Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Sử dụng công cụ tài chính để thúc đẩy quá trình hình thành chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu của ngành dân số kế hoạch hóa gia đình tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.27 KB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------------------

PHẠM THỊ CẨM VÂN

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH ĐỂ THÚC ĐẨY QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ DỮ LIỆU CỦA NGÀNH DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TP. Hồ Chí Minh, 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------------------

PHẠM THỊ CẨM VÂN

SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH ĐỂ THÚC ĐẨY QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ DỮ LIỆU CỦA NGÀNH DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60.34.04.12



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Cao Đàm

TP. Hồ Chí Minh, 2014


MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. 5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………….. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................7
DANH MỤC CÁC SƠ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................8
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 9
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................9
2. Lịch sử nghiên cứu...................................................................................... 11
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................13
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................13
5. Mẫu khảo sát................................................................................................13
6. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................13
7. Giả thuyết nghiên cứu..................................................................................14
8. Ph

ng pháp nghiên cứu............................................................................. 14

9. Kết cấu luận văn..........................................................................................15
PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................16
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG CỤ TÀI
CHÍNH ĐẾN VIỆC HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN.................................................................................................. 16

1.1. Dẫn nhập...................................................................................................16
1.2. Công cụ tài chính......................................................................................17
1.2.1. Khái niệm......................................................................................... 17
1.2.1.1. Khái niệm công cụ.........................................................................17
1.2.1.2. Khái niệm tài chính....................................................................... 18

1


1.2.1.3. Khái niệm công cụ tài chính..........................................................19
1.2.2. Vai trò của công cụ tài chính............................................................ 20
1.3. Chính sách công nghệ thông tin............................................................... 20
1.3.1. Khái niệm chính sách công nghệ thông tin...................................... 20
1.3.1.1 Khái niệm chính sách..................................................................... 20
1.3.1.2 Khái niệm công nghệ thông tin.......................................................22
1.3.1.3 Khái niệm chính sách công nghệ thông tin.................................... 23
1.3.2. Vai trò của chính sách công nghệ thông tin......................................23
1.4. C sở lý luận về dữ liệu, quản lý dữ liệu..................................................23
1.4.1. Cơ sở lý luận về dữ liệu....................................................................23
1.4.1.1. Khái niệm dữ liệu.......................................................................... 24
1.4.1.2. Phân loại dữ liệu...........................................................................24
1.4.2. Cơ sở lý luận về quản lý dữ liệu.....................................................235
1.4.2.1. Khái niệm quản lý dữ liệu............................................................. 25
1.4.2.2. Nội dung quản lý dữ liệu............................................................... 25
1.4.2.3. Vai trò của quản lý dữ liệu............................................................ 26
1.5. Nội dung chính sách công nghệ thông tin trong ngành DS-KHHGĐ......23
1.6. Tác động của công cụ tài chính đến chính sách công nghệ thông tin
trong lĩnh vực DS-KHHGĐ............................................................………….29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH

VÀ CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ DỮ
LIỆU NGÀNH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH NINH
THUẬN...........................................................................................................32
2.1. Dẫn nhập...................................................................................................32
2.2. Tổng quan ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.........32

2


2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngành dân số - kế hoạch hóa gia
đình tỉnh Ninh Thuận.......................................................................................32
2.2.2. Kết quả hoạt động giai đoạn 2011 – 2013....................................... 34
2.3. Thực trạng quản lý dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh
Thuận...............................................................................................................39
2.3.1. Tình hình quản lý dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh
Thuận...............................................................................................................39
2.3.1.1. Trình độ, chuyên môn của cán bộ DS-KHHGĐ phụ trách công tác
quản lý dữ liệu.................................................................................................39
2.3.1.2. Cơ sở hạ tầng máy móc phục vụ công tác quản lý dữ liệu ngành
DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Thuận..........................................................................40
2.3.1.3. Tình hình số liệu, thông tin hệ thống trong công tác quản lý dữ liệu
ngành DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Thuận...............................................................41
2.3.1.4. Đánh giá thực trạng quản lý dữ liệu ngành DS-KHHGĐ tỉnh Ninh
Thuận...............................................................................................................45
2.3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia
đình tỉnh Ninh Thuận.......................................................................................46
2.3.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quản lý dữ liệu dân số - kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận...............................................................47
2.3.3.1. Thuận lợi....................................................................................... 48
2.3.3.2. Khó khăn........................................................................................48

2.4. Hiện trạng chính sách công nghệ thông tin trong ngành DS-KHHGĐ tại
tỉnh Ninh Thuận...............................................................................................49
2.4.1. Ưu điểm............................................................................................51
2.4.2. Nh ợc điểm...................................................................................... 51
2.5. Thực trạng tác động của các công cụ tài chính tới công nghệ thông tin...52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................55

