Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện bù gia mập, tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG THỊ NGỌC ÁNH

HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

ĐẶNG THỊ NGỌC ÁNH

HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƢỚC


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Chu Xuân Khánh

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
2


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………………………..1
2. Tình hình nghiên cứu……………………………………………………..3
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu…………………………………………..5
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............... 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn……………………………….6
7. Kết cấu luận văn…………………………………………………………..7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CẤP
HUYỆN ............................................................................................................. 8
1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................ 8

1.1.1. Khái niệm ........................................................................................ 8
1.1.2. Đặc điểm .......................................................................................... 9
1.1.3.Vai trò .............................................................................................. 11
3


1.2. Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
cấp huyện ......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 13
1.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ..................................................................................................................... 14
1.2.3. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................... 15
1.2.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................... 17
1.2.5. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................... .17
1.2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất........................................................................................................ 18
1.3. Nội dung về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn cấp huyện ................................................................................... 22
1.3.1. Xây dựng kế hoạch, chƣơng trình cấp giấy chứng nhận ............... 22
1.3.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự trong hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ............................................................................................. 23
1.3.3. Đảm bảo các điều kiện về nguồn lực phục vụ cho hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………………………. 23
1.3.4. Tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................... 24
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá và tiếp nhận, phản ánh kiến nghị, khiếu nại tố
cáo của ngƣời dân .. …………………………………………………………..25
1.4. Kinh nghiệm của các địa phƣơng về hoạt động cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ................................................................................ 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ………………………………………………….... 32


4


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH
BÌNH PHƢỚC................................................................................................................. 33
2.1. Khái quát về địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Bù
Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc ............................................................................ 33
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................. ……34
2.1.2. Đặc điểm hành chính - Dân cƣ ...................................................... 37
2.1.3. Tình hình phát triển Kinh tế - Văn hóa - Xã hội…………………38
2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Bù Gia Mập.......................................................................................... 38
2.2. Khái quát tình hình QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Bù Gia
Mập, tỉnh Bình Phƣớc ................................................................................... 40
2.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện .............................. 40
2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện……………………44
2.3. Phân tích thực trạng nội dung hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập………………………46
2.3.1. Căn cứ pháp lý thực hiện hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập……………………………………46
2.3.2. Xây dựng kế hoạch, chƣơng trình cấp giấy chứng nhận............... 47
2.3.3. Tổ chức bộ máy và nhân sự trong hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất……………………………………………………………49
2.3.4. Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho trong hoạt động
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 54
2.3.5. Tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 55

5



2.3.6. Kiểm tra, đánh giá và tiếp nhận, phản ánh kiến nghị, khiếu nại tố
cáo của ngƣời dân ............ ……………………………………………………64
2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập .................................................. 67
2.4.1. Những ƣu điểm .............................................................................. 67
2.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 69
2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế…………………………………….71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2……………………………………………………75
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG
HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÙ GIA MẬP, TỈNH BÌNH PHƢỚC ............ 76
3.1. Phƣơng hƣớng, quan điểm của huyện Bù Gia Mập về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian tới .................................... 76
3.2. Một số giải pháp và điều kiện áp dụng thành công hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập..... 78
3.2.1 Cơ sở xây dựng những giải pháp .................................................. 78
3.2.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình
Phƣớc ............................................................................................................... 80
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 …………………………………………………...93
KẾT LUẬN .................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................96
PHỤ LỤC

6


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những ý tƣởng, nội dung đã trình bày trong luận văn

này là những kiến thức của bản thân tác giả tiếp thu trong quá trình học tập,
tham khảo, nghiên cứu tài liệu, là kết quả của sự phân tích, tổng hợp các tƣ
liệu cũng nhƣ kinh nghiệm của bản thân qua quá trình thực tế tại địa phƣơng
và dƣới sự hƣớng dẫn gợi ý của TS. Chu Xuân Khánh.
Những nội dung thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc trích dẫn
tuân thủ theo quy định.

