Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Chuyên đề Nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.39 KB, 12 trang )

CHUYÊN ĐỀ : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (3 TIẾT)
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1, Nội dung 1: Vị trí, cấu tạo nguyên tử và cấu trúc tinh thể của nhôm.
2, Nội dung 2: Tính chất vật lý và hóa học của nhôm.
3, Nội dung 3: Một số hợp chất quan trọng của nhôm.
4, Nội dung 4: Ứng dụng của nhôm và hợp chất.
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
a, Kiến thức
­ Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được: 
+ Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, mạng tinh thể của nhôm, liên kết 
kim loại.
+ Các ứng dụng của nhôm và hợp chất của nhôm trong đời sống.
­ Học sinh giải thích được:
+ TÍnh chất vật lý của nhôm: Tỷ khối nhỏ ( kim loại nhẹ), ánh kim, dẻo, dẫn điện và 
nhiệt tốt.
+ Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh Al →Al3+ + 3e ( khử phi kim, ion H+ 
trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối).
+ Nguyên tắc và phương pháp sản xuất nhôm. Giải thích nguy cơ ô nhiễm bùn đỏ 
trong sản xuất nhôm.
b, Kỹ năng
+ Có những kỹ năng cần thiết như làm việc hợp tác nhóm, thuyết trình thông tin, 
phản biện…
+ Viết được các PTHH phản ứng oxi hóa­khử chứng minh tính chất khử mạnh của 
nhôm.
+ Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng nhôm xác định theo hiệu 
suất hoặc ngược lại.
c, Thái độ
+ Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, các loại 
vật liệu bằng nhôm, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có.
+ Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, 


trong hoạt động nhóm.
d,  Định hướng các năng lực cần hình thành
­ Năng lực đặc thù
+ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các 
hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất của nhôm.
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống : biết được các tính năng, ứng 
dụng của nhôm, biết phương pháp bảo vệ đồ dung, vật dụng bằng nhôm hợp lý.
+ Năng lực tính toàn qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
­ Các năng lực khác
+ Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác 
( trong hoạt động nhóm).
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ( tìm những thông tin về tính 
chất, ứng dụng của kim loại, các biện pháp kỹ thuật để chống ăn mòn kim loại, 
phương pháp chế tạo và tính chất của hợp kim )


+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ : diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
+ Thông qua dự án học sinh có thể:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hang ngày.
+ Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ 
nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất.
­ Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề.
­ Có khả năng tổ chức công việc, làm chủ thời gian.
­ Có ý thức cộng đồng, sử dụng kiến thức và lý luận của mình nhằm giúp đỡ mọi người có 
cuộc sống tốt đẹp hơn.
2. CHUẨN BỊ
a, Chuẩn bị của giáo viên
­Đồ dung dạy học:  Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu…
­Máy chiếu đa năng, laptop.
b. Chuẩn bị của học sinh

­ Chuẩn bị bài trước ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên.
­ Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo sự lựa chọn và phân công.
III, Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá 
trong quá trình dạy học của chuyên đề 
1. BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU
Loại câu 
Nhận biết ( mô  Thông hiểu 
Vận dụng 
Vận dụng cao ( 
hỏi/bài tập
tả mứcđộ cần  ( mô tả mức độ  thấp ( mô tả 
mô tả mức độ 
đạt )
cần đạt )
mức độ cần 
cần đạt )
đạt )
Câu hỏi/bài 
­HS nêu được vị  ­HS trình bày 
­HS trình bày 
­HS xác định 
tập định tính  trí cấu tạo 
được mối liên 
được mối liên  được các lĩnh 
( trắc 
nguyên tử và 
quan giữa vị trí 
quan giữa vị trí  vực ứng dụng 
nghiệm, tự 
cấu trúc tinh thể  cấu tạo nguyên  cấu tạo nguyên  chủ chốt của 

luận )
của nhôm. HS 
tử và cấu trúc 
tử và cấu trúc  nhôm và các hợp 
liệt kê được các  tinh thể của 
tinh thể của 
chất.
tính chất vật lý  nhôm và tính 
nhôm.
­HS xác định và 
hóa học của 
chất vật lý, hóa  ­Dự đoán tính  cách đề phòng 
nhôm.
học của nhôm
chất hóa học 
tai nạn trong 
của một số 
sản xuất nhôm. 
kim loại có cấu  Liên hệ với sự 
tạo giống 
cố vỡ đập chứa 
nhôm
bùn đỏ tại 
Hungari
Câu hỏi/bài 
Các đại lượng 
Tính theo công 
­HS xác định 
­HS xác định 
tập định 

và tính được các  thức và PTHH
được các mối  được các mối 
lượng ( trắc  đại lượng cần 
liên hệ giữa 
liên hệ giữa các 
nghiệm, tự 
tìm theo CTHH, 
các đại lượng  đại lượng liên 
luận )
theo PTHH
liên quan để 
quan để giải 
giải quyết một  quyết một vấn 
vấn đề/bài tập  đề; bài tập hóa 
trong tình 
học tổng hợp về 


huống quen 
thuộc.
Câu hỏi/bài 
tập gắn với 
thực hành thí 
nghiệm

Mô tả được thí 
nghiệm, nhận 
biết được các 
hiện tượng thí 
nghiệm thể 

hiện phản ứng 
cháy, phản ứng 
với dung dịch 
axit, dung dịch 
kiềm.

