởng lên giá cổ phiều PNJ xuống thấp.

Tỷ số giá / dòng tiền (P/CF):
Cho biết số tiền mà nhà đầu tư sẽ trả cho 1 đồng dòng tiền.
Nhìn vào bảng trên ta thấy chỉ số giá/ dòng tiền tăng giảm liên tục qua các năm từ 2.64 năm 2014 lên
5.38 năm 2015 sau đó giảm mạnh ở mức 1.67 năm 2018. Chỉ số này tương đương thuận với giá của cổ
phiếu, và tỷ lệ nghịch với dòng giá trị CFPS.

1. Tỷ lệ P/E :
Trong đó:
P: Gía 1 cổ phiếu
EPS: Lợi nhuận trên 1 CP
ME: Gía trị thị trường của toàn bộ CP

NI: Lợi nhuận sau thuế
2. Tỷ lệ P/B :

Trang 12


NĂM

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014

0.45

0.37

0.66

0.70

0.58

P/B
Trong đó:

P: Gía 1 cổ phiếu
B:

ME: Gía trị thị trường của toàn bộ CP
E: Tổng vốn chủ sở hữu
3. Tỷ số dòng tiền: :
NĂM

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014

1.67

1.41

2.03

5.38

2.64

Trong đó:
P: Gía 1 cổ phiếu

CFBS: Dòng tiền trên mỗi cổ phần.

Trang 13


4. Tỷ lệ P/E :
Trong đó:
P: Gía 1 cổ phiếu
EPS: Lợi nhuận trên 1 CP
ME: Gía trị thị trường của toàn bộ CP
NI: Lợi nhuận sau thuế
5. Tỷ lệ P/B :
NĂM

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014

0.45

0.37

0.66


0.70

0.58

P/B
Trong đó:
P: Gía 1 cổ phiếu
B:

ME: Gía trị thị trường của toàn bộ CP
E: Tổng vốn chủ sở hữu
6. Tỷ số dòng tiền: :
NĂM

Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014

1.67

1.41

2.03


5.38

2.64

Trong đó:
P: Gía 1 cổ phiếu
CFBS: Dòng tiền trên mỗi cổ phần

Trang 14


B. PHÂN TÍCH CƠ CẤU
I.

Phân tích cơ cấu Tài sản
1. Tài sản ngắn hạn:
 Tiền và tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền
gửi không kỳ hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả năng thanh khoản cao, dễ dàng
chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn bao gồm các loại cổ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi… hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật với thời gian
thu hồi vốn dưới 1 năm
 Các khoản phải thu bao gồm các khoản phải thu khách hàng, các
khoản thuế GTGT đầu vào, các khoản phải thu nội bộ, tạm ứng và các khoản thế chấp, ký
cược, ký quỹ ngắn hạn.
 Hàng tồn kho ròng là giá trị hàng tồn kho đã được trừ khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
2. Tài sản dài hạn:
 Phải thu dài hạn bao gồm các khoản cầm cố, thế chấp, ký cược, ký
quỹ dài hạn.

 Tài sản cố định ròng là giá trị còn lại của các TSCĐ (Nguyên giá –
Hao mòn lũy kế); thể hiện giá trị ước tính về hiệu quả kinh tế còn lại cùa TSCĐ
 GTCL TSCĐ hữu hình là nguyên giá cùa TSCĐ hữu hình sau khi
trừ số khấu hao lũy kế của tài sản đó.
 GTCL Tài sản thuê tài chính là giá trị ước tính ở thời điểm khởi
đầu thuê tài sản mà bên cho thuê dự tính sẽ thu được từ tài sản cho thuê vào lúc kết thúc
hợp đồng cho thuê.
 GTCL TSCĐ vô hình là nguyên giá cùa TSCĐ vô hình sau khi trừ
số khấu hao lũy kế của tài sản đó.
 Bất động sản đầu tư bao gồm quyền sử dụng đất; Nhà, hoặc một
phần của nhà, hoặc cả nhà và đất; Cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê
tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc
chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc
sử dụng cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
 Tài sản dở dang dài hạn bao gồm các khoản mua sắm TSCĐ, chi
phí đầu tư XDCB như chi phí xây lắp, chi phí thiết bị… và các khoản sửa chữa lớn
TSCĐ.
 Đầu tư dài hạn bao gồm các khoản vốn góp liên doanh, các khoản
đầu tư vào công ty liên kết, công ty con và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác.
Trang 15


