Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa bàn thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 91 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ CHÂM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ THỊ CHÂM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ DIỄN BIẾN
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60 44 03 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Hải


Thái Nguyên – 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn
Thanh Hải.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học
vị nào, phần trích dẫn tài liều đều được ghi rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày….. tháng …. Năm 2015

Tác giả

Hà Thị Châm


ii

LỜI CẢM ƠN

Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
khoa Sau đại học và thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thanh Hải, tôi tiến
hành thực hiện luận văn “Đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng nước trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015”. Sau gần một năm nghiên cứu, tôi
đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hải – Phó trưởng
khoa Khoa Môi trường – Đại học Nông Lân Thái Nguyên, thầy giáo hướng dẫn
khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ban Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường, các đồng nghiệp tại Trung tâm Quan trắc môi trường, UBND thành phố và
các đơn vị trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình thực tập, nghiên cứu thực hiện luận văn lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác Giả

Hà Thị Châm

năm 2015


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục các ký hiệu các chữ viết tắt ...................................................................... vi

Danh mục bảng ........................................................................................................ vii
Danh mục hình ........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................ 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................. 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.1. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 3
1.2. Khái quát về chất lượng môi trường nước .......................................................... 4
1.2.1. Ô nhiễm nước mặt ........................................................................................... 4
1.2.2. Môi trường nước ngầm .................................................................................... 5
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ......................................................... 6
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 6
1.3.1.1. Hiện trạng môi trường nước mặt ................................................................... 6
1.3.1.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm ................................................................ 6
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 7
1.3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam ...................................... 7
1.3.2.2. Các biện pháp được áp dụng nhằm bảo vệ môi trường nước tại Việt Nam ..... 11
1.3.2.3. Các kết quả nghiên cứu có liên quan .......................................................... 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...... 23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 23


iv


2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 23
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 23
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 23
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 23
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Bắc Kạn ........................ 23
2.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước năm 2015 trên địa bàn Thành phố Bắc
Kạn ........................................................................................................................... 24
2.3.3. Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa bàn Thành phố Bắc
Kạn giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................... 24
2.3.4. Các nguồn tác động đến môi trường nước trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn ..... 24
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường nước trên địa bàn
Thành phố Bắc Kạn .................................................................................................. 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, thông tin thứ cấp............................... 24
2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa và đánh giá nhanh ........................... 25
2.4.3. Phương pháp lấy mẫu phân tích phòng thí nghiệm........................................ 26
2.4.4. Phương pháp phỏng vấn người dân về hiện trạng môi trường ...................... 29
2.4.5. Phương pháp tổng hợp và so sánh.................................................................. 29
2.4.6. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Bắc Kạn ........................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 30
3.1.1.2. Địa hình, địa chất, cảnh quan tự nhiên ........................................................ 30
3.1.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ........................................................................................ 31
3.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................ 32
3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội .............................................................. 32
3.1.2.1. Sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa .................................................. 32
3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế và sức ép đối với môi trường ..................................... 34



v

3.2. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước năm 2015 trên địa bàn thành
phố Bắc Kạn ............................................................................................................. 41
3.2.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt năm 2015 .................................................... 41
3.2.2. Hiện trạng chất lượng nước ngầm năm 2015 ................................................. 47
3.3. Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước địa bàn Thành phố Bắc Kạn
giai đoạn 2011 – 2015 .............................................................................................. 52
3.3.1. Diễn biến chất lượng môi trường nước mặt giai đoạn 2011-2015 ................. 52
3.3.2. Diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm giai đoạn 2011-2015 .............. 55
3.4. Các nguồn gây tác động đến chất lượng nước trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn
.................................................................................................................................. 57
3.4.1. Nước thải ........................................................................................................ 57
3.4.1.1. Nước thải sinh hoạt ..................................................................................... 57
3.4.1.2. Nước thải công nghiệp - dịch vụ ................................................................. 59
3.4.1.3. Nước thải y tế .............................................................................................. 61
3.4.1.4. Nước thải từ hoạt động nông nghiệp ........................................................... 62
3.4.2. Chất thải rắn ................................................................................................... 64
3.4.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................. 64
3.4.2.2. Chất thải rắn công nghiệp – dịch vụ ........................................................... 65
3.4.2.3. Chất thải rắn y tế ......................................................................................... 65
3.4.2.4. Chất thải rắn nông nghiệp ........................................................................... 67
3.4.3. Biến đổi khí hậu ............................................................................................. 69
3.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường .................................. 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 74
Kết luận .................................................................................................................... 74
Kiến nghị .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THÂM KHẢO ........................................................................................ 76



vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Viết tắt

1

BOD5

Nhu cầu ô xy sinh học

2

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

BVMT

Bảo vệ môi trường

4


BVTV

Bảo vệ thực vật

5

COD

Nhu cầu ô xy hóa học

6

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

7

CCN

Cụm công nghiệp

8

DO

Ô xy hoà tan

9


ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường

10

KCN

Khu công nghiệp

11

KLN

Kim loại nặng

12

KT-XH

Kinh tế, xã hội

13

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

14


KTTV

Khí tượng thủy văn

15

LVS

Lưu vực sông

16

QCCP

Quy chuẩn cho phép

17

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

18

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

19


TNN

Tài nguyên nước

20

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

21

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

22

UBND

Uỷ ban nhân dân

23

WQI

Chỉ số chất lượng nước
DANH MỤC BẢNG



vii

Bảng 1.1. Tải lượng tác nhân ô nhiễm do con người đưa vào hàng ngày ................. 4
Bảng 1.2. Hàm lượng trung bình các thông số ô nhiễm nước dưới đất .................. 11
Bảng 2.1. Xác định vị trí lấy mẫu môi trường nước mặt, nước ngầm ..................... 25
Bảng 2.2. Loại mẫu, số lượng, vị trí và thời gian lấy mẫu....................................... 26
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích môi trường nước mặt ................ 27
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích môi trường nước ngầm ............. 28
Bảng 3.1. Sản lượng lúa và một số hoa màu Thành phố Bắc Kạn qua các năm ..... 36
Bảng 3.2. Khối lượng phân bón vô cơ sử dụng qua các năm .................................. 36
Bảng 3.3. số lượng gia súc, gia cầm tại Thành phố Bắc Kạn qua các năm ............. 37
Bảng 3.4. Sản xuất lâm nghiệp qua các năm ........................................................... 38
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước mặt đợt 1 tháng 01 năm 2015 .................... 42
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt đợt 2 tháng 05 năm 2015 .................... 44
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm đợt 1 tháng 01 năm 2015 ................. 48
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm đợt 2 tháng 05 năm 2015 ................. 50
Bảng 3.9. Kết quả điều tra nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố ...................... 58
Bảng 3.10. Dự báo nhu cầu sử dụng nước thành phố Bắc Kạn qua các năm .......... 59
Bảng 3.11. Lượng nước thải phát sinh trong các loại hình công nghiệp – dịch vụ . 60
Bảng 3.12. Kết quả điều tra nước thải công nghiệp- dịch vụ ..................................... 60
Bảng 3.13. lượng nước thải phát sinh từ hoạt động y tế trên địa bàn Thành phố .... 61
Bảng 3.14. Kết quả điều tra nước thải y tế trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ............. 61
Bảng 3.15. Ước tính lượng nước thải của một số loại vật nuôi chính ..................... 63
Bảng 3.16. Tỷ lệ xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố ............................ 64
Bảng 3.17. Khối lượng và loại chất thải rắn công nghiệp-dịch vụ phát sinh ........... 65
Bảng 3.18. Chất thải rắn y tế phát sinh trên địa bàn thành phố ............................... 66
Bảng 3.19. Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn thành phố ............................. 66
Bảng 3.20. Ước lượng chất thải rắn phát sinh của các loài vật nuôi........................ 68



viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổng lượng nước thải theo loại hình xả thải LVS Cầu và Nhuệ Đáy....... 8
Hình 1.2. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình năm trên các con sông chính giai
đoạn 2005 – 2009 ....................................................................................................... 8
Hình 1.3. diễn biến hàm hượng coliform trung bình năm trên các sông chính giai
đoạn 2005 -2009 ......................................................................................................... 9
Hình 1.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình tại một số sông hồ, kênh rạch nội
thị giai đoạn 2005 – 2009 ........................................................................................... 9
Hình 1.5. Khai thác nước vùng nông thôn và các vùng trong cả nước giai đoạn 1999
– 2008 ....................................................................................................................... 10
Hình 3.1. Dân số Thành phố Bắc Kạn qua các năm ................................................ 32
Hình 3.2. Mật độ dân số Thành phố Bắc Kạn qua các năm ..................................... 32
Hình 3.3. Mức tăng trưởng dân số và nhu cầu sử dụng tài nguyên nước ................ 33
Hình 3.4. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn Thành phố Bắc Kạn qua các năm
2011 – 2014 .............................................................................................................. 33
Hình 3.5. Số vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng TP Bắc Kạn qua các năm ........... 34
Hình 3.6. Biểu đồ diện tích đất giao thông Thành phố Bắc Kạn qua các năm ........ 34
Hình 3.7. Cơ cấu kinh tế thành phố Bắc Kạn năm 2014 .......................................... 35
Hình 3.8. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản qua các
năm 2011 – 2014 ...................................................................................................... 39
Hình 3.9. Giá trị sản xuất công nghiệp theo các năm .............................................. 40
Hình 3.10. Diện tích nhà ở xây mới trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn qua các năm
2011 – 2014 .............................................................................................................. 41
Hình 3.12. Giá trị BOD5 trong 2 đợt quan trắc năm 2015 ....................................... 46
Hình 3.13. Giá trị TSS giữa 2 mùa mưa và mùa khô năm 2015 .............................. 46
Hình 3.14. Hàm lượng giá trị COD giữa 2 mùa mưa và mùa khô năm 2015 .......... 46
Hình 3.15. Hàm lượng COD trong nước ngầm 2 đợt quan trắc năm 2015.............. 51

