Trường Đại học Bách khoa tp. Hồ Chí Minh
Bộ môn Toán Ứng dụng
-------------------------------------------------------------------------------------
Giải tích 1
Chương 1: Giới hạn và liên tục
(tiếp theo)
•
Giảng viên Ts. Đặng Văn Vinh (9/2008)
Định nghĩa (vô cùng lớn)
Hàm số y = f(x) được gọi là vô cùng lớn (VCL) khi x x0
nếu
lim f ( x) .
x x0
Ví dụ
f ( x ) 2 x 2 3cos x là một vô cùng lớn khi x , vì
2
lim 2 x 3cos x .
x
Định nghĩa
Cho f(x) và g(x) là hai vô cùng lớn khi x x0 .
f ( x)
k.
Giả sử xlim
x0 g ( x )
1) Nếu k , thì f(x) gọi là VCL bậc cao hơn g(x).
f ( x) ( g ( x))
2) Nếu k hữu hạn, khác không, thì f(x) và g(x) là hai
VCL cùng cấp.
3) Nếu k 1 , thì f(x) và g(x) là hai VCL tương đương.
f ( x) g ( x)
Qui tắc ngắt bỏ VCL
Tổ
ng hữ
u hạn cá
c VCL
lim
x x
Tổ
ng hữ
u hạn cá
c VCL
0
VCL bậ
c cao nhấ
t củ
a tử
lim
x x
VCL bậ
c cao nhấ
t củ
a mẫ
u
0
Ví dụ
I lim
x
x2 4 2 x 3 x
x2 4 x
Tử là tổng của ba VCL:
x
2
x 4 2x 3 x
Mẫu là tổng của hai VCL:
3x 3
I lim
x 2 x
2
2
x 4 x
3x
x
2x
3. Liên tục của hàm số
Định nghĩa
Hàm y f ( x) được gọi là liên tục tại x0 , nếu xác định
tại điểm này và lim f ( x) f ( x0 ).
x x0
Định nghĩa
Nếu hàm không liên tục tại x0, ta nói hàm gián đoạn tại
điểm này.
thì f(x) tiến
đến f(a).
Khi x tiến đến a.
đồ thị liền nét (không đứt đoạn) tại điểm (a, f(a)).
Định nghĩa
Cho x0 là điểm gián đoạn của đồ thị hàm số y f ( x)
1) Điểm gián đoạn loại một:
giới hạn trái f(x0-) và phải f(x0+) tồn tại và hữu hạn.
x0 là điểm khử được: f(x0-) = f(x0+)
x0 là điểm nhảy: f ( x0 ) f ( x0 )
bước nhảy: h f ( x0 ) f ( x0 )
2) Điểm gián đoạn loại hai: không phải là loại một.
Một trong hai giới hạn (trái hoặc phải) không tồn tại
hoặc tồn tại nhưng bằng vô cùng.
x = 2 là điểm gián đoạn loại một khử được.
f ( x) x
x = 2 là điểm nhảy: gián đoạn không khử được.
x = 0 là điểm gián đoạn loại hai.
Tính chất của hàm số liên tục
Cho y f ( x ), y g ( x ) là hai hàm liên tục tại x0 , khi đó
1) f ( x ); f ( x ) g ( x ); f ( x) g ( x ) liên tục tại x0.
f ( x)
2) Nếu g ( x0 ) 0 , thì
liên tục tại x0.
g ( x)
Định lý
Nếu hàm f(x) liên tục tại x0 và f ( x0 ) 0, thì tồn tại một
lân cận của x0, sao cho f(x) > 0 với mọi x thuộc lân cận này.
Định lý (Bozano- Côsi)
Nếu y f ( x) liên tục trên đoạn [a,b] và f(a) = A, f(b) = B
thì C [ A, B ] tồn tại x0 a, b sao cho f ( x0 ) C.
Hệ quả
Nếu hàm f(x) liên tục trên đoạn [a,b] và f(a).f(b) < 0, thì
tồn tại ít nhất một x0 thuộc [a,b] sao cho f(x0) = 0.
Định nghĩa
Các hàm sau đây được gọi là hàm sơ cấp cơ bản:
1/ hàm hằng
2/ hàm lũy thừa y x
x
y
a
; a 0, a 1
3/ hàm mũ
4/ hàm logarit y log a x; (a 0, a 1)
5/ hàm lượng giác
7/ hàm hyperbolic
6/ hàm lượng giác ngược
Định nghĩa
Hàm sơ cấp là hàm thu được từ các hàm sơ cấp cơ bản
bằng cách sử dụng hữu hạn các phép toán: cộng, trừ,
nhân, chia, khai căn và phép hợp.