 Lợi thế thương mại là những lợi ích kinh tế trong tương lai phát
sinh từ các tài sản không xác định được và không ghi nhận được một cách riêng biệt.
LTTM = Giá trị hợp nhất KD – (%sở hữu) x Giá trị tài sản thuần
theo giá trị hợp lý

Nhập xét: Nhìn vào cơ cấu tài sản, ta có thể thấy Hàn ồn kho PNJ tăng
mạnh quan các năm.
Đặt biệt giai đoạn 2018 , giá trị hàn tồn kho tăng mạnh thêm 1.566 tỉ tương

đương 46% so với năm 2017 lên 4.968 tỉ.
Phân tích kĩ trong báo cáo quí sẽ thấy hàng tồn kho tăng mạnh chủ yếu giai
đoạn quí 3- quí 4.

II. Phân tích cơ cấu Nguồn vốn
1. Tổng nợ phải trả
Vay nợ ngắn hạn
 Phải trả người bán bao gồm các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ,
Trang 16


BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết trong thời gian ngắn;
các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
 Người mua trả tiền trước là một khoản thanh toán trước ngắn hạn
được ghi trong bảng CĐKT của người nhận như một khoản nợ cho đến khi dịch vụ được
cung cấp hoặc sản phẩm được giao.
 Doanh thu chưa thực hiện ngắn là nguồn hình thành nên tài sản
(tiền, khoản phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần
trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiện được.
 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn là các khoản tiền vay, nợ thuê
tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp
(không bao gồm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi
có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai).
Vay nợ dài hạn
 Phải trả nhà cung cấp dài hạn bao gồm các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ,
BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết trong thời gian dài
 Người mua trả tiền trước dài hạn là một khoản thanh toán trước

dài hạn được ghi trong bảng CĐKT của người nhận như một khoản nợ cho đến khi dịch
vụ được cung cấp hoặc sản phẩm được giao.
 Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền mà người bán nhận trước
của người mua nhưng liên quan đến nhiều kỳ kế toán và người bán đã giao hàng hóa
(dịch vụ), tài sản cho người mua sử dụng.
 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
2. Vốn chủ sở hữu
 Vốn góp bao gồm cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và cổ
phiếu ưu đãi.
 Thặng dư vốn cổ phần là khoản chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu
với giá thực tế phát hành.
Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành cổ phần – Mệnh giá) x SL
cổ phần phát hành
 Lãi chưa phân phối bao gồm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước và năm nay; phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh
nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của DN.
 Lợi ích cổ đông không kiểm soát là một phần của kết quả hoạt
động thuần và giá trị tài sản thuần của một công ty con được xác định tương ứng cho các
Trang 17


phần lợi ích không phải do công ty mẹ sở hữu một cách trực tiếp hay gián tiếp thông qua
công ty con; (tổng) phần lợi ích và trách nhiệm không thuộc về công ty mẹ.

Nhận xét:
Năm 2017 và 2018 thặng dư vốn cổ phần tăng mạnh. ĐIều đó chứng tỏ xác nhận
của thị trường và niềm tin của nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ phiếu phát hành thêm
của công ty PNJ.
Lãi chưa phân phối của PNJ năm 2018 là 785 tỉ. Là lượng tiền lớn, đủ để cho các
hoạt động của PNJ và giảm nhu cầu huy động tăng vốn chủ sở hữu chủa công ty

sau này. Đây là điều tích cực cho các nhà đầu tư.
Mục đáng chú ý là vay ngắn hạn năm 2017 là 1.488 tỉ sang năm 2018 là 2.677 tỉ.
Tăng 1.188 tỉ tương đương 80%. Đây có thể là rủi ro lớn với 1 doanh nghiệp.
Phân tích hàng tồn kho chủ yếu là tăng mạnh là do hàng hóa và chi phí sản xuất

Trang 18


kinh doanh dở dang. VÌ đặt thù là doanh nghiệp kinh doanh vàng và trang sức nên
hàng hóa chủ yếu là sản phẩm vàng và trang sức.

Quí 3 hàng tồn kho 4.124 tỉ. Quí 4 – 4.815 tỉ cho thấy PNJ tăng mạnh mua hàng
tồn kho. Trùng thời điểm giá vàng thế giới ở mức đáy 1.200 usd/Oz. Hiện giá vàng
đã tăng lên 1320 USD/Oz. Tăng 10%. Đây là điều thú vị sẽ giúp PNJ giảm giá vốn
bán hàng.

