Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường trung học cơ sở thành phố nam định theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.54 KB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
________________________________

ĐOÀN TIẾN TRUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO
DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã
số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Lê

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trƣờng Đại học giáo
dục tôi đã nhận đƣợc sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự quản lý, hƣớng dẫn
tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho tôi những kiến
thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả tình cảm của mình
tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu trƣờng Đại học giáo dục cùng toàn thể các thầy
cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất.
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Phó giáo sƣ - Tiến sĩ Nguyễn Văn Lê, ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ,
tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.


Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo phòng Giáo dục – Đào tạo
thành phố Nam Định, các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và
học sinh các trƣờng trung học cơ sở thành phố Nam Định, bạn bè đã động
viên giúp đỡ, tạo điều kiện thuận cho tôi thực hiện đƣợc luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý, xây
dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn

Đoàn Tiến Trung

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Các từ viết tắt
1

CB

2

CBQL

3


CNTT

4

CSVC

5

GD&ĐT

6

GV

7

HS

8

KTĐG

9

KQHT

10

NV


11

THCS

12

UBND

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn

i

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

ii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các biểu đồ

x

Danh mục các sơ đồ


xi

MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
1.1. Về mặt lý luận...................................................................................1
1.2. Về mặt thực tiễn................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu..........................................................3
3.1. Khách thể nghiên cứu...................................................................... 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................. 4
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu................................................................... 4
6.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận...................................5
6.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn...............................5
6.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học......................6
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................6
8. Đóng góp mới của đề tài............................................................................. 6
9. Cấu trúc của luận văn.................................................................................7
CHƢƠNG 1......................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KTĐG KQHT CỦA
HỌC SINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TẠI
TRƢỜNG THCS............................................................................................8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................11

iii



1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục............................................................ 11
1.2.2. Kiểm tra, đánh giá, quản lý kiểm tra đánh giá........................... 14
1.2.2.1. Kiểm tra..................................................................................14
1.2.2.2. Đánh giá:............................................................................... 15
1.2.2.3. Quản lý kiểm tra đánh giá......................................................16
1.2.3. Kết quả học tập của học sinh........................................................ 17
1.3. Kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực của
học sinh THCS...............................................................................................18
1.3.1. Vị trí, chức năng và nguyên tắc của kiểm tra đánh giá..............18
1.3.1.1. Vị trí của kiểm tra đánh giá...................................................18
1.3.1.2. Chức năng của kiểm tra đánh giá..........................................18
1.3.1.3. Vai trò của kiểm tra đánh giá.................................................20
1.3.1.4. Nguyên tắc của kiểm tra đánh giá......................................... 21
1.3.2. Các hình thức, phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá....24
1.3.2.1. Các hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập..................24
1.3.2.2. Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập............26
1.3.3. Đặc điểm của kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển

năng lực của học sinh THCS................................................................ 30
1.3.3.1. Năng lực.................................................................................30
1.3.3.2. Đặc điểm kiếm tra đánh giá KQHT theo định hướng phát
triển
năng lực của học sinh THCS...............................................................32
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh cấp THCS
theo định hƣớng phát triển năng lực..........................................................39
1.4.1. Nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng về quản lý hoạt động KTĐG

KQHT của học sinh THCS theo định hướng phát triển năng lực.......39
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh


THCS theo định hướng phát triển năng lực.........................................40
1.4.2.1. Lập kế hoạch kiểm tra đánh giá.............................................40
1.4.2.2. Tổ chức thực hiện việc KTĐG KQHT của HS....................... 41

iv


1.4.2.3. Chỉ đạo việc thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT
của HS.................................................................................................41
1.4.2.4. Kiểm tra giám sát hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của
học
sinh......................................................................................................43
1.4.2.5. Quản lý các điều kiện phục vụ kiểm tra đánh giá KQHT của
học sinh...............................................................................................43
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động KTĐG KQHT của học

sinh các trường THCS theo định hướng phát triển năng lực..............44
1.4.3.1. Nhận thức của giáo viên và học sinh về KTĐG KQHT của HS
theo định hướng phát triển năng lực...................................................44
1.4.3.2. Tinh thần trách nhiệm, tính tích cực chủ động của cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh trong việc đổi mới hoạt động KTĐG
KQHT của HS theo định hướng phát triển năng lực.......................... 45
1.4.3.3. Các chủ trương, chính sách, văn bản quy định về việc tổ chức
KTĐG KQHT của học sinh theo định hướng phát triển năng lực......45
1.4.4.4. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí phục vụ cho
việc tổ chức kiểm tra đánh giá............................................................46
Kết luận chƣơng 1.......................................................................................... 47
Chƣơng 2........................................................................................................48
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ

