Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Các yếu tố tác động đến thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP công thương việt nam khảo sát tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------  ----------

CAO THỊ HOÀNG ANH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMKHẢO SÁT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------  ----------

CAO THỊ HOÀNG ANH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMKHẢO SÁT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH 4
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Hướng đào tạo: hướng ứng dụng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO



TP Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. ...................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2. Bối cảnh nghiên cứu ...........................................................................................3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................4
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................5
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5

1.6. Bố cục luận văn ...................................................................................................5
CHƯƠNG 2: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ & XU HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ Ở
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................6
2.1 Tổng quan về Thanh toán Điện Tử ....................................................................6
2.1.1. Khái niệm về thanh toán điện tử .....................................................................6
2.1.2. Các phương thức về thanh toán điện tử ...........................................................6
2.1.3. Quy trình hanh toán điện tử ............................................................................6
2.1.4. Lợi ích của thanh toán điện tử ......................................................................7
2.1.5. Các hệ thống thanh toán điện tử ..................................................................8
2.1.6. Các phương tiện thanh toán điện tử ........................................................10
2.1.7. Hệ thống Ngân hàng điện tử và Dịch vụ E-Ban king. .........................13
2.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán điện tử..................14
2.2. Xu hướng chuyển đổi số ở các ngân hàng thương mại Việt Nam ....................16
2.2.1.Xu hướng chuyển đổi số ở các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................16
2.2.3.Xu hướng chuyển đổi số ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh 4 ....................................................................................................................21


CHƯƠNG 3. DỮ LIỆU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................23
3.1. Dữ liệu...............................................................................................................23
3.2 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................29
4.1 Thực trạng thanh toán điện tử của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh 4 từ 2016-2018 ..........................................................................29
4.2 Các yếu tố tác động đến thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh 4 từ kết quả nghiên cứu ........................42
4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................69
5.1. Kết luận ...........................................................................................................69
5.2 Một số giải pháp thanh toán điện tử tại ngân hàng Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam chi nhánh 4 ..................................................................70
5.2.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ....................................................70
5.2.2. Hoàn thiện thiết kế tổng thể hệ thống công nghệ thông tin phục vụ
công tác ngân hàng................................................................................................70
5.2.3. Thực hiện chính sách quản lý chất lượng một cách tích cực. .............72
5.2.4. Chất lượng phục vụ ....................................................................................72
5.3 Một số kiến nghị ............................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH: Ngân hàng
Vietinbank: Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
RRTD: Rủi ro tín dụng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
TTĐT: Thanh toán điện tử
NHCT: Ngân hàng công thươngk
TMĐT: Thươngk Mạik Điệnk Tửk
TMCP: Thương mại cổ phần
CBCNV: cán bộ công nhân viên
CNTT: Công nghệ thông tin
ĐTDĐ: điệnk thoạik dik độngk
TTBT: Thanh toán bù trừ
TTLNH : Thanh toán liên ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước
TTTT: Trung tâm thanh toán



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Mã hóa thang đo cho các biến độc lập
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.1: gNhiệp vụ thanh toán tại Vietinbank chi nhánh 4
k

k

k

k


k

k

k

k

k

kk

Bảng 4.2:Số liệu về nghiệp vụ thanh toán vốn giữa các ngân hàng trong 3 năm
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.3: Kết quả công tác TTLNH điện tử trong 3 năm (đơn vị: triệu đồng)
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.4: Kết quả thanh toán chuyển tiền điện tử
k

k

k

k

k

k


k

k

k

Bảng 4.5: Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát về độ tuổi và giới tính
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Bảng 4.6: Thống kê nguồn thông tin khách hàng biết đến thanh toán điện tử tại CN
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.7: Thống kê các DV thanh toán điện tử đang được sử dụng tại chi nhánh
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.8: Kiểm định độ tin cậy của từng thang đo lần 1
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Bảng 4.9: Kiểm định Cronbach Alpha lần 2 cho biến Y
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

Bảng 4.10: Bảng tóm tắt các hệ số khi phân tích nhân tố EFA
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


Bảng 4.11: Bảng KMO and Bartlett’s Test lần thứ 4
k

k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.12: Phân tích nhân tố khám phá
k

k

k

k

k


k

k

Bảng 4.13: Kiểm định độ tin cậy của thang đo lần 2
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.14: Kết quả tương quan
k


k

k

k

k

Bảng 4.15: Hệ số xác định R2 hiệu chỉnh và ANOVA
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Bảng 4.16. Ước lượng: (hằng số), SPDV, tâm lý, công nghệ, tiếp cận, tin cậy, thủ tục

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Vietinbank-chi nhánh 4
k

k

k kk

k

k

k

k

k

k

k

Hình 2.1. Quy trình TTĐT thông thường
k

k


k

k

k

k

Hình 2.2. Quy trình TTĐT trong thương mại điện tử
k

k

k

k

k

k

k

k

k

Sơ đồ 4.1.Quy trình TTĐT trong hệ thống NHCT Việt Nam
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

Sơ đồ 4.2.Quy trình TTĐT ngoài hệ thống NHCT Việt Nam.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

Sơ đồ 4.3: Mức độ tác động của các nhân tố đến sự phát triển sản phẩm DV thanh
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

toán điện tử
k

k

Biểu đồ 4.1: Biểu đồ phân tán Scatterplot
k

k

k

k

k

k

k

k

Biểu đồ 4.2: Biểu đồ Historgram
k

k


k

k

k

Biểu đồ 4.3: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k


TÓM TẮT
Thực tế cho thấy thương mại điện tử của Việt Nam còn nhiều cơ hội để tiếp tục
phát triển mạnh hơn nữa khi lĩnh vực thanh toán trực tuyến phát triển. Với mục tiêu là giữ
vững vị trí là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam tiên tiến trong khu vực
và có uy tín cao trên trường quốc tế, ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam nói chung và ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4 nói
riêng cần phải đầu tư cho việc phát triển các phương thức thanh toán điện tử một thị trường khá màu mỡ trong tương lai đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn
của nền kinh tế ngày càng điện tử hoá.
Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Các yếu tố tác động
đến thanh toán điện tử tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Khảo
sát tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4” là đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chung của đề tài là xác định và nghiên cứu các yếu tố tác
động đến thanh toán điện tử nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh 4.