Tác giả luận văn

Đặng Thị Ngọc Ánh

7


LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ 8ong biết ơn
chân thành và sâu sắc tới Ban Giám đốc, Khoa sau Đại học, các thầy, cô giáo
Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình, chu đáo giảng dạy và truyền đạt
kiến thức trong thời gian tác giả học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt, xin
gửi lời cám ơn sâu sắc tới TS. Chu Xuân Khánh vì sự tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cám ơn các thầy, cô
giáo trong Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ đã có những ý kiến nhận xét xác
đáng, quý báu giúp tác giả có điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung
của luận văn trong tương lai. Xin cám ơn Phòng Tài nguyên – Môi trƣờng
huyện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bù Gia Mập đã cung cấp
thông tin và số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu của tác giả.
Xin trân trọng cám ơn!
Tác giả luận văn

8



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Ý nghĩa

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

QSDĐ

Quyền sử dụng đất


QLNN

Quản lý nhà nƣớc

CBCC

Cán bộ công chức

CQNN

Cơ quan nhà nƣớc

QSHNO

Quyền sở hữu nhà ở

9


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1: Các đơn vị hành chính huyện Bù Gia Mập…………….................36
Bảng 2.2: Dân số và mật độ dân số huyện Bù Gia Mập……………………..38
Bảng 2.3: Bảng thống kê số lƣợng sổ bộ địa chính………………………….42
Bảng 1.4: Các đơn vị phân loại đất ở huyện Bù Gia Mập…………...............46
Bảng 2.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp……………………………...47
Bảng 2.6: Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng công chức tại Phòng Tài nguyên Môi trƣờng huyện Bù Gia Mập……………………………………………...52
Bảng 2.7: Thực trạng chất lƣợng công chức Phòng Tài nguyên - Môi trƣờng
huyện………………………………………………………………………...53
Bảng 2.8: Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng công chức tại chi nhánh VPĐK đất

đai huyện Bù Gia Mập……………………………………………………….53
Bảng 2.9: Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng công chức Địa chính - Xây dựng
tại UBND các xã trên địa bàn huyện………………………………………...54
Bảng 2.10: Tình hình bồi dƣỡng công chức làm công tác cấp GCN quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập……………………………………56
Bảng 2.11: Thống kê trang thiết bị máy móc cho hoạt động cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện…………………………………57
Bảng 2.12: Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Bù Gia Mập…………………………………………………………..60
Bảng 2.13: Tỷ lệ giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Bù Gia Mập……………………………………………...65
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát sự hài lòng của ngƣời dân, tổ chức trong lĩnh vực
đất đai trên địa bàn huyện……………………………………………………66
Hình 1.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................8
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bù Gia Mập…………………………...34
10


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Tại Điều 32 Hiến pháp 2013 cũng khẳng định “Mọi người có quyền sở
hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu
sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế
khác”[26]. Trong đó quyền đƣợc sử dụng đất là một trong những quyền cơ
bản, gắn liền với hoạt động của con ngƣời. Để đảm bảo quyền này của ngƣời
dân thì Nhà nƣớc sẽ tiến hành cấp GCN QSD đất cho ngƣời dân.
Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay nhu cầu sử dụng đất
đai ngày tăng thể hiện càng rõ chức năng và giá trị của đất đai. Từ thực tế
cũng nhƣ nhận thức đƣợc vai trò mà việc sử dụng đất đai xảy ra nhiều mâu
thuẫn, để giải quyết vấn đề này cần thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy

đủ, chặt chẽ giữa Nhà nƣớc và đối tƣợng sử dụng đất thông qua công tác đăng
ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các thửa đất buộc phải có giấy chứng nhận thông qua công tác đăng ký
đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cơ quan quản lý đất đai
chặt chẽ đến từng hộ gia đình, cá nhân và đến từng thửa đất nhằm cập nhật,
nắm bắt, phản ánh đúng thực trạng đất đai. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thể hiện đầy đủ quyền lợi hợp pháp của chủ thể và quyền đƣợc nhà nƣớc
bảo hộ khi có tranh chấp, bị xâm phạm đến quyền sử dụng đất đồng thời
thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính
của chủ thể. Công tác đăng kí đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất tạo điều kiện cho nhà nƣớc hoạch định chính sách và phát triển, tăng
cƣờng chức năng quản lý Nhà nƣớc về nguồn tài nguyên đất đai hữu hạn tiết
kiệm và đạt hiệu quả cao.
Trong xu thế hội nhập cũng nhƣ việc phát triển kinh tế - xã hội hiện nay
việc hoàn thiện các quy định pháp lý về QSD đất là một nội dung quan trọng
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm làm cơ sở cho hoạt động cấp GCN QSD
đất. Tuy nhiên hiện nay hoạt động cấp GCN QSD đất cũng có những hạn chế
1