NAM ĐỊNH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC..........48
2.1. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục của TP Nam Định..........48
2.2. Vài nét về các trƣờng THCS TP Nam Định – Tỉnh Nam Định.........49
2.2.1. Giới thiệu về hệ thống trường THCS..........................................49
2.2.2. Tình hình dạy học và chất lượng học tập của học sinh hiện nay
.................................................................................................................50
2.3. Thực trạng hoạt động KTĐG KQHT của học sinh các trƣờng THCS
thành phố Nam Định theo định hƣớng phát triển năng lực.....................52
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò của KTĐG KQHT của HS
.................................................................................................................52


v


2.3.2. Thực trạng nội dung, phương pháp KTĐG KQHT của HS.......55
2.3.2.1. Thực trạng về nội dung KTĐG KQHT của học sinh..............55
2.3.2.2. Thực trạng về phương pháp, hình thức KTĐG KQHT của học
sinh......................................................................................................56
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ KTĐG KQHT

của học sinh............................................................................................58
2.4. Thực trạng quản lý KTĐG KQHT của học sinh các trƣờng THCS
thành phố Nam Định theo định hƣớng phát triển năng lực.....................59
2.4.1. Thực trạng việc lập kế hoạch KTĐG KQHTcủa học sinh THCS theo

định hướng phát triển năng lực.............................................................60
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kiểm tra đánh giá KQHT của học

sinh THCS theo định hướng phát triển năng lực.................................60

2.4.3. Thực trạng việc chỉ đạo kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh THCS

theo định hướng phát triển năng lực.................................................... 64
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra đánh giá

KQHT của HS THCS theo định hướng phát triển năng lực................65
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ kiểm tra

đánh giá KQHT của học sinh................................................................67
2.5. Đánh giá chung thực trạng hoạt động KTĐG KQHT của HS THCS
theo định hƣớng phát triển năng lực thành phố Nam Định.....................68
CHƢƠNG 3....................................................................................................73
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KQHT
CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC................................73
3. 1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp....................................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..............................................73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa................................................73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..............................................74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................74

vi


3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh các trƣờng THCS thành phố Nam Định theo định hƣớng phát triển
năng lực..........................................................................................................75
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức, bồi dưỡng

năng lực về kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo định hướng phát


triển năng lực cho cán bộ quản lý và giáo viên.................................... 75
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................75
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp.........................................................75
3.2.1.3.Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp.................................. 78
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 79
3.2.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện KTĐG KQHT của học sinh theo
định

hướng phát triển năng lực.....................................................................80
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................80
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp.........................................................80
3.2.2.3. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp................................. 81
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 82
3.2.3. Tổ chức triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT

của học sinh theo định hướng phát triển năng lực.............................. 82
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................82
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp.........................................................82
3.2.3.3. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp................................. 83
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 87
3.2.4. Tăng cường quản lý hoạt động KTĐG KQHT của HS theo định
hướng phát triển năng lực.....................................................................87
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................87
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp.........................................................87
3.2.4.3. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp................................. 88
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 90

vii



3.2.5. Thường xuyên kiểm tra giám sát các hoạt động kiểm tra đánh giá

KQHT của học sinh theo định hướng phát triển năng lực..................90
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................90
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp.........................................................90
3.2.5.3. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp................................. 90
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 92
3.2.6. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt
động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo định hướng phát triển

năng lực..................................................................................................92
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp..........................................................92
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp.........................................................92
3.2.6.3.Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp.................................. 93
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp............................................... 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...........................................................95
3.4. Kết quả thăm dò ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp................................................................................................................96
Kết luận chƣơng 3........................................................................................ 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................100
1. Kết luận....................................................................................................100
2. Khuyến nghị.............................................................................................101
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định........................................101
2.2. Đối với Thành ủy, UBND thành phố Nam Định................................101
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Nam Định...............101
2.4. Đối với các trƣờng THCS thành phố Nam Định..............................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................103
PHỤ LỤC.....................................................................................................106


