TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------------------------
NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TIỀM LỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN
(NGHIÊN CỨU TẠI CỤC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG, TỔNG CỤC IV, BỘ CÔNG AN)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Hà Nội – 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------------------------
NGUYỄN TIẾN TRƯỜNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TIỀM LỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN
(NGHIÊN CỨU TẠI CỤC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG, TỔNG CỤC IV, BỘ CÔNG AN)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
MÃ SỐ: 60 34 04 12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Ngọc Thanh
Hà Nội – 2014
2
MỤC LỤC........................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................
MỞ ĐẦU...........................................................................................................
CHƯ NG
1.1.
Kh i ni m v Khoa học v
1.2.
Kế hoạch khoa học v c ng
1.3.
Ti m lực khoa học c ng ngh
1.4.
X
CHƯ NG
2.1. Giới thi u v
Tổng cục IV - B C ng an...........................................................................
2.2. Thực trạng x
ngh
v
2.3. Định hướng cho c ng t c hu
2.4. Mục tiêu kế hoạch Hu
c
2.5. Đ
hoạch Hu
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ng t c c ng a
xuất giải ph p
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANQG
AN-QP
An ninh quốc gia
Anh ninh - Quốc phòng
BCA
B C ng an
CA
Công an
CAND
Công an Nhân dân
CNTT
C ng ngh th ng tin
CSDL
Cơ sở dữ li u
NCKH
Nghiên cứu khoa học
KH&CN
Khoa học v C ng ngh
KT
Kỹ thuật
KQNC
Kết quả nghiên cứu
R&D
Nghiên cứu v triển khai
TTATXH
Trật tự an to n xã h i
TTHC
Thủ tục h nh chính
TT
Thông tin
4
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Khoa học kỹ thuật v
c ng ngh
CAND phải gắn với thực tiễn chiến
ấu, c ng t c của lực lượng CAND, giải qu ết nhanh chóng, kịp thời, có hi u
quả những vấn
và c ng ngh
tắt, ón
ầu,
c ng ngh
trong nước v trên
CAND. Ưu tiên vi c thu thập, nghiên cứu, khai th c, l m chủ m t số h
thống
c
ng ngh , phương ti n kỹ thuật tiên tiến trên thế giới
ph p nghi p vụ riêng, những sản phẩm kỹ thuật
chính trị của Ng nh. Cần nghiên cứu c c phương thức thủ
ngh cao v
phó có hi u quả. Tăng cường ầu tư x dựng ti m lực, lấ
dụng c ng ngh
l
then chốt
CAND. Đồng thời khai th c sức mạnh tổng hợp, tranh thủ mọi nguồn lực, tận
dụng mọi khả năng từ bên ngo i (của quốc gia v quốc tế).
Tập trung x
CAND,
ể
lực lượng CAND trong giai
trình
c
ng ngh
trang bị của Ng nh v
Có c c cơ sở hạ tầng, h
c ng t c lãnh
hi n
ại ho trang bị c c phương ti n kỹ thuật nghi p vụ, v
hỗ trợ của to n lực lượng CAND tương xứng với
v có m t số lĩnh vực ngang tầm với c c nước trong khu vực. Có
5
b khoa học kỹ thuật
ti n
cho giai oạn tiếp theo.
C ng t c x
2009 Cục Quản lý Khoa học C ng ngh
mưu,xuất, giúp vi c lãnh
ti m lực KH
Để hu
vụ nhi m vụ bảo v ANQG v
m t số khó khăn trong
Tiếp tục thực hi n c c nhi m vụ hu
thời, có hi u quả c ng t c C ng an, ảm bảo ANQG v
Vì vậ , vi c lựa chọn
ti m lực khoa học v c ng ngh
Quản lý Khoa h c C ng ngh v
nghiên cứu l
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong giai oạn trước
lượng CAND còn thiếu b i bản, mặc dù chủ trương
chưa có c c qu
Hầu hết c c ơn vị trong CAND
KH
CN
u phụ thu c
qua c c
triển ti m lực KH
nguồn kinh phí kh c.