và khó khăn nhất định. Hiện nay các văn bản hƣớng dẫn thực hiện Luật Đất
đai sửa đổi, bổ sung nhiều lần, liên tục và đƣợc nhiều cơ quan ban hành nên
việc cập nhật, vận dụng của các đơn vị hành chính địa phƣơng chƣa kịp
thời. Bên cạnh đó thủ tục hành chính trong lĩnh vực này nhìn chung còn rƣờm
rà, gây khó khăn cho các cá nhân, tổ chức trong xã hội, đòi hỏi các cơ quan có
thẩm quyền cần có giải pháp khắc phục kịp thời.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế xã hội không ngừng của đất nƣớc
trong giai đoạn hội nhập, trong những năm qua, huyện Bù Gia Mập - tỉnh
Bình Phƣớc là huyện miền núi và đang có sự chuyển biến lớn trong phát triển
kinh tế - xã hội. Dẫn đến giao dịch về đất đai nhƣ: Chuyển đổi, chuyển

nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho thừa kế, thế chấp...Và nhu cầu sử
dụng đất tăng cao. Trên thực tế, việc thực hiện hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập tuy đƣợc các cấp lãnh đạo
chú trọng, quan tâm nhƣng với đặc thù là một huyện miền núi biên giới có địa
bàn rộng với đồng bào dân tộc thiểu số chiếm hơn 30% dân số toàn huyện, tỷ
lệ hộ nghèo còn cao, trình độ dân trí nhìn chung còn thấp so với mặt bằng
chung của toàn tỉnh dẫn đến trong quá trình thực hiện đôi lúc vẫn còn tình
trạng gây bức xúc trong dƣ luận, kèm theo những vƣớng mắc về thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chƣa linh động, còn nhiều hạn chế trong
công tác kiểm tra và tiếp nhận khiếu nại tố cáo về hoạt động cấp giấy chứng
quyền sử dụng đất chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên. Những vấn đề đang đặt
ra đòi hỏi huyện Bù Gia Mập phải có những giải pháp để hoàn thiện hoạt
động cấp GCN QSD đất.
Mặt khác, cho đến nay chƣa có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt
động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập,
với mong muốn nâng cao hiệu quả hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập nói riêng và trên tỉnh Bình Phƣớc
nói chung, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hoạt động cấp giấy chứng

2


nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước”
làm nội dung nghiên cứu luận văn thạc sĩ Quản lý công của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong
những vấn đề pháp lý cơ bản không thể thiếu trong Giáo trình Luật Đất đai
của các trường đại học về ngành luật. Đối với giới nghiên cứu khoa học pháp
lý, vấn đề này giành được khá nhiều sự quan tâm, nghiên cứu dưới nhiều khía
cạnh khác nhau. Điển hình là hàng loạt các công trình, các bài viết, các sách

chuyên khảo đã và đang là tài liệu nghiên cứu phổ biến như:
“Pháp luật đất đai hiện hành nhìn từ góc độ đảm bảo quyền của ngƣời
sử dụng đất” đăng trên Tạp chí Luật học số 8/2009 của tác giả Trần Quang
Huy. Công trình nghiên cứu này đã làm rõ Pháp luật đất đai trong việc bảo hộ
các quyền kinh tế của ngƣời sử dụng đất, cũng nhƣ phân tích Pháp luật đất đai
đối với việc giải quyết các vấn đề đất đai do lịch sử để lại. Bên cạnh đó công
trình nghiên cứu này cũng đã làm rõ quy định pháp luật liên quan đến việc
cấp các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
“Một số vấn đề về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật
Đất đai 2003” năm 2005 của tác giả Phạm Thu Thủy. Công trình nghiên cứu
này đã chỉ ra những tồn tại và vƣớng mắc trong hoạt động cấp GCN QSD đất
hiện nay. Các tồn tại và vƣớng mắc này chủ yếu đƣợc tác giả tiếp cận từ
những quy định pháp lý và thực tiễn thực hiện hoạt động này. Để khắc phục
những tồn tại và vƣớng mắc này công trình nghiên cứu này đã đề xuất các giải
pháp nhằm đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
“Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội”
năm 2016 của tác giả Hoàng Thị Hƣơng. Công trình nghiên cứu này đã làm rõ
những quy định pháp lý về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ngoài ra công trình
nghiên cứu đã đánh giá thực trạng hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội để từ đó để xuất các giải
3