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
SỐ KÝ HIỆU

Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
SỐ KÝ HIỆU
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3

Biểu đồ 2.4

Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SỐ KÝ HIỆU
Sơ đồ 1.1

xi


MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN Đề TÀI
1.1.

Về mặt lý luận

Nghị quyết 29 – NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị BCH
TƢ khóa XI về “ Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa”; [25] đã đƣa ra quan điểm về xây dựng và phát triển
con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện trong đó nhấn mạnh về việc xây
dựng đạo đức, nhân cách và lối sống, kỹ năng áp dụng kiến thức vào giải

quyết các vấn đề thực tiễn.
Điều 2 – Luật Giáo dục năm 2005 quy định mục tiêu của giáo dục Việt
Nam: Đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức,
sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng
lực của công dân đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
[33]
Công văn số 4099/BGD ĐT-GDTrH ngày 5 tháng 8 năm 2014 của Bộ
giáo dục và đào tạo về hƣớng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014
– 2015 đã yêu cầu: “Tiếp tục triển khai Chƣơng trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 của hội nghị lần thứ 8
BCH TƢ khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của
nghành bằng những việc làm thiết thực hiệu quả, phù hợp điều kiện từng địa
phƣơng, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trƣờng, rèn luyện
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của các bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học sinh tại mỗi cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trung học”, “ Chú trọng
giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội,
thực hành pháp luật, tăng cƣờng các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng
kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn…” “Đổi mới kiểm tra

1


đánh giá theo hƣớng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh.
Chú trọng đánh giá quá trình: đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá
bằng nhận xét; tăng cƣờng hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài
thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá
tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hƣớng
tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về

phƣơng pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em
trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là việc xem học
sinh học đƣợc cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học nhƣ thế nào, có
biết vận dụng không”. [8]
1.2. Về mặt thực tiễn
Kiểm tra đánh giá học sinh là những khâu rất quan trọng trong quá trình
dạy học và giáo dục. Bộ GD&ĐT đã có nhiều giải pháp nhằm cải tiến kiểm
tra đánh giá, bƣớc đầu đã có chuyển biến tích cực, song kết quả đạt đƣợc vẫn
còn hạn chế, chƣa hƣớng đến đánh giá năng lực học sinh. Muốn đổi mới căn
bản toàn diện chƣơng trình, sách giáo khoa phổ thông từ năm 2015 theo yêu
cầu của Bộ GD&ĐT, thì “mắt xích” cần phải tập trung, nỗ lực nhiều nhất, đầu
tƣ nhiều thời gian, trí tuệ, tiền bạc nhất chính là khâu đổi mới cách thức
KTĐG học sinh. Trƣớc hết chúng ta phải hiểu kiểm tra đánh giá là bộ phận
không thể tách rời của quá trình dạy học bởi đối với ngƣời giáo viên, khi tiến
hành quá trình dạy học phải xác định rõ mục tiêu của bài học, nội dung và
phƣơng pháp cũng nhƣ kỹ thuật tổ chức quá trình dạy học sao cho hiệu quả.
Muốn biết có hiệu quả hay không, ngƣời giáo viên phải thu thập thông tin
phản hồi từ học sinh để đánh giá và qua đó điều chỉnh phƣơng pháp dạy, kỹ
thuật dạy của mình và giúp học sinh điều chỉnh các phƣơng pháp học. Nhƣ
vậy, kiểm tra đánh giá là bộ phận không thể tách rời của quá trình dạy học và
kiểm tra đánh giá là động lực để thúc đẩy sự đổi mới quá trình dạy và học.
Đổi mới kiểm tra đánh giá sẽ là động lực thúc đẩy các quá trình khác
nhƣ đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức hoạt động

