PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM DƯƠNG
TRƯỜNG THCS VÂN HỘI
SỔ
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 9
Họ và tên giáo viên: Trương Thị Tám
Tổ chuyên môn: Khoa học Tự nhiên
Trường: THCS Vân Hội
Huyện:Tam Dương - Tỉnh Vĩnh Phúc
Năm học: 2020 – 2021
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Sổ kế hoạch giảng dạy là một phần trong hồ sơ giảng dạy của giáo viên.
2. Ngay từ đầu năm học, căn cứ vào kế hoạch của nhà trường, nhiệm vụ giảng dạy được phân công và kết quả điều tra thực tế
đối tượng học sinh, giáo viên bộ môn lập kế hoạch chi tiết công tác giảng dạy chuyên môn và ghi vào sổ kế hoạch giảng dạy.
3. Qua giảng dạy giáo viên có những điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn,
cần ghi bổ sung kịp thời vào sổ.
4. Tổ chuyên môn có trách nhiệm góp ý xây dựng kế hoạch giảng dạy của các tổ viên. Tổ trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra
đôn đốc việc thực hiện đúng kế hoạch của từng cá nhân trong tổ.
Hiệu trưởng có kế hoạch kiểm tra định kỳ việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch của giáo viên, kết hợp công tác kiểm tra
này với kiểm tra đánh giá toàn diện giáo viên.
5. Khi lập kế hoạch giảng dạy giáo viên bộ môn cần chú ý các điểm sau:
+ Thống kê kết quả điều tra cơ bản và chỉ tiêu phấn đấu ghi cho từng lớp vào bảng thống kê, đồng thời cần chỉ ra cụ thể
những đặc điểm về điều kiện khách quan, chủ quan có tác động đến chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh
các lớp.
+ Biện pháp nâng cáo chất lượng giảng dạy bao gồm biện pháp chung đối với toàn khối và biện pháp riêng cho từng lớp học
sinh nhằm đạt được các chỉ tiêu về chuyên môn đã đặt ra.
+ Theo phân công của Hiệu trưởng, giáo viên xây dựng Kế hoạch giảng dạy theo từng môn, khối lớp.
6. Kế hoạch giảng dạy phải được lập từ đầu năm học và lưu tại nhà trường. Giáo viên xuất trình khi có đoàn kiểm tra yêu cầu.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN: VẬT LÍ - KHỐI: 9
Họ và tên giáo viên:
Năm sinh: - Năm vào ngành:
Các nhiệm vụ được giao: Dạy Lí lớp
I. ĐIỀU TRA CƠ BẢN VÀ CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Thống kê kết quả điều tra và chỉ tiêu phấn đấu:
Lớp
Sĩ số
TS Nữ
Môn
Kết quả xếp loại
Diện
Sách
học tập bộ môn
Hoàn cảnh
chính
giáo khoa
đặc biệt năm học 2019-2020
sách
hiện có
G K TB Y
Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2020- 2021
Học sinh giỏi
Huyện
Tỉnh Q.Gia G
Học lực
K
TB
Y
2. Những đặc điểm về điều kiện giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh:
* Thuận lợi:
- Giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nắm vững cấu trúc chương trình. Có tinh thần trách nhiệm, yêu quý học
sinh luôn năng nổ nhiệt tình trong các hoạt động của trường, tổ.
- Được sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường và tổ chuyên môn; sự động viên giúp đỡ nhiệt tình của các đoàn thể và
hội cha mẹ học sinh trong công tác dạy học và giáo dục.
- Đa số học sinh đều ngoan, lễ phép, có ý thức chấp hành tốt các nội quy của trường và của lớp. Nhiều học sinh ham học.
- Học sinh hầu hết là ở địa phương, được sự quan tâm của địa phương và PGD đến ngành giáo dục .
- Học sinh chuẩn bị đủ có đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập và đồ dùng học tập.
- Sách giáo khoa viết rất cụ thể từng phần, học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu bài, phân phối thời gian hợp lí.
* Khó khăn:
- Nhiều học sinh chưa xác định đúng đắn động cơ học tập, nên chưa ham học, còn lơ là.
- Hầu hết học sinh là ở nông thôn, một số gia đình còn khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa nhà nên chưa thực sự quan tâm đầy đủ
đến việc học tập, rèn luyện của các em.
- Tác động tiêu cực bên ngoài xã hội ít nhiều đã ảnh hưởng đến việc học tập của các em dẫn đến ý thức tự giác học tập làm
bài tập ở nhà của các em chưa cao.
- Chất lượng học sinh trong lớp chưa đồng đều. Một số học sinh mất căn bản ở lớp dưới, chán nản, lười học.
- Môn Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, HS phải sử dụng rất nhiều dụng cụ thiết bị. Tuy nhiên, đồ dùng dụng cụ thí
nghiệm phục vụ học tập vẫn còn nhiều bất cập, hỏng hóc nhiều, cho kết quả còn chưa chính xác nên cũng ảnh hưởng tới chất
lượng môn học
II. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY, THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN:
1. Giáo viên:
- Nắm chắc đặc trưng của môn học và chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng tiết dạy trước khi lên lớp.