pháp hoàn thiện công tác này. Các giải pháp mà công trình nghiên cứu này đề
cập đã chú ý nhấn mạnh đến việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên
mọi phƣơng diện.
“Hoàn thiện hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” năm
2015 của tác giả Phan Đức Tuyên. Công trình nghiên cứu này đã làm rõ ra
những bất cập trong hệ thống pháp luật quy định về cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Từ đó, công trình nghiên cứu này
đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy định pháp luật về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Nhìn chung, mỗi công trình nghiên cứu khoa học đã công bố đều đem
lại những giá trị nhất định, đƣa ra các lý luận pháp lý và thực tiễn về hoạt
động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, góp phần hoàn thiện hệ thống
pháp luật. Tuy nhiên, vẫn còn những vấn đề vẫn chưa được giải quyết thấu
đáo hoặc cần phải tiếp tục nghiên cứu. Trên cơ sở tiếp thu, kế thừa những
thành tựu khoa học của các công trình nghiên cứu đã công bố, luận văn tiếp
tục tìm hiểu, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận của pháp luật về
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ ra những những điểm đã đạt được
và điểm hạn chế, bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Từ đó đề ra những giải pháp, kiến nghị, bổ
sung hoàn thiện pháp luật trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong thời gian tới.
Trên địa bàn huyện Bù Gia Mập đến nay chƣa có công trình nghiên cứu
nào về nội dung này đƣợc công bố chính thức. Vì vậy nội dung lựa chọn
nghiên cứu là vấn đề mới và không bị trùng lắp.
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
- Mục đích: Mục đích cơ bản của luận văn là nghiên cứu cơ sở lý luận
và pháp lý đối với hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhằm đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phƣớc.
4


- Nhiệm vụ:
Vì mục đích nghiên cứu đề tài đã xác định, nhiệm vụ cụ thể của luận văn bao gồm:
(1) Hệ thống hóa cơ sở khoa học về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.

(2) Đánh giá tình hình hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
(3) Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn có đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
- Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình
Phƣớc.
- Thời gian: Từ năm 2015 đến nay.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phƣơng pháp luận:
Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng
lối của Đảng và Nhà nƣớc liên quan đến đề tài. Ngoài ra còn kế thừa, sử dụng
kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để giải quyết những vấn đề cụ thể mà nội dung của đề tài hƣớng đến,
các phƣơng pháp nghiên cứu chuyên ngành đều đƣợc áp dụng nhƣ:
5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu thứ cấp
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp thông qua phƣơng pháp tổng
hợp số liệu, tài liệu từ các sách, báo, ... khoa học của các tác giả trong và
5


ngoài nƣớc, văn bản quy định về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất để góp phần phục vụ có hiệu quả cho quá trình nghiên cứu đề tài.

Mục đích của phƣơng pháp nghiên cứu này là thông qua việc phân tích
các loại tài liệu có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài luận văn, tác giả
có thể:
- Thấy đƣợc các tác giả trƣớc đã nói gì đến vấn đề này, điểm mạnh,
điểm hạn chế, điểm gì cần bàn thêm trong các nghiên cứu của họ.
- Tìm kiếm tài liệu làm cơ sở cho việc hình thành, phân tích, chứng
minh các luận điểm, luận cứ và luận chứng của đề tài cả về mặt lý luận và
thực tiễn. Từ đó tổng hợp các quan điểm và đƣa ra kết luận theo cách tiếp cận
riêng.
5.2.2. Các phương pháp khác
Bên cạnh việc sử dụng phƣơng pháp phân tích tài liệu thứ cấp, luận văn
cũng sử dụng một số phƣơng pháp khác nhƣ: Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng
pháp phân tích và so sánh....
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
- Tổng hợp và hệ thống các luận cứ khoa học về hoạt động cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất làm cơ sở cho việc nghiên cứu sau này.
- Xây dựng đƣợc khung lý thuyết về hoạt động cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Phân tích và đánh giá một cách khoa học thực trạng hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả trong
hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia
Mập.
- Sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
6