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp chọn vùng nghiên cứu; Phương pháp
phỏng vấn chuyên gia; Phương pháp sử dụng phiếu điều tra; Phương pháp thống
kê mô tả (Descriptive statistics); Phân tích thống kê mô tả là quá trình chuyển
dịch dữ liệu thô thành những; Phương pháp phân tích số liệu
Một số giải pháp thanh toán điện tử tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam chi nhánh 4: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; Hoàn thiện thiết
kế tổng thể hệ thống công nghệ thông tin phục vụ công tác ngân hàng; Thực hiện
chính sách quản lý chất lượng một cách tích cực; Chất lượng phục vụ


ABSTRACT
The fact shows that Vietnam's e-commerce still has many opportunities to
continue growing stronger as the online payment field grows. With the goal of
maintaining its position as the leading and leading commercial bank in Vietnam in the
region and having a high reputation in the international arena, Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade in general and Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade branch 4 in particular needs to invest in the
development of electronic payment methods - a fairly fertile market in the future to
meet the growing needs of an increasingly electronic economy.
From the above reasons, I decided to choose the topic "Factors affecting
electronic payment at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Survey at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade 4" his
graduation essay.
The overall objective of the thesis is to identify and study the factors affecting
electronic payments in general and at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for
Industry and Trade 4.
Research methods: Methods to select the study area; Method of interviewing
experts; Method of using questionnaire; Descriptive statistics (Descriptive statistics);
Descriptive statistical analysis is the process of translating raw data into ones;
Methods of data analysis
Some electronic payment solutions at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for

Industry and Trade branch 4: Training and developing human resources; Complete the
overall design of information technology system serving banking work; Implementing
a quality management policy positively; Quality service


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
k

k

k

k

k

1.1. Lý do chọn đề tài
k

k

k

k

k

Trong xu thế toàn cầu hoá- tự do hoá và hội nhập quốc tế hiện nay không thể
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

không nhắc đến sự đóng góp của mạng máy tính đặc biệt là mạng Internet. Nó liên

k

kết nhiều máy tính lại với nhau, giúp cho con người trao đổi thông tin một cách

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

nhanh chóng. Riêng trong lĩnh vực kinh tế- tài chính quốc tế nói chung và nước ta
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

nói riêng là một lĩnh vực đầu tàu, nhạy bén nhất so với những lĩnh vực khác, đã và
k

kkk

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


đang có nhiều thay đổi cho phù hợp với xu hướng của thời đại. Lĩnh vực tài chính
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

của nước ta đang có những bước chuyển đổi để tự do hoá hệ thống tài chính nhằm
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

thúc đẩy sự phát triển, sáng tạo trong lĩnh vực tài chính, tăng cường tính cạnh tranh

k

và nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngành, lĩnh vực trong đó không thể không

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

nói đến lĩnh vực ngân hàng- nó không chỉ là công cụ của nhà nước mà nó còn là một
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

lực lượng mạnh mẽ dẫn dắt cả hệ thống tài chính hướng vào mục tiêu đã chọn.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

kkk

Ngân hàng thương mại Việt Nam đang thua kém các ngân hàng thương mại
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

của các nước phát triển rất nhiều ở quy mô hoạt động, công nghệ ngân hàng, sự đa
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, hiệu quả hoạt động…Nhưng với ngân hàng điện tử

k

thì cơ hội phát triển của các nước đang gần như nhau và đều mở rộng phía trước. Do

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

đó nếu các Ngân hàng Thương mại Việt Nam điện tử hoá các nghiệp vụ, dịch vụ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

truyền thống của mình, thì việc hoà nhập và tiến kịp ngân hàng thương mại của các
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

nước phát triển trên thế giới không còn là khoảng cách thời gian xa vời vợi nữa.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

kkkkkk

Mặt khác, như đã nói trên xu thế quốc tế hóa nền kinh tế là một xu thế khách
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

quan mang tính chất toàn cầu. Nó mở ra những cơ hội và thách thức to lớn về khả
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

năng cạnh tranh, khả năng thu hút vốn, tìm kiếm bạn hàng và các đối tác kinh doanh
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

trên thị trường mà xu thế này đem lại đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

triển cần phải đổi mới cách thức làm việc, đổi mới công nghệ sao cho phù hợp với
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

thực tiễn xã hội. Cùng với xu hướng toàn cầu hóa, sự ra đời của mạng toàn cầu


k

Internet và việc ứng dụng sâu rộng công nghệ thông tin vào sản xuất kinh doanh, các

k

mô hình Thương Mại Điện Tử đã ra đời đáp ứng nhu cầu đổi mới và nâng cao hiệu

k

quả sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều đó đồng nghĩa với việc phát

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

triển mạnh mẽ của hệ thống các website của các doanh nghiệp và hình thành các hệ
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


thống bán hàng qua mạng. Sau khi đã xây dựng được một hệ thống website bán hàng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

qua mạng, khi đó tin chắc là các doanh nghiệp phải nghĩ ngay đến giải pháp “Thanh
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k