C ng t c hu
hết chỉ th
tc
ng qua c c vă
ể giải qu ết c c nhi m vụ cấp b ch của lực lượng C ng an.
Nga
C ng an
sau khi Ngh
ã th nh lập B
539/2008/QĐ-BCA(E11) ng
Hậu cần - Kỹ thuật l cơ quan thường trực giúp vi c Ban chỉ ạo,
có Kế hoạch số 57/KH-BCA-E11 ng
ịnh 169 của Chính phủ. Năm 2010 Ban chỉ ạo thực hi n Nghị
ược ki n to n lại (Qu ết
B trưởng).
Nghị
ịnh 169/200
có hi u quả ti m lực KH
giữ gìn TTATXH. Vi c triển khai thực hi n nghiêm túc
169/2007/NĐ-CP sẽ tạo
i u ki n cho c c lực lượng C ng an chủ
phạm; xử lý kịp thời c c tình huống có ngu
tăng cường ti m lực KH
chính qu , tinh nhu , từng bước hi n
bảo v
ANQG v giữ gìn TTATXH trong tì
Nghị
ịnh 169/200
s ch của Đảng v Nhà nước
tiêu, ngu
ên tắc, phươn
ho n lại
ối tượng hu
h nh vi bị nghiêm cấm; n
tr ch nhi m, nghĩa vụ, qu
chức c
nh n liên quan trong c ng t c hu
quả v
Vi c x
thiết thực.
dựng Kế hoạch hu
2015 v Kế hoạch hu
chức thực hi n dự n Đi u tra cơ bản ti m lực KH
c ng an của m t số C ng an
hi n, hoặc thực hi n rất chậm mặc dù
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật hướng dẫn
Ngo i vi c tổ chức thực hi n dự n
phục vụ c ng t c c ng an, cần
sở vật chất kỹ thuật, ti m lực th ng tin, CSDL phục vụ c ng t c c
“Đ
n o tạo nguồn nh n lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an”.
02
n quan trọng m Kế hoạch số 57/KH-BCA-E11 ngày 14/5/2
B
ã nêu, chúng ta chưa triển khai ược.
Trong thời gian qua Hu
c ng t c c ng an vẫn l
sự quan t m của lãnh
n Tiến sỹ nghiên cứu v vấn
Giải ph p Hung nguồn lực thông tin khoa học và công ngh
phục
vụ công tác Công an khối cơ quan B Công an ( tài nghiên cứu cấp Cơ sở của
tác giả Hoàng Minh Hu ).
n
M t số iểm cần lưu ý trong x dựng Th ng tư triển khai thực hi
Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP (tác giả Hoàng Minh Hu , tạp chí Hoạt ng khoa
học số tháng 9/2008).
-
Nguồn nhân lực quản lý khoa học và công ngh công an nhân dân (báo
An ninh xã h i số 1/2009).
- Phát triển ti m lực khoa học công ngh nhằm p ứng yêu cầu của lực
lượng Công an nhân dân trong tình hình mới (luận án Tiến sỹ của Thiếu tướng
Tạ Duy Hi n - Cục trưởng H46).
3 Mục tiêu nghiên cứu
- Luận giải cơ sở lý luận v thực tiễn của x dựng kế hoạch Hu ng Ti m lực
Khoa học v C ng ngh phục vụ c ng t c c ng an do Cục Quản lý khoa học c ng
ngh v m i trường - Tổng cục IV - B C ng an thực hi n giai oạn 2013 ến 2015.
Trên cơ sở ó, xuất m t số giải ph p n ng cao hi u quả c ng t c x dựng kế hoạch
Hu ng giai oạn 2015-2020.
4 Phạm vi nghiên cứu
8
-V
n i dung: Công tác xây dựng kế hoạch Hu
ng ti m lực
KH&CN tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B
Công an.
