Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

giao an tuan 14 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.46 KB, 55 trang )

Thứ hai ngày tháng năm 200 9
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I -Mục tiêu
Đọc rành mạch ,trô i chảy toàn bài ,biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc
nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời kể với nhân vật (chàng kò só, ông Hòn
Rấm , chú bé Đất ).
Hiểu nội dung ; Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – Phương tiện
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
HS trả lời
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Giới thiệu bài:Chũ điểm của tuần này là gì?
Tên chú điểm gợi cho em điều gì?
Ghi mục bài : Chú Đất nung.
HĐ1: Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài kết hợp luyện đọc từ
phát âm sai.
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
+Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghóa từ: đống rấm,
hòn rấm.
- HS luyện đọc theo cặp.


- HS đọc bài.
- GV đọc mẫu
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
Cu chắt có những đồ chơi nào?
Tên chú điểm :Tiếng sáo diều .Tên chú
điểm gợi đến thế giới vui tươi ,ngộ
ngónh ,nhiều trò chơi của trẻ em .
Học sinh đọc 2-3 lượt
ïH S nêu cách chia đoạn
H S đọc phần chú giải
HS luyện đọc theo cặp
HS đọc bài
HS đọc thầm
Học sinh đọc đoạn 1.
Cu chắt có đồ chơi là một chàng kò só cưỡi
ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi
trong lầu son (được tặng trong dòp Tết
Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn
đất có hình người.)
Chàng ki só cữa ngựa tía rất bảnh ,nàng
1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Chúng khác nhau như thế nào?
.Đoạn 1cho em biết điều gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Cu Chắt đểù các đồ chơi của mình vào đâu ?
Nhứng đồ chơi của cu chắt làm quen với nhau như thế
nào ?
Nội dung chính đoạn 2 là gì?
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành chú Đất Nung ?
HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại. Một HS giỏi
điều khiển lớp trao đổi các câu hỏi 3-4.
Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
Đoạn cuối bài cho biết điều gì?
Câu chuyện nói với em điều gì?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài:
Ông Hòn…..chú thành đất nung.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
- HS thi đọc diễn cảm.
công chúa xinh đẹpn là những món
quà em dược tặng trong dòp tết Trung
thu .
Đoạn 1trong bài giới thiệu các đồ chơi
của cu chắt .
HS đọc đoạn 2
Cất đồ chơ vào nắp cái tráp hỏng .
HS trả lời
Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai người
bột .
HStrả lời
HS đọc bài
Vì chú sợ bò ông Hòn Rấm chê là nhát
hoặc vì chú muốn được xông pha làm
nhiều việc có ích.
Hs trả lời
Phải rèn luyện trong thử thách, con

người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi
luyện trong gian nan, con người mới vững
vàng, dũng cảm…
Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất
quyết đònh trở thành Đất Nung .
HStrả lời
HS thi đọc diễn cảm
HS nối tiếp nhau đọc bài
HStheo dõi đọc thầm
Học sinh đọc diễn cảm
4 học sinh đọc theo cách phân vai.
4. Củng cố:
Nêu lại nội dung vừa học HS nêu
2
5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
______________________________________
Chính tả.(Nghe viết )
Chiếc áo Búp Bê
I - Mục tiêu
1. Nghe – viết bài đúng chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn .
2. Làm các bài tập chính tả 2b,3b
à Tìm dúng nhiều tính từ có âm đầu s hoặc x
II:Phương tiện
-.Bảng phụ
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Khởi động
Người tìm đường lên các vì sao
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Lỏng lẻo ,nóng nảy ,hiểm nghèo ,huyền ảo ,chơi chuyền.
3HS lên bảng viết
-Nhận xét Ghi điểm
3. Bài mới: Chiếc áo búp bê.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Giáo viên ghi mục bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Hỏi HS: Em có nhận xét gì về chiếc áo búp bê?
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: xa tanh,
loe ra, hạt cườm, đính dọc.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp .
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS theo dõi trong SGK
Rất xinh xắn .
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.