2
Toán Điện Tử” (nếu không muốn mất hơn 60% cơ hội làm ăn trên mạng ).Vì hiển
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

nhiên khách hàng của doanh nghiệp sẽ không hài lòng khi mỗi lần muốn mua một
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

món đồ trên website họ lại phải lặp lại các công việc là ra khỏi mạng để gọi điện cho
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

nhà cung ứng hay họ phải viết séc, điền vào mẫu đơn đặt hàng, cho vào phong bì và
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

gửi đi, rất tốn thời gian và công sức.
k

k

k

k

k

k

k

k

k


Theo vụ Thương Mại Điện Tử (TMĐT), Bộ Thương Mại, thanh toán điện tử
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


là trở ngại lớn thứ hai đối với việc mở rộng và phát huy hiệu quả thực sự của ứng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

dụng TMĐT (sau yếu tố về nhận thức). Để thấy rằng việc đầu tư và phát triển các
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

phương thức thanh toán điện tử tại các ngân hàng Thương Mại đang trở nên ngày
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

càng cấp thiết, quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với một nền kinh tế đang muốn
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


hội nhập nhanh chóng với kinh tế thế giới nói chung và các doanh nghiệp đã và đang
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

hướng đến Thương Mại điện Tử- một nghành kinh tế của tương lai nói riêng.
k

k

k

k

k

kkk

k

k

k

k

k


k

k

k

Nhằm mở rộng phạm vi hoạt động của ngân hàng TMCP Công thương Việt
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

Nam chi nhánh 4 nói riêng và ở Việt Nam nói chung đồng thời tạo tiện ích và thuận

k

lợi cho các khách hàng của ngân hàng. Lĩnh vực hoạt động chính của Chi nhánh là

k

Tài chính - ngân hàng nên các sản phẩm chính là các dịch vụ và các công cụ thanh

k

k

k

k

k

k

kkk

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


toán như: dịch vụ chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

thanh toán biên mậu, dịch vụ bảo lãnh, thanh toán thẻ ATM, thẻ tớn dụng nội địa,
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Master card, VisaCard, American Express, thanh toán thẻ du lịch…chủ yếu là hoạt
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

động lưu chuyển vốn trong nước tuy nhiên cũng có các giao dịch ra ngoài nước bằng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

các dịch vụ ngoại hối và ngày càng phát triển vững mạnh hơn.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

Thực tế cho thấy thương mại điện tử của Việt Nam còn nhiều cơ hội để tiếp
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

tục phát triển mạnh hơn nữa khi lĩnh vực thanh toán trực tuyến phát triển. Với mục
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

tiêu là giữ vững vị trí là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam tiên tiến trong khu
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

vực và có uy tín cao trên trường quốc tế, ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

nói chung và ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4 nói riêng cần
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

phải đầu tư cho việc phát triển các phương thức thanh toán điện tử - một thị trường
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

khá màu mỡ trong tương lai đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của nền kinh tế ngày càng
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

điện tử hoá.
k

k

Vietinbank chi nhánh 4 hiện nay còn nhiều bất cập trong việc thanh toán điện tử
k

k


k

như: Nhân viên làm công việc thanh toán điện tử còn hạn chế về kiến thức, dịch vụ
còn có những sự sai sót trong thanh toán, thủ tục vẫn còn chậm, cơ sở vật chất còn hạn


3
chế… Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4” là
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
k

k

k

k

k

k

k


1.2. Bối cảnh nghiên cứu
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4
k

k

k

k

kk

k

k

k

k

k

k

k

k

k


Quá trình hình thành và phát triển
k

k

k

k

k

k

Tên tiếng Việt : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4
k

k

k k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

Được thành lập vào năm 2007 và hiện đang quản lí hai phòng giao dịch tại chi
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

nhánh có một đội ngũ cán bộ gồm hơn 170 người có trình độ chuyên môn cao gồm
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

5 % là thạc sĩ 85% cán bộ có trình độ đại học còn lại là 10% có trình độ cao đẳng và
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

trung cấp chuyên nghiệp.
k

k

k

Các nghiệp vụ chủ yếu: cung cấp các sản phẩm dịch vụ như huy động tiết
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

kiệm, cho vay dưới nhiều hình thức, thanh toán, chuyển tiền, kiều hối, ngân quỹ và
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

các dịch vụ khác.
k

k

k

Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng chi nhánh
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức của Vietinbank-chi nhánh 4
k

k

k

kk

k


k

k

k

k

k

k

k

(Vietinbank-chi nhánh 4)
k

k

Nguyên tắc hoạt động
k

k

k

Ban giám đốc, phó giám đốc và chuyên viên rủi ro chi nhánh :
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Đây là trung tâm quản lí mọi hoạt động của chi nhánh, hướng dẫn chỉ đạo
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của cấp trên giao. Là nơi xét duyệt
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k



4
các chính sách, xử lí và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền, xử lí các cá nhân hoặc
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

các tổ chức vi phạm tiền tệ, tín dụng,thanh toán, của chi nhánh, đề ra các chiến lược
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

kinh doanh đồng thời chịu mọi trách nhiệm về sự hoạt động của chi nhánh.
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Phòng tín dụng của khách hàng cá nhân.khách hàng doanh nghiệp, phòng quản

kkkkkkk

k

k

k


kk

k

k

k

k

k

k

k

k

k

trị hỗ trợ hoạt động và phòng giao dịch :
k

k

k

k

k


k

k

k

k k

Đây là nơi giao dịch kinh doanh chính của Ngân Hàng tạo nguồn thu lớn
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Thẩm định xét duyệt kiểm tra cho vay phục vụ tiêu dùng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

Phối hợp với các phòng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

Thực hiện vai trò tham mưu ban giám đốc trong kế hoạch phát triển đưa ra các
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

chiến lược kinh doanh mới.
k

k

k

k

Phòng hành chính :
k

k

k

Phỏng vấn tuyển dụng nhân viên và thực hiện hợp đồng lao động theo kế hoạch
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

được Vietinbank duyệt hàng năm.
k

k


k

k

Lên kế hoạch, chương trình đào tạo cán bộ CBCNV và quan hệ với trung tâm
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

đào tạo Vietinbank
k

k

Theo dõi toàn bộ các nhân viên bằng chương trình vi tính.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