7. Kết cấu của luận văn
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
Luận văn ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học của hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phƣớc.

7


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm
Theo luật đất đai 2013: “Nhà nƣớc công nhận quyền sử dụng đất là việc
Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho ngƣời đang sử dụng đất ổn định mà
không có nguồn gốc đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất thông qua việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định”. Quyền sử dụng đất là
toàn bộ các quy phạm pháp luật do Nhà nƣớc ban hành trong đó quy định
việc bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức cá nhân đƣợc Nhà nƣớc
giao đất sử dụng.

❖Mẫu giấy chứng nhận


Hình 1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

8


Tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà
nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của
Luật này”[25]. Trên cơ sở Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD
đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thì Nhà nƣớc cấp GCN cho các chủ
sử dụng đất.
Theo khoản 16, Điều 3 Luật đất đai quy định “Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng
thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”[25].
Với quy định trên có thể thấy rằng giấy chứng nhận QSD đất là văn bản có
giá trị pháp lý nhằm xác nhận mối quan hệ giữa nhà nƣớc với các chủ thể sử
dụng đất. GCN này đƣợc cấp bởi CQNN có thẩm quyền theo một trình tự, thủ
tục nhất định. Và khi đƣợc Nhà nƣớc cấp GCN đối với các tài sản nêu trên thì
cá nhân, tổ chức đó đƣợc Nhà nƣớc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong
quá trình khai thác và sử dụng các tài sản đó.
1.1.2. Đặc điểm
Thứ nhất, là văn bản bảo vệ quyền hợp pháp của chủ sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc quản lý của nhà nƣớc về đất đai đồng thời có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc bảo vệ quyền và lợi ích của chủ sở hữu. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối
với ngƣời sử dụng đất và ngƣời đƣợc giao đất để quản lý. Thông qua việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngƣời dân có thêm diện tích do nhận chuyển
nhƣợng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng

đất đã có Giấy chứng nhận

268

2

33

B-BTM- Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với
BPCđất thuê của Nhà nƣớc theo hình thức thuê
294748-TT đất trả tiền hàng năm

278

2

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong

282

2

34

B-BTMBPC-

112



264750-TT các trƣờng hợp giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng
thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm
ngƣời sử dụng đất; đăng ký biến động đối
với trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đƣa
quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

35

Đăng ký biến động đối với trƣờng hợp
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
B-BTM- năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả
BPCthời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
264751-TT tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất
hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất

290

2

36

B-BTMCấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang
BPCbổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

264752-TT

296

2

37

B-BTM- Đăng ký đối với trƣờng hợp chuyển mục
BPCđích sử dụng đất không phải xin phép cơ
264754-TT quan nhà nƣớc có thẩm quyền

302

2

38

B-BTMChuyển nhƣợng vốn đầu tƣ là giá trị quyền
BPCsử dụng đất
264755-TT

307

2

II

LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG


310

1

B-BTMThẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng
BPCchiến lƣợc
283943-TT

310

2

2

B-BTMThẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác
BPCđộng môi trƣờng
265040-TT

324

2

3

B-BTM- Thẩm định, phê duyệt phƣơng án cải tạo,
phục hồi môi trƣờng đối với hoạt động khai
BPC264795-TT thác khoáng sản (trƣờng hợp có phƣơng án
và báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

343


2

113


cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt)

4

Thẩm định, phê duyệt phƣơng án cải tạo,
phục hồi môi trƣờng bổ sung đối với hoạt
B-BTMđộng khai thác khoáng sản (trƣờng hợp có
BPCphƣơng án bổ sung và báo cáo đánh giá tác
265042-TT
động môi trƣờng cùng một cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)