2


dạy học, đổi mới quản lý…. Nếu thực hiện đƣợc việc kiểm tra đánh giá hƣớng

vào đánh giá quá trình, giúp phát triển năng lực ngƣời học, thì lúc đó quá

trình dạy học trở nên tích cực hơn rất nhiều.
Quá trình đó sẽ nhắm đến mục tiêu xa hơn, đó là nuôi dưỡng hứng thú học
đường, tạo sự tự giác trong học tập và quan trọng hơn là gieo vào lòng học
sinh sự tự tin, niềm tin“người khác làm được mình cũng sẽ làm được”
Trong những năm gần đây, ngành giáo dục tỉnh Nam Định nói chung,
thành phố Nam Định nói riêng đã có nhiều cố gắng và đạt dƣợc một số kết
quả trong việc chỉ đạo và quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học. Tuy nhiên quá trình kiểm tra
đánh giá vẫn thiên về việc tiếp cận nội dung, kiểm tra kiến thức kỹ năng là
chính mà chƣa tiếp cận theo hƣớng phát triển năng lực cho học sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường THCS thành phố
Nam Định theo định hướng phát triển năng lực”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh của hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học trong các
trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh các trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh của hiệu trƣởng các trƣờng THCS thành phố Nam
Định – Tỉnh Nam Định.

3



4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh THCS góp
phần quan trọng vào thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo. Những năm qua,
hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh THCS tại thành phố Nam Định đã đạt đƣợc những kết quả rất đáng ghi
nhận. Tuy nhiên trong điều kiện mới, để phát huy tối đa năng lực của ngƣời
học, hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh các trƣờng THCS trên
địa bàn thành phố Nam Định đã bộc lộ nhiều hạn chế và đang gặp phải nhiều
khó khăn và thách thức mới.
Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp và
khả thi đối với công tác kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo định
hƣớng phát triển năng lực thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học tại
các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
KQHT của học sinh theo định hƣớng phát triển năng lực tại các trƣờng
THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh và các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh theo định hƣớng phát triển năng lực tại các trƣờng THCS thành phố
Nam Định – Tỉnh Nam Định và nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
KQHT của học sinh các trƣờng THCS thành phố Nam Định theo định hƣớng
phát triển năng lực.
6.

CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đƣợc mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài cần

sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:


4


6.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu phục vụ cho đề tài nhƣ các văn kiện của Đảng,
các chỉ thị, nghị quyết, các tài liệu bồi dƣỡng cán bộ quản lý công chức nhà
nƣớc, các tài liệu về kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực
của học sinh.
6.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
+

Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động KTĐG KQHT của học

sinh, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo viên để có những đánh giá
khách quan nhất về công tác KTĐG KQHT theo định hƣớng phát triển năng
lực của học sinh tại các trƣờng THCS.
Quan sát hoạt động QL chỉ đạo hoạt động KTĐG kết quả học tập của
học sinh của hiệu trƣởng các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra
hồ sơ của GV nhằm đánh giá thực trạng quản lí hoạt động KTĐG kết quả học
tập của hiệu trƣởng các trƣờng THCS.
Phƣơng pháp này hỗ trợ cho phƣơng pháp điều tra.
+

Phƣơng pháp phỏng vấn, điều tra giáo dục: Đây là phƣơng pháp

chính, đƣợc sử dụng nhằm khảo sát thực trạng hoạt động KTĐG KQHT của
học sinh theo định hƣớng phát triển năng lực và thực trạng công tác quản lý ở
các trƣờng THCS, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.

Sử dụng phƣơng pháp này, chúng tôi sẽ xây dựng các phiếu hỏi dành
cho các đối tƣợng: Cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng THCS trên địa
bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Ngoài ra, phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi còn đƣợc sử dụng để
thu thập ý kiến của CB quản lý và GV về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động KTĐG KQHT của học sinh theo định hƣớng
phát triển năng lực ở các trƣờng THCS, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
đƣợc đề xuất trong luận văn.