3


CHƢƠNG 3. SỬ DỤNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH THÚC ĐẨY QUÁ
TRÌNH HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ DỮ LIỆU NGÀNH DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH TỈNH NINH THUẬN................................................................ 56
3.1. Dẫn nhập...................................................................................................56
3.2. Mục tiêu của việc sử dụng công cụ tài chính và chính sách công nghệ
thông tin trong quản lý dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh
Thuận...............................................................................................................57
3.2.1. Đề xuất việc sử dụng công cụ tài chính............................................58
3.2.2. Tác động của các đề xuất lên quá trình hình thành chính sách công
nghệ thông tin.................................................................................................................................... 64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................67
KẾT LUẬN..................................................................................................... 67
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................. 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 70
PHỤ LỤC 01................................................................................................... 73
PHỤ LỤC 02................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 03................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 04................................................................................................... 83

PHỤ LỤC 05................................................................................................... 84

4


LỜI CẢM ƠN
Vốn là một người làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình nên tác
giả không khỏi bỡ ngỡ khi tham gia lớp đào tạo sau đại học chuyên ngành
Quản lý Khoa học và Công nghệ, vì kiến thức được đào tạo trước đây không
thuộc lĩnh vực này. Tuy nhiên, trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự truyền đạt, hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình và đầy tâm huyết của tất cả thầy cô ở Khoa Khoa học Quản lý của
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội và cả những thầy cô
thỉnh giảng, để sự bỡ ngỡ ban đầu đã nhanh chóng trở thành sự tự tin trong
tiếp thu tri thức. Phải khẳng định rằng, những kiến thức thu nhận được trong
quá trình học tập, nghiên cứu đã thật sự phục vụ bổ ích vào quá trình công
tác của tác giả, mà lúc đầu tưởng chừng như chẳng có mấy liên quan.
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Vũ Cao
Đàm đã hướng dẫn thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo ở Khoa
Khoa học Quản lý của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
và cả những thầy cô thỉnh giảng, những người đã đem lại những kiến thức bổ
trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
sau đại học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thành phố Hồ
Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các học viên, trong đó có tác giả
trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn cùng lớp và đồng
nghiệp ở Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận, những
người đã luôn động viên và khuyến khích trong quá trình học tập và thực hiện

đề tài nghiên cứu.

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1.

KH&CN: Khoa học và công nghệ.

2.

KT-XH: Kinh tế - xã hội.

3.

DS – KHHGĐ: Dân số - kế hoạch hóa gia đình.

4.

CNTT/KHDA : Công nghệ thông tin/Kế hoạch dự án.

5.

UB/QĐ : Ủy ban/Quyết định.

6.

PGS: Phó Giáo S .


7.

TSCĐ: Tài sản cố định.

8.

ĐMCN: Đổi mới công nghệ.

9.

KHXH&NV: Khoa học xã hội và nhân văn.

10. NĐ-CP: Nghị định – Chính Phủ.
11.

TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh.

12. CP: Chính Phủ.
13. BPTT: Biện pháp tránh thai.
14. DCTC: Dụng cụ tử cung.
15. KH: Kế hoạch.
16. CSSKSS: Chăm sóc sức khỏe sinh sản.
17. TTYT: Thông tin y tế.

6


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm sinh của ngành dân số - kế hoạch

hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.......................................................................... 35
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch hóa gia đình của ngành dân số - kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận................................................................36
Bảng 2.3. C

sở hạ tầng máy móc phục vụ công tác quản lý dữ liệu ngành

DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Thuận.........................................................................40
Bảng 2.4. Số liệu hộ, nhân khẩu toàn tỉnh Ninh Thuận xét theo số trên giấy và
số trên máy.......................................................................................................42
Bảng 2.5. Biến động số liệu dân số toàn tỉnh Ninh Thuận xét theo số trên giấy
và số trên máy..................................................................................................43
Bảng 2.6. Số liệu kế hoạch hóa gia đình toàn tỉnh Ninh Thuận xét theo số trên
giấy và số trên máy..........................................................................................44

7


DANH MỤC CÁC SƠ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.7. Đánh giá của công chức viên chức ngành DS-KHHGĐ tỉnh Ninh
Thuận về hiệu quả các chính sách công nghệ thông tin trong ngành DSKHHGĐ của tỉnh.............................................................................................50
Biểu đồ 2.8. Đánh giá của công chức viên chức ngành DS-KHHGĐ tỉnh Ninh
Thuận về tác động của công cụ tài chính đến hiệu quả áp dụng chính sách
công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu.......................................................53
S

