Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong cho vay tại chi nhánh BIDV nam Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VIỆT DŨNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY
TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VIỆT DŨNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY
TẠI CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH CÔNG TUẤN


THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Việt Dũng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các phòng ban
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Đinh Công Tuấn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá
trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Việt Dũng

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay ........................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về phân tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thƣơng mại ................................................................................................ 5
1.1.4. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................... 8
1.1.5. Nội dung phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................................. 13
1.1.6. Chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 32
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
1.2.1. Kinh nghiệm phân tích tài chính của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ....... 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với chất lƣợng phân tích tài chính ......................... 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ......................................................... 35
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 39
2.3 Chỉ tiêu phân tích ................................................................................................ 41
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (thanh toán) .......................................................... 41

2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 45
2.4.1. Tổng dƣ nợ ...................................................................................................... 45
2.4.2. Số dƣ nợ xấu.................................................................................................... 45
2.4.3. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng ............................................................................ 46
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI CHI
NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN ................................................................. 47
3.1. Tổng quan về BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................ 47
3.1.1. Giới thiệu về BIDV Nam Thái Nguyên .......................................................... 47
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên trong giai
đoạn 2014 - 2015 ....................................................................................................... 50
3.2. Thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................ 56
3.2.1. Quy trình cho vay ............................................................................................ 56
3.2.2. Quy trình phân tích tài chính khách hàng vay vốn tại BIDV Thái Nguyên ........ 61
3.2.3. Phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp mẫu trong hoạt động cho
vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................. 64
3.3. Đánh giá thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................. 81
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 81
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhận ................................................................................. 83
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI
CHI NHÁNH BIDV NAM THÁI NGUYÊN ........................................................ 91
4.1. Định hƣớng hoạt động cho vay và phân tích tài chính khách hàng trong
hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ..................................... 91

4.2. Nguyên tắc hoàn thiện phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............................ 93
4.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ................ 94
4.3.1 Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng ................................................................. 94
4.3.2 Nhóm giải pháp đối với khách hàng .............................................................. 107
4.3.3. Nhóm các giải pháp khác .............................................................................. 108
4.4. Một số kiến nghị............................................................................................... 108
4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 108
4.4.2. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc ............................................... 110
4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 111
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1

BIDV


Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

TSNH

Tài sản ngắn hạn

6

NNH


Nợ ngắn hạn

7

TSDH

Tài sản dài hạn

8

TS

9

DTT

Doanh thu thuần

10

VCSH

Vốn chủ sở hữu

11

TSĐB

Tài sản đảm bảo


12

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

13

LNST

Lợi nhuận sau thuế

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

Tài sản

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn ................................................ 15
Bảng 2.1: Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu.................................................... 37
Bảng 2.2: Số mẫu cá nhân điều tra theo các tiêu chí ............................................... 37
Bảng 2.3: Kết quả điều tra đánh giá về quy trình phân tích tài chính ....................... 38
Bảng 2.4: Kết quả điều tra đánh giá về chất lƣợng hồ sơ khách hàng cung cấp ...... 38

Bảng 2.5: Kết quả điều tra về chất lƣợng báo cáo thẩm định tại BIDV CN Nam
Thái Nguyên ............................................................................................ 38
Bảng 3.1. Kết quả kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2014-2015 .. 52
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Nam Thái Nguyên các năm 2014 2015 ......................................................................................................... 53
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hạn hạn mức VLĐ của khách hàng .................................. 74
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu tài chính khách hàng ............................................................. 74
Bảng 3.5: Bảng chấm điểm Doanh nghiệp theo hệ thống định hạng nội bộ............. 80
Bảng 4.1: Đánh giá chỉ tiêu lƣu chuyển tiền từ các hoạt động ............................... 102

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên .......................................... 50
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2013 - 2015 của BIDV
Nam Thái Nguyên ................................................................................. 53
Hình 3.3: Biểu đồ cơ cấu số dƣ tiền gửi bình quân giai đoạn 2013 - 2015 của
BIDV Nam Thái Nguyên (tỷ đồng) ....................................................... 54
Hình 3.3: Lƣu đồ quy trình xét duyệt cho vay tại BIDV Chi nhánh Nam Thái
Nguyên .................................................................................................. 59
Sơ đồ 4.1: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần cơ khí
Phổ Yên năm 2014 ................................................................................ 98
Sơ đồ 4.2: Mô hình phân tích tài chính Dupont tại Công ty Cổ phần cơ khí
Phổ Yên năm 2013 ................................................................................ 99