Tổng hợp kế hoạch của từng phòng ban.
k

k

k

k

k

k

k

1.3. Mục tiêu nghiên cứu
k

k

k

k


k

Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của đề tài là xác định và nghiên cứu các yếu tố
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

tác động đến thanh toán điện tử nói chung và tại Ngân hàng TMCP Công thương
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Việt Nam chi nhánh 4.
k

k

k

k

Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán điện tử tại Ngân

k

hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4 giai đoạn 2016- 2018; phân tích các

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

yếu tố tác động đến thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


chi nhánh 4 giai đoạn 2016- 2018; đề xuất các hàm ý quản trị, giải pháp nhằm hoàn
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

thiện thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4.
k

k

k

k

k

Câu hỏi nghiên cứu

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k


5
Thực trạng hoạt động thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

Việt Nam chi nhánh 4 giai đoạn 2016- 2018 như thế nào
k

k

k

k

k

k

k

k

Các yếu tố tác động đến thanh toán điện tử tại Ngân hàng TMCP Công thương
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Việt Nam chi nhánh 4 giai đoạn 2016- 2018 gồm những gì?

k

k

k

k

k

k

k

k

Các hàm ý quản trị, giải pháp nhằm hoàn thiện thanh toán điện tử tại Ngân
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4 là gì?
k

k

k

k

k


k

k

k

1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
k

k

k

k

k

k

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
k

k

k

k

Các yếu tố tác động đến thanh toán điện tử Ngân hàng TMCP Công thương
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Việt Nam chi nhánh 4.

k

k

k

k

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
k

k

k

k

k

Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thanh toán điện tử tại
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh 4
k

k

k

k


k

k

k

k

k

Phạm vi thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018
k

k

k

k

k

1.5.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: Bằng việc phỏng vấn bảng câu hỏi
Phương pháp định lượng: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả,
điều tra bằng phiếu khảo sát và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích tương quan, hồi quy thông qua
phần mềm SPSS
1.6. Bố cục luận văn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: DỰ LIỆU & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH


6
CHƯƠNG 2: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ & XU HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI SỐ Ở
k

k

CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Thanh toán Điện Tử
k

k

k

k

k

k

k

2.1.1. Khái niệm về thanh toán điện tử
k


k

k

k

k

k

k

Thanh toán điện tử (Electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua

k

thông điệp điện tử (Electronic message) thay cho việc giao tay tiền mặt. Thanh toán

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

điện tử sử dụng các chứng từ điện tử thay cho các chứng từ giao dịch truyền thống
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Trên thế giới hiện nay phổ biến nhất có ba hình thức thanh toán điện tử: thẻ
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

tín dụng, séc điện tử, thanh toán qua email.
k

k


k

k

k

k

k

k

2.1.2. Các phương thức thanh toán điện tử
k

k

k

k

k

k

k

Bao gồm hệ thống thanh toán điện tử; các phương tiện TTĐT và các dịch vụ
k


k

k

Ngân hàng điện tử
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

2.1.3. Quy trình thanh toán điện tử
k

k

k

k

k

k

Quy trình TTĐT giữa Thương mại truyền thống và TMĐT về cơ bản là tương
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

đồng, khác biệt lớn nhất là TTĐT trong TMĐT cần có xác nhận giao dịch về người
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

cung ứng sản phẩm, dịch vụ và người mua hàng do các tổ chức phát hành (C.A) thực
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

hiện.
* Sơ đồ quy trình TTĐT thông thường:
k

k

k

k

k

k

k

Hình 2.1. Quy trình TTĐT thông thường
k

k

k

k


k

k

Có 5 đối tượng tham gia:
k

k

k

k

k

Trung tâm trao đổi dữ liệu thẻ Quốc tế (Visa International/ Master card/
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k


7
American Express/ JCB)
k

k

Ngân hàng phát hành thẻ đồng thời đóng vai trò là ngân hàng của người mua
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Ngân hàng chấp nhận thẻ đồng thời đóng vai trò là ngân hàng của nhà cung ứng
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

- Người mua hàng và là chủ thẻ
k

k


k

k

k

k

k

Cửa hàng và là người chấp nhận thẻ
k

k

k

k

k

k

k

k

Sơ đồ TTĐT trong TMĐT
k


kkk

k

k

Thông thường được thực hiện theo chuẩn giao thức SET (SET- Secure

k

Electronic Transactions- giao dịch điện tử an toàn) do tổ chức Visa International,

k

k

k

k

k

k

kkk

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

kkk

k


Master card, Netcape và Microsoft phát triển.
k

k

k

k

k

k

Ở dạng đơn giản nhất SET kế thừa từ hệ thống đơn đặt hàng của người bán
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

(Merchant Server Order Form) ở thời điểm áp dụng thanh toán bằng thẻ tín dụng.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Máy chủ của người bán được thay bằng kết nối trực tiếp với mạng cấp thẻ tín dụng,
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

lắp đặt thêm một SET- Module người bán (SET Merchant module)
k

k


k

k

kkk

k

k

k

k

k

Hình 2.2. Quy trình TTĐT trong thương mại điện tử
k

k

k

k

k

k


k

k

k

2.1.4. Lợi ích của thanh toán điện tử
k

k

k

k

k

k

k

Giảm chi phí giao dịch: Việc sử dụng thanh toán điện tử sẽ giảm đáng kể các
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

chi phí như đi lại, bảo đảm an toàn,…do khách hàng có thể thanh toán ngay tại nhà
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

hoặc các điểm chấp nhận thanh toán thay vì phải đến tận nơi giao dịch.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

Kích cầu và tăng trưởng GDP: Việc giảm chi phí giao dịch và đem lại nhiều
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

lợi ích khi thanh toán sẽ làm cho khách hàng tích cực tiêu dùng hơn điều đó sẽ làm
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


cho nhu cầu hàng hóa tăng, từ đó giúp tạo tăng trưởng GDP.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k