đồ 3.1. Quy trình triển khai đề xuất áp dụng công cụ tài chính trong quá

trình hình thành chính sách CNTT đối với quản lý dữ liệu ngành DS-KHGGĐ
tỉnh Ninh Thuận...............................................................................................59


8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, việc ứng dụng các thành tựu công nghệ trong hoạt động quản
lý đã đ ợc chứng minh đem lại hiệu quả tốt h n rất nhiều so với hoạt động
quản lý truyền thống, trong đó có thể kể đến những hiệu quả thiết thực nh :
- Rút ngắn thời gian trao đổi thông tin.
-

Tinh giản khối l ợng l u trữ thông qua các cách sắp xếp khoa học với hổ

trợ từ các phần mềm.
- Rút ngắn thời gian xử lý, truy cập và truy xuất dữ liệu.
-

Xóa bỏ khoảng cách quản lý dữ liệu truyền thống bằng thủ công với

quản lý bằng công nghệ thông tin.
Nhận ra u thế này của công nghệ thông tin, Chính phủ đang thúc đẩy
việc tin học hóa các hoạt động quản lý. Ngành dân số c ng không nằm ngoài
xu h ớng đó, kể từ giai đoạn 1998-2000 Uỷ ban Quốc gia Dân số-Kế hoạch
hóa gia đình ( DS-KHHGĐ) đã chủ trì thực hiện thành công Dự án khả thi C
sở dữ liệu quốc gia về dân c với các c quan phối hợp chính là Tổng cục Thống
kê, Bộ Nội vụ và Bộ T pháp (theo Quyết định 03/CNTT/KHDA ngày
17/02/1998 của Ban chỉ đạo quốc gia về công nghệ thông tin).
Tại Ninh Thuận trong 2 năm qua, tính từ giữa năm 2011, sau khi tiến
hành đổi sổ ghi chép ban đầu mới vào tháng 3-6 năm 2011, hoạt động của Hệ

thông tin quản lý Dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh có chiều h ớng
chững lại. Đến những tháng cuối năm 2012 dù toàn hệ thống đang trong giai
đoạn gấp rút hoàn thiện dữ liệu, thử nghiệm báo cáo thống kê Dân số - kế
hoạch hóa gia đình điện tử, nh ng vẫn còn nhiều sự trì trệ trong hệ thống. Đây
là nguyên nhân gây nên những khó khăn cho công tác Dân số - kế hoạch hóa
gia đình.

9


Chính vì điều này và nhận thấy rất nhiều bất cập trong quá trình triển
khai việc tin học hóa quản lý dữ liệu ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình nh
thiếu các chính sách tài chính để thúc đẩy quá trình hình thành chính sách
công nghệ thông tin. Đó chính là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Sử
dụng công cụ tài chính để thúc đẩy quá trình hình thành chính sách công
nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu ngành Dân số- Kế hoạch hóa gia đình
tỉnh Ninh Thuận” với mong muốn kết quả nghiên cứu của luận văn s đ a ra
giải pháp cho việc hình thành các chính sách công nghệ thông tin thúc đẩy
quá trình tin học hóa hoạt động quản lý dữ liệu dân số - Kế hoạch hóa gia đình
ở tỉnh Ninh Thuận thông qua công cụ tài chính.
Bên cạnh đó, nh đã đề cập, đề tài tác giả tập trung khai thác khía cạnh
các công cụ tài chính để thúc đẩy hình thành chính sách công nghệ thông tin
trong quản lý dữ liệu. Lí do tác giả chọn các công cụ, chính sách tài chính mà
không phải các công cụ, chính sách khác là vì tầm quan trọng của các công cụ
này trong bất kỳ hoạt động nào của các tổ chức. Khi tiến hành triển khai bất
kỳ hoạt động nào trong tổ chức, tài chính là vấn đề đ ợc đặt ra đầu tiên, các
công cụ tài chính s giúp quy trình triển khai đ ợc thực hiện dễ dàng và hiệu
quả h n, đồng thời đây c ng là công cụ quyết định kết quả có tốt hay không khi
thực hiện thúc đẩy các chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu.
Các công cụ và chính sách khác nh chính sách con ng ời hay các công cụ về

khoa học, công nghệ… đều có những vai trò khác nhau trong hiệu quả hoạt
động của một tổ chức, tuy nhiên các công cụ tài chính đóng vai trò quan trọng
hàng đầu, vì vậy, tác giả quyết định lựa chọn công cụ này trong chính sách
thúc đẩy hình thành chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu
ngành Dân số kế hoạch hóa gia đình tại tỉnh Ninh Thuận.

