Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trường THCS anh dũng dương kinh hải phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ THANH THẢO

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO
DỤC CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ANH
DŨNG QUẬN DƢƠNG KINH-THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đức Chính

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, em xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Giáo
dục- Đại học Quốc gia Hà Nội, tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục
đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho em hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý
giáo dục, về phương pháp nghiên cứu khoa học, giúp đỡ em hoàn thành chương trình
học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận
văn này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Đức Chính người trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và thực hiện
đề tài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh dạo, các đồng chí giáo viên trường
THCS Anh Dũng đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng gớp ý kiến để
em hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố gắng song


luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được sự chỉ dẫn,
góp ý của quý thầy cô, các nhà khoa học trong Hội đồng khoa học cùng các bạn đồng
nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 15 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Lê Thị Thanh Thảo

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC


: Cơ sở vật chất

ĐDDH

: Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NXB

: Nhà xuất bản


NLGD

: Năng lực giáo dục

QLGD

: Quản lý giáo dục



: Quyết định

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHH

: Xã hội hóa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn..................................................................................................................... i

Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... ii
Mục lục........................................................................................................................ iii
Danh mục bảng............................................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ, sơ đồ............................................................................................. vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG

LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................... 8
1.2.1 Quản lý, quản lý nhà trường................................................................................. 8
1.2.2. Năng lực, năng lực giáo dục.............................................................................. 10
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực giáo dục............................................................................. 10
1.3. Nội dung năng lực giáo dục của giáo viên Trung học cơ sở.................................11
1.4. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên..............14
1.4.1. Đánh giá năng lực giáo dục của giáo viên theo các nội dung............................14
1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng................................................................... 16
1.4.3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng............................................................................... 17
1.4.4. Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho bồi dưỡng............................................... 17
1.5. Các yếu tố tác động tới việc quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho
giáo viên...................................................................................................................... 18
1.5.1. Chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục............................................... 18
1.5.2. Nhận thức, kĩ năng thực hiện các hoạt động giáo dục của GV...........................19
Tiểu kết chương 1........................................................................................................ 20
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS ANH DŨNG -QUẬN DƢƠNG

KINH- HẢI PHÒNG................................................................................................. 21
2.1. Khái quát về quận Dương Kinh............................................................................ 21

2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của quận Dương Kinh.................21
iii


2.1.2. Khái quát về giáo dục của quận Dương Kinh.................................................... 22
2.2. Khái quát về trường Trung học cơ sở Anh Dũng- quận Dương Kinh...................23
2.2.1. Quy mô phát triển giáo dục............................................................................... 23
2.2.2. Chất lượng giáo dục........................................................................................... 24
2.2.3. Đội ngũ CBQL, giáo viên.................................................................................. 26
2.3. Thực trạng NLGD của giáo viên THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh...............29
2.3.1. Thực trạng nhận thức về NLGD của giáo viên trường THCS Anh Dũng, Dương
Kinh, Hải Phòng.......................................................................................................... 29
2.3.2. Thực trạng về thực hiện NLGD của GV............................................................ 31
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường
THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh.......................................................................... 33
2.4.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh.
34
2.4.2. Thiết kế bảng hỏi, thu thập và xử lý dữ liệu...................................................... 35
2.4.3.

Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng NLGD cho giáo viên trường THCS

Anh Dũng, Dương Kinh, Hải Phòng........................................................................... 42
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng NLGD cho GV ở
trường THCS Anh Dũng.............................................................................................. 55
2.5.1. Điểm mạnh:....................................................................................................... 55
2.5.2. Điểm yếu:.......................................................................................................... 55
2.5.3. Nguyên nhân...................................................................................................... 56
2.6. Mức độ cấp thiết của quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trường

THCS Anh Dũng, Dương Kinh, Hải Phòng................................................................. 56
Tiểu kết chương 2........................................................................................................ 58
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG

NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO

GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS ANH DŨNG,

QUẬN DƢƠNG KINH, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC....................................................................................................... 59
3.1. Những nguyên tắc định hướng cho việc đề xuất các biện pháp............................59
3.1.1.Tính hệ thống...................................................................................................... 59
3.1.2. Tính kế thừa....................................................................................................... 59
iv


3.1.3.Tính khả thi ....................................................................................................... 60
3.2. Những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh đáp ứng yêu cầu đổi mới.......................60
3.2.1. Biện pháp 1 : Tăng cường các hoạt động truyền thông để giúp GV có nhận thức
đúng về hoạt động bồi dưỡng NLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục....................60
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng hệ tham chiếu mang tính định lượng cụ thể chi tiết cho
từng tiêu chí trong Tiêu chuẩn 4- Chuẩn nghề nghiệp GV áp dụng cho việc đánh giá
NLGD giáo viên trường THCS Anh Dũng.................................................................. 62
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng các nội dung bồi dưỡng để phát triển NLGD của GV
theo định hướng phát triển năng lực HS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục................66
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng, đổi mới phương pháp bồi
dưỡng theo hướng trải nghiệm thực tế......................................................................... 69
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng NLGD của
GV............................................................................................................................... 71

3.2.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho công
tác bồi dưỡng năng lực giáo dục của giáo viên đạt kết quả cao................................. 73
3.2.6.1. Mục đích biện pháp....................................................................................... 73
3.3. Mối quan hệ và tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp...................................... 74
3.3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp........................................................................ 74
3.3.2. Khảo sát mức độ cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp............................. 75
Tiểu kết Chương 3....................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 79
1. Kết luận................................................................................................................... 79
2. Khuyến nghị............................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 82
PHỤ LỤC................................................................................................................... 83