369

2

5

Thẩm định, phê duyệt phƣơng án cải tạo,
B-BTM- phục hồi môi trƣờng đối với hoạt động khai
BPCthác khoáng sản (trƣờng hợp có phƣơng án
264795-TT và báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt)


392

2

6

Thẩm định, phê duyệt phƣơng án cải tạo,
phục hồi môi trƣờng bổ sung đối với hoạt
B-BTMđộng khai thác khoáng sản(trƣờng hợp có
BPCphƣơng án bổ sung và báo cáo đánh giá tác
264796-TT
động môi trƣờng không cùng cơ quan thẩm
quyền phê duyệt)

408

2

7

B-BTMBPCXác nhận kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
283622-TT

421

3

8

B-BTMCấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải

BPCnguy hại
264800-TT

427

3

9

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
B-BTM- môi trƣờng trong nhập khẩu phế liệu làm
BPCnguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá
264782-TT nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
làm nguyên liệu sản xuất

437

2

10

Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trƣờng trong nhập khẩu phế liệu làm
B-BTMnguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá
BPCnhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
264788-TT
làm nguyên liệu sản xuất (trƣờng hợp Giấy
xác nhận hết hạn)

450


2

11

B-BTM- Cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo
vệ môi trƣờng trong nhập khẩu phế liệu làm
BPC264789-TT nguyên liệu sản xuất đối với tổ chức, cá
nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu

460

2

114


làm nguyên liệu sản xuất (trƣờng hợp Giấy
xác nhận bị mất hoặc hƣ hỏng)
12

B-BTM- Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình
BPCbảo vệ môi trƣờng phục vụ giai đoạn vận
283979-TT hành của dự án

463

2

13


Xác nhận hoàn thành từng phần phƣơng án
B-BTMcải tạo, phục hồi môi trƣờng; phƣơng án cải
BPCtạo, phục hồi môi trƣờng bổ sung đối với
264797-TT
hoạt động khai thác khoáng sản

470

2

14

B-BTMCấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
BPCnguy hại
264801-TT

478

2

15

Chấp thuận tách đấu nối khỏi hệ thống xử
B-BTMlý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp, khu
BPCchế xuất, khu công nghệ cao và tự xử lý
284400-TT
nƣớc thải phát sinh

483


2

16

Chấp thuận điều chỉnh về quy mô, quy
B-BTMhoạch, hạ tầng kỹ thuật, danh mục ngành
BPCnghề trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
283948-TT
khu công nghệ cao

486

2

17

Chấp thuận việc điều chỉnh, thay đổi nội
dung báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
B-BTMliên quan đến phạm vi, quy mô, công suất,
BPCcông nghệ sản xuất, các công trình bảo vệ
284384-TT
môi trƣờng phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án

489

2

1


B-BTM- Chấp thuận tiến hành khảo sát tại thực địa,
BPClấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích
264982-TT lập đề án thăm dò khoáng sản

492

2

2

B-BTMĐấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
BPCvực chƣa thăm dò khoáng sản
264876-TT

496

2

3

B-BTM- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu
BPCvực đã có kết quả thăm dò khoáng sản đƣợc
264877-TT cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt

505

2

513


2

III LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN

4

B-BTM-

Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây

115


BPCdựng thông thƣờng trong diện tích dự án
264981-TT xây dựng công trình (đã đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho
phép đầu tƣ mà sản phẩm khai thác chỉ
đƣợc sử dụng cho xây dựng công trình đó)
bao gồm cả đăng ký khối lƣợng cát, sỏi thu
hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
5

B-BTMBPCCấp giấy phép thăm dò khoáng sản
264802-TT

520

2


6

B-BTMBPCGia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
264902-TT

536

2

7

B-BTMBPCChuyển nhƣợng quyền thăm dò khoáng sản
260173-TT

536

2

8

B-BTM- Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
BPCtrả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
260179-TT khoáng sản.