8
Nâng cao năng lực quản lý hành chính: Việc thanh toán điện tử sẽ dễ dàng
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

cho các nhà quản lý thống kê và phân tích số liệu hơn. Do việc theo dõi và lưu giữ
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

số liệu trong thanh toán điện tử dễ dàng hơn nhiều so với thanh toán truyền thống.
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Khuyến khích phát triển các trung gian tài chính: Việc thanh toán điện tử
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

thường phải qua các khâu trung gian do việc tổ chức và vận hành hệ thống này khá
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

phức tạp và tốn kém, do vậy các doanh nghiệp thường sử dụng các trung gian tài
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

chính chuyên nghiệp để hỗ trợ về các vấn đề này. Xuất phát từ nhu cầu đó mà hệ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

thống trung gian tài chính có cơ hội để phát triển.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Tăng cường minh bạch tài chính: Như đã trình bày ở trên việc lưu giữ và
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

thống kê trong thanh toán điện tử đơn giản và có độ chính xác cao nên nhà quản lý
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

có thể dễ dàng theo dõi và quản lý các thông số tài chính có yêu cầu.
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Không bị hạn chế về thời gian và không gian: Một trong những ưu điểm nổi
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

trội của thanh toán điện tử là không bị hạn chế về thời gian và không gian. Khách

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

hàng có thể thanh toán bất cứ lúc nào, tại bất cứ đâu có các thiết bị chấp nhận thanh
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

toán. Như vậy sẽ đem lại rất nhiều tiện lợi cho khách hàng.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Thanh toán với thời gian thực.
k

k

k

k

k

2.1.5. Các hệ thống thanh toán điện tử
k

k

k


k

k

k

k

Hệ thống chuyển tiền điện tử trong cùng hệ thống ngân hàng.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


Hệ thống chuyển tiền trong cùng một ngân hàng còn được gọi là hệ thống

k

TTĐT nội bộ. Thực chất đây là nghiệp vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán cho khách

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

hàng trong cùng hệ thống.
k

k

k

k

Tuỳ mối quan hệ và cách thức quản lý Tài khoản và thông tin khách hàng tập

k

trung hay phân tán, mối quan hệ giữa các chi nhánh, tuỳ quy mô, tuỳ sự phát triển

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


ứng dụng CNTT để thiết kế, xây dựng và tổ chức thực hiện từ đó được gọi là hệ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

thống Thanh toán của hệ thống chuyển tiền.
k

k

k

k

k

k

k

TTĐT là việc chuyển và hoàn tất một lệnh thanh toán thông qua mạng máy
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

tính giữa các chi nhánh trong nội bộ một ngân hàng hoặc giữa các ngân hàng, trong
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


đó có các chủ thể tham gia thanh toán
k

k

k

k

k

k

k

k

TTĐT trong cùng hệ thống ngân hàng không làm thay đổi tổng nguồn vốn
k

k

k

k

k

k


của ngân hàng.
k

k

Hệ thống thanh toán điện tử đa ngân hàng.
k

k

k

k

k

k

k

k

Thanh toán song biên giữa hai NHTM
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


9
k

Thanh toán mở tài khoản tiền gửi với nhau tại các NHTM

k

Uỷ nhiệm thu hộ,chi hộ giữa các NHTM


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

Uỷ nhiệm thu hộ, chi hộ được áp dụng trong phạm vi giữa các đơn vị có tài
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

khoản ở cùng một Ngân hàng hoặc ở hai ngân hàng khác nhau trong cùng một hệ
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

thống hoặc khác tỉnh, cùng tỉnh.
k

k

k

k

k


Uỷ nhiệm thu là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, được áp dụng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


giữa người mua và người bán trên cơ sở hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, trong
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

đó người bán sẽ chủ động lập Uỷ nhiệm thu gửi tới Ngân hàng phục vụ mình để uỷ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

nhiệm cho Ngân hàng thu hộ số tiền hàng hoá, dịch vụ theo các chứng từ thanh toán
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

hợp lệ, hợp pháp.
k

k

k


k

Bên mua và bên bán phải thống nhất với nhau dùng hình thức thanh toán Uỷ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

nhiệm thu, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng của bên thụ hưởng để
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

có căn cứ thực hiện uỷ nhiệm thu.
k

k

k

k

k

k

k

k

Bên bán lập uỷ nhiệm thu theo mẫu của Ngân hàng, kèm theo hoá đơn, vận
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


đơn gửi tới Ngân hàng. Khi nhận được uỷ nhiệm thu, Ngân hàng bên mua phải trích

k

tiền từ Tài khoản của bên mua để thanh toán trong vòng một ngày làm việc. Nếu Tài

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

khoản bên mua không đủ tiền để thanh toán cho bên bán thì bên mua sẽ bị chịu một
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

khoản tiền phạt.
k

k

Trường hợp hai bên khách hàng có Tài khoản ở hai chi nhánh Ngân hàng khác hệ

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

thống: Thanh toán xử lý qua mạng thanh toán bù trừ theo quy định hiện hành.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ Tài khoản được lập theo mẫu in sẵn của Ngân

k

hàng, yêu cầu Ngân hàng phục vụ trích tiền từ Tài khoản của mình để chi trả cho

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

người thụ hưởng.
k

k

Uỷ nhiệm chi được sử dụng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc chuyển tiền
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

giữa hai đơn vị tín nhiệm nhau. Ngân hàng có trách nhiệm xử lý, giải quyết các Uỷ
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

nhiệm chi của khách hàng nộp vào ngay trong ngày hôm đó.
k

k

k

kkk

k

k

k

k

k

k

k

Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
k


k

k

k

k

k

k

k

Hệ thống TTĐT liên ngân hàng tổng tức thời
k

k

k

k

k

k

k

k


Hệ thống thanh toán xử lý theo lô quyết toán cuối ngày
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Hệ thống TTĐT liên ngân hàng
k

k

k


k

k

Hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc tế qua SWIFT.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