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại gắn liền với quá trình
phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hoá, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trƣờng, các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng xâm nhập sâu sắc hơn vào mọi hoạt
động của nền kinh tế, nó trở thành huyết mạch của nền kinh tế. Trong quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đòi hỏi các Ngân hàng thƣơng mại phải nâng cao năng lực cạnh
tranh, năng lực quản lý, cần phải xây dựng một hệ thống ngân hàng có uy tín, hoạt
động hiệu quả, an toàn, có khả năng huy động tốt hơn các nguồn vốn trong xã hội và
mở rộng đầu tƣ đáp ứng nhu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nƣớc.
Những năm gần đây, hoạt động của khu vực ngân hàng tại Việt Nam bị ảnh
hƣởng đáng kể trƣớc hết bởi tình trạng mất ổn định kinh tế vĩ mô và tiếp theo là
những thay đổi trong chính sách tiền tệ. Nhìn chung, bức tranh Tài chính - Ngân
hàng trong những năm gần đây cùng nhiều thách thức, khó khăn còn ở phía trƣớc,
nhƣng với vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế, các Ngân hàng thƣơng mại
vẫn sẽ tăng trƣởng và theo xu hƣớng bền vững và an toàn hơn. Đặc biệt, tín dụng
vẫn sẽ là lĩnh vực kiếm lợi nhuận chính của các ngân hàng thƣơng mại trong thời
gian tới, vì vậy đảm bảo an toàn trong cho vay là mối quan tâm hàng đầu của mỗi
Ngân hàng. Để ra quyết định cho vay cũng nhƣ giám sát khách hàng sau khi cho
vay, phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng, giúp Ngân
hàng ƣớc lƣợng khả năng sinh lời cũng nhƣ mức độ rủ ro của khoản tín dụng.
Cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác, hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên (Sau đây gọi tắt
là BIDV Nam Thái Nguyên) đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động
kinh doanh, đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động
này vẫn còn tồn tại nhiều rủi ro nhƣ việc không thu hồi đƣợc vốn hoặc thu hồi vốn
chậm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đó và một trong những nguyên
nhân chủ yếu và quan trọng nhất là chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng vẫn
chƣa cao, chƣa đánh giá hết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn, các
số liệu tình hình tài chính của doanh nghiệp còn chƣa minh bạch, ngoài ra còn do

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


2
phẩm chất đạo đức và năng lực của những ngƣời làm công tác cho vay còn nhiều hạn
chế, nguồn thông tin đƣợc sử dụng trong phân tích còn quá ít, chƣa thực sự quan tâm
đến chất lƣợng những nguồn thông tin đó... Xuất phát từ vấn đề đó mà tác giả chọn
đề tài “Nâng cao chất lượng phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong
cho vay tại chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất
lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên;
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng phân tích tài
chính của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng
trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên năm 2014-2015.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tài chính của
khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề liên quan đến chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu năm 2014- 2015.
- Về không gian: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Nam Thái Nguyên
- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lƣợng phân tích tài chính
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


3
của khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại BIDV Nam Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp hoàn thiện nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của BIDV Nam Thái Nguyên có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện và Nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của BIDV Nam Thái Nguyên; Có ý nghĩa thiết thực
cho quy trình phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp của BIDV Nam Thái
Nguyên và đối với các chi nhánh khác của BIDV có điều kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục sơ đồ, bảng biểu, danh mục tài
liệu tham khảo và phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng phân tích tài chính của
khách hàng doanh nghiệp trong cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chất lƣợng phân tích tài chính của khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp Nâng cao chất lƣợng phân tích tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh BIDV Nam Thái Nguyên.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Tín dụng đã ra đời từ lâu và trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều hình
thức khác nhau. Vậy tín dụng là gì? Tín dụng theo nghĩa la-tinh là creditium, sự tín
nhiệm, tin tƣởng. Tên gọi này xuất phát từ bản chất của các quan hệ tín dụng. Theo
K.Marx “Tín dụng” là quá trình chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời
sở hữu đến ngƣời sử dụng tài sản một thời gian nhất định, thu hồi một lƣợng giá trị
lớn hơn giá trị ban đầu.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (47/2010/QH12) đã đƣợc Quốc hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua thì: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nhiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.
Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.2. Khái niệm về phân tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
Phân tích tài chính là tập hợp các phƣơng pháp, công cụ để xử lý các thông
tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá về tình hình tài chính
của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt động

của cũng nhƣ đƣa ra những dự báo về tình hình của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Phân tích tài chính đƣợc thực hiện thông qua 3 bƣớc: Thu thập thông tin; Xử lý,
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