HS viết chính tả.
HS chữa bài.
HS đổi vở để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề .
Cả lớp đọc thầm
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS đọc yêu cầu bài tập: 2b, 3b.
Giáo viên giao việc :
+ Bài 2b làm việc nhóm bàn
bài 3b làm việc cả lớp với hình thức thi đua.
Gọi vài nhóm trình bày, mỗi nhóm nêu một từ.
Bài 2b: lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều,
bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm.
Bài 3b: chân thật, vất vả, xấc xược….
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS làm bài
HS thi đua làm bài
HS trình bày kết quả
HS nhận xét
HS lên bảng làm
4. Củng cố, dặn dò:
-Về làm bài tập 2a vào vở.
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
HS lên bảng viết từ sai
Nhận xét tiết học.
________________________________
Toán.
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I - MỤC TIÊU:
Biết chia một tổng cho một số .

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
II:Phương tiện
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Khởi động:
HS lên bảng làm bài 3 (Trang 75SGK)
GV nhận xét chũa bài
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
Bài mới:
Giới thiệu: Ghi mục bài lên bảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một
tổng chia cho một số.
-GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
-Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
-Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
Giá trò của 2biểu thức (35+21) :7 và 35:7+21như thế
-HS tính trong vở nháp
-HS tính trong vở nháp.
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nào so với nhau ?
GVnêu :Vậy ta có thể viết :
( 35+21):7=35:7+21:7
Yêu cầu HS rút ra kết luận
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số
ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các
kết quả tìm được.
Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng
đều phải chia hết cho số chia.

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 (trang 76SGK)
Tính theo hai cách.
-Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?
GV viết lên bảng (15+35):5
Chia lớp thành hai nhóm A làm bài A, nhóm B làm
bài B vào vở, 2 HS làm bảng .
-Sửa bài, chốt kết quả đúng và thống kê.
Bài tập 2 ( trang 76SGK)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét chữa bài
Bài tập:3 HSKG (Trang 76 SGK)
-HS tự nêu tóm tắt bài toán bằng cách dùng bút chì
gạch chân thành phần chưa biết vào SGK và tìm cách
giải theo nhóm đôi, sau đó từng em làm vào vở. Một
em làm bảng.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Nhận xét và chốt kết quả đúng.


-HS so sánh và nêu: kết quả hai phép tính
bằng nhau.
-HS tínhvà nêu nhận xét như trên.
HS nêu
-Vài HS nhắc lại.
-HS học thuộc tính chất này.
HS nêu yêu cầu bài tập
HShoạt động theo nhóm

Tính giá trò biểu thức bằng 2cách
HS nêu 2cách :
Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia .
Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng
các kết quả lại với nhau .
HS nêu yêu cầu bài tập
HStrả lời .
-HS làm bài vào vở
HSKG nêu yêu cầu bài tập
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS tóm tắt, trao đổi để tìm cách giải và
giải vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng phụ và thống
nhất kết quả.
Củng cố dặn dò :Gọi HS neu lại qui tắc
Về nhà làm bài tập 1,2,3.VBT
____________________________________________
5
Khoa học.
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,...
- Biết đun sôi nước trước khi uống .
- -Biết phải diệt khuẩn và loại bỏ các chất đọc còn tồn tại trong nước ,
II- Phương tiện :
-Hình trang 56,57 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành

bảng sau:
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước
sạch
Thông tin
6.Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất
bẩn khác.
1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong
nước.
3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.
4.Sát trùng Khử trùng.
-Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Khởi động:
-Có những nguyên nhân gây ô nhiễm nước nào?
-Khi nước bò ô nhiễm thì điều gì xảy ra?
HS trả lời
GV nhận xét ghi điểm
Bài mới:
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Một số cách làm sạch nước”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch
nước
Gia đình hoặc đòa phương em đã sử dụng những
cách nào để làm nước sạch ?
Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như

thế nào ?
Tổ chức làm việc nhóm bàn để thảo luận câu hỏi
sau:
-Em thấy qua một số cách làm sạch nước nào?
*Giảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
a) Lọc nước
-Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu.
-Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc.
Tác dụng:tách các chất không bò hoà tan ra khỏi
nước.
b)Khử trùng nước:
-Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước
những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên,
những chất này làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút,
phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi
thuốc khử trùng cũng hết.
-Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của
từng cách?
Hoạt động 2:
Tác dụng của lọc nước
Thực hành lọc nước
-Chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK
trang 56.
-Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm.
Kết luận:
-Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
+Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu
trong nước.

+Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng
phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn
gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước
chưa dùng để uống ngay được.
Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước
sạch
-Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57
-Các nhóm trao đổi và phát biểu
-Các nhóm khác bổ sung.
HS trả lời .
-Dựa vào lời giảng trả lời.
-Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK.
HS hoạt độngï nhóm
Đại diện nhóm thảo luận nhanh sẽ trình bày
trước lớp
Các nhóm khác nhận xét bôû sung .
HS hoạt động theo nhóm
7
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học
Thứ ba ngày tháng năm 200 9
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I-MUC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung .
- Biết cách chơi và tahm gia chơi được .
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.

III-Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1.HĐ 1: Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh trang phục tập luyện.
Tại chỗ vỗ tay hát.
Khởi động các khớp.
Trò chơi: GV tự chọn.
2HĐ2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Trò chơi vận động: GV nêu trò chơi, giải thích luật
chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp
cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn
thành vai chơi của mình.
b. Bài thể dục phát triển chung:
Ôn cả bài : 3- 4 lần.
Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập
luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét,
sửa chữa sai sót cho HS.
HS thi đua thực hiện bài TD phát triển chung: 1 lần.
3.HĐ3: Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học.

HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi.
HS thực hành
Nhóm trưởng điều khiển.
HS thực hiện.

Toán.

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU:
-Thực hiện được phép chia một sốc có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( Chia hết,chia có dư .)
II.phương tiện
8
-Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Khởi động:
Một tổng chia cho một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
Gọi HS lên bảng làm bài 2 (Trang 76SGK)
HS nhận xét
GV nhận xét ghi điểm
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: Ghi mục bài
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết:
128 472 : 6 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
Chúng ta phải thực hiệnphép chia theo thứ tự nào ?
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia phải được số bò chia.
Phép chia 128472:6là phép chia hết hay phép chia
có dư
* Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư:
230 859 : 5 = ?
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia.
b.Hướng dẫn thử lại:
Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải

được số bò chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 dòng1,2 (Trang 77 SGK)
Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. Dãy A làm cột
a, dãy B làm cột b. Hai HS làm bảng lớp
-Nhận xét và thống nhất kết quả
Bài tập 2(:trang 77sgk )
HS đọc đề toán, nêu cách làm và làm vào vở, 1 HS
làm bảng lớp.
-
GV chốt kết quả đúng .
Bài tập 3: HSKG (77sgk)
HSđặt tính để thực hiện phép tính
Từ trái sang phải .
HS lên bảng làm
Vài HS nhắc lại.
Là phép chia hết
HS tính
Vài HS nhắc lại.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nêu yêu cầu bài toán
HS tóm tắt
6bể :126610l xăng
1bể:...l xăng
HS thực hiện trên bảng .
HS giải và chữa bài.
HSKSG nêu yêu cầu bài tập
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?

Một hộp có mấy chiếc áo
Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc áo
ta phải làm phép tímh gì?
.Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-GV nhận xét chấm chữa bài
Một hộp có 8 chiếc áo
Phép tính chia
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 1,2,3VBT
__________________________________________
Âm nhạc
ÔÂN TẬP 3 BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ CÒ LẢ
I: MỤC TIÊU :
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp với đọng phụ hoạ .
II: Phương tiện
Nhạc cụ
nhạc cụ gõ .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta
phi nhanh.
Nội dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài Khăn quàng
thắm mãi vai em.
Nội dung 3: Ôn tập vài Cò lả.

Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 2 bài hát (chọn
trong 3 bài đã ôn tập). Khi hát kết hợp động tác
phụ hoạ.
Nội dung 4: Nghe nhạc
GV cho HS nghe bài Ru em, nghe qua băng, đóa
hoặc GV tự trình bày.
3. Phần kết thúc:
Nhận xét tiết học
HS hát.
HS hát.
HS hát.
10
Luyện từ và câu.
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I Mục tiêu - đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1 0 ; Nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT 2 ,BT3 ,BT4 ); bước đầu nhận biết đwocj một dạng
câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)
II Phương tiện
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
- câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
- Khi nào dủng câu hỏi để tự hỏi mình ? Cho ví dụ ?
HS trả lời
GV nhận xét ghi điểm
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi và

tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập
cách dùng một số dạng câu hỏi.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập(Trang 137 SGK)
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
- GV nhận xét chốt lại
Bài tập 2 :(trang 137 SGK)
-Tổ chức làm việc nhóm .
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
Bài tập 3:(Trang137SGK)
-Tổ chức làm việc cá nhân với yêu cầu: Hãy dùng bút chì
gạch chân những từ nghi vấn ở bài tập 3.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở
nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm. Thư kí ghi
nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả -
Cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
11
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét chốt lại
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?
* Bài tập 4 :(trang 137 Sgk)
Cho cả lớp làm vở , ví dụ:
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bò ngã gãy chân vì muốn bay
như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
GV nhận xết ghi điểm
Bài tập 5 :
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những
câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với
mục đích làm HS bò nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là
phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không
được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các
em phải nắm chắt thế nào là câu hỏi ?
-Tổ chức làm việc nhóm
- Nhận xét đi đến lời giải đúng.
+ Trong số 5 câu đã cho, có :
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết )
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa
biết )
3 câu không phải là câu hỏi :
b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? ( nêu ý

kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề
nghò )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghò )
- Cả lớp đọc thầm , suy nghó và gạch
dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ
nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
Có phải _không ?
Phải không ?
à?

Nhận xét.
HSlên bảng đặt câu
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
câu hỏi ở bài học trang 142.
- Các nhóm đọc thầm lại 5 câu hỏi,
tìm câu nào không phải là câu hỏi và
không được dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
HS làm vào vở
12
4 – Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.
Về nhà đặt 3câu hỏi ,3câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi
- Chuẩn bò : Dúng câu hỏi vào mục đích khác.

______________________________________
Lòch sử.
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I Mục tiêu
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần ,kinh đô vẫn là tăng Long ,tên nước vẫn là Đại Việt.
- + đến cuối thể kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226 ,Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi
cho chồng là Trần C ảnh ,nhà Trần được thành lâp..
_ Nhà tTrần vẫn đặt tên kinh Đô là Thăng Long ,tên nước vẫn là ĐạiViệt .
II Phương tiện :
- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành
lập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Khởi động:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
-Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
-Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghóa như thế nào?
HStrả lời
-GV nhận xétghi điểm
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: Ghi mục bài
- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu . Trong tình
thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực,nạn
ngoại xâm đe doạ , nhà Lý phải dựa vào họ
Trần để gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu Hoàng lên
ngôi lúc 7 tuổi . Họ Trần tìm cách để Chiêu
Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho
chồng , đó là vào năm 1226 . Nhà Trần được
thành lập từ đây.
Hoạt động1:

Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
Yêu cầu HSđọc SGK
Hoàn cảnh nước ta cuối thể kỉ XIInhư thế nào ?
HS lắng nghe
HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên
báo cáo.
-HS trả lời
13
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trong hoàn cảnh đó ,nhà Trần đã thay thế
nhà Lý như thế nào ?
GV kết luận
HĐ2:Nhà Trần xây dựng đất nước
Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách
về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện .
Hoạt động 2:
2: Hoạt động cả nhân
GV kết luận
HS đọc sgk và hoàn thành phiếu
HSlàm phiếu
HS báo cáo kết quả
HS cả lớp nhận xét
HS nhắc lại
Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
_________________________________________
Thứ tư ngày tháng1 năm 2009

Toán.
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
-Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số .
II.Phương tiện
Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Khởi động.
Gọi HS lên bảng làm bài 1( trang 77SGK)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
HS nhận xét
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
: Giới thiệu bài.ghi mục bài
14
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động Thực hành
Bài tập 1 (Trang 78 SGK:)
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu HSLàm bảng con
Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số:
trường hợp chia hết và trường hợp chia có dư (không yêu
cầu thử lại)
Bài tập 2 a (trang 78 SGK)
HS nêu cách tìm số bé ,số lớn trong bài toán tìm 2số khi
biết tổng và hiệu của 2số đó .