Hình 3.16. Hàm lượng coliform trong nước ngầm năm 2015 ................................. 51


ix

Hình 3.17. Diễn biến nồng độ BOD5 tại các điểm quan trắc vào mùa mưa qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 52
Hình 3.18. Diễn biến nồng độ BOD5 tại các điểm quan trắc vào mùa khô qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 53
Hình 3.19. Diễn biến nồng độ COD vào mùa khô tại các điểm quan trắc qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 53
Hình 3.20. Diễn biến nồng độ COD vào mùa mưa tại các điểm quan trắc qua các
năm 2011 – 2015 ...................................................................................................... 54
Hình 3.21. Biểu đồ nồng độ TSS vào mùa mưa tại các điểm quan trắc qua các năm
2011 – 2015 .............................................................................................................. 54
Hình 3.22. Diễn biến nồng độ TSS vào mùa khô tại các điểm quan trắc qua các năm
2011 – 2015 .............................................................................................................. 55
Hình 2.23. Diễn biến nồng độ COD tại các điểm quan trắc qua các năm 2011 – 2015
.................................................................................................................................. 56
Hình 3.24. Diễn biến coliform tại các vị trí quan trắc qua các năm 2011-2015 ...... 56
Hình 3.25. Tỷ lệ nguồn nước sinh hoạt sử dụng tại thành phố Bắc Kạn ................. 58
Hình 3.26. Tỷ lệ xử lý nước thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Kạn.......................... 58
Hình 3.27. Tỷ lệ số lượng ngành sản xuất công nghiệp – dịch vụ có hệ thống xử lý
nước thải ................................................................................................................... 61
Hình 3.28. Tỷ lệ số cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải y tế .............................. 62
Hình 3.29. Tỷ lệ nước thải phát sinh thải vào môi trường ....................................... 64
Hình 3.30. Tỷ lệ các biện pháp xử lý rác thải sinh hoạt........................................... 65
Hình 3.31. Tỷ lệ cơ sở có xử lý chất thải rắn y tế ................................................... 67
Hình 3.32. Tỷ lệ chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động ....................................... 69



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển đất nước theo hướng CNH - HĐH, quá trình
đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, môi trường đã và đang bị tác động rất lớn từ các quá
trình trên. Môi trường nước hiện nay đang bị tác động xấu và có diễn biến ngày
càng gia tăng mức độ tác động. Nếu con người không có nhận thức và thay đổi cách
đối với môi trường thì từ những tác động của con người với môi trường sẽ là những
hậu quả mà con người phải gánh chịu trong tương lai không xa.
Thành phố Bắc Kạn là trung tâm chính trị, kinh tế - văn hóa của tỉnh Bắc
Kạn, đang trên đà phát triển thành một trung tâm kinh tế, chính trị phát triển phù
hợp với tiềm năng của tỉnh Bắc Kạn. Theo định hướng phát triển Thành phố Bắc
Kạn lên thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2015, hiện nay Thành phố Bắc Kạn đang
đẩy mạnh các bước phát triển kinh tế - văn hóa, xã hội, dân số, cơ sở hạ tầng để
nhanh chóng trở thành thành phố phát triển trong tương lai gần.
Bên cạnh sự phát triển nhanh, mạnh kinh tế - xã hội thì vấn đề môi trường tại
Thành phố Bắc Kạn cũng cần được quan tâm hơn và đó cũng là một trong những tiêu
chí phát triển Thành phố một cách bền vững. Hiện trạng môi trường Thành phố Bắc
Kạn cũng đã và đang là một vấn đề tại nhiều khu vực như: môi trường nước sông,
suối bị ô nhiễm, không khí bị tác động bởi các hoạt động giao thông,... môi trường
nói chung và môi trường nước nói riêng hiện nay càng có nhiều diễn biến phức tạp
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người dân sinh sống và làm việc trên địa bàn.
Xuất phát từ thực tế nêu trên, được sự nhất trí của nhà trường, dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thanh Hải tôi tiến hành thực hiện luận văn: “Đánh
giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa bàn Thành phố
Bắc Kạn giai đoạn 2011 - 2015”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá được hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn giai đoạn 2011 – 2015, từ đó đề xuất các biện pháp góp
phần giảm thiểu các tác động tới môi trường đất, nước, không khí từ các hoạt động
phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.