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển GD&ĐT quận Dương Kinh........................................... 22
Bảng 2.2: Quy mô đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên quận Dương Kinh....22
Bảng 2.3. Xếp loại Đạo đức, học lực học sinh quận Dương Kinh năm học 2015-2016
23
Bảng 2.4. Thống kê số lớp và số học sinh trường THCS Anh Dũng trong 3

năm gần

đây............................................................................................................................... 24
Bảng 2.5. Chất lượng hai mặt giáo dục của trường THCS Anh Dũng trong 3 năm gần
đây............................................................................................................................... 24
Bảng 2.6. Thống kê số HS bị xử lí kỉ luật của trường THCS Anh Dũng trong 5 năm
gần đây........................................................................................................................ 24

Bảng 2.7. Kết quả các hoạt động mũi nhọn của trường THCS Anh Dũng trong 3 năm
gần đây........................................................................................................................ 25
Bảng 2.8: Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường THCS Anh Dũng..................................... 26
Bảng 2.9. Thống kê xếp loại giáo viên và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của

giáo

viên nhà trường năm học 2015- 2016.......................................................................... 28
Bảng 2.10. Thống kê về giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp quận, cấp thành phố trong 3
năm gần đây................................................................................................................ 28
Bảng 2.11: Kết quả do Giáo viên tự đánh giá NLGD năm học 2015-2016..................32
Bảng 2.12: Kết quả xếp loại NLGD của GV do Tổ chuyên môn và Hiệu trưởng đánh
giá................................................................................................................................ 32
Bảng 2.13: Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng NLGD cho giáo viên trường
THCS Anh Dũng, Dương Kinh, Hải Phòng................................................................. 34
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên........................................................................................ 76

vi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ đầy đủ của Năng lực giáo dục.................................................... 29
Biểu đồ 2.2. Mức độ rõ ràng của tiêu chí trong Năng lực giáo dục.............................29
Biểu đồ 2.3: Mức độ phù hợp của các tiêu chí

về năng lực giáo dục mà Chuẩn nghề

nghiệp cung cấp trong tình hình hiện nay.................................................................... 30
Biểu đồ 2.4: Mức độ quan trọng của các tiêu chí trong năng lực giáo dục.................30

Biểu đồ 2.5: Đánh giá về mức độ GV thực hiện các Năng lực thành phần

của năng

lực giáo dục................................................................................................................. 31
Biểu đồ 2.6: Ý nghĩa của việc tổ chức đánh giá NLGD............................................... 43
Biểu đồ 2.8: Đánh giá mức độ tổ chức hoạt động đánh giá NLGD của GV................44
Biểu đồ 2.9: Mức độ khách quan trong đánh giá NLGD của GV của BGH...............44
Biểu đồ 2.10: Mức độ thường xuyên tổ chức bồi dưỡng NLGD cho GV của BGH....46
Biểu đồ 2.11: Mức độ thường xuyên được bồi dưỡng các vấn đề liên quan đến năng
lực giáo dục của Ban giám hiệu................................................................................... 47
Biểu đồ 2.12: Mức độ thường xuyên sử dụng các hình thức tổ chức bồi dưỡng vấn đề
liên quan đến năng lực giáo dục của Ban giám hiệu.................................................... 48
Biểu đồ 2.13: Mức độ hiệu quả của phương pháp bồi dưỡng tiến hành tại nhà trường
của Ban giám hiệu....................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.14: Mức độ thường xuyên đánh giá về kết quả tham gia bồi dưỡng năng lực
giáo dục tại nhà trường................................................................................................ 51
Biểu đồ 2.16: Hiệu quả tổ chức hoạt động đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo
dục của GV trong nhà trường...................................................................................... 52
Biểu đồ 2.17: Mức độ công bằng trong đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho GV của BGH trong nhà trường............................................................................ 52
Biểu đồ 2.18: Mức độ điều kiện cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng..............53
Biểu đồ 2.19: Mức độ quan tâm của Nhà trường tới việc đầu tư trang thiết bị, CSVC,
CNTT phục vụ cho BD GV......................................................................................... 54
Biểu đồ 2.20: Mức độ sử dụng chế tài hành chính trong quản lí bồi dưỡng năng lực
giáo dục....................................................................................................................... 54
Biểu đồ 2..21: Đánh giá mức độ cấp thiết của NLGD GV.......................................... 56
Biểu đồ 2.22: Mức độ cấp thiết Đánh giá năng lực giáo dục cho giáo viên................57
Biểu đồ 2.23: Mức độ cấp thiết của công tác tổ chức bồi dưỡng NLGD cho GV........57
Biểu đồ 2.24: Mức độ cấp thiết quản lí hoạt động bồi dưỡng NLGD cho GV.............57

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................. 75
vii


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Nhân loại đã bước vào thế kỉ 21, thế kỉ đầu tiên của thiên niên kỉ thứ 3. Giáo

dục nước ta đang phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và phức
tạp. Các xu thế chuyển đổi của thời đại như: toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, cách
mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thông, kinh tế tri thức ngày
càng phát triển…đang tác động ngày càng mạnh mẽ lên giáo dục, làm thay đổi nhận
thức về giáo dục.
Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 đã khẳng định phấn đấu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Chiến lược
cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng
khoa học, công nghệ. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ
hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục.
Phải thấy rằng : sư ̣phát triển của môṭquốc gia trong thếkỷXXI se p ̃ hu ̣thuôc ̣
lớn vào tiềm năng tri thức của dân tộc đó . Giáo dục cùng với KH - CN lànhân tốquyết
đinḥ tăng trưởng kinh tếvàphát triển xa h ̃ ôị. Giáo dục ngày nay được coi là nền móng
của sự phát triển KH - KT vàđem laịsư t ̣ hinḥ vươ ̣ng cho nền kinh tếquốc dân . Có thể
khẳng đinḥ rằng : không cógiáo duc ̣ thik̀ hông cóbất cứ sư p ̣ hát triển nào đối với con
người, đối với kinh tế, văn hoá. Ý thức đươc ̣ điều đó , Đảng ta đa t ̃ hưc ̣ sư c ̣ oi