10


2. Lịch sử nghiên cứu
Nền móng ban đầu của hệ thống Thông tin quản lý Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình là Quyết định 138 UB/QĐ ngày 10/11/1994 của Bộ tr ởng - Chủ
nhiệm Ủy ban Quốc gia DS-KHHGĐ về Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo
thống kê số liệu DS-KHHGĐ. Sổ theo dõi DS-KHHGĐ và các biểu mẫu báo
cáo thống kê chuyên ngành đ ợc xây dựng để thu thập và xử lý có chọn lọc
các chỉ tiêu thông tin cần thiết, đồng thời đảm bảo đ n giản, dễ hiểu và thuận
tiện cho ng ời thực hiện trực tiếp công việc này ở c sở.
Từ đó đã hình thành hệ thống thông tin c bản (Sổ theo dõi DS-KHHGĐ)
về từng ng ời dân ở từng hộ gia đình trên cả n ớc. Việc theo dõi cập nhật
thông tin biến động về từng ng ời vừa dựa theo khai báo của ng ời dân, vừa
căn cứ quá trình ghi chép th ờng xuyên của mỗi cộng tác viên DS-KHHGĐ
quản lý địa bàn dân c . Các báo cáo thống kê chuyên ngành DSKHHGĐ từ cấp c sở đến Trung ng đ ợc tổng hợp, xử lý dựa trên hệ thống Sổ
ghi chép ban đầu.
Đây là một trong các C sở dữ liệu quốc gia - những thành tố nền tảng kết
cấu hạ tầng về thông tin, là hệ thống thông tin tích hợp quy mô quốc gia dựa
trên mạng máy tính và c sở dữ liệu cập nhật th ờng xuyên những thông
tin c bản của mỗi ng
thác thông tin về dân c
ng ời dân và mọi đối t
Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Th

dân c

quản lý gần 215 ngàn hộ và h n 94

thác th

ờng xuyên các biến động dân số n

chuyển đến...
Thông qua các dự án Hoàn thiện hệ thông tin quản lý DS-KHHGĐ
(thuộc Ch ng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2001-2005) và

11


dự án Nâng cao chất l ợng hệ thống thông tin quản lý DS-KHHGĐ (thuộc Ch
ng trình mục tiêu Quốc gia DS-KHHGĐ giai đoạn 2006-2010) tại h n
760 c quan dân số cấp tỉnh, cấp huyện trên cả n ớc đ ợc trang bị mạng máy
tính cục bộ kết nối internet cùng phần mềm chuyên dụng MIS DS-KHHGĐ
để thực hiện tin học hóa hệ thông tin quản lý DS-KHHGĐ. Từ đây đã hình
thành hệ thống c sở dữ liệu điện tử (th ờng gọi kho dữ liệu điện tử) DSKHHGĐ để cập nhật và khai thác thông tin trong hệ thống Sổ theo dõi DSKHHGĐ. Hệ thống này giúp ngành Dân số quản lý h n 21 triệu hộ và gần 90
triệu ng ời trên cả n ớc với các chỉ tiêu thông tin về dân số, c ng nh về kế
hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản.
Dữ liệu dân số là thông tin c bản cho việc hoạch định chính sách phát
triển kinh tế-xã hội của đất n ớc. Trong những năm vừa qua, rất nhiều cộng
tác viên, chuyên viên DS-KHHGĐ c sở đã vì sự phát triển của đất n ớc, bền bỉ
"đi từng ngõ, gõ cửa từng nhà" để vận động xã hội, gia đình, cá nhân tham gia
ch ng trình DS-KHHGĐ, đồng thời kiên trì ghi chép, cập nhật thông tin
về DS-KHHGĐ của mỗi ng ời trong từng hộ. Con đ ờng h ớng đến t ng lai đã
in đậm những dấu chân không mệt mỏi của họ.

Mặc dù trong giai đoạn từ 2010 đến nay, ngành dân số Việt Nam đã bắt
đầu ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu. Nhận thấy việc quản
lý dữ liệu của ngành Dân số là quan trọng và cần thiết, từ thực hiện báo cáo
thủ công chuyển sang báo cáo bằng điện tử ứng dụng phần mềm quản lý
chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình; năm 2013, Trung tâm nghiên
cứu, thông tin và dữ liệu của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đ ợc
thành lập. Thế nh ng, một thực tế xảy ra là ch a có bất kỳ một chính sách công
nghệ thông tin nào dành riêng cho ngành.
Ngoài ra, hiện tại ngành đang sử dụng những chính sách tài chính riêng
cho mình mà không hề có bất kỳ nghiên cứu nào về vấn đề tài chính cho phát