-
V thời gian: Từ năm 2008 ến năm 2012.
5 Mẫu khảo sát
Khảo s t tập trung chủ ếu ở Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i
trường, Tổng cục IV, B C ng an v m t số Tổng cục, Vụ, Cục, C ng an ịa
phương có thực hi n nhi m vụ hu ng.
6 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng xây dựng Kế hoạch Hu
ng ti m lực KH&CN phục vụ
công tác công an tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục
IV, B C ng an l như thế nào?
-
Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công
an cần có những giải ph p n o ể nâng cao hi u quả xây dựng kế hoạch
Hu
ng ti m lực Khoa học và Công ngh phục vụ công tác Công an?
7 Giả thuyết nghiên cứu
-
Vi c xây dựng kế hoạch Hung ti m lực KH&CN phục vụ công
t c c ng an ã ạt ược những kết quả tương ối tốt, nhưng vẫn còn có những hạn
chế v chưa có phương n rõ r ng trong c c tình huống phức tạp, tình
huống t xuất, c c trường hợp thiên tai, dịch b nh...
- Cần có những giải ph p ồng b , cả ngắn hạn và dài hạn, phục vụ hi u
quả các mục tiêu Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công tác Công an, trong ó
ưu tiên x dựng các kế hoạch Hu ng phục vụ các tình huống phức tạp, tình
huống t xuất, c c trường hợp thiên tai, dịch b nh...
8
Luận cứ chứng minh
-
Lý thuyết v quản lý khoa học và công ngh .
- C c văn bản của Chính phủ và B Công an v lập kế hoạch KH&CN.
-
Tổng kết v Hung ti m lực KH&CN
9
Khảo sát tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường,
Tổng
cục IV, B Công an v
9
ịa phương.
Phương pháp nghiên cứu
-
Phương ph p nghiên cứu tài li u:
+
lưu
Nghiên cứu c c nguồn t i li u: Tạp chí, b o c o khoa học, t i li u
trữ của cơ quan quản lý, b o c o tình hình hoạt
ng KH CN của CA c c
ơn vị ịa phương, nguồn th ng tin ại chúng.
+ Thu thập th ng tin liên quan ến
t i nghiên cứu
-
Phương ph p khảo sát thực tế:
+
Khảo s t thực tế C ng an c c ơn vị ịa phương, thu thập c c th ng
tin liên quan ến
t i nghiên cứu.
+
Khảo s t tại Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường, Tổng cục
IV, B C ng an.
0 Kết cấu Luận văn
Ngo i phần mở ầu v kết luận, luận văn ược kết cấu th nh 2 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận công tác xây dựng kế hoạch Hu
ng ti m
lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an.
- Chương 2: Thực trạng và giải pháp xây dựng kế hoạch Hu
ng ti m lực
khoa học và công ngh phục vụ công tác công an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa
h c Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an).
10
CHƯ NG
C
SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TIỀM
LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÔNG AN
1.1.
n mv
o
v
n n
1.1.1. Khái niệm về khoa học
Định nghĩa 1: “Khoa học là h thống tri thức v các hi n tượng, sự vật, quy
luật của tự nhiên, xã h i v tư du ”. “ Đi u 2-Luật khoa học và công ngh ”
Định nghĩa 2: “Khoa học là m t tập hợp tri thức ã ược kiểm chứng bằng
thực nghi m v các sự ki n, sự vật và hi n tượng tuân theo m t quy luật
x
c ịnh”. (Từ iển Larousse (2002) của Pháp)
Định nghĩa 3: “Khoa học l lĩnh vực hoạt ng của con người, có chức năng
xử lý và h thống hóa v mặt lý thuyết các tri thức kh ch quan” (Từ iển
B ch khoa to n thư của Liên Xô (1986)
Định nghĩa 4: “Khoa học là m t hoạt
ng nghiên cứu và kiến thức v
thế giới vật lý và hành vi của nó, dựa trên các thực nghi m và các sự ki n ược
kiểm chứng v
ược tổ chức thành h thống”. (Từ iển MacMillan
English Dictionary for Advanced Learners (2006).