5


+

Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Phƣơng pháp nghiên cứu này

giúp cho việc thu thập thông tin liên quan đến vấn đề KTĐG KQHT của HS
THCS thông qua các bài viết và tài liệu báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ
nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài.
+

Phƣơng pháp khảo nghiệm sƣ phạm: Khảo nghiệm một số biện pháp

quản lý hoạt động KTĐG KQHT của HS THCS theo định hƣớng phát triển
năng lực của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS nhằm đánh giá mức độ cần thiết
và khả thi của một số biện pháp đƣợc đề xuất.
6.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập từ các phƣơng pháp trên.


7.
-

GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Vì điều kiện thời gian và năng lực có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên

cứu biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh đối với các bài kiểm tra định kỳ 1 tiết, kiểm tra
học kỳ và kiểm tra khảo sát chất lƣợng của hiệu trƣởng các trƣờng THCS
thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
-

Nghiên cứu số liệu của 3 năm học gần đây (2012 – 2013; 2013 – 2014;

2014-2015)
8.
-

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hoạt động kiểm tra

đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh và quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh THCS
trong hoàn cảnh mới.
-

Phát hiện đƣợc thực trạng kiểm tra đánh giá và các biện pháp quản lý

hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng học sinh
của hiệu trƣởng các trƣờng THCS thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.


6


-

Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động

kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh cho
hiệu trƣởng các trƣờng THCS.
9.

CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, tài liệu tham khảo

và các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý kiểm tra đánh giá KQHT
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh các trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT và quản lý
hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh tại các trƣờng THCS thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh tại các trƣờng THCS thành phố Nam
Định – Tỉnh Nam Định.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KTĐG KQHT CỦA

HỌC SINH THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TẠI
TRƢỜNG THCS
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
*

Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Từ khi xuất hiện nhà trƣờng, các hình thức kiểm tra đánh giá mức độ

nhận thức của ngƣời học đã ra đời. Đầu thế kỷ XVI, lần đầu tiên trong lịch sử
giáo dục thế giới, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Comesnky đã đặt nền móng
cho lý luận dạy học ở nhà trƣờng và xây dựng thành một hệ thống vấn đề
trong tác phẩm “Lý luận dạy học vĩ đại”, trong đó nêu vai trò ý nghĩa của
kiểm tra đánh giá quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh, ông lƣu ý việc kiểm
tra đánh giá phải căn cứ vào mục tiêu học tập và hƣớng dẫn học sinh tự kiểm
tra đánh giá kiến thức của bản thân.
Về sau các nhà nghiên cứu lý luận dạy học đã phân tích và phát triển lý
luận kiểm tra đánh giá ở các góc độ: vai trò, ý nghĩa, mục tiêu, nội dung,
nguyên tắc và phƣơng pháp nhằm đảm bảo tính khách quan của việc kiểm tra
đánh giá.
Năm 1971, B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J.Thomas Hastings
cho ra đời cuốn sách “Evaluation to improve Learning” (Đánh giá thúc đẩy
học tập). Cuốn sách này dành cho giáo viên, viết về kỹ thuật đánh giá
KQHTcủa học sinh. Nếu đƣợc áp dụng đúng cách việc đánh giá sẽ giúp giáo
viên hỗ trợ học sinh cải thiện khả năng học tập. Trọng tâm của cuốn sách này
cũng chính là việc tăng cƣờng khả năng học tập của học sinh. Cuốn sách
không nhằm giải quyết các vấn đề liên quan dến việc lựa chọn và sử dụng các
loại trí tuệ, năng lực tiềm ẩn của các bài kiểm tra thành tích đã đƣợc chuẩn
hóa - loại hình thƣờng đƣợc học sinh các trƣờng tiến hành một đến hai lần
một năm, mà hƣớng tới để hoàn thiện và sử dụng đúng cách một hệ thống các
câu hỏi, các bài kiểm tra đánh giá quá trình học tập và các dạng bài


8


kiểm tra khác do giáo viên tự làm đƣợc áp dụng cho học sinh hàng năm.
Cuốn sách thông qua việc liên kết các kỹ thuật đánh giá tốt nhất, nhằm hỗ trợ
các giáo viên sử dụng đánh giá nhƣ một công cụ để cải tiến cả quy trình dạy
và học.


