Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH vụ THẺ tín DỤNG QUỐC tế tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN KHOA ĐĂNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
.........../............

BỘ NỘI VỤ
......./.......

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN KHOA ĐĂNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ CHI MAI

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ
ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng

năm 2018

Học viên

Nguyễn Khoa Đăng


LỜI CẢM ƠN


Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với Cô giáo PGS. TS. Lê Chi
Mai, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều về tài liệu và hướng dẫn tơi tận tình trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy giáo, Cơ giáo Học viện hành chính
Quốc gia đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt q trình
học tập.
Đồng thời, tơi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đặc biệt là các anh chị đồng
nghiệp Phòng Bán lẻ, phòng tổng hợp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
học viên trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị học viên cao
học lớp Tài chính-Ngân hàng TC09.T2 đã động viên giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập và làm luận văn.
Học viên
Nguyễn Khoa Đăng


MỤC LỤC
Trang bài
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN
DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 7
1.1. Tổng quan về Thẻ tín dụng quốc tế ................................................................... 7
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng quốc tế ................................................. 7
1.1.2. Các đối tượng tham gia giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế:............................... 12

1.1.3. Quy trình giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế ..................................................... 14
1.1.4. Những tiện ích và rủi ro khi sử dụng Thẻ tín dụng quốc tế ........................... 18
1.2. Phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại ................. 21
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại . 21
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng
thương mại ............................................................................................................ 21
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân
hàng thương mại .................................................................................................... 25
1.3.1. Nhân tố khách quan ..................................................................................... 25
1.3.2. Nhân tố từ phía ngân hàng ........................................................................... 29
1.4. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của các ngân hàng trong
nước ...................................................................................................................... 33
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................... 36


2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt NamChi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 36
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 37
2.1.3. Môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................... 41
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................... 43
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế................................. 48
2.2.1. Cơ sở pháp lí điều chỉnh hoạt động Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............. 48

2.2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế................................. 49
2.2.3 Chất lượng các dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế.................................................. 67
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................. 70
2.3.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 70
2.3.2. Hạn chế trong hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế ................. 72
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín
dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.............................................................................................................. 73
Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 76
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................... 77
3.1. Định hướng chung của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công thương Việt
Nam ...................................................................................................................... 77


3.2. Định hướng phát triển Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................... 77
3.3. Giải pháp phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế....................... 78
3.3.1. Mở rộng đối tượng khách hàng .................................................................... 78
3.3.2. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ ............................................................... 80
3.3.3. Tăng cường hoạt động tiếp thị, quảng cáo .................................................... 80
3.3.4. Nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................. 82
3.3.5. Đào tạo và nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên .......................... 83
3.3.6. Nâng cao cơng tác phịng chống rủi ro ......................................................... 84
3.3.7. Nâng cao chất lượng trong việc cung ứng dịch vụ hậu mãi .......................... 86
3.4. Kiến nghị ........................................................................................................ 86

3.4.1. Đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các ngành, các cấp hữu quan .. 86
3.4.2. Trung tâm thẻ Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ...... 90
Tiểu kết chương 3.................................................................................................. 92
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

NH

: Ngân hàng

NHCT, Vietinbank

: Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Công Thương Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHPH

: Ngân hàng phát hành

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần.

NHTT

: Ngân hàng thanh toán

POS, ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

TCTTT

: Tổ chức thanh tốn thẻ

TDQT

: Tín dụng quốc tế.


VCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCB Huế

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Chi nhánh Huế

Vietinbank CN Huế : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank CN Huế giai đoạn 2015 - 2017 . 45
Bảng 2.2. Tình hình cho vay tại Vietinbank CN Huế giai đoạn 2015-2017 ............ 46
Bảng 2.3 Hạng thẻ và hạn mức sử dụng của thẻ Tín dụng quốc tế ......................... 52
Bảng 2.4. Số lượng Thẻ tín dụng quốc tế phát hành giai đoạn 2015-2017 .............. 56
Bảng 2.5 Số lượng thẻ thanh toán quốc tế giai đoạn 2015-2017 ............................. 58
Bảng 2.6. Tổng doanh số thanh tốn bằng Thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2015-201761
Bảng 2.7. Số lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2015 -2017.... 62
Bảng 2.8. Số lượng Đơn vị chấp nhận thẻ, POS và ATM giai đoạn 2015-2017..... 69
Bảng 2.19. Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................................. 65
Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế của
Vietinbank CN Huế ............................................................................................... 68
Bảng 2.11: Mức độ thường xuyên của những sự cố khi giao dịch thẻ tín dụng quốc
tế của Vietinbank ................................................................................................... 69