1.1.2. Khái niệm về công nghệ
Có nhi u ịnh nghĩa v c ng ngh , xem xét m t số
ịnh nghĩa sau
:
Định nghĩa 1: Theo F.R. Root, “c ng ngh là dạng kiến thức có thể áp
dụng ược vào vi c sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới”.
Định nghĩa 2: “c ng ngh là tập hợp các kiến thức v m t quy trình hoặc/ và
các kỹ thuật chế biến cần thiết ể sản xuất ra các vật li u, cấu ki n và sản phẩm
công nghi p hoàn chỉnh”.
Định nghĩa 3: Theo R. Jones “c ng ngh là cách thức m qua ó c c nguồn
lực ược chuyển hóa th nh h ng hóa”
11
Định nghĩa 4: “c ng ngh
là tập hợp c c phương ph p, qu
năng, bí qu ết, công cụ, phương ti n dùng
trình, kỹ
ể biến ổi các nguồn lực thành
sản phẩm”. (Luật KH&CN).
Từ c c ịnh nghĩa trên
Thứ nhất: c c
có thể ưa ra m t số nhận xét:
ịnh nghĩa phản ánh kinh nghi m của các tác giả/tổ chức
khác nhau, nhằm phục vụ cho công vi c cụ thể của họ. Chúng ta không nên áp
dụng máy móc, công ngh ược xây dựng p ứng cho m t mục ích cụ thể. Thứ
hai: c c ịnh nghĩa v bản chất u nói tới công ngh với tư c ch l tri thức cần có ể
biến ổi các nguồn lực thành sản phẩm. Sự khác bi t giữa c c ịnh nghĩa nằm ở
chổ có coi những vật mang tri thức công ngh như con người, tài li u, máy móc
thiết bị, sản phẩm trung gian, lao ng khoa học và công ngh nằm trong phạm
trù công ngh hay không.
Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm khoa học và khái
niệm công nghệ theo quy định của Luật KH&CN để đảm bảo phù hợp với tính
pháp lý của hoạt động Huy động tiềm lực KH&CN phục vụ công tác Công an.
1.2. ế oạ
k o
v
n n
Kế hoạch khoa học và công ngh là công cụ chủ yếu ể nh nước tổ chức và
triển khai thực hi n và quản lý các hoạt ng khoa học và công ngh . Trong
luận văn n , kh i ni m kế hoạch khoa học và công ngh ược
hiểu là: nội dung, mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu, các biện pháp bảo đảm thực
hiện, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quản hoàn thành, áp dụng và mở rộng
các kết quả khoa học và công nghệ [17].
Theo
hoạch phát triển khoa học và công ngh
tế-xã h i của
cụ thể của từng ngành, từng ịa phương.
Trong thực tế, m t mặt, kế hoạch khoa học và công ngh
phận hợp thành của kế hoạch phát triển kinh tế - xã h i, l
là m t b
nglực thúc ẩy
và góp phần vào vi c tăng trưởng kinh tế – xã h i. Và mặt khác, kế hoạch
12
khoa học và công ngh
thực hi n.
Hoạt
khoa học v
ph
triển
ti m
lực
KH
CN (tư vấn, chu ển giao c ng ngh , ph n tích kiểm
tru
n, phổ biến, tổ chức thực thi ph p luật, thanh kiểm
vi phạm h nh chính trong c c lĩnh vực tiêu chuẩn,
hữu trí tu , an to n bức xạ, khoa học v c ng ngh
-
Đặc thù của c ng t c kế hoạch KH
Kế hoạch KH&CN là m t b phận cấu thành của kế hoạch phát triển
kinh tế - xã h i, nhưng ồng thời có chú ý ến c c ặc thù của KH&CN (xác
ịnh xu hướng triển vọng của sự phát triển KH&CN).