"Giáo

dục là quốc sách hàng đầu".
Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục một lần nữa
nhấn mạnh vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục đào tạo đồng thời cũng xác định rõ
mục tiêu của giáo dục phổ thông trong bối cảnh mới là “ nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống”. Mục tiêu của
giáo dục hiện nay cũng như bất cứ giai đoạn phát triển nào của xã hội là giáo dục học
sinh toàn diện về các mặt: đức, trí, thể, mĩ và kĩ năng cơ bản của con người Việt Nam
xã hội chủ nghĩa. Đó là tạo ra những con người hữu ích cho xã hội, những con người
và thế hệ có tư cách đạo đức, có kiến thức và kĩ năng, những con người có sức khoẻ,
tinh thần học tập cầu tiến, tính năng động sáng tạo trong công việc. Trong công cuộc
này, vị trí người thầy rất quan trọng, người thầy không chỉ cung cấp kiến thức mà quan
trọng hơn là người truyền ngọn lửa đam mê sáng tạo, khơi dậy những tài năng, gieo
1


mầm các giá trị đạo đức của xã hội cho các thế hệ tương lai.” Đội ngũ giáo viên

môṭvai tro vô cung quan trong ̣ đểlam cho giao duc ̣ thưc ̣ hiêṇ đươc ̣ sư mênḥ cao ca đo .
̀̀

HồChu ticḥ đa tưng noi
̀̉

đôịngu giao viên la yêu cầu cấp thiết
̀ ̃

̀́


viêc ̣ phat triển giao dục.
̀́

Theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT thì năng lực giáo dục cùng với các năng lực khác: năng lực tìm hiểu môi trường
giáo dục, năng lực dạy học, năng lực hoạt động chính trị, xã hội …là một bộ phận cấu
thành nên Chuẩn nghề nghiệp. Vì vậy trước yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ GV cần
được đào tạo, bồi dưỡng theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, bảo
đảm đủ các năng lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ
Hiện nay một số bộ phận thanh thiếu niên có dấu hiệu sa sút nghiêm trọng về
đạo đức, nhu cầu cá nhân phát triển lệch lạc, kém ý thức trong quan hệ cộng đồng,
thiếu niềm tin trong cuộc sống, ý chí kém phát triển, khơng có tính tự chủ dễ bị lôi
cuốn vào những việc xấu. Trong nhà trường phổ thơng nói chung và trường THCS nói
riêng, số học sinh vi phạm đạo đức có chiều hướng gia tăng, tình trạng học sinh kết
thành băng nhóm bạo hành trong trường học đáng được báo động. Trong khi đó đội
ngũ giáo viên THCS hiện nay còn hạn chế ở kĩ năng giáo dục, phối hợp với các lực
lượng giáo dục, tìm hiểu đối tượng và nhất là giải quyết vấn đề. Một số CBQL, giáo
viên chưa thật sự là tấm gương sáng cho học sinh, chỉ lo chú trọng đến việc dạy tri
thức khoa học, thờ ơ khơng chú ý đến việc giáo dục tình cảm đạo đức cho học sinh.
Với những lý do trên, bản thân là một cán bộ quản lí, tôi nhận thấy vấn đề quản lí
hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên THCS cần thiết phải được đặt ra
nghiên cứu một cách nghiêm túc, theo một hệ thống khoa học. Vì vậy tác giả chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trƣờng THCS

Anh Dũng- quận Dƣơng Kinh- Thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. ” làm đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
2.

Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng năng


lực giáo dục cho giáo viên trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh- Hải Phòng, đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên
các trường THCS đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
2


Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS.
3.2. Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo dục cho giáo viên ở trường THCS Anh Dũng thuộc quận Dương Kinh, Hải Phòng
và phân tích nguyên nhân của thực trạng.
3.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện pháp quản lý
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên ở trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh- Hải Phòng đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS
Anh Dũng- quận Dương Kinh- Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục.
5.Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu giải quyết những vấn đề


liên quan đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới.
-

Phạm vi nghiên cứu: tại trường THCS Anh Dũng thuộc quận Dương Kinh,

thành phố Hải Phòng.
- Thời gian : từ năm học 2013-2014 đến năm học 2015- 2016.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của chúng tôi đó là: Năng lực giáo dục của
giáo viên trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh- Hải Phòng đang đặt ra những
vấn đề gì cho các nhà quản lí trong bối cảnh đổi mới giáo dục? Cần những biện pháp
quản lý nào để giải quyết những vấn đề đó?
7. Giả thuyết khoa học
Năng lực giáo dục là một bộ phận cấu thành của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, khi nền giáo dục chuyển từ truyền
đạt kiến thức sang rèn luyện phẩm chất năng lực học sinh một cách toàn diện thì giáo
3


viên trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh đang bộc lộ nhiều bất cập. Nếu xác
định được nội hàm của khái niệm năng lực giáo dục ( theo nghĩa hẹp ), đặc thù của đội
ngũ giáo viên thì sẽ tìm được các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
dục cho giáo viên phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
8.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:

Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS Anh Dũng- quận Dương
Kinh, Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
9.Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; phân tích, phân loại,
xác định các khái niệm cơ bản, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
9.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở về vấn đề

đổi mới giáo dục, năng lực giáo dục của giáo viên, quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực giáo dục cho giáo viên. Đối tượng khảo sát sẽ là giáo viên, cán bộ quản lí nhà
trường từ bộ môn đến Ban giám hiệu. Mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm
xác định thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên,
phân tích các nguyên nhân thành công, hạn chế của thực trạng này.
-

Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về

một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tượng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập
trung vào GV và CBQL
9.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Dùng phần mềm SPSS để xử lý các kết quả nghiên cứu.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho

GV trường THCS.
4


Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV


trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh, Hải Phòng đáp ứng yêu cầu