2

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước trên địa bàn thành phố Bắc Kạn từ
công tác lấy mẫu, phân tích môi trường nước theo hiện trạng khảo sát các thành
phần môi trường chịu tác động lớn trên địa bàn.
- Đánh giá diễn biến môi trường nước qua các năm từ năm 2011 đến năm
2015, từ đó thấy được chiều hướng chất lượng môi trường đất, nước, không khí theo
chiều hướng tiêu cực hay tích cực, từ đó thấy được phần nào công tác quản lý và bảo
vệ môi trường tại Thành phố Bắc Kạn hiệu quả hay chưa hiệu quả.
- Tìm hiểu các nguyên nhân tác động đến môi trường nước trên địa bàn
Thành phố Bắc Kạn, từ đó đưa ra nguyên nhân chính tác động lên môi trường nước.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu sẽ đánh giá được hiện trạng và diễn biến môi trường nước trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn, đưa ra được xu hướng biến đổi của môi trường trong vòng 5
năm và các nguyên nhân dẫn đến hiện trạng môi trường hiện nay. Trên cơ sở đó đưa
ra một số biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động đến môi trường nước, không khí
trên địa bàn Thành phố Bắc Kạn. Là cơ sở cho các nhà quản lý, nhà hoạch định chính
sách nhận thấy được hiện trạng môi trường từ đó có các chính sách quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hợp lý theo hướng bền vững trong tương lai.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn, phòng Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Bắc Kạn thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

- Là cơ sở để cho cơ quan quản lý quy hoạch có những cái nhìn tổng quát về
hiện trạng môi trường nước và đưa ra các quy hoạch đô thị phù hợp với sự phát
triển của Thành phố trong tương lai đi đôi với công tác bảo vệ môi trường hiệu quả.
- Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách bảo
vệ môi trường và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Bắc Kạn nói
riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu
- Khái niệm môi trường:
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2014, môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh
vật” [8].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường:
Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014: “Ô nhiễm
môi trường là sự biến đổi của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người,
sinh vật” [8].
- Khái niệm ô nhiễm môi trường nước:
“Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học
- sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong
nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề
đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất” [9].
- Khái niệm Quy chuẩn và tiêu chuẩn môi trường:

Theo khoản 5, 6 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam 2014:
“Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng các chất gây ô nhiễm có trong chất thải,
các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường” [8].
“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải, các yêu cầu
kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng
văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường” [8].


4

1.2. Khái quát về chất lượng môi trường nước
1.2.1. Ô nhiễm nước mặt
* Nguồn gốc tự nhiên: Sự ô nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên là do sự
nhiễm mặn, nhiễm phèn, gió bão, lũ lụt. Nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà,
đường phố, đô thị, khu công nghiệp kéo theo các chất bẩn xuống sông, hồ hoặc
các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, vi sinh vật kể cả xác chết của
chúng. Sự ô nhiễm này còn gọi là sự ô nhiễm không xác định được nguồn.
* Nguồn gốc nhân tạo: Sự ô nhiễm nhân tạo chủ yếu là do xả nước thải từ
các vùng dân cư, khu công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải, đặc biệt là giao
thông vận tải đường biển.
- Nước thải sinh hoạt: là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện,
khách sạn, cơ quan trường học chứa các chất thải trong quá trình vệ sinh, sinh hoạt
của con người.
Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy
sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng (photpho, nitơ), chất rắn
và vi trùng.
Tùy theo mức sống và lối sống mà lượng thải cũng như tải lượng các chất đó

có trong nước thải của mỗi người là khác nhau. Nhìn chung mức sống càng cao thì
lượng nước thải và tải lượng thải càng cao.
Bảng 1.1. Tải lượng tác nhân ô nhiễm do con người đưa vào hàng ngày
TT

Tác nhân ô nhiễm

Tải lượng (g/người/ngày)

1

BOD5

45-54

2

COD

(1,6 - 1,9).BOD5

3

Tổng chất rắn hòa tan (TDS)

170 - 220

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)


70 - 145

5

Clo (Cl-)

4-8

6

Tổng nitơ (tính theo N)

6 - 12

7

Tổng photpho (tính theo P)

0,8 - 4
(Nguồn: Nguyễn Thanh Hải,2013) [10]


5

- Nước thải đô thị: là loại nước thải tạo thành do sự gộp chung nước thải sinh
hoạt, nước thải vệ sinh và nước thải của các cơ sở thương mại, công nghiệp mỏ
trong khu đô thị. Thông thường ở các đô thị có hệ thống cống thải, khoảng 70 - 90%
tổng lượng nước sử dụng của đô thị sẽ trở thành nước thải đô thị và chảy vào đường
cống. Nhìn chung nước thải đô thị có thành phần tương tự như nước thải sinh hoạt.