Là công cụ chủ yếu ể Nh nước tổ chức triển khai thực hi n và
quản
lý các hoạt
ng KH&CN.
Gắn kết nghiên cứu khoa học (NCKH) với nhu cầu thực tế sản
xuất và
ời sống, giải quyết các vấn
kinh tế-xã h i trên
ịa bàn.
Tăng cường ti m lực KH CN ảm bảo cho sự phát triển
KH&CN
trong tương lai.
Ph n loại kế hoạch [17]:
Theo thời gian: dài hạn (chiến lược, quy hoạch), 10 - 15 năm; 5
năm
v
h ng năm.
-
Theo cấp quản lý: cấp Nh nước, cấp thành phố và cấp cơ sở.
Yêu cầu ối với c ng t c x
dựng kế hoạch KH CN:
- Bảo ảm tính thống nhất với kế hoạch phát triển kinh tế-xã h i và mục
tiêu phát triển của KH&CN (tính mới, tính
-
t phá).
Mục tiêu kế hoạch h ng năm kh ng t ch rời kế hoạch 5 năm.
13
-
Công tác xây dựng kế hoạch KH&CN gắn kết với nhu cầu thực tế sản
xuất v ời sống, với ti m lực phát triển kinh tế, có ảnh hưởng tới các chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã h i v ược x c ịnh theo m t chu trình xuyên suốt:
Nhu cầu phát triển kinh tế-xã h i là thị trường KHCN, l iểm xuất phát của mục
tiêu nghiên cứu khoa học.
-
Công tác xây dựng kế hoạch KH&CN phải thể hi n quan iểm, chủ
trương, ường lối, mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế-xã h i, trong ó có
KH&CN và sự phân công, phân cấp (Nh nước, thành phố, cơ sở).
- Bảo ảm tính khả thi của các giải pháp thực hi n và có tầm nhìn chiến
lược.
- Hình thức liên kết khoa học và công ngh với hoạt ng sản xuất và ời
sống ể gắn kết c c cơ sở nghiên cứu (Vi n/Trung tâm nghiên cứu, trường ại
học) với doanh nghi p v c c ịa chỉ ứng dụng.
-
Văn bản Quy phạm của Nh nước, B KH&CN: Công tác xây dựng kế
hoạch KH&CN CAND dựa v o c c văn bản pháp quy sau:
+
Luật khoa học v c ng ngh
+
Th ng tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày
04/10/2006
giữa b T i chính v
B KH CN hướng dẫn chế
KH CN sử dụng ng n s ch Nh
+ Hướng dẫn x
+ Qu
n
nước;
Văn bản Quy phạm của B Công an:
ịnh 865/2006/QĐ-BCA (E11) ng
học v ph t triển c ng ngh
21/7/2006 của B trưởng B
ịnh tạm thời v quản lý nhi m vụ nghiên cứu khoa
trong ng nh C ng an”.
ịnh 1546/2007/QĐ-BCA (E11) ng
B C ng an ban h nh “Qu
hoạt
t i, dự
dựng kế hoạch của B KH CN c c năm 2006 - 2010
C ng an ban h nh “Qu
+ Qu
kho n phí
ịnh v
ịnh mức x
06/12/2007 của B trưởng
dựng v dự to n kinh phí
ng khoa học v c ng ngh trong C ng an nh n d n”.
14
+ Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP ng 19/11/2007 của Chính phủ v hu ng ti
m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c C ng an.
+
Th ng tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN-BTC,
ngày
14/11/2008 hướng dẫn thực hi n m t số
+
ng
i u của Nghị ịnh 169.
Th ng tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BCA-BLDTBXH-BNV-BTC,
09/4/2009 hướng dẫn thực hi n chế , chính s ch ối với c nh n hoạt ng
khoa học v c ng ngh ược hu ng phục vụ c ng t c c ng an.