Liên Xô cũ và các nƣớc XHCN Đông Âu trƣớc đây đã có nhiều tác

giả nghiên cứu về kiểm tra đánh giá, song trên thực tế các công trình nghiên
cứu chủ yếu bàn về kiểm tra đánh giá kiến thức học sinh thông qua các hình
thức trắc nghiệm truyền thống nhƣ kiểm tra vấn đáp hoặc bài viết (trắc
nghiệm, tự luận) chƣa quan tâm đến việc kiểm tra đánh giá bằng hình thức
trắc nghiệm khách quan.
Vấn đề kiểm tra đánh giá KQHT đƣợc các tác giả nghiên cứu ở nhiều
góc độ khác nhau nhƣng tất cả đều nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng của
kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Từng bƣớc xây dựng hoàn thiện cơ sở lý
thuyết cơ sở thực tiễn và quy trình cho kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.
Trong thời gian gần đây, các nƣớc trên thế giới không chỉ đạt đƣợc
những thành tựu mới về lý luận mà đã thành công trong việc triển khai thực
tiễn ở các trƣờng học. Xu hƣớng đánh giá mới của thế giới là đánh giá dựa
theo năng lực (Competence base assessment), tức là “đánh giá khả năng tiềm
ẩn của HS dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm
kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện thành công các sản phẩm đó”.
Đánh giá năng lực nhằm giúp GV có thông tin KQHT của HS để điều chỉnh
hoạt động giảng dạy; giúp HS điều chỉnh hoạt động học tập; giúp GV và nhà
trƣờng xác nhận, xếp hạng kết quả học tập. Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh ĐG

quá trình bằng các hình thức, phƣơng pháp đánh giá không truyền thống nhƣ
quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, trình diễn thực, nhiều ngƣời cùng tham gia.
Tóm lại, trong hơn 3 thập kỷ qua, KTĐG đối với GDPT quốc tế đã có
những bƣớc tiến rất lớn cả về lý luận và thực tiễn. Thể hiện rõ xu hƣớng
KTĐG của thế giới là hƣớng đến đánh giá năng lực học sinh, phƣơng pháp,
cách thức đánh giá rất đa dạng, sáng tạo và linh hoạt.

9


* Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Lịch sử khoa cử ở Việt Nam đƣợc hình thành khá sớm, các cuộc thi chọn
ngƣời tài, ngƣời có học vấn đƣợc tổ chức định kỳ. Năm 1070 vua Lý Thái
Tông cho lập Văn Miếu, và từ đó việc học có bài bản hơn. Ngƣời ta xem Văn
Miếu Quốc Tử Giám là trƣờng Đại học đầu tiên của Việt Nam. Khoa thi đầu
tiên đƣợc tổ chức năm 1075, đời vua Lý Thái Tông. Chế độ khoa cử thời
phong kiến bắt buộc sĩ tử phải trải qua ba kỳ thi để đạt học vị cao nhất: thi
Hƣơng, thi Hội, thi Đình. Thi cử thời phong kiến có luật khá nghiêm ngặt, thể
lệ khắt khe, bất công, nhƣng cũng đào tạo đƣợc nhiều trí thức tài giỏi, góp
phần xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Song giáo dục Nho học không tạo điều
kiện cho phát triển kinh tế.
Thời kỳ Pháp thuộc, nền giáo dục Việt nam mang tính nô dịch thuộc địa
với chủ trƣơng đào tạo một số ít ngƣời làm tay sai, còn đại đa số nhân dân là
mù chữ. Thời kỳ này các kỳ thi tuyển đƣợc tổ chức rất nghiêm túc và đƣợc
bảo đảm bằng pháp luật, trung tâm khảo thí là đơn vị độc lập với Bộ Giáo
dục. Công tác kiểm tra đánh giá chất lƣợng giáo dục luôn gắn liền với mục
tiêu đào tạo của thực dân phong kiến.
Từ sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến nay, giáo dục Việt nam đã trải
qua ba lần cải cách, mỗi lần mục tiêu giáo dục đào tạo đƣợc điều chỉnh cho
phù hợp với tình hình đất nƣớc. Kế thừa những thành tựu về kiểm tra đánh