- Nước thải công nghiệp: là nước thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, giao thông vận tải. Khác với nước thải sinh hoạt hay đô thị, nước
thải công nghiệp không có thành phần cơ bản giống nhau, mà phụ thuộc vào ngành
sản xuất công nghiệp cụ thể.
- Nước chảy tràn: là nước chảy tràn từ mặt đất do mưa hoặc do thoát nước từ
đồng ruộng là nguồn gây ô nhiễm nước sông, hồ. Nước chảy tràn qua đồng ruộng
có thể cuốn theo các chất rắn, hóa chất bảo vệ thực vật, phân bón. Nước chảy tràn
qua khu vực dân cư, đường phố, cơ sở sản xuất công nghiệp, có thể làm ô nhiễm
nguồn nước do chất rắn, dầu mỡ, hóa chất, vi trùng [7].
1.2.2. Môi trường nước ngầm
- Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, tích trữ trong các lớp đất đá trầm tích
bở rời như cát, sạn, cát bột kết, trong các khe nứt, hang karst dưới bề mặt Trái đất.
- Theo độ sâu phân bố, chia nước ngầm thành 2 loại: nước ngầm tầng mặt và
nước ngầm tầng sâu.
- Các tác nhân gây ô nhiễm và suy thoái nước ngầm bao gồm: các tác nhân tự
nhiên như nhiễm mặn, nhiễm phèn, Fe, Mn, KLN cao và các tác nhân nhân tạo.
- Suy thoái trữ lượng nước ngầm biểu hiện bởi giảm công suất khai thác, hạ
thấp mực ngầm, lún đất.
- Ngày nay tình trạng ô nhiễm nước ngầm đang trở nên phổ biến ở các đô thị
và khu công nghiệp lớn
- Để hạn chế ô nhiễm và suy thoái nước ngầm cần điều tra trữ lượng, chất
lượng và quy hoạch khai thác đồng bộ đi đôi với công tác quản lý chặt chẽ các
nguồn ô nhiễm từ nước mặt, từ đất… [6].


6

1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.3.1.1. Hiện trạng môi trường nước mặt

Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt đổ
ra sông hồ và biển cả, 70% lượng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị trực tiếp
đổ vào các nguồn nước tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống kê của Viện
Nước quốc tế (SIWI) được công bố tại Tuần lễ Nước thế giới (World Water Week)
khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển ngày 5/9.
Thống kê của UNICEF tại khu vực Nam và Đông Á cho thấy chất lượng
nước ở khu vực này ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với trẻ em. Tình trạng ô
nhiếm a-sen (thạch tín) và flo (fluoride) trong nước ngầm đang đe dọa nghiêm trọng
tình trạng sức khỏe của 50 triệu người dân trong khu vực. Các công trình nghiên
cứu mới đây đã cho thấy những bệnh do sử dụng nước bẩn gây ra đã ảnh hưởng đến
sức khỏe và làm giảm khả năng học hành của các em. Hàng ngày có rất nhiều em ở
các nước đang phát triển không được đến trường vì bị các bệnh như tiêu chảy,
nhiễm trùng đường ruột. Hơn nữa, nhiều học sinh gái không thể đến trường đi học
nếu không có công trình nước và vệ sinh riêng biệt cho các em [12].
1.3.1.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm
Nước ngầm là nước nằm bên dưới mặt đất trong các khe hở và gãy xương
của các thành tạo địa chất.Nếu sự hình thành địa chất có thể mang lại đủ nước cho
một nguồn cung cấp nước quan trọng sau đó các tầng nước ngầm hạn thường được
sử dụng. Các nghiên cứu về phân phối nước ngầm và di chuyển thường được gọi là
chất thủy văn [18].
Ngược lại với hầu hết các nước châu Âu khác, các tầng nước ngầm nền tảng
tại Cộng hòa Ireland chỉ có tính thấm nứt. Hầu hết các tầng ngậm nước là nền tảng
vững chắc không bị giới hạn. Phần lớn các "Trong khu vực quan trọng" tầng ngậm
nước được karstified đá vôi, với một tỷ lệ cao của dòng ống dẫn.
Cát và sỏi làm nền tảng cho các tầng chứa nước khoảng 2% của cả nước là tầng
chứa nước duy nhất có khả năng thẩm thấu giữa các hạt. Các tầng nước ngầm thường
không giới hạn và nói chung là tương đối mỏng, thường từ 5 - 15m chiều dày bão hòa.