+ Kế hoạch số 57/KH-BCA (E11) ng
14/5/2008 của B
C ng an v
thực hi n Nghị ịnh 169.
+ Qu ết ịnh 539/2008/QĐ-BCA (E11) ng 14/5/2008 của B trưởng vi c
B C ng an v th nh lập Ban chỉ ạo thực hi n Nghị ịnh 169 của B .
+
Chiến lược ph t triển khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND ến năm
2015 (Ban h nh kèm theo Qu ết ịnh số 1246/2004/QĐ-BCA (E11) ngày
04/11/2004 của B trưởng B C ng an).
1.3.
T
m
lự
k o
n
p ụ
n
n
n
n
vụ
t
Vi c ịnh nghĩa thế n o l ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng
an l rất cần thiết, tu nhiên trong Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP chưa ược cập ến,
theo c nh n t i ể x c ịnh n i h m của ịnh nghĩa n cấn dựa trên cơ sở Đi u 6 của
Nghị ịnh n , luận văn xin ưa ra kh i ni m như
sau: “Huy động tiềm lực khoa học công nghệ phục vụ công tác công an là huy
động cơ sở vật chất, kỹ thuật bao gồm hệ thống máy móc, thiết bị kỹ thuật, hệ
thống thông tin truyền thông, tổ chức hoạt động nghiên cứu, kinh doanh về
lĩnh vực khoa học công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học công nghệ và
những thành tựu khoa học công nghệ có liên quan đến công tác công an phục
vụ cho công tác chiến đấu của lực lượng”.
Luận văn xin
xuất kh i ni m ti m lực KH
C ng an như sau:
15
CN phục vụ c ng t c
T m lự k o
năng v khoa học v
vụ trước mắt v
giữ gìn trật tự,
chức nước ngo i, tổ chức quốc tế tại Vi t Nam; c ng d n Vi t Nam, người
nước ngo i
chính bảo
bảo
ảm cho hoạt
ngh ; th nh tựu khoa học v
Tổ
chức nghiên cứu khoa học v
vi n, trường cao
khoa học v
v c ng ngh thu c Nh
oạt độn k o
n
v
n n
:l
những người trực tiếp hoặc gi n tiếp
c ng ngh , v o qu trình tạo ra sản
tham gia vào các hoạt ng khoa học v
phẩm khoa học v c ng ngh .
ơ sở vật
n: bao gồm to n b
móc, ngu
ên vật li u, ph
mmv
học v
ph t triển c ng ngh .
T
tức, tri thức khoa học v
c ng ngh , khoa học xã h i v
16
1.4.
Xâ
dựn kế
u độn T m lự
N
oạ
B C ng an x dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng
an 5 năm, h ng năm gửi B Khoa học v C ng ngh , B Kế hoạch v Đầu tư, B T i
chính trước ng 15/7 h ng năm v năm ầu tiên của kế hoạch 5 năm ể tổng hợp
trình Thủ tướng Chính phủ phê du t [2].
* ế
oạ
Từ c c qu
ng ti m lực khoa học c ng ngh
-
Mục tiêu và nhi m vụ KH&CN cần hu
-
Đối tượng hu
-
Phương thức hu
-
Kinh phí v
-
Thẩm quy n quyết
-
Trách nhi m tổ chức thực hi n kế hoạch hu
-
Thời gian và tiến
-
Kết quả hu
-
Thời gian,
*
Quy trình lập kế hoạch huy động được tiến hành theo các
bước
sau:
Bước 1: Căn cứ v o ịnh hướng cũng như hướng dẫn chương trình c ng t
c hằng năm v d i hạn, cơ quan quản lý (Cục H46) sẽ tham mưu cho B ra văn
bản hướng dẫn Công an c c ơn vị ịa phương ăng ký kế hoạch hu
ng ti m lực KH CN hằng năm v o trước ng 10/01 của năm trước năm kế
hoạch.