giá tri thức học sinh của một số nƣớc trên thế giới, ở nƣớc ta đã có một số
công trình nghiên cứu và nhiều bài viết của các tác giả tiêu biểu đƣợc đăng tải
trên các tạp chí chuyên ngành, các kỷ yếu khoa học trong các cuộc hội thảo
cấp quốc gia bàn về kiểm tra đánh giá bàn về kiểm tra đánh giá chất lƣợng
học tập của học sinh. Một số tài liệu nghiên cứu về kiểm tra đánh giá trong
lĩnh vực giáo dục của các chuyên gia nhƣ:
+

Trần Thị Tuyết Oanh, Đo lường và đánh giá kết quả học tập, NXB Đại

học sƣ phạm Hà Nội, 2007

10


+
Dƣơng Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
NXB

khoa học xã hội, 2005.
+

Lục Thị Nga và Nguyễn Tuyết Nga, Hiệu trưởng trường THCS với vấn

đề đổi mới đánh giá KQHTcủa học sinh, Nhà xuất bản Đại học sƣ phạm,
2011.
Các đề tài thạc sĩ nhƣ: Nghiên cứu cải tiến quy trình tổ chức kiểm tra –
đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại khoa du lịch – viện đại học mở Hà
Nội của tác giả Lê Quỳnh Chi, năm 2006; Biện pháp quản lý công tác kiểm
tra – đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trƣờng Cao đẳng du lịch Hà Nội

của tác giả Nghiêm Nữ Diễm Thùy, năm 2008; Quản lý hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông thành
phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay của tác giả Tạ Thị Bích
Liên, năm 2011 ...
Các nhà khoa học đều khẳng định kiểm tra, đánh giá HS là những khâu
rất quan trọng trong quá trình dạy và học. Khoa học về KTĐG của thế giới đã
có bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về lý luận và thực tiễn, trong khi ở Việt Nam
ngành GD chỉ mới quan tâm trong những năm gần đây. Cùng với sự phát triển
kinh tế, sự thay đổi của xã hội, đòi hỏi giáo dục phải có sự thay đổi. Đổi mới
KTĐG theo hƣớng tiếp cận năng lực là một yêu cầu cấp thiết để nâng cao
chất lƣợng GD nói chung và đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình GDPT
sau năm 2015.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
* Quản lý
Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học xã
hội, đồng thời quản lý còn là một nghệ thuật đòi hỏi sự khôn khéo và tinh tế
để đạt đƣợc mục đích. Chính vì vậy ngƣời ta có thể tiếp nhận khái niệm quản
lý theo nhiều cách khác nhau. Theo C.Mác, quản lý là chức năng đƣợc sinh ra
từ tính chất xã hội hóa lao động. Nó có tầm quan trọng đặc

11


biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con ngƣời và
thông qua quản lý. Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên khá phổ biến
nhƣng có nhiều điểm khác nhau với những góc độ khác nhau phụ thuộc vào
cái nhìn chủ quan và tính mục đích hoạt động. Chúng ta có thể điểm qua một
số khái niệm.
Theo nhà khoa học ngƣời Mỹ Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915),

ngƣời đƣợc hậu thế coi là "cha đẻ của thuyết quản lý khoa học". Là ngƣời rất
thành công trong quản lý sản xuất, ông đã thể hiện tƣ tƣởng cốt lõi của mình
trong quản lý là: “Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy
xã hội phát triển”. Ông cho rằng "Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất." [20]
Henry Fayol, nhà nghiên cứu ngƣời Pháp (1841 - 1925) cho rằng: Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Ông còn khẳng
định "Khi con người lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải
xác định rõ công việc mà họ phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá
nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của tổ chức." [10]
Còn H.Koontz (ngƣời Mỹ) lại khẳng định: "Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động mỗi cá nhân nhằm
đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình
thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích
của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất." [26]


Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng có những định nghĩa khác nhau

về thuật ngữ quản lý, tuỳ theo các cách tiếp cận khác nhau.
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức
của con người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một

12


×