SWIFT là một NPO hoạt động 24/24 – 7/7 – 365/365 theo đạo luật của Bỉ,
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k



10
cung cấp cho các ngân hàng thành viên một mạng riêng để chuyển thông tin thanh
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

toán liên ngân hàng không dùng chứng từ với chi phí thấp, an toàn, nhanh chóng.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

SWIFT đã sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế ISO và ngược lại ISO cũng sử dụng định
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

dạng các bức điện trong thanh toán liên ngân hàng phù hợp với chuẩn mực do
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

SWIFT đưa ra.
k

k

2.1.6. Các phương tiện thanh toán điện tử
k

k

k

k


k

k

k

Các loại thẻ.
k

k

Thẻ thanh toán
k

k

Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán không dùng tiền
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

mặt, chủ thẻ có thể dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy rút
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

tiền tự động hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

thanh toán bằng thẻ.
k

k

k

Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua

k

máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

tài chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

Thẻ tín dụng.
k

k

Thẻ tín dụng đáp ứng được yêu cầu đầu tiên khi kinh doanh trên Internet là

k

khả năng đến được với thanh toán, hàng hoá và dịch vụ một cách nhanh nhất. Được

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


coi là phương thức thanh toán đặc trưng nhất của các dịch vụ trên Internet. Trên thực

k

tế đã có những doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng lên đến 400% đơn giản chỉ vì

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

họ cung cấp cho khách hàng phương thức thanh toán nhanh và tiện lợi nhất.
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Thẻ tín dụng là một tổ hợp đặc biệt của mua bán và vay nợ. Bên bán cung cấp

k

cho bên mua các hàng hóa hay dịch vụ như thông thường, nhưng bên mua thanh

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

toán cho bên bán bằng thẻ tín dụng. Theo cách này, bên mua đang thanh toán bằng
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ tín dụng, thường là các ngân hàng. Thẻ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

tín dụng được áp dụng cho khách hàng có điều kiện Ngân hàng đồng ý cho vay. Số

k

tiền vay chính là hạn mức thẻ, khách hàng chỉ được phép sử dụng trong phạm vi hạn

k

mức cho vay trên thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ có trách nhiệm thanh toán ngay số

k

tiền trên biên lai do Ngân hàng đại lý chuyển đến. Các điều kiện và thời hạn hoàn trả

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k


11
đối với các khoản vay cho thẻ tín dụng, tức là các khoản nợ của khách hàng, là thay
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

đổi theo từng loại thẻ cũng như từng loại khách hàng nhưng nói chung tiền lãi
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

thường là rất cao. Chẳng hạn, một ví dụ về điều kiện hoàn trả thông thường là thanh
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

toán tổi thiểu trên $10 hoặc 3% mỗi tháng, cũng như mức lãi suất 15-20% cho các
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

khoản vay không thanh toán đúng hạn. Ngoài tiền lãi, khách hàng còn có thể phải trả
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

các khoản phí sử dụng thẻ tín dụng hàng năm.
k

k

k

k

k

k

k

k

k


Nhằm thu được tiền từ các mặt hàng đã bán, bên bán phải đưa yêu cầu tới tổ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

chức phát hành thẻ tín dụng với các biên lai có chữ ký xác nhận. Các bên bán hàng

k

thường đưa yêu cầu cho nhiều khoản thanh toán vào từng khoảng thời gian cách đều.

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Bên bán hàng cũng bị tổ chức phát hành thẻ tín dụng tính phí đối với đặc quyền
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

chấp nhận chủng loại thẻ tín dụng đó trong việc mua bán hàng. Phí thông thường ở

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

mức 1-3% đơn giá bán hàng.
k

k

k

k

k

Vì thế, trong việc mua bán hàng hóa bằng thẻ tín dụng thì việc chuyển giao
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

hàng hóa diễn ra ngay lập tức nhưng tất cả các khoản thanh toán đều chậm trễ.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Thẻ ghi nợ
k

k

Là loại thẻ không phải lưu ký tiền vào Tài khoản riêng ở Ngân hàng, áp dụng


k

với khách hàng có quan hệ tín dụng, thanh toán thường xuyên, có tín nhiệm với

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

Ngân hàng và do Ngân hàng phát hành. Đây còn được gọi là thẻ loại A
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Séc điện tử
k

k

Khái niệm séc điện tử
k

k

k

k

k

Séc điện tử là một phiên bản điện tử hay đại diện của một séc giấy.
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Đặc trưng của séc điện tử:
k


k

k

k

k

Chứa đựng các thông tin và được sử dụng dựa trên khuôn khổ pháp luật giống
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

như séc giấy.
k

k

Có thể được ứng dụng trong tất cả các nghiệp vụ hiện nay đang sử dụng séc
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

giấy.
k

Phát triển các chức năng và mở rộng tính hữu ích của séc giấy bằng việc cung
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


cấp các thông tin giá trị gia tăng
k

k

k

k

k

k

k

Nguyên tắc vận hành và nền tảng công nghệ của séc điện tử
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Người viết séc điện tử sử dụng một trong nhiều dạng thiết bị để viết và giao
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

séc điện tử cho người nhận theo một cách thức điện tử.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

Người nhận gửi séc điện tử, nhận khoản tiền và ngân hàng của người nhận hoàn
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k


12
thành nghiệp vụ thanh toán séc điện tử với ngân hàng của người trả tiền.
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