III. PHÂN TÍCH CƠ CẤU LỜI LỖ
 CƠ CẤU LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
Lãi trước thuế
 Lợi nhuận cốt lõi hay lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là lợi
nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
hay
Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – Giá thành của toàn bộ sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
 Lợi nhuận tài chính là lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính đã trừ đi
chi phí tài chính không bao gồm chi phí lãi vay.
Lợi nhuận tài chính = Doanh thu HĐTC – (Chi phí tài chính – Chi phí lãi vay)
Trang 19



 Lợi nhuận liên doanh liên kết (LDLK)
 Lợi nhuận khác là khoản thu không thuộc hoạt động kinh doanh chính của
doanh nghiệp.
 Tăng trưởng LNST là mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế tương đối (tính
bằng %) qua các thời kỳ (các năm).
Tăng trưởng LNST = (Năm so sánh – Năm gốc)/Năm gốc

Nhận xét:
Lợi nhuận từ nghành cốt lõi của công ty tăng trưởng đều hành năm. Chứng tỏ tài chính
công ty luôn tốt.
Dòng tiền hàng năm công ty luôn dương, chứng tỏ tài chính công ty tốt.
III. Mô hình phân tích
1. Chỉ tiêu phân tích:
Trang 20


a. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội:
-

Giá trị gia tăng trên lao động

-

Tỷ xuất thuế trên tổng tài sản

-

Thu nhập bình quân người lao động


b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
-

Lợi nhuận

-

Tỷ xuất lợi nhuận trên tổng tài sản

-

Tỷ xuất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

-

Chỉ số P/E

2. Mô hình phân tích
a. Hiệu quả kinh tế xã hội
ES =
ES =
ES =
Trong đó:
ES = Năng xuất lao động
VA= Giá trị gia tăng trên lao động
A = Tổng tài sản
L = Số lao động
V = Tổng chi phí nhân công
I = Tổng chi phí tài chính ( lãi vay)

T = Thuế
NI = Lợi nhuận ròng
Số liệu tính toán: Sheet “ 3.Mo hinh – 1. Hq xa hoi”


hiệ
u
V
I
T

Mục
Tổng chi phí
nhân công
7. Chi phí tài
chính
16. Chi phí thuế
thu nhập doanh



Năm 2018

Năm 2017

Năm 2016

Năm 2015

Năm 2014


22

550,869,671,12
3
66,345,864
,211
249,485,408
,708

349,843,698,38
9
56,475,629
,564
182,038,883
,247

456,482,505,75
5
181,560,472
,623
139,964,060
,336

374,547,137,57
6
430,803,003
,461
46,596,055
,972


196,647,826,74
1
90,254,654
,225
79,455,050
,132

51

Trang 21


NI

L

ES

nghiệp hiện
hành
Lợi nhuận ròng
= Lợi nhuận sau
thuế
Số lao
động( người)theo báo cáo
thường niên
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
Năng xuất lao

động =
(V+I+T+NI)/L
Tỷ xuất thuế /
tổng tài sản
Thu nhập bình
quân người lao
động=chi phí
công nhân/số
người lao động

60

27
0

959,923,347
,147

724,856,448
,060

450,488,049
,260

152,302,812
,748

255,871,804
,695


Chưa có

4,969

3,951

3,274

3,149

6,437,895,556
,604

4,492,245,832
,811

3,587,986,910
,163

2,975,289,436
,067

2,828,672,141
,349

--

264,281,477

310,932,698


306,734,578

197,595,851

3.88%

4.05%

3.90%

1.57%

2.81%

--

70,405,252

115,535,942

114,400,470

62,447,706

Nhận xét : thu nhập nhân công cao, năng xuất lao động trên người của công ty PNJ
rất cao. Công ty có hiệu quả xã hội.

b. Hiệu quả tài chính
P/E = =

P =P/E X ROE
ROE = ROA
ROA = [ 1Trong đó:
P/E= Hệ số giữa giá và thu nhập
P = Giá cổ phiếu/ thị trường
B = Giá trị sổ sách
E = Vốn chủ sở hữu
A = Tổng tài sản
ROA = Tỷ số lợi nhuận ròng / tài sản
ROE = Tỷ số lợi nhuận ròng / vốn chủ sở hữu
D/A = Nợ/ Vốn
Csx = Chi phí sản xuất
Cql = Chi phí quản lí
Cbh = Chi phí bán hàng
Ctc = Chi phí
Ck = Chi phí khác
NS = Doanh thu
Trang 22


Số liệu tính toán: Sheet “ 3.Mo hinh – 2. Hq tai chinh”

hiệu

Mục

Năm
2018

Năm

2017

Năm
2016

Năm
2015

Năm
2014

P

Giá cố phiếu thị
trường( đóng cửa
cuối năm)