- Căn cứ v o ịnh hướng của B , cũng như nhu cầu v nhu cầu thực tiễn
của của ơn vị mình, C ng an c c
ng ưa v o kế hoạch trước ng
ơn vị, ịa phương
28/02 của năm trước năm kế hoạch.
Bước 2: Cơ quan quản lý KH
hoạch của C ng an c c
của B , x
xuất nhi m vụ hu
CN (H46) tổng hợp c c nhi m vụ kế
ơn vị, ịa phương; ồng thời căn cứ v o hướng dẫn
dựng kế hoạch hu
ng ti m lực KH
CN to n ng nh gửi xin ý
17
kiến B
KH CN, B
Bước 3: Sau khi
chung trình Chính phủ phê duy t; sau khi
sau
ó cơ quan quản lý KH&CN sẽ tham mưu B
chính thức cho C
Qua c ng t c
của C ng an c c
phương
ã nêu
của
ơn vị; tu
KH
CN phục vụ c ng t c trước mắt, c ng t c thường xu ê
trung khai th c c c ti m lực KH
phục vụ cho c
vi c hu
c nh n hoạt
chưa
KH
CN trong vi c xử lý tình hình phức tạp v
cc
ơn vị vẫn chưa có sự quan t m v
tình huống n
C ng an c c
ti m lực KH
ninh trật tự, an to n xã h i, vấn
(bão, lụt, ch
Từ các nội dung trên có thể thấy:
aMục tiêu của kế hoạch huy động
Mục tiêu thứ nhất ưa ra l “nhằm khai thác, tận dụng ti m lực
khoa
học và công ngh nhằm nâng cao hi u quả công tác công an; chủ
ng ấu tranh
phòng chống các loại t i phạm; xử lý kịp thời các tình huống có ngu cơ e doạ
an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã h i”. Nghị ịnh ặt ra mục tiêu
18
này vì hi n nay ti m lực khoa học và công ngh trong c c cơ quan, tổ chức và
cá nhân của nh nước ta là rất lớn. Trong ó có những ti m lực có thể sử dụng ể
phục vụ cho công tác công an rất hi u quả nhưng chưa ược khai thác, sử
dụng.
-
Mục tiêu thứ hai là nhằm “tăng cường ti m lực khoa học và công ngh
của Công an nhân dân, góp phần xây dựng Công an nhân dân cách mạng,
chính quy, tinh nhu , từng bước hi n ại”. Hi n nay, ti m lực khoa học và công
ngh của Công an nhân dân còn rất thiếu và yếu cả v trang thiết bị,
phương ti n kỹ thuật nghi p vụ, c c cơ sở nghiên cứu sản xuất,
nghiên cứu phát triển cho
tổng quát của Chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật và công ngh
nh n d n
ến năm
khoa học kỹ thuật và công ngh
tin l kh u
t ph
tự an toàn xã h i và xây dựng lực lượng C ng an nh n d n trong giai
mới”. Vì vậy yêu cầu
an nhân dân cần phải
Đảng v Nh nước thì bi n ph p hu ng của c c cơ quan, tổ chức, cá nhân cũng l
bi n pháp quan trọng ể tăng cường ti m lực khoa học và công ngh Công an
nhân dân.
Mục tiêu thứ ba là nhằm “sử dụng hi u quả nguồn ng n s ch nh
nước
ầu tư cho hoạt ng khoa học và công ngh ”. H ng năm, ng n s ch nh nước ầu
tư cho hoạt ng khoa học và công ngh của ất nước là rất hạn chế.