Định lý
Hàm sơ cấp liên tục trên miền xác định của nó.
1
y sin 3 x ln
2 x
là hàm sơ cấp
Vậy nó liên tục trên toàn miền xác định: x > -2.
Ví dụ
Khảo sát tính liên tục
sin x
, x0
f ( x) x
1,
x0
sin x
là hàm sơ cấp nên liên tục trên MXĐ
x 0, f ( x)
x
Tại x = 0:
sin x
sin x
lim
1 lim
f (0)
x 0 x
x 0 x
Hàm liên tục tại x = 0. Vậy hàm liên tục trên R.
Ví dụ
Khảo sát tính liên tục
sin x
, x0
f ( x) x
1,
x0
sin x
x 0, f ( x)
là hàm sơ cấp nên liên tục trên MXĐ
x
sin x
sin x
Tại x = 0: lim
lim
1
1
x 0 x
x 0 x
x = 0 là điểm nhảy.
Bước nhảy: h f 0 f 0 1 ( 1) 2.
Ví dụ
Khảo sát điểm gián đoạn
1
f ( x) arctan
x
Tập xác định: D f R \ 0
1
Tại x = 0: lim arctan
x 0
x 2
1
lim arctan
x 0
x
2
x = 0 là điểm nhảy.
f 0 2 ( 2 ) .
Bước nhảy: h f 0
Ví dụ
Khảo sát điểm gián đoạn
1
f ( x) x arctan
x
Tập xác định: D f R \ 0
1
Tại x = 0: lim x arctan 0
x 0
x
1
lim x arctan 0
x 0
x
x = 0 là điểm gián đoạn khử được.
Ví dụ
Tìm a, b để hàm liên tục trên / 2;3 / 2
x cos( x / 2)
,
x
/
2,3
/
2
,
x
0,
x
sin x
f ( x)
a,
x0
b,
x
x cos( x / 2)
lim f ( x) lim
1
x 0
x 0
sin x
lim f ( x)
x
a 1.
x cos( x / 2)
lim
x
sin x
2
b
2
.
Ví dụ
Tìm a, b để hàm liên tục trên toàn TXĐ.
x,
| x | 1
f ( x) 2
x ax b, | x | 1
2
lim f ( x) lim x ax b a b 1
x 1
x 1
a b 1 1.
lim f ( x) lim x 1 f (1)
x 1
x 1
lim f ( x) lim x 1 f (1)
x 1
x 1
lim f ( x) lim x 2 ax b 1 a b
x 1
x 1
Vậy a = 1, b = -1.
a b 1 1.
Ví dụ
Khảo sát điểm gián đoạn
Tập xác định:
x
f ( x)
sin x
D f R \ k , k Z
Tại x0 k0 , k0 0 :
x
lim
không
tồn
tại.
x k0 sin x
Các điểm này là các điểm gián đoạn loại hai.
Tại x0 0 :
x
lim
1
x 0 sin x
x0 = 0 là điểm gián
đoạn khử được.
Vớ d Kho sỏt im giỏn on
u tyỷ
.
1, x laứsoỏhửừ
f ( x)
.
0, x laứsoỏvoõtyỷ
Tp xỏc nh: R
Hm khụng cú gii hn ti mi im. (Vỡ sao??)
Tt c cỏc im l nhng im giỏn on loi hai.
Vớ d Kho sỏt im giỏn on
u tyỷ
.
x, x laứsoỏhửừ
f ( x)
.
0, x laứsoỏvoõtyỷ
Tp xỏc nh: R
Hm khụng cú gii hn ti mi im khỏc 0.
Cỏc im khỏc khụng l nhng im giỏn on loi hai.
Ti im x = 0:
lim f ( x) 0 f (0).
x 0
Hm liờn tc ti x = 0.
Bài tập
I) Chứng tỏ rằng các hàm sau không liên tục tại x0
x 1, x 0
1) f ( x) 2
x , x0
x0 0
1
, x0
2) f ( x) x
0, x 0
x0 0
1
2, x0
3) f ( x) x
1, x 0
x0 0
4) f ( x) sign( x 1)
x0 1