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của Vietinbank-CN Huế .............................................. 40
Hình 2.2 Các loại thẻ tín dụng Vietinbank Visa, Vietinbank Master ...................... 50
Hình 2.3 Các loại thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu....................................... 51


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn tại Vietinbank CN Huế giai đoạn 2015-2017... 45
Biểu đồ 2.2 Sự tăng trưởng về số lượng mỗi loại thẻ tín dụng quốc tế Giai đoạn
2015 - 2017 ........................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.3 Sự tăng trưởng các loại thẻ quốc tế giai đoạn 2015 – 2017. ................ 59
Biểu đồ 2.4 Thị phần thẻ tín dụng quốc tế ở Huế năm 2017 ................................... 59
Biểu đồ 2.5: Số lượng máy ATM, máy POS, ĐVCNT và DSTT năm 2017 của một số
ngân hàng trên địa bàn tỉnh TT Huế........................................................................ 64


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa với nhiều cơ hội và thách thức đan xen, để có thể
vượt qua các rào cản, khó khăn của q trình hội nhập, các ngân hàng thương mại
đã và đang không ngừng nâng cao năng lực quản lý điều hành, chủ động mở rộng
quy mô hoạt động, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho đơn vị. Một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu
nhập đáng kể cho ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho tồn xã hội, đó chính
là dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ.
Tại Việt Nam, thị trường thẻ ngân hàng được hình thành từ những năm 90 của
thế kỷ trước. Tuy nhiên, phải sau năm 2002, thị trường thẻ trong nước mới có
những bước phát triển đáng kể, góp phần đẩy mạnh việc thanh tốn khơng dùng tiền
mặt theo định hướng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Đến nay, hầu hết các

siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại trong cả nước đã cho phép
người tiêu dùng thanh tốn khơng dùng tiền mặt khi mua hàng. Hạ tầng kỹ thuật
phục vụ cho thanh toán thẻ đã được cải thiện, số lượng ATM và POS có tốc độ tăng
trưởng nhanh. Bên cạnh việc phát triển số lượng thẻ, chất lượng dịch vụ cũng đang
ngày càng được hoàn thiện, phần lớn đều đã liên kết với các tổ chức như: trường
học, hãng taxi, hãng hàng khơng, siêu thị… trong thanh tốn.
Yếu tố con người ln đóng vai trị quan trọng trong mọi hoạt động kinh tế xã
hội nào và trong hoạt động thanh toán qua ngân hàng cũng vậy. Với lợi thế địa bàn
Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm y tế giáo dục ở Khu vực Miền Trung
với hơn 15.000 giảng viên, giáo viên thuộc các trường trường đại học, Cao Đẳng,
Trung học phổ thông, 4.500 cán bộ ngành y tế, ... đây là những đối tượng có trình
độ, có khả năng tiếp cận các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Có thể nói rằng, thị
trường thẻ ngân hàng, nhất là thẻ thanh tốn quốc tế nói chung và Thẻ tín dụng quốc
tế nói riêng trên địa bàn vẫn cịn rất nhiều tiềm năng phát triển.
Trong những năm gần đây, VietinBank Chi nhánh Huế đã đẩy mạnh phát triển
dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế với nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi cho khách
1