12


triển công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu. Chính điều này tạo ra tính
mới mẻ cho đề tài.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu: Đề xuất cách thức sử dụng công cụ tài chính thúc đẩy quá trình
hình thành chính sách công nghệ thông tin phục vụ quản lý dữ liệu của ngành
dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.
Nhiệm vụ:
-

Nghiên cứu c sở lý luận về tác động của các công cụ tài chính đến việc

hình thành chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu Dân sốKHHGĐ.
-

Đánh giá thực trạng việc sử dụng các công cụ tài chính hiện hành và tác


động của nó lên các chính sách công nghệ trong quản lý dữ liệu dân số - kế
hoạch hóa gia đình tại tỉnh Ninh Thuận.
-

Đề xuất sử dụng công cụ tài chính để thúc đẩy quá trình hình thành

chính sách công nghệ thông tin cho ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh
Ninh Thuận.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn trong các chính sách tài chính phù hợp cho ngành dân
số - kế hoạch hóa gia đình tại tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn từ năm 2015
đến năm 2020.
5. Mẫu khảo sát
- Các doanh nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Các cá nhân, chuyên viên ngành dân số tại tỉnh Ninh Thuận.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Sử dụng những công cụ tài chính nào để thúc đẩy quá trình hình thành
chính sách công nghệ thông tin phục vụ cho việc quản lý dữ liệu dân số - kế
hoạch hóa gia đình tại tỉnh Ninh Thuận?

13


7. Giả thuyết nghiên cứu
Ngoài việc sử dụng công cụ thuế để khuyến khích các doanh nghiệp
công nghệ thông tin tham gia vào xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu cho
ngành dân số, ngành dân số tỉnh Ninh Thuận còn phải có các chính sách sử
dụng công cụ tài chính riêng để thúc đẩy quá trình hình thành nên chính sách
công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu dân số - kế hoạch hóa gia đình.
8. Ph


ng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Luận văn sử dụng số liệu s cấp có

liên quan đến công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu DS-KHHGĐ tỉnh
Ninh Thuận.
+

Phương pháp chọn mẫu: ( đại diện cho mẫu khảo sát)

Để thu thập số liệu nhằm tìm ra tác động của công cụ tài chính đến

chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu của ngành DS-KHHGĐ
tỉnh Ninh Thuận.
+
Để thu thập số liệu nhằm đánh giá hiệu quả của chính sách
công nghệ
thông tin trong quản lý dữ liệu của ngành DS-KHHGĐ tỉnh Ninh Thuận.
-

Khảo sát đặc điểm cơ sở hạ tầng thông tin tỉnh Ninh Thuận.

-

Khảo sát các chính sách CNTT tại tỉnh Ninh Thuận

Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các ph
-

ng pháp khác nh :


Phương pháp phỏng vấn sâu: tác giả Luận văn tiến hành phỏng vấn

nhân lực quản lý dữ liệu DS-KHHGĐ của tỉnh Ninh Thuận. Để thu đ ợc kết
quả phỏng vấn, tác giả đã liên hệ tr ớc với ng ời đ ợc phỏng vấn, gửi câu hỏi
và hẹn gặp. Trong cuộc gặp, tác giả đã trao đổi và nghe ý kiến của Cán bộ,
công chức viên chức của ngành Dân số về vấn đề nghiên cứu.

14


9. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các danh mục, đề tài bao gồm ba ch ng
chính:
Chương 1: C sở lý luận về tác động của công cụ tài chính đến việc hình
thành chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu Dân số-KHHGĐ.
Chương 2: Thực trạng việc sử dụng công cụ tài chính và chính sách công
nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
tỉnh Ninh Thuận.
Chương 3: Sử dụng công cụ tài chính thúc đẩy quá trình hình thành
chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu ngành Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.

15


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG CỤ TÀI
CHÍNH ĐẾN VIỆC HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN

1.1. Dẫn nhập
Để làm nền tảng lý thuyết cho phân tích thực trạng ở nội dung ch

ng

tiếp theo, ch ng một s tổng hợp, hệ thống hóa lại các vấn đề lý thuyết, c sở lý
luận về công cụ tài chính, chính sách công nghệ thông tin và tác động của
công cụ tài chính đến việc hình thành chính sách công nghệ thông tin nói
chung.
Nghiên cứu về tác động của công cụ tài chính và chính sách công nghệ
thông tin, số l ợng tài liệu và các báo cáo khoa học không nhiều, vì vậy, nội
dung ch ng s tập trung khai thác các nội dung theo cách hiểu của cá nhân tác
giả, thông qua t vấn từ các chuyên gia.
Có thể thấy, công cụ tài chính đ ợc hiểu là những ph ng thức, cách thức
mà các tổ chức, doanh nghiệp dùng để phòng ngừa các rủi ro trong quá trình
hoạt động, h ớng đến mục tiêu tiết giảm chi phí, tăng c ờng lợi nhuận và đạt đ
ợc các mục tiêu mà doanh nghiệp, tổ chức đã đề ra.
Chính sách công nghệ thông tin là một tập hợp các biện pháp đ ợc thể
chế hóa của một tổ chức nào đó nhằm áp dụng các ph ng pháp khoa học, các
ph ng tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú, giúp tổ chức đạt đ ợc
mục tiêu đề ra một cách nhanh chóng và hiệu quả h n.
Để hiểu sâu h n nội dung ch ng một s khai thác về các khái niệm, các
khía cạnh nội dung của công cụ tài chính và các chính sách công nghệ thông
tin nói chung và đối với ngành DS-KHHGĐ nói riêng, cụ thể:
- Khái niệm công cụ, tài chính, công cụ tài chính.

16



- Vai trò của công cụ tài chính.
- Khái niệm chính sách công nghệ thông tin.
- Vai trò của chính sách công nghệ thông tin.
- Khái niệm dữ liệu, quản lý dữ liệu
- Vai trò của quản lý dữ liệu
- Nội dung chính sách công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu ngành
DS-KHHGĐ.
-

Tác động của công cụ tài chính đến chính sách công nghệ thông tin

trong quản lý dữ liệu ngành DS-KHHGĐ.
1.2. Công cụ tài chính
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm công cụ
“ Công cụ” là khái niệm rất quen thuộc bởi nó xuất hiện ở hầu hết tất cả
các lĩnh vực và ngành nghề trong xã hội. Vậy, “Công cụ” là gì?
Trong lĩnh vực kế toán, khái niệm công cụ th ờng đ ợc gắn trong cụm từ
công cụ dụng cụ. Trong lĩnh vực này, công cụ đ ợc hiểu là:
“ Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ,
dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu” [I.1].
Các quy định hiện hành c ng quy định cụ thể các loại hình công cụ, dụng
cụ cụ thể.
Tuy nhiên, xem xét trong phạm vi của đề tài nghiên cứu, tác giả đang đề
cập đến khái niệm “công cụ” với một nghĩa khác, nghĩa của khoa học quản lý.
Trong khoa học quản lý, “công cụ đ ợc hiểu theo cả nghĩa vật thể và phi vật
thể” – Theo nghĩa phi vật thể thì công cụ đ ợc hiểu nh các thiết chế quản lý.
Một cách khái quát, trong phạm vi đề tài, có thể hiểu, công cụ ở đây là
những cách thức, ph ng thức thực hiện một hoạt động nào đó, nhằm h ớng


17


đến một mục tiêu nào đó của doanh nghiệp. Đó có thể là công cụ về tài chính,
công cụ về con ng ời, công cụ về năng lực c sở vật chất của doanh nghiệp….
1.2.1.2. Khái niệm tài chính
Tài chính c ng là khái niệm quen thuộc, đ ợc nhắc đến nhiều trong đời
sống c ng nh trong các báo cáo khoa học, công trình nghiên cứu ở tất cả các
ngành nghề khác nhau, Vậy, tài chính là gì?
Có thể hiểu,
“Tài chính là một phạm trù kinh tế, tồn tại khách quan và mang tính lịch
sử. Tài chính chỉ ra đời và tồn tại trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất
định. Những điều kiện kinh tế xã hội này là những tiền đề khách quan cho sự
ra đời và phát triển của tài chính. Những tiền đề đó là nền kinh tế hàng hóatiền tệ và nhà nước” [I.2-tr.12].
Nh vậy, tài chính là phạm trù kinh tế, phản ánh các quan hệ phân phối
của cải xã hội d ới hình thức giá trị. Nó phát sinh trong quá trình hình thành,
tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt
mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
Các mối quan hệ tài chính đ ợc xác định bao gồm:
- Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà n ớc.
- Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với thị tr ờng tài chính.
- Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các thị tr ờng khác.
- Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp.
Trong phạm vi đề tài này, tác giả xem xét tài chính trong mối quan hệ
giữa doanh nghiệp, tổ chức với ngân sách Nhà n ớc, với thị tr ờng tài chính và
trong nội bộ tổ chức, doanh nghiệp.
Bản chất của tài chính bao gồm các nội dung sau đây:

18



-

Là các quan hệ tài chính trong phân phối tổng sản phẩm xã hội d ới

hình thức tổng giá trị, thông qua đó tạo lập các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng yêu
cầu tích l y và tiêu dùng của các chủ thể trong nền kinh tế
-