- Thực hiện hồ sơ chuyên môn đúng, đủ và có chất lượng. Đặc biệt soạn và nghiên cứu kỹ kế hoạch dạy học trước khi lên
lớp. Có liên hệ thực tế cao để học sinh hiểu sâu bài học. Sử dụng triệt để các thiết bị, đồ dùng dạy học.
- Tích cực đổi mới PPDH phù hợp với đối tượng học sinh học, lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên là người hướng dẫn
học sinh tiếp thu bài. Chú trọng tính hiệu quả và chất lượng của tiết dạy.
- Phân loại học sinh để có phương pháp bồi dưỡng và dạy học tốt. Quan tâm đến các em học yếu, có bài tập nâng cao dành
cho học sinh giỏi.
- Tăng cường nghiên cưu tài liệu nâng cao trình độ chuyên môn. Thường xuyên học hỏi và vận dụng các phần mềm vào
việc soạn giảng giáo án điện tử nhằm nâng cao chất lượng giờ dạy.
- Tăng cường các loại hình kiểm tra, đánh giá. Chuẩn bị chi tiết nội dung kiểm tra phù hợp đối tượng được kiểm tra. Chú
trọng chuẩn kiến kỹ năng và các câu hỏi vận dụng kiến thức cũ để tìm ra kiến thức mới.
- Thường xuyên đúc rút kinh nghiệm sau mỗi bài dạy, mỗi chương để từ đó đưa ra những điều chỉnh hợp lý, kịp thời về nội
dung lẫn phương pháp.
- Khuyến khích động viên kịp thời những em học tốt, có ý thức vươn lên trong học tập. Đồng thời phân công những em
học tốt theo dõi, giúp đỡ những em học yếu, không tự giác trong học tập. Tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu kém.
- Tích cực dự giờ thăm lớp và trao đổi kinh nghiệm qua đồng nghiệp học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp để nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ. Tham gia tích cực các buổi sinh hoạt chuyên môn do tổ, phòng và sở GD tổ chức.
- Thường xuyên học hỏi các chuyên đề, các tài liệu tham khảo nhằm nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ.
2. Học sinh:
- Có tập nháp, đầy đủ vở ghi chép, ghi chép bài đầy đủ, rõ ràng, sách vở phải bao sạch đẹp
- Có đầy đủ dụng cụ học tập: eke, com pa, thước kẻ
- Chuẩn bị tốt bài cũ và làm bài tập đầy đủ ở nhà trước khi đến lớp.
- Học sinh chăm chỉ , chăm chú học tập,tham gia phát biểu xây dựng bài mới
- Nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá.
III. PHẦN BỔ SUNG CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP (Từng khối lớp)
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
IV. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THEO HỌC KỲ, NĂM (Theo từng môn với các nội dung sau: Đã thực
hiện tốt các yêu cầu; Tồn tại và nguyên nhân các yêu cầu không đạt; Kết quả cụ thể: Số học sinh đạt yêu cầu:…....... chiếm…..…%, khá
giỏi ….... chiếm ……%)
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
………………………………………………………………………………….……………………..… …………………………
V. NỘI DUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC
Tiết
theo
PPCT
Bài
theo
SGK
Tên bài dạy
Nội dung cần đạt
Hình thức tổ
chức
Chương I: ĐIỆN HỌC
1
Sự phụ thuộc của
cường độ dòng
Bài 1 điện vào hiệu
điện thế giữa hai
đầu vật dẫn
2
Điện trở của dây
Bài 2 dẫn - Định luật
ôm
3
4
Bài tập
Thực hành và
kiểm tra thực
hành: Xác định
Bài 3
điện trở của dây
dẫn bằng Ampe
kế và Vôn kế
Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ
thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực
nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Kĩ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng
cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
Kiến thức:
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ
cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế
nào và có đơn vị đo là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập
đơn giản.
Kiến thức: Vận dụng kiến thức bài 1,2 để giải quyết các bài
tập
Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức; tính toán; sử dụng
MTCT...
Kiến thức:
U
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức R = .
I
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác
định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn
Kĩ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện.
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở.
Kiến thức:
- Biết cách suy luận từ biểu thức I = I 1 = I2 và hệ thức của định
U1 R1
=
luật Ôm để xây dựng được hệ thức
.
U2 R 2
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
…
Dạy học nhóm;
Nêu và giải
quyết vấn đề;
Thí nghiệm; …
Ghi chú
Ban giám hiệu
Tổ trưởng CM
Người lập kế hoạch
Trương Thị Tám
PHẦN KIỂM TRA CỦA HIỆU TRƯỞNG
Ngày, tháng
Lần KT
Nhận xét
Ký tên,
đóng dấu