đổi mới. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục
cho GV
trường THCS Anh Dũng- quận Dương Kinh, Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
Phải thấy rằng : sư ̣phát triển của môṭquốc gia trong thếkỷXXI se p ̃ hu ̣thuôc ̣ lớn
vào tiềm năng tri thức của dân tôc ̣ đó. Giáo dục cùng với KH -CN lànhân tốquyết đinḥ
tăng trưởng kinh tếvàphát triển xa h ̃ ôị. Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của
sự phát triển KH - KT vàđem laịsư ̣thinḥ vương ̣ cho nền kinh tếquốc dân . Có thể
khẳng đinḥ rằng : không cógiáo duc ̣ thìkhông cóbất cứ sư p ̣ hát triển nào đối vớ i con
ngươi, đối vơi kinh tế, văn hoa. Đội ngũ giáo viên có một vai trò vô cùng quan trọng
̀̀


để làm cho giáo dục thực hiện được sứ mệnh cao cả đó

̀́

"Không co thầy thi không co giao ducc
́́

cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển giáo dục .
Luâṭgiao duc ̣ (điều 15 chương I) nêu ro "Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong
viêc ̣ đảm bảo chất l ượng giáo dục. Nhà giáo phải không ngừng học tập , rèn luyện, nêu

gương tốt cho người hoc ̣. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhàgiáo, có chính sách
bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà g iáo thực hiện nhiệm
vụ của mình… ". Để phát triển toàn diện học sinh, thầy cô giáo là lực lượng trực tiếp
thực hiện chương trình giáo dục của cấp học. Chất lượng giáo dục của nhà trường phần
lớn do đội ngũ giáo viên quyết định. Do đó việc bồi dưỡng, phát triển đội ngũ nhà giáo
vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển nhà trường. Tăng cường xây dựng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện theo hướng chuẩn hóa là
nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực
hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục và chấn hưng đất nước. Bước sang thế
kỷ XXI nền giáo dục hiện đại có những xu hướng đổi mới sâu sắc từ quan niệm về vị
trí ,vai trò, chức năng của giáo dục đến nội dung và phương pháp giáo dục...Sự đổi
mới này tất yếu đặt ra những yêu cầu xây dựng, xây dựng lại đội ngũ giáo viên nhằm
đáp ứng sự đổi mới đó. Sự phát triển vũ bão của khoa học- công nghệ đòi hỏi mỗi thầy
cô giáo phải luôn bồi dưỡng, cập nhật thông tin, tri thức mới có thể hoàn thành tốt
nhiệm vụ. Vì vậy mà hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên là vấn đề phát triển cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều
kiện thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên nhằm kịp thời bổ
6


́̀

̀́


sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động để phù hợp với sự phát triển kinh tế
- xã hội là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Từ yêu cầu về công tác bồi dưỡng ĐNGV, vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV cũng được quan tâm kịp thời. Vấn đề này đã được các nhà nghiên cứu khoa học

giáo dục tiếp tực nghiên cứu và đã có những công trình nghiên cứu khoa học được ứng
dụng tích cực trong các cơ sở giáo dục. Có thể kể đến một số nghiên cứu về lĩnh vực này
của tác giả Đặng Quốc Bảo với “Khoa học tổ chức và quản lý“ (1999) và “Một số khái

niệm về quản lý giáo dục“ (1997) ; Trần Kiểm với cuốn“ Khoa học quản lý nhà
trường
phổ thông” (2002) ; tác giả Phạm Minh Hạc với “Nghiên cứu con người phát triển và
thế kỉ XXI” (1996); Đặng Thành Hưng với bài báo “Bản chất của quản lý giáo dục”
đăng trên Tạp chí Khoa học giáo dục, số 60 tháng 9/2010; tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sĩ Thư

với “Quản

lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn” (2012). Một số hôịthảo trong thời
gian qua cũng đềcâp ̣ đến vấn đềnêu trên

, điển hinh̀ làhôịthảo của Khoa Sư Phạm

(tiền thân ĐHGD) với tiêu đề “ Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên”, Kỷ
yếu Hội thảo khoa học (10/2004) hay trong các bài v iết của các tác giả Nguyễn Thị

Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, “Chuẩn và chuẩn hoá trong giáo dục-Những vấn đề lí
luận và thực tiễn” Tham luận Hội thảo “Chuẩn và Chuẩn hoá trong giáo dục - Những
vấn đề lí luận và thực tiễn-Hà Nội 27/1/2005…
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ đã chọn nghiên cứu đề
tài quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên như : đề tài ” Biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường trung học phổ thông Hải An Thành phố Hải
Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Vũ Văn Huy; đề tài: “Quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS Nguyễn Huy Tưởng Đông
Anh Hà Nội’’ của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà; đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn
nghề nghiệp” của tác giả Đinh Thị Bích Thủy…Nhìn chung các luận văn kể trên đã
nghiên cứu tổng quan một số khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường,
bồi dưỡng, Chuẩn và Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Bên cạnh đó, luận văn đã nghiên cứu,
phân tích đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp. Qua nghiên cứu thực trạng, các luận văn đã đề xuất nhiều biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp có tính khả thi
cao. Tuy nhiên các tác giả chưa có nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực giáo dục cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi

7


mới. Những luận văn trên đã cho tôi thêm những kinh nghiệm quý báu trong việc hoàn
thiện luận văn của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý, quản lý nhà trƣờng.
1.2.1.1. Quản lí
Sự tiến hóa của các tư tưởng quản lý từ thời tiền sử cho đến khi loài người bước
vào một xã hội công nghiệp đã hình thành các lý thuyết về khoa học quản lý. Ngày nay
quản lý đã trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố quản lý tham gia vào

mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi người. Có thể hiểu khái niệm
quản lý theo nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau. Trong khuôn khổ của luận
văn này chúng tôi chỉ đưa ra một số quan điểm chủ yếu sau đây:
Theo Harold Koontz : Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo những nỗ lực
cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm
hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích nhóm với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản
lý là một nghệ thuật còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học. [8, tr.33]

Tác giả Trần Kiểm đưa ra khái niệm : Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
[10, tr.8]
Còn Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc giới thiệu : Quản lý là quá trinh
đạt được mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đao) và kiểm tra. [2, Tr .9]
Theo Fredenck, Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo khoa học thì : Quản lý
là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã
hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Theo thuyết quản lý hành chính của
Henry Fayol thì: Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển,
phối hợp và kiểm tra.
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã nêu ở trên, nhưng
chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm đã đề cập là:
-

Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện với một tổ

chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt động cùng nhau của
nhiều người.