Tổ chức làm việc cả lớp một em làm bảng .
GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: HSKG ( Trang 78 SGK)
Tổ chức làm việc nhóm đôi để tìm cách giải, sau đó làm
vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
Bài toán yêu cầu chúng tatính trung bình cộng số ki lô gam
hàng của bao nhiêu toa xe ?
Muốn tính tổng số ki lô gam hàngcủa 9toa xeta làm thế nào
?
GV nhận xét ghi điểm
Bài tập 4a : trang 78 sgk
Cho HS làm vào vở, một em làm bảng .
HS tính bằng hai cách
HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán
GV nhận xét
HS nêu yêu cầu bài tập
Đặt tính rồi tính
HS làm vào bảng con
HS làm bài
HS nêu
HS làm bài
HS sửa
HS lên bảng làm
HS nhận xét
HSKG nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài
HS sửa bài
HS nêu yêu cầu bài tập
2HS lên bảng làm

HS nêu
Củng cố - Dặn do ø:
Về nhà làm bài tập 1,2,3,VBT
Chuẩn bò bài: Một số chia cho một tích
Đạo đức.
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(Tiết 1)
I - Mục tiêu :
Biết được công lao của thầy giáo cô giáo .
- Nêu được Những việc cần làmthể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo ,cô giáo .
15
- lễ phép, vâng lời thầy giáo ,cô giáo .
II - Phưông Tiện
- Các băng chữ
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ ?
HS trả lời
GV nhận xét ghi điểm
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài :Ghi mục bài
Hoạt động 1: Xử lí tình huốn g
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống
-Tổ chức làm việc nhóm bàn để thảo luận câu hỏi 1
và 2 SGK trang 21.
-Cho nhóm trình bày.
-GV chốt ý đúng, thống kê và kết luận

Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em
biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính
trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Làm việc với bài tập 1 SGK
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp.
-Cho HS trình bày ý của mình.
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
-Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong ,
biết ơn thầy giáo , cô giáo .
- Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không
dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy
giáo , cô giáo .
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bàn ( Bài tập 2
HS nêu
- Các nhóm làm việc. Dự đoán các cách
ứng xử có thể xảy ra .
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do
lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận
xét , bổ sung .
- HS đọc
- Từng HS dùng bút chì đánh dấu tranh
mình chọn
-
HS trình bày, lớp nhận xét và bổ sung.
16

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
SGK )
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những
việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối
với thầy giáo , cô giáo .
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc
làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo .

-HS làm việc trên bảng bìa. Đại diện 5
nhóm xong trước trình bày bảng lớp.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
4 - Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK .
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô
giáo.
___________________________
Kể chuyện.
BÚP BÊ CỦA AI ?
I – Mục tiêu.
- Dựa theo lời kể của GV,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1) bước đầu
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với
tình huống cho trước (BT3)
- - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn ,yêu quý đồ chơi.
II – Phương tiện
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Khởi động.

Gọi HS kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia .
HS kể
GV nhận xét
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài :Ghi mục bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân
biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu:
17
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán
trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời
cô bé: dòu dàng)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
Hướng dẫn tìm lời thuyết minh
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn.
-Cho hs làm theo nhóm bàn và viết vaò
băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi
tranh 1 lời thuyết minh.
-C. Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của búp

-Kể chuyện bằng lời búp bêlà như thế

nào ?
Khi kể phải xưng hô như thế nào ?
Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để
kể lại chuyện, ý nghó và việc làm, cảm xúc
của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi,
tớ, mình hoặc em.
d.phần kết truyện theo tình huống
-Yêu cầu đọc lại yêu cầu bài tập và suy
nghó ra những khả năng có thể xảy ra
trong tình huống cô chủ cô chủ cũ gặp
lại búp bê trên tay cô chủ mới.
-Lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời
dưới mỗi tranh trong SGK.
HS thảo luận cặp đôi
-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng,
các nhóm khác nhận xét.
HS nêu yêu cầu bài tập .
-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
Khi kể phải xưng hô tôi hoặc tớ,mình em.
-Một hs kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
HS nêu yêu cầu bài tập
-Đọc yêu cầu:Kể phần kết thúc của câu chuyện với
tình huống mới. Suy nghó về tình huống mới.
HS trình bày
3.Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