Tài chính phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong

quá trình phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng
các quỹ tiền
-

Giá cả của các hàng hóa trên thị tr ờng s phản ánh xu h ớng phát triển

của nền kinh tế. Giá cả hàng hóa giảm thì hiệu quả nền kinh tế s yếu, giá cả
hàng hóa mà tăng thì nền kinh tế rất hiệu quả.
1.2.1.3. Khái niệm công cụ tài chính
Ở trên, tác giả đã hệ thống hóa lại các khái niệm, c sở lý luận liên quan
đến “công cụ”, “tài chính”, vậy “công cụ tài chính” là gì?
Theo cách hiểu trên thị tr ờng tài chính, công cụ tài chính là những ph ng
thức, cách thức doanh nghiệp dùng để phòng ngừa các rủi ro tài chính; tạo ra
thu nhập; tiết kiệm chi phí; và huy động vốn. Công cụ tài chính có thể đ ợc
phân chia thành nợ (là khoản vay nhà đầu t cung cấp cho doanh nghiệp) hoặc
vốn cổ phần (thể hiện quyền sở hữu đối với doanh nghiệp).
“Hàng hóa giao dịch trên thị trường tài chính được gọi là tài sản tài chính
hoặc các công cụ tài chính và chúng rất đa dạng. Tuy nhiên, nhìn chung, nếu

phân loại các công cụ tài chính theo hình thức huy động vốn của các đơn vị
phát hành, chúng ta có thể phân chia chúng thành 2 loại: (1) nếu huy động
vốn bằng cách phát hành nợ, ta có các chứng khoán
nợ (trái phiếu); (2) nếu huy động vốn bằng cách phát hành vốn ta có
chứng khoán vốn (cổ phiếu)”[II.7-tr.24].
Nhìn chung, công cụ tài chính đ ợc hiểu là những ph ng thức, cách thức
mà các tổ chức, doanh nghiệp dùng để phòng ngừa các rủi ro trong quá

19


trình hoạt động, h ớng đến mục tiêu tiết giảm chi phí, tăng c ờng lợi nhuận và
đạt đ ợc các mục tiêu mà doanh nghiệp, tổ chức đã đề ra.
1.2.2. Vai trò của công cụ tài chính
Vai trò của các công cụ tài chính biểu hiện ở những nội dung sau đây:
-

Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình hoạt động,

đặc biệt là rủi ro từ biến động giá cả hàng hóa.
-

Giúp các doanh nghiệp, tổ chức tiết kiệm, giảm thiểu các chi phí hoạt

động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Ví dụ nh , các công cụ tài chính giúp cắt giảm đầu t cho tuyên truyền, u tiên
cho đầu t công nghệ cao ở những ngành cần đầu t cho công nghệ cao; u đãi
thuế suất cho các hợp đồng hay dự án về đổi mới công nghệ trong
quản lý các ngành cần những u đãi về thuế suất.
-


Góp phần xác lập các chính sách tài chính cho các doanh nghiệp, các tổ

chức, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.
Nhìn chung, chính sách tài chính là một công cụ của quản lý. Chính sách
tài chính đ ợc thực hiện nhờ các công cụ đ ợc gọi là các công cụ tài chính.
Các tổ chức dùng chính sách tài chính nh một công cụ để kích thích dùng
công nghệ cao trong các hoạt động của tổ chức. Đi sâu tìm hiểu về các chính
sách tài chính chính là nghiên cứu về các công cụ tài chính mà tổ chức đang
sử dụng.
1.3. Chính sách công nghệ thông tin
1.3.1. Khái niệm chính sách công nghệ thông tin
1.3.1.1 Khái niệm chính sách
Về khái niệm chính sách, đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến
khái niệm này, tác giả xin trích dẫn một số khái niệm sau:

20


Theo Nguyễn Thị Nh Mai từ Ban Xây dựng pháp luật Văn phòng Chính
phủ trong bài “Chính sách và xây dựng pháp luật”, tác giả đã định nghĩa về từ
“chính sách” nh sau:
“Chính sách là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế xã hội. Tuy nhiên, qua tìm hiểu các tài liệu, các nghiên cứu cho thấy khái
niệm chính sách được thể hiện khác nhau, ví dụ: "Chính sách là những sách
lược và kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối
chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra"; hoặc "Chính sách là các chủ
trương và các biện pháp của một đảng phái, một chính phủ trong các lĩnh vực
chính trị - xã hội" [II.25-tr1].
C


ng theo tài liệu này, tác giả phân loại ra nhiều loại chính sách khác

nhau, đó là:
- Chính sách đối ngoại của Nhà n ớc: chủ tr ng, chính sách mang tính đối
ngoại của quốc gia;
-