8


-

Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối tượng. Yếu

tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý giữ vai trò trung tâm trong
hoạt động quản lý.
-

Quản lý không chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức và thực

hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để
xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
Như vậy, từ những ý chung của các khái niệm và xét quản lý với tư cách là một
hoạt động có thể lấy định nghĩa quản lý mà hai tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị
Mỹ Lộc giới thiệu làm căn cứ nghiên cứu : Quản lý là các tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý - trong một tổ chức - nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. [2, Tr. 9]
Từ viêc ̣ tim̀ hiểu bản chất của khái niêṃ quản lý như đa t ̃ riǹ h bày trên cóthểhiểu
: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là sự tác động có hướng đích của
các cán bộ quản lý đến đội ngũ giáo viên tham gia bồi dưỡng nhằm đẩy mạnh và nâng
cao chất lượng giáo dục.
1.2.1.2. Quản lí nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trường vì nhà trường là cơ sở
giáo dục, là hạt nhân của hệ thống giáo dục quốc dân, nơi trực tiếp làm công tác GD ĐT thế hệ trẻ cho đất nước, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Bản chất của việc
quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy - học. Quản lý nhà trường là quản lý một
thiết chế vừa có tính sư phạm vừa có tính kinh tế.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc : Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo

dục của Đảng và Nhà nước trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh. [6, tr .27].
Còn tác giả Trần Kiểm thì cho rằng : Quản lý trường học có thể hiểu là một hệ
thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà trường hướng
vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến…[ 11, tr. 27].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng khác cũng như huy động tối ưu các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường„[ 14, tr .205].
9


Quản lý nhà trường gồm nhiều nội dung: Quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên,
học sinh; quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học; quản lý tài chính và tài sản;
quản lý quá trình dạy học và giáo dục ... trong đó quản lý đội ngũ giáo viên là quan
trọng nhất bởi đội ngũ giáo viên là nhân tố chủ yếu quyết định đến chất lượng và hiệu
quả giáo dục trong nhà trường.
Như vậy, quản lý nhà trường có thể hiểu là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch của công tác quản lý đến tất cả các thành tố của quá trình giáo dục
và đào tạo góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả mục tiêu đề ra.
1.2.2. Năng lực, năng lực giáo dục.
1.2.2.1. Năng lực
“Năng lực” theo từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một công việc nào đó
hay “năng lực” là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực hiện một công việc
nào đó.
Theo quan điểm của Tâm lí học Macxit, năng lực của con người luôn gắn liền
với hoạt động của chính họ. Nội dung và tính chất của hoạt động được quy định bởi

nội dung và tính chất của đối tượng của nó. Tùy thuộc vào nội dung và tính chất của
đối tượng mà hoạt động đòi hỏi ở chủ thể những yêu cầu xác định. Nói một cách khác
thì với mỗi hoạt động khác nhau, với tính chất và mức độ khác nhau sẽ đòi hỏi ở cá
nhân những thuộc tính tâm lí nhất định phù hợp với nó. Như vậy, khi nói đến năng lực
cần phải hiểu năng lực không phải là một thuộc tính tâm lí duy nhất nào đó mà là sự
tổng hợp các thuộc tính tâm lí cá nhân đáp ứng được những yêu cầu hoạt động và đảm
bảo hoạt động đó đạt được kết quả mong muốn. Do đó có thể định nghĩa năng lực như
sau: Năng lực là tổng hợp các thuộc tính của cá nhân con người, đáp ứng những yêu
cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt kết quả cao.
1.2.2.2. Năng lực giáo dục.
Như trên đã phân tích, năng lực giáo dục của giáo viên là tổ hợp những thuộc
tính tâm lí của người giáo viên và các tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng kĩ xảo
nghề nghiệp của giáo viên trong quá trình giáo dục đáp ứng những yêu cầu do nghề
nghiệp đặt ra giúp giáo viên giáo dục học sinh có hiệu quả.
1.2.3. Bồi dƣỡng năng lực giáo dục
1.2.3.1. Bồi dưỡng
Khái niệm “bồi dưỡng” được nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra nhiều
định nghĩa khác nhau :
Theo Từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm
10


chất. [15, Tr .79]
Còn trong Từ điển Giáo dục [5, tr.107] thì “bồi dưỡng” được hiểu theo các nghĩa
sau :
-

Nghĩa rộng : là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những

phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn (ví dụ: bồi

dưỡng cán bộ, bồi dưỡng các đức tính: cần, kiệm, liêm, chính...)
-

Nghĩa hẹp : là trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và

hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể (ví dụ: bồi dưỡng kiến thức,
bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm...).
Như vậy mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao năng lực phẩm chất và năng
lực chuyên môn để giáo viên có cơ hội củng cố, mở rộng và nâng cao hệ thống tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn - nghiệp vụ đã có, từ đó nâng cao chất lượng, hiệu
quả giảng dạy và giáo dục. Có thể nói một cách tổng quát, bồi dưỡng giáo viên là quá
trình tác động của nhà quản lý giáo dục thông qua hệ thông chức năng và công cụ quản
lý tới tập thể giáo viên, tạo điều kiên, cơ hội cho giáo viên tham gia vào các loại hình
hoạt động khác nhau dạy học - giáo dục - học tập trong và ngoài nhà trường để cập
nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng tư tưởng tình cảm
nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất và trình độ nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
1.2.3.2. Bồi dưỡng năng lực giáo dục
Bồi dưỡng năng lực giáo dục của giáo viên là quá trình tổ chức cho giáo viên
cập nhật, bổ sung các tri thức và kĩ năng sư phạm để nâng cao kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo trong quá trình giáo dục.
1.2.3.3. Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục.
Quản lí bồi dưỡng năng lực giáo dục là là sự tác động có hướng đích của các
cán bộ quản lý đến quá trình tổ chức cho giáo viên cập nhật, bổ sung các tri thức và kĩ
năng sư phạm để nâng cao kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo trong quá trình giáo dục.
1.3. Nội dung năng lực giáo dục của giáo viên Trung học cơ sở.
Theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư só 30/2009/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục- Đào tạo thì năng lực giáo dục của giáo viên
được quy định tại Điều 7- Tiêu chuẩn 4 bao gồm các tiêu chí sau:

Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục.