Giải thích được 
các hiện tượng 
thí nghiệm.
­Al cháy, tỏa 
nhiệt của phản 
ứng cháy của 
nhôm bột
­Nhôm tan trong 
dung dịch kiềm

nhôm trong tình 
huống gắn với 
thực tiễn.
Giải thích và 
­Lựa chọn được 
phân tích được  thực nghiệm về 
kết quả của 
nhôm phù hợp 
TN để rút ra 
với điều kiện 
kết luận về 
của nhà trường.
tính chất hóa 
­Sáng tạo cách 

học của nhôm (  tiến hành thí 
dựa vào đặc 
nghiệm vừa 
điểm của lớp 
đảm bỏa mục 
vỏ nguyên tử ) tiêu, vừa phù 
hợp thực tiễn.

2. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề 
a) Mức độ nhận biết
Câu 1: Cho phản ứng:  Al + H2O + NaOH   NaAlO2 + 3/2 H2.
Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa là chất nào?          
A. Al 
B. H2
C. NaOH 
D. NaAlO2 
Câu 2: Có 3 chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt 3 chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl 
B. Dung dịch HNO3 
C. Dung dịch NaOH 
D. Dung dịch CuSO4.
Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng cách nào dưới đây?
  
 A. Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit.            
C. Dùng chất khử như CO, H2để khử Al2O3.
   
B. Điện phân nóng chảy AlCl3.                                                 
D. Dùng kim loại mạnh khử Al ra khỏi dung dịch muối
Câu 4.  Cho phản ứng sau:    Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O            Hệ số của các 
chất trong phản ứng là 

A. 8, 30, 8, 3, 9            B. 8, 30, 8, 3, 15           C. 0, 8, 8, 3 , 15        D. 8, 27, 8, 3, 12
Câu 5.  Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây?
A. HNO3(đặc nóng)       B. HNO3(đặc nguội)   C. HCl                D. H3PO4(đặc nguội)
Câu 6.Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại tương 
ứng là ...
A. K, Ca, Mg, Al.           B. Al, Mg, Ca, K.           C. Mg, Al, Ca, K.       D. Ca, Mg, K, Al.
Câu  7. Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây?
A. dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH.               C. dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH.
B. dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2.              D. dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3.
CÂu 8: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện 
phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. 
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 9: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch 
KOH (dư)
rồi thêm tiếp dung dịch NH3  (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là


A. 4.

B. 1. 

C. 3.

D. 2.

b) Mức độ thông hiểu
Câu 1: Cho 200ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 15,6 (g) kết tủa. 

Vậy CM của dung dịch KOH đem dùng ban đầu là:         
A. 3M 
B. 4M 
C. 5M 
D. Cả A, B đều đúng
Câu 2.  14 (g) NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc lượng kết tủa 
thu được là: 
A. 7,8g 
B. 3,9g 
C. 23,4g 
D. Không tạo kết tủa 
Câu 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H2SO4 
0,4M. Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. 
Xác định hoá trị n và kimloại M.         
A. n = 2, Zn 
B. n = 2; Mg 
C. n = 1; K 
D. n = 3, Al 
Câu 4: Cho 0,12 mol Ba kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol Al2(SO4)3 được khí X, dung 
dịch Y và a gam chất rắn Z. Giá trị của a là:
A. 24, 09 gam 
B. 20,97 gam 
C. 3,12 gam 
D. Một  kết quả 
khác 
Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 là:
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch không màu.
B. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần.
C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hoà tan.
D. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hết, tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm.

Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan hết.                  
C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị tan.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan một phần hết.   
D. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng.
Câu 7: Nhúng một thanh nhôm nặng 50gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời 
gian lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38g . Khối lượng Cu tạo thành là:              
A. 0,64 gam
B. 1,38 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Câu 8: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 
trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:       
A. 61,5 gam
B. 56,1 gam
C. 65,1 gam
D. 51,6 gam
c) Mức độ vận dụng 
Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các  
chất có tính chất lưỡng tính là:
A. Al, Al2O3, Al(OH)3.
B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D. Al và Al(OH)3.
Câu 2: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu  

được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu  
được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,75.
            B. 0,85.
C. 
0,45.
           D. 0,65.