7


Nước thường từ các tầng ngậm nước bằng cách bơm từ giếng hoặc giếng
khoan, mặc dù nước có thể thấm vào bề mặt qua suối. Sâu trong tầng nước ngầm
nền tảng thường dao động từ 30 - 100m dưới bề mặt. Nước từ giếng khoan cũng hay
trừu tượng thường là một hỗn hợp nước từ tất cả các tầng đứt gãy hoặc ống dẫn
trong suốt chiều dài của nền tảng trong các lỗ khoan.
Tác động của con người vào nước ngầm
Sự hiểu biết về khái niệm của hệ thống thủy văn và tác động của áp lực nước
ngầm ở Cộng hòa Ireland đã được sử dụng để chuẩn bị các Điều 5 định tính chất và
Báo cáo đánh giá rủi ro cho thị khung nước (WFD). Báo cáo này xác định cơ quan
có tiềm năng nước ngầm có chất lượng nước ngầm hoặc quá trừu tượng vấn đề, và
các dữ liệu giám sát được yêu cầu xác minh đánh giá rủi ro trong báo cáo này và
giúp xác định tình trạng của mỗi cơ thể ngầm.
Cơ quan Bảo vệ Môi trường đã công bố Hướng dẫn về việc Cấp phép khai
thác và sử dụng nước ngầm. Tài liệu này cung cấp hướng dẫn về đánh giá kỹ thuật
cần thiết để cho phép thải vào nước ngầm, như một phương tiện đáp ứng các yêu
cầu của mục tiêu (nước ngầm) Quy định châu Âu cộng đồng về môi trường, 2010
(SI số 9 năm 2010) [18].
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam
a/ Hiện trạng môi trường nước mặt
* Hiện trạng suy kiệt nguồn nước mặt
Theo số liệu thống kê, tổng trữ lượng nước mặt của Việt Nam đạt khoảng
hơn 830-840 tỷ m3, trong đó hơn 60% lượng nước được sản sinh từ nước ngoài
(Cục quản lý tài nguyên nước năm 2010). Tình trạng suy kiệt nguồn nước trong hệ
thống sông, hồ chứa trên cả nước đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng.
* Các nguồn gây ô nhiễm nước mặt
Tình trạng nhiều KCN, nhà máy, khu đô thị… xả nước thải chưa qua xử lý
xuống hệ thống sông, hồ đã gây ô nhiễm nguồn nước trên diện rộng. Tại các LVS,
theo tình hình phát triển KT – XH của các tỉnh trong khu vực, tỷ lệ đóng góp lượng

thải ô nhiễm nước của các ngành khác nhau. Tuy nhiên áp lực nước thải chủ yếu từ
hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.


8

Hình 1.1. Cơ cấu tổng lượng nước thải theo loại hình xả thải LVS Cầu và Nhuệ Đáy [19]
* Diễn biến chất lượng nước mặt
Đối với các LVS ô nhiễm chất hữu cơ đã và đang xảy ra ở nhiều đoạn sông,
tập trung ở vùng trung lưu và hạ lưu. Có nơi ô nhiễm đã ở mức nghiêm trọng điển
hình như vấn đề ô nhiễm môi trường nước tại các khu vực hạ lưu các con sông và
hệ thống ao hồ, kênh mương và sông nhỏ trong khu vực nội thành, nội thị.
Nhìn chung, các đoạn sông chảy qua các khu đô thị, khu vực tập trung các
hoạt động sản xuất công nghiệp, khai khoáng, sau khi tiếp nhận các nguồn nước thải
chưa qua xử lý của các khu đô thị và của các cơ sở sản xuất thì chất lượng nước
thường giảm sút đáng kể, Theo kết quả quan trắc các hệ thống sông chính trên cả
nước, nhiều chất ô nhiễm đã vượt quá QCCP từ 1,5 – 3 lần.

Hình 1.2. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình năm trên các con sông chính giai
đoạn 2005 – 2009 [19]


9

Hình 1.3. Diễn biến hàm hượng coliform trung bình năm trên các sông chính giai
đoạn 2005 -2009 [19]
Hiện nay hầu hết các hồ, ao, kênh rạch và các sông suối trong khu vực nội
thành, nội thị đều bị ô nhiễm nghiêm trọng vượt quá mức QCCP, nhiều nơi trở
thành kênh mương nước thải. Vấn đề ô nhiễm chủ yếu là ô nhiễm chất hữu cơ,
nhiều hồ trong nội thành bị phú dưỡng, nước hồ có màu đen và bốc mùi hôi gây mất

mỹ quan đô thị.

Hình 1.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 trung bình tại một số sông hồ, kênh rạch nội
thị giai đoạn 2005 – 2009 [19]


10

b/ Môi trường nước dưới đất
Hiện trạng ô nhiễm môi trường nước dưới đất tại Việt Nam
Nước dưới đất là nguồn cung cấp nước quan trọng cho nhu cầu sinh hoạt,
công nghiệp và nông nghiệp. Hiện nay trữ lượng nước dưới đất cung cấp từ 35 –
50% tổng lượng nước cấp sinh hoạt đô thị toàn quốc.
Đối với các đô thị, thị trấn, Thành phố, hiện có hơn 300 nhà máy và đơn vị
cấp nước nhỏ, khai thác nước phục vụ cho dân sinh và hoạt động công nghiệp. Các
công trình khai thác nước hầu hết là giếng khoan, với lưu lượng khai thác mạnh
nhất tập trung ở hai thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Độ sâu trung bình các giếng khoan dao động từ dưới 100m đối với các giếng
khoan ở ĐB Bắc Bộ, Trung Bộ và Tây Nguyên, ... và trên 300m đối với các giếng
khoan ở ĐB Sông Cửu Long.