11


Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, phù hợp
với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
Tiêu chí 17. Năng lực giáo dục thông qua dạy học.
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình cảm, thái độ thông qua việc giảng
dạy môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong các hoạt động chính khóa
và ngoại khóa theo kế hoạch đã xây dựng.
Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục.
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây
dựng.
Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng.
Thực hiện nhiệm vụ giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng như : lao
động công ích, hoạt động xã hội …theo kế hoạch đã xây dựng.
Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục.
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh
vào các tình huống cụ thể, phù hợp đối tượng và môi trường giáo dục, đáp ứng mục
tiêu giáo dục đề ra.
Tiêu chí 21. Năng lực kiểm tra đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách
quan, công bằng và có tác dụng thúc đẩy sự vươn lên của học sinh.
Theo GS.TS. Nguyễn Đức Chính thì năng lực giáo dục gồm các tiêu chí sau:
. Tiêu chí 1. Năng lực giáo dục thông qua dạy học
a) Khai thác được tiềm năng giáo dục của nội dung, các hình thức tổ chức, phương
pháp và kĩ thuật dạy học tích cực;

b) Khai thác được tiềm năng giáo dục qua việc xử lí các tình huống nảy sinh trong giờ
học;
Tiêu chí 2. Năng lực xử lí tình huống giáo dục.
a)

Phát hiện và nhận dạng được tính chất của tình huống xảy ra;

b)

Thu thập và xử lí được thông tin cần thiết để giải quyết tình huống;

c) Lựa chọn và thực hiện được phương án giải quyết tình huống một cách hợp lí, mang
tính giáo dục tốt nhất;
d)
dục;

Lôi cuốn được học sinh tham gia vào toàn bộ quá trình xử lí tình huốn giáo

e)

Đánh giá được cách giải quyết tình huống và rút kinh nghiệm;
12


Tiêu chí 3. Năng lực tƣ vấn cho HS
a)
HS.

Xây dựng được mối quan hệ thân thiện, tôn trọng, tin cậy và hợp tác với


b)

Biết cách khơi gợi HS chia sẻ những vấn đề khó khăn đang gặp phải.

c) Tư vấn cho HS lựa chọn quyết định và giải quyết vấn đề một cách tích cực, mang
tính xây dựng.
Tiêu chí 4. Năng lực phối hợp với gia đình học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác
a) Xác định được lực lượng cần phối hợp để tác động đến HS hoặc để tổ chức hoạt
động ngoại khóa, hoạt động giáo dục khác dựa trên khả năng và ưu thế của họ;
b) Tuyên truyền, vận động, thu hút gia đình HS và các lực lượng giáo dục khác tham
gia vào các hoạt động dạy học- giáo dục của lớp và nhà trường.
c) Lập được kế hoạch phối hợp và tổ chức thực hiện kế hoach phù hợp với khả năng và
ưu thế của từng lực lượng;
d)

Đánh giá và rút được kinh nghiệm sau khi phối hợp;

Tiêu chí 5. Năng lực xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp
a) Sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật để xác định đặc điểm của cá nhân, tập thể
HS và môi trường giáo dục;
b) Xây dựng được kế hoạch công tác chủ nhiệm đảm bảo mói quan hệ biện chứng giữa
mục tiêu, nọi dung, biện pháp, thời điểm, nguồn lực, kết quả mong đợi;
Tiêu chí 6. Năng lực tổ chức hoạt động giáo dục
a) Cố vấn cho HS thiết kế kịch bản tổ chức các dạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện;
b) Lôi cuốn, khuyến khích, động viên HS tham gia vào việc tổ chức và thực hiện các
hoạt động giáo dục;
c)

Tổ chức cho HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.


Tiêu chí 7. Năng lực tổ chức giờ sinh hoạt lớp
a)

Cố vấn cho HS thiết kế nội dung chương trình sinh hoạt lớp;

b)

Lôi cuốn sự thạm gia của HS vào tổ chức giờ sinh hoạt lớp;

c)

Tổ chức cho HS tự đánh giá, rút kinh nghiệm.

Tiêu chí 8. Năng lực giáo dục HS có hành vi không mong đợi
a) Xây dựng được kế hoạch giáo dục HS có hành vi không mong đợi trên cơ sở tìm
hiểu, xác định được nguyên nhân, năng lực, sở trường, nhu cầu;
b) Phối hợp được với gia đình, GV môn học, tập thể lớp và các tổ chức xã hội trong và
ngoài nhà trường để giáo dục HS có hành vi không mong đợi có kết quả;
c)

Ứng xử phù hợp với những dạng hành vi không mong đợi của HS;
13


d)

Khơi dậy ở HS lòng tự trọng để các em tự hoàn thiện bản thân.

Tiêu chí 9. Năng lực xây dựng, quản lí và sử dụng hồ sơ giáo dục

a)

Xây dựng và cập nhật được hồ sơ giáo dục;

b) Khai thác được hồ sơ giáo dục để phục vụ cho việc đánh giá, ra các quyết định giáo
dục và làm các loại báo cáo;
c)

Bảo quản an toàn và bí mật hồ sơ về HS.