hàng: miễn phí phát hành, miễn phí thường niên dành cho đơn vị chi lương, liên tục
đưa ra chương trình chiết khấu hoặc tặng quà khi thanh toán bằng thẻ tín dụng,...
Tuy nhiên, dịch vụ này vẫn cịn gặp nhiều khó khăn như người dân vẫn cịn thói
quen chi tiêu tiền mặt, mức độ tin tưởng vào độ an toàn của giao dịch và chất lượng
của hàng hóa, dịch vụ còn thấp,... Điều này dẫn đến dịch vụ này vẫn chưa phát triển
tương xứng với tiềm năng và kỳ vọng của Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam. Với các lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Phát triển dịch vụ Thẻ tín
dụng quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh
Thừa Thiên Huế” làm nội dung cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Ở nước ngoài, các vấn đề liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế và hoạt động kinh

doanh thẻ tín dụng quốc tế đối với các ngân hàng đã được nghiên cứu từ rất lâu và
dưới nhiều góc độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động, việc
nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế vẫn rất được quan tâm và đặt
ra nhiều vấn đề cần được giải quyết.
Ở nước ta, các đề tài nghiên cứu thẻ tín dụng quốc tế đối với các NHTM luôn
được quan tâm và hiện nay vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện
các luận cứ khoa học và thực tiễn. Hiện nay có rất nhiều tác giả nghiên cứu về thẻ
tín dụng và hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại hệ thống các ngân hàng thương
mại đồng thời trên các tạp chí cũng đã đề cập đến rất nhiều về lĩnh vực trên như:
- “Những giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam”, luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thành Đạt,
Trường Đại học Thương Mại, 2015. Đề tài đã phân tích, đánh giá có hệ thống thực
trạng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng của BIDV, các kết quả đạt được
cũng như những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng
làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của BIDV trong lĩnh vực phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
tín dụng.

2


- “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại Thương Việt Nam” Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thanh Bằng, Trường
Đại học Bách Khoa, 2016. Tác giả đã khảo sát và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
tới việc sử dụng dịch vụ thẻ tín dụng Vietcombank của khách hàng, để qua đó đưa
ra các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank.
- “Phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế Tại Ngân Hàng Thương Mại cổ phần
Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế” Luận văn thạc sĩ của Hồ Thị
Kim Trang, Học viện hành chính quốc gia, 2016. Đề tài đã phân tích các yếu tố ảnh
hưởng trong việc phát triển dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế tại Vietinbank CN Huế để

đưa các giải pháp khắc phục những hạn chế được nêu ở phần thực trạng. Cùng
thuộc loại thẻ quốc tế nhưng mức độ rủi ro của thẻ ghi nợ quốc tế thấp hơn so với
thẻ tín dụng quốc tế. Ở đề tài này sẽ kế thừa những lý luận và bổ sung thêm các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ Tín dụng quốc tế từ đó nêu ra những
hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế để đưa ra các giải pháp hồn thiện
dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN tốt hơn.
Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
đã có Lṇ văn thạc sĩ: "Phát triển thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, của Võ Khổng Nhật Quang, Học
viện Hành chính Quốc gia, 2013. Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian
2010-2012 nên những thay đổi về tâm lý khách hàng, quy trình, quy định về thẻ tín
dụng, rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng như cách thức ăn cắp thông tin của tội phạm
công nghệ cao ngày càng tinh vi, khó lường chưa được đề cập đến.
Với đặc thù từng ngân hàng khác nhau, từng đối tượng khách hàng khác nhau,
từng địa bàn nên thực trạng của mỗi địa phương trong những khoảng thời gian nhất
định khác nhau. Do vậy, đề tài này sẽ bổ sung lý luận cũng như thực tiễn giúp dịch
vụ thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế phát triển phù hợp với tình hình mới.

3


3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục đích
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá sự hoạt động dịch vụ
Thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế và qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Vietinbank CN Huế.
3.2. Nhiệm vụ
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lí luận về phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng
quốc tế của ngân hàng thương mại.

Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại
Vietinbank Chi nhánh Huế.
Thứ ba, đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị đồng bộ nhằm phát triển
dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Vietinbank Chi nhánh Huế.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loại Thẻ tín dụng quốc tế và hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng
quốc tế tại Ngân hàng thương mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi nhánh
Thừa Thiên Huế.
-Về mặt thời gian: từ năm 2015-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
5.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Báo cáo tài chính của Vietinbank CN Huế. Số liệu thu thập
được từ các nguồn khác như từ Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam tại trụ sở chính, tại chi nhánh Thừa Thiên Huế để từ đó tập hợp
những thông tin và số liệu cần thiết cho đề tài.
- Số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp các khách hàng trong địa bàn
Tỉnh Thừa Thiên Huế có sử dụng dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của Vietinbank CN
Huế theo bảng hỏi được thiết kế sẵn.
4


5.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp, hệ thống hóa các số liệu
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính tốn trên máy tính bằng các phần mềm xử
lý thống kê như Excel
5.3 Phương pháp phân tích

- Phương pháp thống kê mơ tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những
đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thơng qua việc tính toán các tham số thống kê
như: sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích động thái được vận dụng để nghiên cứu sự biến
động và xu hướng dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế trong những
năm 2015-2017
5.4. Phương pháp chuyên gia
- Phỏng vấn, khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên gia/nhóm cán bộ
chuyên viên nghiệp vụ phụ trách trong lĩnh vực thẻ ở các Ngân hàng Thương mại
nhằm bổ sung các giải pháp tối ưu trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tín
dụng quốc tế tại Vietinbank CN Huế.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về lý luận, kế thừa từ các đề tài được nghiên cứu trước, luận văn sẽ bổ sung
thêm những nhân tố tác động đến phát triển dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế để có thể
đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp phù hợp với thực tiễn.
Dựa trên cơ sở đánh giá thực trạng đưa ra những giải pháp và kiến nghị có tính
khả thi về hoạt động phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Nâng cao nhận thức và hiểu biết về hoạt động kinh doanh Thẻ tín dụng quốc tế
trong các ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng.
Giúp ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao qt về thực trạng phát triển Thẻ
tín dụng quốc tế và thấy được những hạn chế, yếu kém còn tồn tại.
5


Định hướng Ngân hàng theo phương thức phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc
tế hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế, nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên
Huế với các Ngân hàng TMCP trong nước.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ Thẻ tín dụng quốc tế đối với Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

6


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Thẻ tín dụng quốc tế
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ tín dụng quốc tế
1.1.1.1. Khái niệm
Từ các góc độ khác nhau, người ta đưa ra các khái niệm về thẻ khác nhau.
Nhưng tựu chung lại, bản chất của thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn, chi
trả mà chủ thẻ có thể dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình, từ việc rút tiền
mặt cho đến việc sử dụng nó làm cơng cụ thực hiện các giao dịch tự động do ngân
hàng hoặc các đơn vị khác cung cấp.
Khái niệm thẻ ngân hàng cũng đã được đề cập trong các văn bản pháp luật của
Việt Nam. Cụ thể, theo thông tư 19/2016/TT-NHNN ngày 30/06/2016 của Thống
đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định về hoạt động thẻ
ngân hàng thì: “Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn do tổ chức phát hành thẻ
phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên
thoả thuận”. Là một bộ phận của thẻ ngân hàng, tại Khoản 3, Điều 3 của Thông tư

này xác định “thẻ Tín dụng (Credit card) được xác định là thẻ cho phép chủ thẻ
thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả
thuận với tổ chức phát hành thẻ”.
Nếu phân loại theo phạm vi sử dụng thì thẻ tín dụng bao gồm:
- Thẻ tín dụng nội địa: là loại thẻ chỉ sử dụng tại các điểm chấp nhận thẻ trong
phạm vi lãnh thổ của một nước và khơng có chức năng thanh tốn quốc tế.
- Thẻ tín dụng quốc tế: là loại thẻ được sử dụng để thanh tốn trên phạm vi
tồn cầu và thường mang thương hiệu của các tổ chức thẻ quốc tế: VISA,
MASTER, AMEX, JCB, C.U.P, …