Ngân hàng trả tiền chứng thực séc điện tử và sau đó thanh toán tài khoản người
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

viết séc điện tử.
k

k

k

k

Séc trực tuyến
k


k

Người mua đọc form (giống như một quyển séc) được hiển thị trên màn hình
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

máy tính điền các thông tin về ngân hàng, ngày giao dịch, và giá trị của giao dịch
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

sau đó nhấn nút gửi đi.
k

k

k

k

k

Tất cả những thông tin đó sẽ được chuyển đến máy tính của nhà cung ứng hoặc
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

chuyển tới trung tâm giao dịch.
k


k

k

k

k

Kịch bản thanh toán phụ thuộc vào sự lựa chọn của nhà cung ứng khi thiết kế
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

hệ thống.
k

k

Thanh toán qua thư điện tử P2P
k

k

k

k

k

k


Phương thức thanh toán qua thư điện tử P2P cho phép các cá nhân có thể sử
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

dụng thẻ tín dụng hoặc tài khoản ngân hàng của họ để thanh toán qua thư điện tử.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Quá trình thanh toán này cũng giống như việc bạn gửi một thiệp chúc mừng qua
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

mạng khi bạn gửi thiệp chúc mừng cho một ai đó, đầu tiên bạn sẽ lựa chọn thiệp,
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

kèm theo những lời chúc, tuy nhiên sẽ không gửi ngay cho người nhận tại hộp thư
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

đó mà kết nối đến một trang có sẵn form để gửi thiệp chúc mừng đến cho người
k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

nhận. Cũng như thế, với phương pháp P2P, không đơn thuần là thực hiện thanh toán
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

bằng cách gửi email đến cho người nhận, bạn cần tìm đến đường kết nối với trang có
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

sẵn các mẫu thanh toán để gửi thư và tại trang liên kết đó, người nhận có thể tiếp tục
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

gửi khoản tiền nhận được đến tài khoản ngân hàng hay thẻ tín dụng của họ.
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Tiền Điện Tử.
k


k

Tiền Điện Tử là tiền đã được số hóa, tức là tiền ở dạng những bit số. Tiền điện tử
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

chỉ được sử dụng trong môi trường điện tử phục vụ cho những thanh toán điện tử
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

thông qua hệ thống thông tin bao gồm hệ thống mạng máy tính, internet... và được lưu
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

trữ trong cơ sở dữ liệu của tổ chức phát hành (bên thứ 3) và được biểu hiện dưới dạng
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

bút tệ trên tài khoản mà khách hàng (người mua) mở tại tổ chức phát hành.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

Cụ thể hơn tiền điện tử là phương tiện của thanh toán điện tử được bảo mật bằng
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

chữ ký điện tử, và cũng như tiền giấy nó có chức năng là phương tiện trao đổi và tích
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

lũy giá trị. Nếu như giá trị của tiền giấy được đảm bảo bởi chính phủ phát hành thì đối
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

với tiền điện tử, giá trị của nó được tổ chức phát hành đảm bảo bằng việc cam kết sẽ
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k


13
chuyển đổi tiền điện tử sang tiền giấy theo yêu cầu của người sở hữu.
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

2.1.7. Hệ thống Ngân hàng điện tử và Dịch vụ E-Banking.
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

Dịch vụ Ngân Hàng tại nhà (Home- banking)
k

k

k

k

k

k

k

Home Banking (HB) là một sản phẩm ngân hàng điện tử có tính bảo mật cao
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

nhờ hoạt động trên mạng thông tin liên lạc cục bộ (mạng intranet) giữa ngân hàng và
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


khách hàng. Để sử dụng dịch vụ này, khách hàng chỉ cần một máy tính và mô-đem
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

để kết nối vào mạng của ngân hàng qua số điện thoại và mã số truy cập do ngân
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

hàng cấp, sau đó, khách hàng có thể tiến hành các giao dịch ngân hàng điện tử từ xa
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

ngay tại nhà hoặc nơi làm việc.
k

k

k


k

k

k

k

Về bản chất, HB chủ yếu phục vụ giao dịch giữa cá nhân với ngân hàng ngay
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

tại gia đình. Tuy nhiên, ở Việt Nam, số hộ kết nối Internet còn ít, thêm vào đó,

k

người dân chưa quen với dịch vụ của ngân hàng (chủ yếu cất giữ tại gia đình). Trong

k

khi đó, doanh nghiệp Việt Nam phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, số tiền cho

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

mỗi lần giao dịch không lớn nên HB là rất phù hợp.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại (Phone-Banking)
k


k

k

k

k

k

k

k

k

Hệ thống Phone Banking là hệ thống phần mềm trả lời tự động đáp ứng nhu
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

cầu truy vấn thông tin của khách hàng. Không cần trực tiếp đến ngân hàng, khách
k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

hàng có thể khai thác thông tin bằng điện thoại cố định:
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Thông tin chung của Ngân hàng: Thông tin tỉ giá/ Lãi suất/ Thông báo của
k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Ngân hàng
k

Tra cứu danh sách tài khoản có kỳ hạn/ không kỳ hạn
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Tra cứu lịch trả nợ vay
k

k

k

k

k

Đổi mã số bảo mật
k

k

k


k

Dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua mạng điện thoại di động (Mobile – banking)
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

Điện thoại di động ra đời đánh dấu sự phát triển của công nghệ truyền thông.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

Ngày nay việc sử dụng điện thoại di động (ĐTDĐ) ngày càng trở nên phổ biến ngay
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

cả ở những nước đang phát triển. Bước vào thế kỷ XXI một số nước châu Âu đã đưa
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

ra một phương thức thanh toán mới, phương thức thanh toán thông qua mạng vô tuyến
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

viễn thông (Mobile network) và sử dụng thiết bị đầu cuối là ĐTDĐ của khách hàng.
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

Như vậy, thanh toán qua mạng ĐTDĐ là một hình thức thanh toán trực tuyến
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

song hành với phương thức thanh toán qua mạng Internet. Khi bàn đến thanh toán
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

trực tuyến chúng ta sẽ nhận thấy một khía cạnh mang tính tiên quyết đó là có sự hỗ
k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k


14
trợ của các yếu tố kỹ thuật. Thông qua ĐTDĐ chuyển thông tin, nhận thông tin,
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

kiểm tra dữ liệu, nhập mã số kiểm tra chính xác thực …
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