Tiêu chí 10. Năng lực kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục.
a)

Xác định được mục đích và nội dung đánh giá với các tiêu chí phù hợp;

b) Xác định được hình thức, phương pháp kĩ thuật thiết kế công cụ đánh giá đảm bảo
độ tin cậy và độ giá trị;
c)

Sử dụng côn cụ để thu thập thông tin đa chiều từ nhiều nguồn khác nhau;

d)

Xử lí, phân tích thông tin để đưa ra kết luận đánh giá khách quan;

e)

Tổ chức được hoạt động tự đánh giá và điều chỉnh kết quả giáo dục HS;

f) Sử dụng kết quả đánh giá để hướng dẫn HS tự giáo dục; để GV điều chỉnh nội dung,

phương pháp giáo dục, phối hợp với PHHS, các lực lượng giáo dục khác để xây dựng
kế hoạc cho giai đoạn sau.
( Dự thảo Quy chế đào tạo nghiệp vụ sư phạm trong hoạt động đào tạo giáo viên
Trung học phổ thông)
1.4. Nội dung quản lí hoạt động bồi dƣỡng năng lực giáo dục cho giáo viên.
1.4.1. Đánh giá năng lực giáo dục của giáo viên theo các nội dung.
Tổ chức đánh giá năng lực giáo dục của đội ngũ giáo viên theo chuẩn có nghĩa là
xác định trạng thái hiện tại của từng giáo viên so với trạng thái mong muốn. Cụ thể là
xác định chính xác, khách quan mức độ năng lực giáo dục của giáo viên ở thời điểm
đánh giá theo các tiêu chí trong Tiêu chuẩn 4- Chuẩn nghề nghiệp. Trên cơ sở xác định
mức độ năng lực giáo dục của giáo viên, tiến hành xếp loại giáo viên hàng năm, lưu hồ
sơ phục vụ công tác quy hoạch; đưa ra những khuyến cáo cho giáo viên xây dựng
chương trình kế hoạch tự rèn luyện tự bồi dưỡng; khuyến nghị các cấp quản lý giáo
dục tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên; cung cấp những thông
tin để làm cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các chính sách đối với giáo viên.
Đánh giá năng lực giáo dục của đội ngũ giáo viên cùng với các năng lực khác
theo Chuẩn nghề nghiệp được thực hiện mỗi năm một lần vào cuối năm học theo quy
trình cụ thể sau:
-

Giáo viên tự đánh giá xếp loại : Sau một năm học giáo viên thực hiện nhiệm vụ

giáo dục của mình theo các yêu cầu của chuẩn. Đối chiếu với Chuẩn, mỗi giáo viên tự
14


đánh giá và ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí vào Phiếu giáo viên tự đánh giá. Ở từng
tiêu chí, giáo viên chuẩn bị các minh chứng liên quan đến các tiêu chí đã được quy
định tại Chương II Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ghi nguồn minh chứng.
Căn cứ vào tổng số điểm và điểm đạt đạt được theo từng tiêu chí, giáo viên tự xếp loại

đạt được (theo 4 loại: loại kém, loại trung bình, loại khá, loại xuất sắc). Cuối cùng giáo
viên tự đánh giá về những điểm mạnh, điểm yếu, nêu hướng phát huy và khắc phục.
Đây là khâu quan trọng nhất trong quá trình đánh giá giáo viên.
-

Tổ trưởng chuyên môn đánh giá, xếp loại : Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của

giáo viên và nguồn minh chứng do giáo viên cung cấp (Phiếu giáo viên tự đánh giá),
tập thể tổ chuyên môn nơi giáo viên công tác, dưới sự điều khiển của tổ trưởng, có sự
tham gia của giáo viên được đánh giá, tiến hành việc kiểm tra các minh chứng, xác
định điểm đạt được ở từng tiêu chí của giáo viên, ghi kết quả đánh giá và xếp loại của
tổ vào phiếu đánh giá; đồng thời tổ chuyên môn phải chỉ ra được những điểm mạnh,
điểm yếu của giáo viên và góp ý, khuyến nghị giáo viên xây dựng kế hoạch rèn luyện,
tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực nghề nghiệp. Các nội dung trên được ghi
vào Phiếu đánh giá giáo viên của tổchuyên môn . Điểm của từng tiêu chí và nhận xét,
đánh giá được ghi theo ý kiến đa số (không tính ý kiến của giáo viên dược đánh giá),
nếu tỷ lệ ý kiến ngang nhau thì ghi theo quyết định lựa chọn của tổ trưởng. Tổ trưởng
chuyên môn tổng hợp kết quả xếp loại giáo viên của tổ vào Phiếu tổng hơpc xếp loaị
giáo viên của tổ chuyên môn.
-

Hiệu trưởng đánh giá, xếp loại : Hiệu trưởng xem xét kết quả tự đánh giá của

mỗi giáo viên (Phiếu giáo viên tự đánh giá ) và kết quả đánh giá xếp loại của tổ chuyên

môn (Phiếu đánh giágiáo viên của tổchuyên môn và Phiếu tổng hơp ̣ xế p loaịgiáo viên
của tổchuyên môn ) để đưa ra quyết định đánh giá, xếp loại về từng giáo viên trong
trường. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa tự đánh giá của giáo viên với
đánh giá của tổ chuyên môn, hiệu trưởng cần xem xét lại các minh chứng, trao đổi với
tổ trưởng chuyên môn, các thành viên trong lãnh đạo nhà trường, hoặc các tổ chức, tập

thể trong trường và giáo viên trước khi đưa ra quyết định của mình. Đối với các trường
hợp xếp loại xuất sắc hoặc loại kém, hiệu trưởng cần tham khảo ý kiến của các phó
hiệu trưởng, chi bộ đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ trưởng chuyên môn trước khi
đưa ra quyết định cuối cùng. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên được ghi vào Phiếu
xếp loaị giáo viên của hiêụ trưởng.
Đánh giá năng lực giáo dục của đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp không
chỉ dừng lại ở việc quy ra điểm số để xếp loại giáo viên, bởi nếu thế sẽ chỉ tác
15