Hình 1.5. khai thác nước vùng nông thôn và các vùng trong cả nước giai đoạn 1999
– 2008 [18]
Hiện tại tổng trữ lượng khai thác nước dưới đất toàn quốc đạt gần 20 triệu
m3, tổng công suất của các nhà máy cấp nước đô thị trên toàn quốc khai thác nguồn
nước dưới đất khoảng 1,47 triệu m3/ngày. Tuy nhiên công suất hoạt động thực tế chỉ
đạt 60 – 75% công suất thiết kế.
Các nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm chất lượng nước dưới đất bao
gồm: đặc tính địa chất của vùng chứa nước dưới đất; Thẩm thấu và rò rỉ nước bề
mặt đã bị ô nhiễm; do thay đổi mục đích sử dụng đất và khai thác nước bất hợp lý;

ngoài ra còn do nước biển dâng dẫn đến hiện tượng xâm nhập mặn vào các tầng
nước chứa ven biển.


11

Phần lớn nước dưới đất ở nước ta hiện chất lượng còn tương đối tốt, đáp ứng
yêu cầu sử dụng nước: nước có pH dao động từ 6,0-8,0; nước mềm (độ cứng <
1,5mgđl/l), hàm lượng các chất hữu cơ, vi trùng, hàm lượng KLN vượt ngưỡng
QCCP không đáng kể.
Bảng 1.2. Hàm lượng trung bình các thông số ô nhiễm nước dưới đất

Nguồn: Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2010 [18]
Ở một số vùng do đặc điểm tự nhiên, nước dưới đất trong thành tạo Đệ tứ
như vùng Cao Bằng - Quảng Ninh, trong các thành tạo bở rời như dọc các thung
lũng sông khu vực Lào Cai – Hòa Bình bị ô nhiễm sắt.
Hoạt động phát triển các ngành cũng thải ra một lượng lớn các chất ô nhiễm
theo nước mặt ngấm xuống tầng nước ngầm. Nhiều nơi đã phát hiện ô nhiễm
coliform vượt QCCP từ hàng trăm đến hàng nghìn lần.
1.3.2.2. Các biện pháp được áp dụng nhằm bảo vệ môi trường nước tại Việt Nam
a/ Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật
* Ban hành các định hướng chiến lược và tạo hành lang pháp lý cho công tác
quản lý môi trường nước
Trong nhiều năm qua, công tác quản lý và BVMT nước mặt luôn được
Đảng và Nhà nước quan tâm. Nhiều chính sách, văn bản quy phạm pháp luật đã
được ban hành như Luật BVMT 2005, Luật Tài nguyên nước năm 1998 (sửa đổi
năm 2012), Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến



12

năm 2030. Đặc biệt, năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược quốc
gia về tài nguyên nước đến năm 2020 [19].
Luật Bảo vệ môi trường đã đưa ra các điều khoản quy định việc quản lý
chất lượng nước và bảo vệ môi trường nước sông bao gồm các vấn đề về nguyên tắc
bảo vệ môi trường nước sông; quy định về kiểm soát, xử lý ô nhiễm, suy thoái môi
trường nước LVS; trách nhiệm của UBND cấp tỉnh đối với BVMT LVS và quy
định về tổ chức BVMT nước của LVS.
Luật Tài nguyên nước từ năm 1998 đã có những quy định chi tiết về bảo
vệ tài nguyên nước. Luật Tài nguyên nước năm 2012 được sửa đổi bổ sung, thống
nhất với quan điểm của Luật BVMT 2005. Luật đã cụ thể hóa các quy định về quản
lý LVS; về tổ chức và điều phối hoạt động quản lý tài nguyên nước trong LVS;
phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm
nguồn nước lưu vực sông; trách nhiệm, thẩm quyền quản lý nhà nước về LVS.
Nghị định số 120/2008/NĐ-CP43 đã quy định cụ thể về các biện pháp
BVMT nước; phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên LVS;
kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm và bảo vệ chất lượng nước trên lưu vực; kế hoạch
phòng, chống ô nhiễm môi trường nước và phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm trên
LVS. Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 đặt mục tiêu tổng quát
là bảo vệ, khai thác hiệu quả, phát triển bền vững tài nguyên nước quốc gia
trên cơ sở quản lý tổng hợp, thống nhất tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu
nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; chủ
động phòng, chống, hạn chế đến mức thấp nhất tác hại do nước gây ra; từng bước
hình thành ngành kinh tế nước nhiều thành phần phù hợp với nền kinh tế thị trường;
nâng cao hiệu quả hợp tác, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các nước có chung nguồn
nước với Việt Nam. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, đưa ra các mục tiêu và nội dung nhằm giải quyết cơ bản các
vấn đề môi trường tại các LVS; nội dung và biện pháp hướng tới mục tiêu nâng tỷ