(Số li u năm 2006: Mức ầu tư cho KH CN, Mỹ: 343,74 tỷ USD, Nhật:
130,74 USD, Vi t Nam: 1,3 tỷ. Từ năm 2001-2005: Tập
o n Samsung H n
Quốc: 3,2 tỷ USD, Vi t Nam 2002-2005: 1 tỷ USD ). Do
ó những hoạt
ng
19
khoa học v c ng ngh n cần phải ặc bi t lưu ý ến mục tiêu phục vụ an ninh quốc
phòng. L m tăng hi u quả nguồn vốn ầu tư của Nh nước.
b
cơ
Nguyên tắc huy động
Nguyên tắc ầu tiên là : “Ti m lực khoa học và công ngh của
quan, tổ chức, c nh n u có thể ược Nh nước xem xét hu ng phục vụ công tác công an nhằm ảm bảo an ninh
quốc gia và trật tự an toàn xã h i”. Bảo v an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã h i l nghĩa vụ và trách nhi m
của toàn xã h i, toàn dân. Vì vậy tất cả ti m lực khoa học và công ngh u có thể
ược hu ng phục vụ công tác bảo v an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn
xã h i.
Nguyên tắc thứ hai là: vi c hung phải do cơ quan, người có
thẩm
quy n quyết
ịnh v
theo úng trình tự, thủ tục qu
Nguyên tắc này nhằm bảo ảm vi c huy
ịnh tại Nghị
ng theo trỡnh tự phỏp luật.
- Nguyên tắc thứ ba là: ti m lực khoa học và công ngh
phải ược sử dụng
úng mục tiêu, bảo
ịnh.
ược hu
ng
ảm hi u quả. Nguyên tắc này quy
ịnh trách nhi m của C ng an c c ơn vị, ịa phương phải sử dụng ti m lực khoa
học công ngh úng mục tiêu, tránh tình trạng sử dụng sai mục ích, kém hi u
quả, lãng phí.
Nguyên tắc thứ tư: x c ịnh quy n và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá
nhân có ti m lực khoa học và công ngh
ược hu
hi n
úng tinh thần của Đi u 13 Luật C ng an nh n d n
chính s ch
giúp
ỡ C ng an nh n d n, Đi u 9 Luật An ninh quốc gi
chính s ch
quốc gia. Nghị ịnh số 16/2006/NĐ-CP của chớnh phủ qu
phục danh dự,
n bù, trợ cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân bị thi t hại do
tham gia bảo v an ninh quốc gia. Vì hoạt ng hu ng ti m lực khoa học và công
ngh cũng l m t trong những hoạt ng nhằm bảo v an ninh quốc
20
gia và giữ gìn trật tự an toàn xã h
và lợi ích hợp ph p cho c c cơ quan, tổ chức, c nh n ược hu
kịp thời, hợp lý cho tổ chức, cá nhân có ti m lực khoa học và công ngh
hu
ng.
-
Nguyên tắc thứ năm: qu
hu
ng ti m lực khoa học và công ngh
v bí mật nh nước n ược thực hi n theo Pháp l nh số: 30/2000/PLUBTVQH10 ngày 28/12/2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc h i v bảo v bí mật
nh nước; Nghị ịnh số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ
qu ịnh chi tiết thi hành Pháp l nh bảo v
ki n thuận lợi
giúp
ỡ, óng góp ti m lực khoa học và công ngh
Nghị
ịnh qu
và công ngh
công tác công an.
-
Phương thức hu
bao gồm 3 phương thức: bắt bu
Phương thức bắt bu c ược áp dụng trong trường hợp cấp thiết
hoặc
khi có ngu cơ e doạ ến an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã h i. Đi u 21
của Luật An ninh quốc gia qu
số bi n pháp cần thiết khi có ngu
mức ban bố tình trạng khẩn cấp trong
lực ể thực hi n nhi m vụ bảo v
nhân phải chấp hành m nh l nh, quyết
ịnh n
. Trong trường hợp có nguy
cơ e doạ an ninh quốc gia thì cơ quan có thẩm quy n hu ng có quy n bắt bu c
cơ quan, tổ chức, cá nhân có ti m lực khoa học và công ngh hu ng