động đến một bộ phận nhỏ giáo viên yếu kém hoặc xuất sắc mà không kích thích được
sự nỗ lực phấn đấu phát triển nghề nghiệp của toàn đội ngũ. Do đó cần coi trọng việc
đối chiếu từng tiêu chí, kiểm tra nguồn minh chứng, đánh giá đúng điểm mạnh, điểm
yếu của mỗi giáo viên, chỉ ra phương hướng phấn đấu của giáo viên đó. Có vậy hoạt
động đánh giá mới đạt được mục đích của việc quản lý chất lượng.
1.4.2. Tổ chức bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng.
1.4.2.1. Nội dung bồi dưỡng
Trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm đến công tác nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo. Sau khi đã xác định trạng thái hiện tại của từng giáo
viên so với trạng thái mong muốn mà Chuẩn đã đặt ra, ta xác định được “Khoảng cách
cần rút gọn”. Đó chính là lĩnh vực cần bồi dưỡng và cụ thể hơn là các tiêu chuẩn, tiêu
chí trong Chuẩn nghề nghiệp. “Khoảng cách cần rút gọn” của mỗi giáo viên, mỗi nhà
trường không giống nhau. Chính vì thế xác định các vấn đề cần bồi dưỡng là cơ sở cho
việc xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các cấp quản lý
và cũng là cơ sở để giáo viên xây dựng chương trình, kế hoạch tự rèn luyện, tự bồi
dưỡng.
1.4. 2. 2. Hình thức tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng
*

Bồi dưỡng tập trung : Thông qua các lớp tập huấn, lớp bồi dưỡng trong hè và


trong năm học do Sở Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và đào tạo, nhà trường tổ
chức. Thông qua lớp bồi dưỡng chuyên sâu do các chuyên gia, cán bộ cốt cán tổ chức.
*

Bồi dưỡng thường xuyên trong năm học : Nhà trường tổ chức bồi dưỡng giáo

viên theo hình thức tự học của giáo viên, học tập theo tổ chuyên môn, theo nhóm giáo
viên.
1.4.2. 3. Huy động các lực lượng tham gia bồi dưỡng.
Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên là công việc thường xuyên của người làm
công tác quản lý. Muốn công tác này được liên tục và đạt hiệu quả thì người quản lý ngoài
việc tổ chức, điều hành công tác quản lý thì cần phải có kinh nghiệm huy động các nguồn
lực cùng tham gia. Họ là những báo cáo viên không chỉ có sự uy tín với đồng nghiệp mà
còn có sự tin cậy của phụ huynh, học sinh. Đó là các Tổ trưởng chuyên môn, các giáo viên
có nhiều kinh nghiệm giảng dạy. Đội ngũ giáo viên cốt cán này cùng với Ban giám hiệu
nhà trường, dưới sự chỉ đạo của Sở, Phòng GD – ĐT triển khai, tháo gỡ những khó khăn
về chuyên môn. Mỗi báo cáo viên sẽ phụ trách một lĩnh vực trên cơ sở họ phát huy được
thế mạnh của cá nhân. Cần phát huy vai trò của đội ngũ tham gia bồi dưỡng bởi

16


trong họ hội tụ cả về chuyên môn và kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác họ
tích lũy được.
1.4.3. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng.
Đánh giá nói chung là một hoạt động của nhận thức. Thông qua dánh giá con
người nhận thức được bản chất của thế giới khách quan, xác định được thái độ của con
người đối với thế giới khách quan đó, để rồi chấp nhận nó hoặc cải tạo nó phục vụ cho
lợi ích của con người.

Đánh giá kết quả bồi dưỡng là một trong những chức năng cơ bản của quản lý
nói chung và quản lý bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp nói riêng. Theo lý
thuyết, kiểm tra nhằm thiết lập mối quan hệ ngược nhằm thu lại những phản hồi, đánh
giá được những thành tựu của công tác bồi dưỡng giáo viên để từ đó kịp thời điều
chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng cho phù hợp và đúng hướng.
Theo GS.TS. Nguyễn Đức Chính thì đánh giá bao gồm cả việc thu thập, phân
tích, giải thích và thu thập thông tin về con người nói chung. Nói cách khác đó là sự
thu thập các “bằng chứng„ về các hoạt động mà người giáo viên phải làm với tư cách
nhà giáo. Trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét nhằm giúp giáo viên tiến bộ, qua đó
nhiệm vụ giáo dục của nhà trường cũng được hoàn thành. Trong nhà trường, việc đánh
giá giáo viên mà đặc biệt là đánh giá theo Chuẩn nghề nghiệp là khâu không thể thiếu
trong công tác quản lý.
Nội dung kiểm tra diễn ra từ đầu đến cuối chu trình quản lý, là quá trình đánh
giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới các mục tiêu của tổ chức.
Nội dung kiểm tra bao gồm những nhiệm vụ chính sau đây:
+

Đánh giá thực trạng, xác định xem mục tiêu ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã

đạt được ở mức độ nào, kết quả phù hợp đến đâu so với dự kiến.
+ Phát hiện những lệch lạc, sai sót trong kế hoạch.
+ Điều chỉnh kế hoạch, tìm biện pháp uốn nắn.
1.4.4. Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho bồi dƣỡng.
Bên cạnh việc huy động nguồn nhân lực tham gia hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên thì việc huy động nguồn lực về cơ sở vật chất, kĩ thuật cũng là vấn đề cần
quan tâm của nhà quản lý. Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đảm bảo thực hiện
được khi có sự chuẩn bị chu đáo về cơ sở vật chất, kĩ thuật :
-

Về cơ sở vật chất, kĩ thuật : Chuẩn bị các phòng chức năng, máy tính có kết nối


Internet, máy chiếu Projector giúp cho giáo viên có thể tham gia hoạt động bồi dưỡng một
cách thuận lợi, đồng thời giúp nhà quản lý tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo định
17


×