lệ đô thị, khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung


13

đạt yêu cầu; cải tạo, phục hồi môi trường các khu vực đã bị ô nhiễm, suy thoái, đẩy
mạnh cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường... [19]
Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
giai đoạn 2012 - 2015 đã đặt mục tiêu khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường
đối với 47 làng nghề đang bị ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng; triển khai
thực hiện các dự án thu gom, xử lý nước thải từ các đô thị loại II trở lên, xả trực tiếp
ra 3 LVS Nhuệ - Đáy, Cầu và hệ thống sông Đồng Nai… với tổng vốn đầu tư của
Chương trình là 5.863 tỷ đồng.
Song song với việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sông, hồ; quy chuẩn nước
thải sinh hoạt, nước thải đối với các ngành công nghiệp... đã tạo cơ sở pháp lý cho
việc đẩy mạnh công tác BVMT nước. Đặc biệt, việc ban hành các quy chuẩn cụ
thể đối với nước thải của từng loại hình sản xuất cũng sẽ giúp cho việc đánh giá, so
sánh được sát hơn với tình hình thực tế.
b/ Hệ thống tổ chức và phân công trách nhiệm quản lý môi trường nước
Trong những năm qua, Nhà nước đã từng bước xây dựng và kiện toàn hệ
thống tổ chức quản lý BVMT nước trên toàn quốc, từ cấp trung ương, liên vùng và
địa phương [19].
Cấp Trung ương
Ở cấp Trung ương, Bộ TN&MT được giao trách nhiệm quản lý thống nhất
về tài nguyên nước, môi trường nước, một số Bộ, ngành khác được giao trách
nhiệm quản lý, khai thác và sử dụng nước theo mục tiêu phát triển của ngành. Tham
mưu cho Bộ TN&MT thực hiện các chức năng quản lý nhà nước nói trên là Tổng
cục Môi trường và Cục Quản lý Tài nguyên nước. Hai đơn vị này được phân công
chịu trách nhiệm xây dựng và trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ

chế chính sách trong lĩnh vực tài nguyên nước, BVMT nước; chiến lược, quy hoạch
phát triển, kế hoạch trong lĩnh vực tài nguyên nước, BVMT nước; quy định về giám
sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xác định, công bố ngưỡng giới hạn
khai thác nước đối với các sông; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự


14

án, đề án BVMT khắc phục, cải tạo cảnh quan môi trường LVS liên tỉnh bị ô nhiễm;
đầu mối quốc gia về BVMT các LVS liên quốc gia...
Cấp liên vùng và địa phương
Thực hiện Nghị định số 120/2008/NĐ-CP của Chính phủ và trước thực tế về
tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở một số LVS lớn, với yêu cầu của các địa
phương về việc triển khai những giải pháp cấp bách để phục hồi môi trường và hệ
sinh thái LVS, Bộ TN&MT đã phối hợp với các tỉnh, thành phố trên LVS Cầu,
Nhuệ - Đáy và Đồng Nai xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ thành lập 03 Ủy ban
BVMT LVS, gồm LVS Cầu, Nhuệ - Đáy và hệ thống sông Đồng Nai. Bộ TN&MT
được giao chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trên các LVS triển khai các Đề án BVMT LVS. Để giúp việc cho
các Ủy ban, Bộ TN&MT cũng đã thành lập Văn phòng Ủy ban BVMT LVS đặt tại
Tổng cục Môi trường.
Ủy ban BVMT các LVS hàng năm đều tổ chức các đoàn công tác làm việc
với các địa phương thuộc 3 LVS, đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ, tiến độ
xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên.
Ở cấp địa phương, các Sở TN&MT cũng từng bước kiện toàn bộ máy quản
lý. Theo đó, trực thuộc Sở TN&MT có 03 đơn vị có chức năng nhiệm vụ liên quan
đến BVMT nước và quản lý tài nguyên nước, bao gồm: Chi cục BVMT là đơn vị
giúp Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về môi trường; Phòng Tài nguyên
nước (hoặc Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản) giúp Sở thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về tài nguyên nước và Trung tâm Quan trắc môi trường (trực

thuộc Sở TN&MT hoặc Chi cục BVMT) là đơn vị thực hiện công tác quan trắc,
giám sát chất lượng môi trường của địa phương, trong đó có môi trường nước [19].
c/ Thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp phép xả nước thải và điều
tra cơ bản, dự báo
* Thực hiện công tác đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường là một trong những công cụ giúp các cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường đánh giá và có những yêu cầu điều chỉnh kịp thời
đối với những dự án có nguy cơ, rủi ro cao đối với môi trường. Trong các báo cáo


×