Chính sách kinh tế: chính sách của nhà n ớc đối với phát triển các

ngành kinh tế;
- Chính sách xã hội: chính sách u đãi trợ giúp cho một số tầng lớp xã hội
nhất định nh chính sách xã hội đối với công tác giáo dục ở vùng cao, vùng
sâu, chính sách xã hội đối với th ng binh, gia đình liệt sĩ.
-

Chính sách tiền tệ: chính sách của Nhà n ớc nhằm điều tiết (tăng hoặc

giảm) l ợng tiền tệ trong l u thông để đạt đ ợc những mục tiêu nhất định nh
chống lạm phát, kích thích sản xuất, giảm thất nghiệp, cải thiện cán cân thanh
toán quốc tế.
Nh vậy, khái niệm chính sách là một khái niệm vô cùng rộng lớn, bao
hàm nhiều lĩnh vực khác nhau. Ở phạm vi của đề tài này, chính sách đ ợc hiểu
nh là kế hoạch, chiến l ợc cụ thể nhằm thực hiện một mục tiêu nào đó của
doanh nghiệp hay tổ chức.

21


Theo V Cao Đàm trong giáo trình “Khoa học chính sách”, tác giả đã
định nghĩa về từ “chính sách” nh sau:

“ Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể chế hóa, mà một chủ thể
quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một
số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ nhằm thực hiện một
mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến lược phát triển của một hệ thống xã hội”"
[I.3].
Theo tác giả thì khái niệm “hệ thống xã hội” đ ợc hiểu theo một ý nghĩa
khái quát. Đó có thể là một quốc gia, một khu vực hành chính, một doanh
nghiệp, một nhà tr ờng.
C

ng có nhiều định nghĩa khác đề cập đến khái niệm “chính sách”. Có

thể hiểu một cách tổng quát, chính sách là do một chủ thể quyền lực hoặc chủ
thể quản lý đ a ra; nó đ ợc ban hành căn cứ vào đ ờng lối chung và tình hình
thực tế, đồng thời đ ợc ban hành nhắm đến một mục đích nhất định; nhằm
thực hiện một mục tiêu u tiên nào đó và các chính sách đ ợc ban hành đều có
sự tính toán và chủ đích rõ ràng.
1.3.1.2 Khái niệm công nghệ thông tin
Khái niệm công nghệ thông tin đã rất quen thuộc trong đời sống hiện
nay. Đây là khái niệm vẫn còn rất mới mẻ, là một nhánh ngành kỹ thuật sử
dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, l u trữ, bảo vệ, xử lý,
truyền tải và thu thập thông tin.
Trên thế giới, thuật ngữ "Công nghệ Thông tin" xuất hiện lần đầu vào
năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác
giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: "Công nghệ mới chưa thiết
lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information
Technology - IT)" [II.8-tr.11].

22



1.3.1.3 Khái niệm chính sách công nghệ thông tin
Chính sách công nghệ thông tin có thể đ ợc hiểu nh
biện pháp đ ợc thể chế hóa, tập hợp những cách thức, ph
tổ chức nào đó nhằm áp dụng các ph ng pháp khoa học, các ph ng tiện và
công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm
tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất
phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của tổ chức. Đ n giản h
n, chính sách công nghệ thông tin là những ph ng thức để áp dụng các công
nghệ về thông tin mới mẻ, tiên tiến vào trong tổ chức, nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.
1.3.2. Vai trò của chính sách công nghệ thông tin
Vai trò của chính sách công nghệ thông tin biểu hiện ở những nội dung
sau đây:
- Chính sách công nghệ thông tin giúp tổ chức xác định đ ợc cách thức,
ph ng thức để nghiên cứu và ứng dụng những công nghệ mới vào thực tiễn tổ
chức.
- Chính sách công nghệ thông tin giúp tổ chức tiếp thu các công nghệ
mới, các ph ng thức tiếp nhận thông tin tiên tiến, từ đó nâng cao chất l ợng
hoạt động của tổ chức.
- Chính sách công nghệ thông tin là ph ng cách hiệu quả nhất giúp xã hội
tiếp cận nhanh chóng với các công nghệ hiện đại, từ đó nâng cao chất l ợng
hoạt động của các lĩnh vực khác nhau tại quốc gia áp dụng chính sách.
- Đầu t cho công nghệ nói riêng và phát triển công nghệ thông tin nói
chung là ph ng cách nhanh chóng nhất giúp quốc gia phát triển mạnh m và
nhanh chóng nhất.
1.4. Cơ sở lý luận về dữ liệu, quản lý dữ liệu
1.4.1. C sở lý luận về dữ liệu

23



×