7


1.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của thẻ tín dụng quốc tế
Ngày 8-2-1949, sau khi ông Frank MC Namara (một doanh nhân người Mỹ)
và bạn mình là ơng Sneider ăn tối ở một nhà hàng, thì ơng Frank MC Namara bỗng
phát hiện ra mình khơng mang theo tiền mặt và buộc phải gọi điện về nhà để người
nhà mang tiền đến thanh tốn tiền bữa ăn. Tình thế khó xử lần đó khiến ơng nảy ra ý
tưởng về một hình thức thanh tốn gọn nhẹ mà khơng cần mang theo tiền mặt bên
cạnh. Ông đã thảo luận với chủ nhân nhà hàng Major’s Cabin Grill về việc họ sẽ
nhận những chiếc thẻ chữ nhật có dịng chữ Diners Club để thay cho tiền mặt trong
những trường hợp tương tự. Và sau khi hai bên đã thống nhất được với nhau về các
hình thức thanh tốn và giao dịch thì thẻ tín dụng đầu tiên mang tên “Diners Club”
được ra đời. Cũng trong năm này, hai nhân vật trên đã sáng lập ra công ty Diners
Club International để phát hành thẻ tín dụng, và loạt thẻ tín dụng đầu tiên được ra
đời.
Tuy được ra đời từ một tình huống khó xử, nhưng với những tiện ích của mình
thì thẻ tín dụng đã nhanh chóng chinh phục được khách hàng. Tiếp nối từ thành
công của thẻ “Diners Club”, năm 1955, hàng loạt thẻ mới ra đời như: Trip Charge,
GoldenKey, Gourment Club, Esquire Lub.

Đến năm 1958, Carte Blanche và American Express ra đời và thống lĩnh thị
trường. Và hiện nay tổ chức thẻ Amex (American Express) đang là tổ chức thẻ du
lịch giải trí (Travel & Intertainment – T&E) lớn nhất thế giới. Năm 1990 tổng
doanh thu của thẻ Amex là 111,5 triệu USD với số lượng 35,4 triệu thẻ lưu hành,
nhưng chỉ 3 năm sau đó vào năm 1993 tổng doanh thu đã tăng lên 124 tỷ USD với
36,5 triệu thẻ lưu hành, tại 36 triệu cơ sở chấp nhận thẻ. Và hiện tại thì tổng số thẻ
Amex được phát hành gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB.
Tháng 9-1958, Bank of America phát hành BankAmericard, loại thẻ tín dụng
hiện đại thành cơng đầu tiên, trên cơ sở đó đã hình thành hệ thống thanh tốn VISA.
Và vào năm 1960, khi các ngân hàng nhận thấy rằng phần lớn thẻ lúc bấy giờ chỉ
dành cho giới doanh nhân giàu có trong khi đó tầng lớp cơng nhân viên chức, người
lao động mới là đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu cho thị trường tương lai nên thẻ
8


VisaCard chính thức ra đời. Ngày nay VisaCard là loại thẻ có quy mơ phát triển lớn
nhất tồn cầu.
Năm 1961, thẻ JCB được phát hành. Đây là thẻ có xuất phát từ Nhật Bản và
được phát hành bởi Ngân hàng Sanwa. Mục tiêu là hướng vào thị trường du lịch và
giải trí, hiện nay JCB là loại thẻ cạnh tranh với Amex và người Nhật đã chứng tỏ
công nghệ thẻ không phải là độc quyền tuyệt đối của các tổ chức Mỹ. Điều đó được
thể hiện qua số liệu sau: năm 1990, tổng doanh thu của thẻ JCB đạt 16,5 tỷ USD với
17 triệu thẻ lưu hành và năm 1993 doanh số đã tăng lên 38,1 tỷ USD với 27,5 triệu
thẻ được chấp nhận ở 400.000 nơi, tiêu thụ trên 109 quốc gia.
Năm 1966, một vài ngân hàng tại California do khơng muốn “núp bóng” Bank
of America (khi đó đã trở thành thủ lĩnh trong lĩnh vực này) đã cùng nhau liên kết
tung ra loại thẻ Master Charge, tiền thân của loại thẻ MasterCard nổi tiếng ngày
nay. Loại thẻ này phát triển rất nhanh, khi có thêm Everything Card của Citibank
cùng gia nhập vào hệ thống MasterCard ra đời vào năm 1966 với tên gọi ban đầu là
Master Charge do Hiệp hội ngân hàng gọi tắt là ICA (Interbank Card Association)