Câu 4: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Có 3 dung dịch với nồng độ biết trước là Al(NO3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và 
NaOH 0,5M (Z). Chỉ dùng phenolphtalein cùng các dụng cụ cần thiết có thể
A. chỉ nhận được dung dịch X.
B. chỉ nhận được dung dịch Y.
C. chỉ nhận được dung dịch Z.
D. nhận được cả 3 dung dịch.
Câu 6: Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,224 lít(đktc) hỗn 
hợp khí X gồm N2O và NO. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Giá trị của m là :
A. 0,27 gam.
B. 0,495 gam.
C. 0,6075 gam.  
D. 0,405 gam.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp 
khí gồm 0,009 mol N2O và 0,006 mol NO. Giá trị của m là:
A. 0,405 gam.
B. 0,486 gam.

C. 0,81 gam.
D. 0,243 gam.


Tiết 46
IV. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Ổn định lớp (1p): 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử, tính  
chất vật lí của nhôm. (5 phút)
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
­ GV yêu cầu HS Viết cấu hình e của nhôm và cho biết vị trí của nhôm trong BTH. 
­ GV gọi 1 HS vận dụng kiến thức thực tế nêu 1 số tính chất vật lý của nhôm.
Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung
Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Kết luận
I. Vị trí trong BTH cấu hình electron nguyên tử
­ Cấu hình e nguyên  tử: 1s2 2s22p6 3s23p1
­ Vị trí: Chu kì 3 nhóm IIIA.
II. Tính chất vật lí
­ Tính chất vật lí: dẻo, màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của nhôm (20 phút)
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
­ GV y/c HS dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, hãy nhận xét về tính chất hoá học  
của nhôm?
­ GV biểu diễn TN đốt bột nhôm, phản  ứng của nhôm với axit H 2SO4 loãng và với 
axit H2SO4 đặc nguội, yêu cầu HS quan sát hiện tượng, rút ra kết luận và viết PTHH.
­ GV làm thí nghiệm phản  ứng của nhôm với dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết  

phương trình phản ứng. 
­ GV chốt lại tính chất hoá học của nhôm.
Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cặp đôi
Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung
Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Kết luận
III. Tính chất hóa học
Tính khử mạnh
        Al → Al3+  + 3e


1. Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với halogen: 2Al  + 3Cl2 → 2AlCl2
+ Tác dụng với oxi: 4Al  + 3O2 → 2Al2O3
2. Tác dụng với axit
2Al + 6HCl  → 2AlCl3  + 3H2
Al + 4HNO3 loãng →  Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
* Chú ý : Al không phản ứng được với H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
3. Tác dụng với oxit kim loại.
Al khử được nhiều ion KL trong oxit thành KL. Pư này được gọi là pư nhiệt nhôm.
2Al  + Fe2O3 

to

 Al2O3  +  2Fe4.

4. Tác dụng với nước.
 Nếu màng bảo vệ Al2O3 bị phá vỡ thì Al phản ứng  mạnh với H2O giải phóng H2
Al  +  3H2O →  Al(OH)3  +  3H2  (1)

5. Nhôm tác dụng với dd kiềm. 
Al + NaOH + H2O  → NaAlO2 + H2
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hợp chất nhôm oxit (15 phút)
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
­ GV cho biết: Thực tế nhôm có 1 lớp oxit bao quanh. Yêu cầu HS cho biết tính chất  
của Al2O3
­  GV đặt câu hỏi:  Tại sao Al2O3 có tính lưỡng tính? Viết pt chứng minh.
­  GV chốt lại tính chất hóa học của Al2O3 
­  GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kết hợp sgk nêu những ứng dụng của Al2O3.
Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung
Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Kết luận


B. HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I. Nhôm oxit: Al2O3 
 1. Tính chất vật lý: Sgk.
 2. Tính chất hóa học: Lưỡng tính
+ Tác dụng với axit
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
+ Tác dụng với dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 2OH­ → 2AlO2­ + H2O
3. Ứng dụng(sgk)


Tiết 46
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhôm hidroxit (15 phút)

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
­ GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng Al(OH)3 → tính chất vật lý của Al(OH)3
­   GV làm thí nghiệm về  phản  ứng giữa Al(OH)3  với dd HCl, NaOH. Yêu cầu HS 
quan sát hiện tượng, viết pt chứng minh, rút ra kết luận về tính chất của Al(OH)3
­ GV nêu vấn đề: từ thí nghiệm trên hãy cho biết cách nhận biết ion Al3+
Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cặp đôi
Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung
Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Kết luận
2. Nhôm hidroxit
­ Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu tắng, kết tủa dạng keo.
­ Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
+ Tác dụng với axit:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
+ Tác dụng với bazơ:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH­ → AlO2­ + 2H2O
Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch:
           Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch, nếu thấy xuất hiện kết tủa  
sau đó tan ra  thì trong dd có chứa Al3+
Al3+ + 3OH­ → Al(OH)3
Al(OH)3   + OH ­  

 AlO ­2  +2 H 2O

* Hoạt động 5: Củng cố và bài tập (30 phút)
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
­ GV nhắc lại kiến thức trọng tâm
­ GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 chữa bài tập các câu hỏi theo mức độ.

Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động nhóm
Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung
Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Kết luận


a) Mức độ nhận biết
Câu 1: Cho phản ứng:  Al + H2O + NaOH   NaAlO2 + 3/2 H2.
Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa là chất nào?          
A. Al 
B. H2
C. NaOH 
D. NaAlO2 
Câu 2: Có 3 chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt 3 chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?
A. Dung dịch HCl 
B. Dung dịch HNO3 
C. Dung dịch NaOH 
D. Dung dịch CuSO4.
Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng cách nào dưới đây?
  
 A. Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit.            
C. Dùng chất khử như CO, H2để khử Al2O3.
   
B. Điện phân nóng chảy AlCl3.                                                 
D. Dùng kim loại mạnh khử Al ra khỏi dung dịch muối
Câu 4.  Cho phản ứng sau:    Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O            Hệ số của các 
chất trong phản ứng là 
A. 8, 30, 8, 3, 9            B. 8, 30, 8, 3, 15           C. 0, 8, 8, 3 , 15        D. 8, 27, 8, 3, 12
Câu 5.  Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây?
A. HNO3(đặc nóng)       B. HNO3(đặc nguội)   C. HCl                D. H3PO4(đặc nguội)

Câu 6.Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại tương 
ứng là ...
A. K, Ca, Mg, Al.           B. Al, Mg, Ca, K.           C. Mg, Al, Ca, K.       D. Ca, Mg, K, Al.
Câu  7. Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây?
A. dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH.               C. dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH.
B. dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2.              D. dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3.
CÂu 8: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện 
phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:
A. Na, Ca, Al. 
B. Na, Ca, Zn.
C. Na, Cu, Al.
D. Fe, Ca, Al.
Câu 9: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch 
KOH (dư)
rồi thêm tiếp dung dịch NH3  (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4.
B. 1. 
C. 3.
D. 2.


b) Mức độ thông hiểu
Câu 1: Cho 200ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 15,6 (g) kết tủa. 
Vậy CM của dung dịch KOH đem dùng ban đầu là:         
A. 3M 
B. 4M 
C. 5M 
D. Cả A, B đều đúng
Câu 2.  14 (g) NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc lượng kết tủa 
thu được là: 

A. 7,8g 
B. 3,9g 
C. 23,4g 
D. Không tạo kết tủa 
Câu 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H2SO4 
0,4M. Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. 
Xác định hoá trị n và kimloại M.         
A. n = 2, Zn 
B. n = 2; Mg 
C. n = 1; K 
D. n = 3, Al 
Câu 4: Cho 0,12 mol Ba kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol Al2(SO4)3 được khí X, dung 
dịch Y và a gam chất rắn Z. Giá trị của a là:
A. 24, 09 gam 
B. 20,97 gam 
C. 3,12 gam 
D. Một  kết quả khác 
Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 là:
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch không màu.
B. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần.
C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hoà tan.
D. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hết, tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm.
Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là:
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan hết.                  
C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị tan.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan một phần hết.   
D. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng.
Câu 7: Nhúng một thanh nhôm nặng 50gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời 
gian lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38g . Khối lượng Cu tạo thành là:              
A. 0,64 gam

B. 1,38 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Câu 8: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 
trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:       
A. 61,5 gam
B. 56,1 gam
C. 65,1 gam
D. 51,6 gam
c) Mức độ vận dụng 
Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các 
chất có tính chất lưỡng tính là:
A. Al, Al2O3, Al(OH)3.
B. Al và Al2O3.
C. Al2O3 và Al(OH)3.
D. Al và Al(OH)3.
Câu 2: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu  
được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu  
được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,75.
            B. 0,85.
C. 
0,45.
           D. 0,65.
Câu 4: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là:

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Có 3 dung dịch với nồng độ  biết trước là Al(NO 3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và 


* Hoạt động 6: củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà (5phut)
­ GV nhắc lại kiến thức trọng tâ, bài học
­ yêu cầu học sinh làm them bài tập trong SGK
­ Chuẩn bị bài Sắt và hợp chất



×