543

2

9


B-BTMBPCPhê duyệt trữ lƣợng khoáng sản
260184-TT

558

2

10

Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác
B-BTMkhoáng sản; cấp Giấy phép khai thác
BPCkhoáng sản ở khu vực có dự án đầu tƣ xây
264979-TT
dựng công trình

577

2

11

B-BTMBPCGia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
259904-TT

593

2

12


B-BTMChuyển nhƣợng quyền khai thác khoáng
BPCsản
264859-TT

603

2

13

B-BTM- Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả
BPClại một phần diện tích khu vực khai thác
259955-TT khoáng sản

613

2

624

2

14

B-BTMBPC-

Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

116



264806-TT
15

B-BTMGia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
BPCsản
260223-TT

629

2

16

B-BTMTrả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng
BPCsản
264805-TT

636

2

17

B-BTMBPCĐóng cửa mỏ khoáng sản
264806-TT

650

2


1

B-BTM- Cấp giấy phép thăm dò nƣớc dƣới đất đối
BPCvới công trình có lƣu lƣợng dƣới
264903-TT 3.000m3/ngày đêm

667

2

2

B-BTM- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
BPCthăm dò nƣớc dƣới đất đối với công trình
264904-TT có lƣu lƣợng dƣới 3.000m3/ngày đêm

673

2

3

B-BTM- Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nƣớc
BPCdƣới đất đối với công trình có lƣu lƣợng
264905-TT dƣới 3.000m3/ngày đêm

678

2


4

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
B-BTMkhai thác, sử dụng nƣớc dƣới đất đối với
BPCcông trình có lƣu lƣợng dƣới 3.000m3/ngày
264906-TT
đêm

684

2

5

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nƣớc mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
B-BTMsản với lƣu lƣợng dƣới 2m3/giây; phát điện
BPCvới công suất lắp máy dƣới 2.000kw;cho
264907-TT
các mục đích khác với lƣu lƣợng dƣới
50.000m3/ngày đêm

689

2

6

Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

khai thác, sử dụng nƣớc mặt cho sản xuất
B-BTM- nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lƣu
BPClƣợng dƣới 2m3/giây; phát điện với công
264908-TT suất lắp máy dƣới 2.000kw;cho các mục
đích khác với lƣu lƣợng dƣới
50.000m3/ngày đêm

695

2

IV LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƢỚC

117


7

Cấp giấy phép xả nƣớc thải vào nguồn
B-BTM- nƣớc với lƣu lƣợng dƣới 30.000m3/ngày
BPCđêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản;
264909-TT với lƣu lƣợng dƣới 3.000m3/ngày đêm đối
với các hoạt động khác

700

2

8


Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả
nƣớc thải vào nguồn nƣớc với lƣu lƣợng
B-BTMdƣới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động
BPCnuôi trồng thủy sản; với lƣu lƣợng dƣới
264910-TT
3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động
khác

706

2

9

B-BTMBPCCấp lại Giấy phép Tài nguyên nƣớc
264911-TT

711

2

10

B-BTMCấp giấy phép hành nghề khoan nƣớc dƣới
BPCđất quy mô vừa và nhỏ
264808-TT

715

2


11

B-BTMGia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề
BPCkhoan nƣớc dƣới đất quy mô vừa và nhỏ
264809-TT

722

2

12

B-BTMCấp lại giấy phép hành nghề khoan nƣớc
BPCdƣới đất vừa và nhỏ
265039-TT

732

2

13

Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
B-BTM- nƣớc đối với trƣờng hợp tổ chức, cá nhân
BPCđã đƣợc cấp giấy phép trƣớc ngày Nghị
265061-TT định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017
của Chính phủ

736


2

14

B-BTMĐiều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
BPCnguyên nƣớc
265060-TT

742

2

15

Lấy ý kiến UBND cấp tỉnh đối với các dự
B-BTM- án đầu tƣ có chuyển nƣớc từ nguồn nƣớc
BPCliên tỉnh, dự án đầu tƣ xây dựng hồ, đập
264913-TT trên dòng chính thuộc lƣu vực sông liên
tỉnh

745

2

748

2

16


B-BTMBPC-

Thẩm định, phê duyệt phƣơng án cắm mốc
giới hành lang bảo vệ nguồn nƣớc đối với

118


×