phát hành thông qua các thành viên trên thế giới.
Năm 2002, Công ty China UnionPay của Trung Quốc đã thành lập tại Thượng
Hải. Điều này đánh dấu Trung Quốc đã có tổ chức thẻ ngân hàng của mình. 15 năm
sau, China UnionPay đã trở thành thương hiệu thanh toán quốc tế sánh vai với Visa
và Master, quy mô giao dịch của China UnionPay đã tiếp cận quy mô của tổ chức
thẻ quốc tế chính trên tồn cầu. Tuy vậy, China UnionPay vẫn chỉ là tổ chức thẻ chủ
yếu dành thị trường trong nước với thị phần 0.5% của các khoản chi tiêu bên ngoài
Trung Quốc, nơi mà Visa và MasterCard duy trì thị phần dẫn đầu tương ứng với
50% và 31%.
Ngày nay, MasterCard và VisaCard là hai loại thẻ được lưu hành phổ biến
nhất. VisaCard chiếm khoảng 50% thị phần phát hành và hơn 45% thị phần thanh
toán, kế đến là Mastercard với 31% thị phần phát hành và 25% thị phần thanh toán.

9


1.1.1.3. Đặc điểm:
Về mặt hình thức, Thẻ tín dụng quốc tế được sản xuất với kỹ thuật cao, công
nghệ hiện đại. Hầu hết thẻ đều được chế tạo bằng nhựa cứng (plastic), có cấu tạo ba
lớp, được ép kỹ thuật cao. Lõi thẻ là lớp nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng
mỏng. Thẻ có hình chữ nhật, chung một kích cỡ 96mm*54mm*0.76mm, có góc
trịn gồm hai mặt. Hiện nay, thẻ có thể được sản xuất bằng cơng nghệ thẻ từ tính
hoặc thẻ thơng minh. Số lượng thẻ từ tính hiện tại đang được dùng nhiều hơn, vì nó
là loại thẻ ra đời sớm hơn, nhưng nó cũng đã bộc lộ một số nhược điểm về kỹ thuật
và độ bảo mật khơng cao, dễ bị làm giả. Do đó, cơng nghệ thẻ thơng minh ra đời và
nhanh chóng được ứng dụng. Tuy thẻ thơng minh có thể khắc phục được nhược
điểm của thẻ từ tính nhưng giá thành để sản xuất thì q đắt. Việc phát hành và
thanh tốn thẻ tín dụng thường đi đơi với việc thiết lập các hệ thống đầu cuối như
máy rút tiền tự động ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng (POS).
So với các hình thức thanh tốn thơng thường khác, thanh tốn bằng thẻ tín

dụng quốc tế có nhiều tính năng, ưu điểm vượt trội, đó là:
a. Tính linh hoạt
Với nhiều loại thẻ đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi đối tượng khách
hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) đến những khách hàng có
thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút tiền mặt), cho
tới nhu cầu du lịch , giải trí,… thẻ cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa,
thoả mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng.
b. Tính tiện lợi
Là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ cung cấp cho khách
hàng sự tiện lợi mà khơng một phương tiện thanh tốn nào có thể mang lại được.
Đặc biệt đối với người phải đi ra nước ngồi cơng tác hay du lịch, thẻ có thể giúp họ
thanh tốn ở bất cứ nơi nào mà không cần phải đem theo tiền mặt hay séc du lịch,
không phụ thuộc vào qui mô số tiền họ cần thanh toán. Thẻ được coi là phương tiện
thanh toán ưu việt nhất trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng.