Dịch vụ này cho phép khách hàng tìm hiểu thông tin dịch vụ ngân hàng, kiểm
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

tra số phát sinh giao dịch và số tài khoản, tư vấn… từ bất kỳ thuê bao điện thoại
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

thoại nào gọi đến.
k

k

k

Về cơ bản thanh toán qua mạng ĐTDĐ mang lại những to lớn như của thanh

k

toán trực tuyến khác.Nhưng xét riêng về thanh toán qua mạng ĐTDĐ thì nó có

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

những lợi thế khác so với những hình thức thanh toán trực tuyến khác là nó cho

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

phép thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi có thể đó là các cửa hàng, trên tãi, máy
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

bán hàng tự động …
k

k

k

k

k

Internet – Banking
k

k

Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ khách hàng có thể thực hiện truy vấn thông


k

tin trên tài khoản của mình, theo dõi các giao dịch tài khoản và in sổ phụ kế toán của

k

mình bằng cách truy cập vào địa chỉ website của Ngân hàng tại bất cứ điểm truy cập

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

Internet nào và vào bất cứ thời điểm nào
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Ngay từ thời điểm mới ra đời, Internet Banking có hai hướng hoạt động: thụ
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

động và chủ động. Hướng thứ nhất mang lại khả năng nhận thông tin về tài khoản
k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

ngân hàng nhưng không cho phép quản lý chúng. Hướng chủ động có thể thực hiện
k

k

k

k

k

k


k

k

k

nghiệp vụ quản lý tài sản ở chế độ trực tuyến.
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

Trong các phượng tiện thanh toán điện tử dùng cho internet banking thì séc
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

điện tử và các dạng tương tự là quan trọng và được sử dụng rộng rãi nhất trong các
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

giao dịch điện tử.
k

k

k

Kiosk – Banking

k

k

Kiosk – banking là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng hướng tới việc phục
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

vụ khách hàng với chất lượng cao nhất và thuận tiện nhất. Khi khách hàng cần thực
k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

hiện giao dịch hoặc yêu cầu dịch vụ, họ chỉ cần truy cập cung cấp số chứng nhận cá
k

k

k

k

k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

nhân và mật khẩu để sử dụng dịch vụ của hệ thống ngân hàng phục vụ mình.
k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

2.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán điện tử
k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

Nhân viên. Trong điều kiện sự không đồng đều trong trình độ giáo dục, đặc biệt
trong lĩnh vực CNTT của Việt Nam thì việc nghiên cứu vai trò của biến số đặc điểm
nhân viên (Có thái độ lịch thiệp, thân thiện với khách hàng, Tư vấn, trả lời thỏa đáng thắc
k

k

k

k

k


k

k

k

k

k

k

k

k

k

k


15
mắck củak kháchk hàng, Xửk lýk nghiệpk vụk nhanhk chóng, Phụck vụk côngk bằngk vớik tấtk cảk kháchk
hàng, Cók trangk phụck lịchk sựk vàk gọnk gàng) là rất cần thiết.

Tâm lý khách hàng, được xem là bất trắc mà khách hàng đối mặt khi họ không
thể đo lường hậu quả của quyết định sử dụng. Khách hàng bị ảnh hưởng bởi các rủi ro
mà họ nhận thức, cho dù rủi ro đó có tồn tại hay không (Chan và Lu, 2014). Hewer và
Howcroft (2009) và Howcroft và cộng sự (2012) thì cho rằng dù khách hàng rất tin
tưởng ngân hàng của mình, họ vẫn kém tin tưởng vào công nghệ. Trong điều kiện Việt

Nam (hạn chế về trình độ kĩ thuật, an toàn thông tin và luật giao dịch điện tử, tâm lí
ngại tiếp xúc máy móc) thì đây là cản trở rất lớn đối với sự phát triển của TMĐT nói
chung và việc chuyển các hình thức kinh doanh từ ngân hàng truyền thống sang
NHĐT nói riêng.
Hệ thống công nghệ là khả năng sử dụng máy tính của cá nhân (Compeau và
Higgins, 2009; Igbaria và Iivari, 2012; Venkatesh, 2010; Agarwal và cộng sự, 2010).
Theo O’Cass và Fenech (2013), khi người sử dụng có đủ kinh nghiệm về công nghệ
thì họ sẽ có niềm tin vào khả năng sử dụng hệ thống. Trình độ công nghệ của Việt
Nam lạc hậu so với các nước công nghiệp phát triển gần nửa thế kỷ cũng giải thích
được phần nào việc thiếu tự chủ về công nghệ của một bộ phận lớn người dân Việt
Nam. Vì vậy sự tự chủ càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc đo lường mức chấp
nhận NHĐT ở Việt Nam, những người có sự tự chủ tin học cao sẽ có khả năng sử
dụng hệ thống nhiều hơn.
Thủ tục, đó là việc khách hàng cảm thấy thoải mái về việc đăng nhập/thoát khỏi
hệ thống, địa điểm giao dịch, thời gian giao dịch… Nghiên cứu của Dennis và
Papamatthaiou (2013) về động cơ mua sắm trực tuyến đã chứng tỏ sự thuận tiện có
tương quan chặt chẽ với dự định giao dịch trực tuyến và sự thuận tiện cũng có mối
quan hệ đồng biến với việc sử dụng ngân hàng trực tuyến (Polatoglu và Ekin, 2011;
Gerard và Cunningham, 2013). Với thực trạng cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ ở Việt
Nam, đây sẽ là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến sự dễ sử dụng cảm nhận.
Độ tin cậy (Davis, 2009). Đây là hai biến niềm tin trong mô hình TAM nguyên
thủy. Người sử dụng cảm thấy hệ thống là hữu ích khi nhờ đó họ thực hiện giao dịch
nhanh hơn, dễ sử dụng, nâng cao hiệu quả… Mặt khác, khách hàng cũng sẽ không
cảm nhận được lợi ích mà NHĐT đem lại nếu họ không thấy dễ sử dụng hệ thống.


×