HS trả lời
Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
18
______________________________________________________
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo)
I - Mục tiêu
1. Đọc rành mạch ,trôi chảy toàn bài . biết đẹoc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt được lời người
kể với nhân vật (Chàng ki só ,nàng cồg chúa ,chú Đất nung).
Hiểu ND: chú đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hưũ ích ,cứ sống được
người khác .Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II – Phương tiện
Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:Gọi HS đọc bài chú Đất Nung
HS đọc bài
HS nêu ý chính của bài
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Giới thiệu bài: Ghi mục bài
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài, kết hợp đọc từ phát âm sai
+Bài này được chia làm mấy đoạn ?
Kết hợp giải nghóa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn

c. Tìm hiểu bài:
Gọi 1 HS đọc toàn bài
Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột.
Đoạn 1 kể lại chuyện gì?
GV ghi ý chính đoạn 1
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
HS đọc đọn còn lại
Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người Bột gặp nạn ?
Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ?
Tìm câu nói cộc tuếch của Đất nung ?(HSKG)
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Được chia làm 3 đoạnánH luyện
đọc theo cặp
HS đọc toàn bài
HS đọc đoạn 1
HS trả lời
Kể lại tai nạn của 2 người bột
Các nhóm đọc thầm.
HS đọc
HS trả lời
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.
Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ
tinh mà .
19
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Theo em câu nói đó có ý nghóa gì ?(HSKG)
Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?

GV ghi ý chính
Câu chuyện này còn có thể đặt tên là gì ?
Truyện kể về chú Đất Nung là người như thế nào ?
Nội dung chính của bài là gì ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
HS trả lời
Kể chuyện Đất Nung cứu bạn .
HS tiếp nối nhau trả lời
3 học sinh đọc
HS trả lời
Khuyên chúng ta muốn trở thành
người có ích phải rèn luyện
,không sợ gian khó .
4. Củng cố:Gọi HS đọc lại nd
5. Tổng kết dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người than nghe .
______________________
Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I Mục tiêu :
Nêu được một số hoatj động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
- + trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
+ Trồng nhiều ngô ,khoai,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm .
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20
0

c ,từ đó biết đồng
bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh .
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II.Phương tiện
Bản đồ Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:
Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
20
HS trả lời
GV nhận xét
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài:Ghi mục bài
GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
Hoạt động1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước?
Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình
sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc
trồng lúa gạo của người nông dân?
-Cho HS trình bày.
GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái
của cây lúa nước, về một số công việc trong quá
trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên
nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều

lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông
dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở
ĐBBB
Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác
của đồng bằng Bắc Bộ.
GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa
gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây
nuôi nhiều lợn, gà, vòt.
Hoạt động 3: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
Làm việc nhóm bàn
-Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? Vì sao?
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợivà khó
khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
-Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng
Bắc Bộ?
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi
ý.
HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của
đồng bằng Bắc Bộ.
HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi
ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xétvà bổ sung.
HS nhóm khác nhận xét

21
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh
nào? Các loại rau đó cũng được trồng ở đồng bằng
Bắc Bộ.
Củng cố
HS đọc ghi nhớ
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2)
_____________________________
Thứ năm ngày tháng năm 2009
Tập làm văn.
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?
I: M ục tiêu .
-Hiểu được thế nào là miêu tả (NDghi nhớ ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1, mục III ; bước đầu viết được
1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thíchtrong bài thơ mưa (BT2)
II: Phương tiện
Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/ Khởi động:
Ôn tập văn kể chuyện
-Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
*Giới thiệu bài, ghi mục bài
*Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả
*Nhận xét:
-Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả

-Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong
đoạn văn.
-Cả lớp, gv nhận xét.
-GV nêu yêu cầu , cho hs xem mẫu và giải thích mẫu.
-GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao.
-Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật.
-Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi ở bảng
phụ.
*Ghi nhớ:
-2 Hs nhắc lại
-1 hs đọc to
-Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự vật
tìm được cây sồi, cây cơm nguội,
lạch nước.
-Vài hs nêu
-hs lắng nghe
-Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải
thích.
-Hs nêu ý kiến
Hs đổi chéo kiểm tra
22
Gv đàm thoại cùng hs:
• Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan
nào?
• Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì?
-Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140
*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
-GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm.
-Gọi lần lượt từng nhóm trình bày.

-Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2
phần bài” Chú Đất Nung”
Bài 2:
-Gọi hs đọc bài thơ “Mưa”
-Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích.
-GV yêu cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại
hình ảnh đó.
Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét.
-2 hs đọc ghi nhớ
-HS thảo luận theo 5 nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài hs đọc to
-Hs lần lượt nêu
-Cả lớp làm nháp
-Hs chỉnh lại câu viết.
4/Củng cố – Dặn dò:
-GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ
Nhận xét tiết học
______________________
Mó thuật
Vẽ theo mẫu : Mẫu có hai đồ vật
I : Mục tiêu
-Hiểu đặc điểm ,hình dáng ,tỉ lệ của hai mẫu vật.
- Biết cách vẽ hai mẫu vật.
- Vẽ được hai mẫu vật gần với mẫu .
II : Phương tiện
Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật
Hình gợi ý cách vẽ

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh quan sat, nhận
xét
yêu cầu hS quan sát
Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì ?
Hình dáng và tỉ lệ của từng đồ vật như thế nào ?
So sánh hình dáng ,tỉ lệ giưa hai vật mẫu ? HS nêu
23
Vật mẫu ở phía trước ,vật mẫu nào ở phía sau.
Khoảng cách giữa hai vật mẫu như thế nào ?
Hoạt động 2 : hướng dẫn HS cách vẽ
Yêu cầu HS quan sát mẫu
Phác khung hình chung ,sau đó phác khung hình
của từng mẫu vật dựa vào so sánh ,ước lượng tỉ
lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu.
Bẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ
chiều cao ,chiều ngang từng bộ phận của
chúng .
Hoạt động3 : Hướng dẫn HS thựuc hành

Gv đến từng bàn quan sát HDthêm
Hoạt động 4: Nhận xét ,đánh giá
Gv chọn 1số bài để nhận xét đánh giá

HS quan sát mẫu
Hs quan sát một số bài vẽ mẫu của HS năm
trước
HS thực hành vẽ
HS cùng đánh giá
Dặn dò ; về sưư tầm tranh ảnh chân dung
____________________________________________________----

Luyện từ và câu.
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I - Mục tiêu
Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (NDghi nhớ )
-Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) ; bước đầu biết dùng câu hỏi để tỏ thái độ ken ,chê,
sự khẳng đònh ,phủ đònh hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 mục III)
II ; Phương tiện
- Bảng phụ v
III Các hoạt động dạy học
1 – Khởi động
Luyện tập về câu hỏi.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ ?
3 – Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu
- GV giới thiệu – ghi bảng
- Các em đã biết thế nào là câu hỏi ( câu hỏi dùng để hỏi về
những đều chưa biết ) , đã làm các bài tập về câu hỏi , hôm
24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nay các em sẽ chuyển sang một bài học mới có tên gọi “
Dùng câu hỏi vào việc khác “ . Với bài học này , các em sẽ
biết thêm một điều rất mới mẻ : câu hỏi không phải chỉ dùng
để hỏi . Có những cu6 hỏi được đặt ra để thể hiện thái d0ộ
khen chê , sự kkhẳng đònh , phủ đònh hoặc yêu cầu mong
muốn.
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét
* Bài 1:
- Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn đối thoại giữa ông
Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung ( phấn 1 ) ?

+ Sao chú mày nhát thế ? Nung đấy ạ ? Chứ sao ?
* Bài tập 2
- Phân tích câu hỏi 1 :
- Câu hỏi của ông Hòn Rấm : “ Sao chú mày nhát thế ? “ có
dùng để hỏi về điều chưa biết không ?
- ng Hòn Rấm đã biết chú bé Đất nhát , sao còn phải hỏi ?
Câu hỏi này dùng để làm gì ?
- Phân tích câu hỏi 2 :
- Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì
không ?
- Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?
* Bài tập 3
- Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không ? “ là một câu hỏi
nhưng không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể hiện yêu cầu của
người bên cạnh : phải nói nhỏ hơn , không được làm phiền
người khác .
c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
d – Hoạt động 4 : Phần luyện tập
* Bài tập 1:
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích của câu
hỏi bên cạnh từng câu .
a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi không ?
Các chò ấy cười cho đây này . “
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến

+ Câu hỏi này không dủng để hỏi về
điều chưa biết ; chỉ thể hiện thái độ
của ông Hòn Rấm cho chú bé Đất là
nhát .
- để chê chú bé Đất .
- Câu hỏi này không dùng để hỏi
điều gì .
- Câu hỏi này là câu khặng đònh : đất
có thể nung trong lửa .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm việc cá nhân
+ Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín
khóc.
+ Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×