10


c. Tính an tồn và nhanh chóng
Chủ thẻ có thể yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị mất cắp. Thậm
chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp, ngân hàng cũng bảo vệ tiền của chủ thẻ bằng số PIN và
chữ ký trên thẻ nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ ăn cắp. Hơn thế nữa, hầu hết
các giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực tuyến từ cơ sở chấp
nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành và
các tổ chức thẻ quốc tế. Việc ghi nợ, có cho các chủ thẻ tham gia quy trình thanh
tốn được thực hiện một cách tự động do đó q trình thanh tốn rất dễ dàng, tiện
lợi và nhanh chóng.
1.1.1.4 Phân loại:
● Phân loại theo đối tượng sử dụng
Thẻ cá nhân là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng

được đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản
chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. Thẻ cá nhân bao gồm: thẻ chính và
thẻ phụ (được phát hành theo yêu cầu của chủ thẻ)
Thẻ cơng ty là loại thẻ tín dụng dùng cho cơng ty thanh tốn trong hoạt động
kinh doanh của mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho
người đứng tên trên thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến
thẻ đều do công ty thực hiện trực tiếp với ngân hàng phát hành.
● Phân loại theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card), là loại thẻ sơ khai ban đầu, được làm
bằng nhựa dựa trên kỹ thuật khắc nổi với các thông tin cơ bản được khắc trên thẻ.
Thẻ này hiện nay khơng cịn được sử dụng nữa vì kỹ thuật q thơ sơ, dễ bị lợi dụng
làm giả, tính bảo mật kém.
Thẻ từ (Mangnetic Stripe), là loại thẻ được phủ một băng từ với 2 hoặc 3 dãy
để ghi những thông tin cần thiết đã được mã hố, các thơng tin này thường là thơng
tin cố định về chủ thẻ và số liệu kết nối. Tuy nhiên, khi trình độ cơng nghệ phát
triển cao, nó bắt đầu bộc lộ những nhược điểm, đó là số lượng các thơng tin được
mã hố khơng nhiều và mang tính cố định nên khơng thể áp dụng kỹ thuật an toàn,
11


tính bảo mật kém và có thể bị ăn cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính
qua đó kẻ gian lợi dụng đọc thơng tin và làm giả thẻ, hoặc tạo các giao dịch giả gây
thiệt hại cho chủ thẻ và ngân hàng.
Thẻ thông minh (Smart card), là loại thẻ thanh toán được phát triển hiện đại,
thể hiện những ứng dụng hiện đại nhất của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thẻ.
Thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật xử lý nhờ gắn chip điện tử thay thế cho dải
băng từ sau thẻ theo nguyên tắc xử lý như máy tính nhỏ.
● Phân loại theo hạn mức thẻ
Thẻ chuẩn (Standard Card) đây là loại thẻ phổ thông, được phát hành chủ
yếu nhắm đến đối tượng là người dân bình thường, người có thu nhập vừa phải, hạn

mức thông thường cũng không cao, tuỳ theo mỗi ngân hàng quy định.
Thẻ vàng (Gold Card), là loại thẻ dành riêng cho các đối tượng có thu nhập
cao, có khả năng tài chính mạnh và có nhu cầu chi tiêu lớn. Chính vì vậy thẻ có hạn
mức tín dụng cao hơn hạn mức thông thường.
Thẻ Bạch kim (Platinum card), đây là dòng thẻ cao cấp nhất với nhiều ưu đãi
dành cho chủ thẻ. Thẻ thường được thiết kế với những giá trị đặc biệt phù hợp cách
sống đẳng cấp và sang trọng dành riêng cho những nhóm khách hàng cao cấp nhất.
1.1.2. Các đối tượng tham gia giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế:
1.1.2.1 Ngân hàng phát hành (Issuing Bank)
Ngân hàng phát hành (NHPH) là ngân hàng được sự cho phép của tổ chức thẻ
hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và
cơng ty này. NHPH là ngân hàng có tên in trên thẻ do ngân hàng đó phát hành, thể
hiện đó là sản phẩm của mình.
Ví dụ, như thẻ VisaCard, MasterCard, American Express do Vietcombank
phát hành sẽ có tên Vietcombank VisaCard, Vietcombank MasterCard và
Vietcombank American Express. Và đối với các loại thẻ tín dụng quốc tế này, thì
NHPH phải được Ngân hàng nhà nước cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho
phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và phải là thành viên của tổ chức thẻ
quốc tế.
12


1.1.2.2 Chủ thẻ (Cardholder)
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được in nổi tên trên thẻ và việc sử dụng, thanh toán sao thẻ được
thực hiện theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định. Chủ
thẻ bao gồm:
- Chủ thẻ chính, là người đứng tên đề nghị ngân hàng cấp thẻ và hoàn tồn
chịu trách nhiệm xử lý, thanh tốn các vấn đề có liên quan đến việc sử dụng thẻ của
mình, kể cả thẻ phụ phát hành theo thẻ chính.