93,070

90,220

42,060

26,070

17,390

Lợi nhuận ròng( tỉ)

959,9


724,8

450,5

152,3

255,8

Hệ số giữa giá và
14.36
14.02
thu nhập
RO
Tỷ số lợi nhuận
0.15
0.16
A
ròng / tài sản
Tỷ số lợi nhuận
ROE
ròng / vốn chủ sở
0.57
0.67
hữu
Nhận xét : Nhận xét theo phan tích tỷ lệ.
P/E

9.60


19.35

5.42

0.13

0.05

0.09

0.46

0.15

0.34

c. Mô hình Z
Lý thuyết:
-

Được phát triển bởi giáo sư Redward Altman, trường kinh doanh Leonard
N.Strem, thuộc trường Đại học NewYork. Chỉ số Z là một công cụ phát hiện
nguy cơ phá sản và xếp hạn định mức tín dụng. Đây là một công trình dựa vào
việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng nhiều Cty khác nhau tại Mỹ. Mặc
dù chỉ số này được phát minh tại Mỹ nhưng hầu hết các nước trên thế giới vẫn
có thể áp dụng với độ tin cậy khá cao.

-

Mô hình này sử dụng nhiều tỷ số để tạo ra một chỉ số về khả năng khó khăn tài

chính. Mô hình chỉ số Z của Altman sử dụng kỹ thuật thống kê để tạo ra chỉ số
dự báo là một hàm số tuyến tính của một số biến giải thích. Công cụ này dự
báo khả năng xảy ra phá sản.

-

Mô hình chỉ số Z của Altman – đối với DN đã cổ phần hóa - được mô tả như
sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
X1: Tỷ số tài sản lưu động / tổng tài sản
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại / tổng tài sản
Trang 23


X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế / tổng tài sản
X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu / giá trị sổ sách của
tổng nợ
X5: Tỷ số doanh thu / tổng tài sản
Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 – Khả năng thanh toán;
X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 – Khả năng sinh lợi; X4 – Cấu
trúc tài chính; X5 – Vòng quay vốn.
Theo Altman,
Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản;
1,8 < Z < 2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá
sản;
Z < 1,8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Số liệu tính toán: Sheet “ Mo hinh – 3. He so Z”
Hệ số Z
Nhận xét :


Năm 2018
7.09

Năm 2017
7.84

Năm 2016
4.71

Năm 2015
4.28

Năm 2014
4.57

Liên tiếp 5 năm gần đây, hệ số Z công ty luôn lớn hơn 2.99. Cho thấy doanh nghiệp
trong vùng an toàn, không có nguy cơ phá sản.

VI.

PHÂN TÍCH CƠ CẤU HỒI VỐN

PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mô sản xuất kinh doanh (Định
phí và Biến phí).
Trong quá trình tính toán hòa vốn, việc xác định các khoản phí nằm trong định phí và biến phí là
rất quan trọng. Thường người ta phân định các khoản chi tiêu thành định phí và biến phí như sau:
Trang 24



-

Định phí: là tất cả các khoản chi tiêu có xu hương không thay đổi theo các mức sản
lượng sản xuất của dự án, thường bao gồm:
+Khấu hao tài sản cố định
+Tiền thuê mặt bằng, đất đai, tài sản phải thanh toán hằng năm
+Lãi vay đầu tư dài hạn
+Chi phí quản lý chung
+Tiền lương trả cho công nhân chờ việc
+Các khoản bảo hiểm tài sản hàng năm
+Các khoản thuế cố định

-

Biến phí: là tác cả các khoản chi tiêu tương đối ổn định cho việc sản xuất 1 sản phẩm
nhưng lại thay đổi theo mức sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ của dự án, thường bao
gồm các khoản sau:
+Nguyên vật liệu chính, phụ, bao bì đóng góp
+Bán thành phẩm mua ngoài
+Nhiên liệu, năng lượng, nước…
+Sữa chữa nhỏ và phụ tùng thay thế
+Lãi vay vốn ngắn hạn
+Chi phí tiêu thụ sản phẩm
+Các chi tiêu phát sinh khác nếu có.

Cách phân loại này giúp doanh nghiệp thấy được xu hướng biến đổi của từng loại chi phí theo
qui mô kinh doanh, từ đó doanh nghiệp có thể xác định được sản lượng hoà vốn cũng như qui
mô kinh doanh hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất.
2. Chi phí hạch toán và Chi phí bằng tiền khác
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành

2 loại:

Trang 25


×