- Chủ thẻ phụ, là người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
1.1.2.3 Ngân hàng thanh tốn (Acquiring Bank)
Ngân hàng thanh toán (NHTT) là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một
phương tiện thanh tốn thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm
cung ứng hàng hoá, dịch vụ, giữ chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và
NHPH.
Ngân hàng thanh toán sẽ thu từ các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký
hợp đồng chấp nhận thẻ với họ một mức phí chiết khấu. Mức phí này cao hay thấp
phụ thuộc vào từng ngân hàng và mối quan hệ chiến lược giữa ngân hàng với đơn vị
chấp nhận thẻ.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân
hàng thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị
cung ứng hàng hố, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.
1.1.2.4 Ngân hàng đại lý (Correspondent Bank)
Là ngân hàng được ngân hàng thanh toán thẻ uỷ quyền để thực hiện một số
dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ thông qua hợp đồng đại lý. Các dịch vụ thanh toán
liên quan như nhờ thu, thanh toán với đơn vị chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt cho chủ
thẻ ….
1.1.2.5 Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)
Các điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như
một phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT).
13


ĐVCNT bao gồm nhiều lĩnh vực như nhà hàng, khách sạn, sân bay, siêu thị,
cửa hàng… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành một
phương tiện thanh tốn thơng dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu tượng của
thẻ xuất hiện tại hầu hết các cửa hàng. Ở Việt Nam hiện nay, các ĐVCNT tập trung
chủ yếu tại những ngành hàng dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như cửa
hàng mỹ nghệ, cửa hàng lưu niệm tại các trung tâm thương mại, nhà hàng, khách

sạn hay đại lý bán vé máy bay.
1.1.2.6 Tổ chức thẻ quốc tế (Card Association)
Tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) là đơn vị đứng đầu, quản lý mọi hoạt động phát
hành và thanh tốn thẻ. Nó tồn tại dưới các hình thức hiệp hội (Card Association)
như Visa và MasterCard hay công ty độc lập (Independent Companies) như
American Express, Diner Club. Là tổ chức cấp phép thành viên cho các NHPH và
NHTT.
TCTQT có nhiệm vụ cung cấp mạng lưới viễn thơng tồn cầu cho quy trình
thanh tốn thẻ, đứng ra liên kết với các thành viên, đặt ra các quy định bắt buộc các
thành viên phải áp dụng và tuân theo sự thống nhất thành một hệ thống toàn cầu, là
trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên. Bất cứ Ngân
hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thanh toán thẻ quốc tế đều phải gia
nhập vào một tổ chức thẻ quốc tế nào đó.
Các tổ chức thẻ quốc tế khơng trực tiếp phát hành thẻ mà vai trị của nó là thiết
lập các quy tắc và trật tự cho việc phát hành và sử dụng thẻ, quảng bá nhãn hiệu,
hạn chế rủi ro và gian lận, vận hành hệ thống thanh toán với tốc độ nhanh, cho phép
cấp phép, tiến hành thực hiện các giao dịch thẻ giữa các thành viên của mình.
1.1.3. Quy trình giao dịch Thẻ tín dụng quốc tế
1.1.3.1 Quy trình phát hành thẻ tín dụng
Bước 1: Ngân hàng phát hành nhận hồ sơ. Các hồ sơ về thông tin khách hàng
được lập ngay tại chi nhánh mà khách hàng đến giao dịch trước khi được lập tại
trung tâm thẻ (TTT). Tùy theo quy định của từng ngân hàng mà có hồ sơ có những

14


×