5
dự đoán và Đƣa ra quyết định. Đầu tiên các nhà phân tích phải tiến hành thu thập các
thông tin cần thiết có liên quan bao gồm thông tin trong và ngoài doanh nghiệp. Sau
khi đã có đủ thông tin cần thiết, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phƣơng pháp phân
tích thích hợp để xử lý các thông tin đã có, từ đó đánh giá điểm mạnh - yếu của doanh
nghiệp cũng nhƣ phân tích, làm rõ các nguyên nhân. Và cuối cùng, trên cơ sở các thông
tin hiện có, các nhà phân tích sẽ đƣa ra các dự báo và quyết định trong tƣơng lai.
Phân tích tài chính của khách hàng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thƣơng mại là việc sử dụng một tập hợp các phƣơng pháp và công cụ để thu thập và
xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác của khách hàng, nhằm phân tích tình
hình tài chính, khả năng và tiềm lực trong quá khứ và hiện tại, đánh giá rủi ro và
hiệu quả hoạt động của khách hàng, đƣa ra ý kiến đánh giá về tình hình tài chính để
giúp Ngân hàng thƣơng mại đƣa ra các quyết định phê duyệt cho vay hợp lý.
Muốn tiến hành hoạt động phân tích tài chính của khách hàng, các Ngân
hàng thƣơng mại cần có các số liệu về tình hình tài chính của khách hàng thông qua
thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính
1.1.3. Vai trò của phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của hệ thống tài chính, là
nơi bắt nguồn của quan hệ sản xuất xã hội, và có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát
triển hay suy thoái của nền sản xuất xã hội. Thẩm định tài chính khách hàng là quá
trình xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu tài chính của doanh nghiệp trong
cả hiện tại và quá khứ. Thông qua kết quả phân tích tài chính của khách hàng, ngân
hàng sẽ có những đánh giá đúng đắn về năng lực tài chính cũng nhƣ hiệu quả sản
xuất kinh doanh, từ đó ngân hàng có thể đánh giá triển vọng phát triển cũng nhƣ

triển vọng trong quan hệ tín dụng của ngân hàng với doanh nghiệp. Do vậy, kết quả
của phần tích tài chính của khách hàng không chỉ ảnh hƣởng đến quyết định cho
vay mà còn ảnh hƣởng đến quá trình thu hồi vốn của ngân hàng.
1.1.3.1. Đối với quyết định cho vay
Hệ thống báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn, dòng tiền và sức mạnh tài chính của
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


6
doanh nghiệp đó. Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp cho cán bộ ngân hàng có
thể hiểu đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, sự vận động ở
hiện tại, nhằm đƣa ra những dự đoán hợp lý cho sự phát triển trong tƣơng lai. Cán
bộ phân tích sử dụng các công cụ phân tích tài chính nhƣ là một phƣơng tiện hỗ trợ
để hiểu rõ các số liệu trong báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó ngân hàng có thể đƣa ra
quyết định cho vay hoặc không cho vay để bảo toàn vốn. Đặc biệt, trong cho vay
ngắn hạn mục đích chủ yếu là bổ sung vốn lƣu động cho hoạt động kinh doanh thì
việc phân tích tài chính càng đóng vai trò quan trọng, nó giúp cho ngân hàng có thể
thẩm định đúng mục đích vay vốn của doanh nghiệp, hiểu đƣợc sự vận động và luân
chuyển dòng tiền doanh nghiệp trong ngắn hạn nhằm đƣa ra những quyết định
chính xác về số tiền vay, thời hạn vay, phƣơng thức thanh toán…. Điều này hơi
khác với việc thẩm định tài chính doanh nghiệp trong cho vay trung và dài hạn vì
đặc điểm vay trung dài hạn thƣờng là để thực hiện một dự án đầu tƣ trọn gói hoặc
đầu tƣ vào một tài sản có định. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ góp một
phần nhỏ trong cả quy trình tín dụng, cán bộ ngân hàng sẽ phải phân tích hiệu quả
của những dự án bao gồm: dòng tiền, khả năng thu hồi vốn… Đƣơng nhiên với một
doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời cao, khả năng tăng
trƣởng và phát triển trong tƣơng lai tốt sẽ luôn đƣợc ƣu tiên.
1.1.3.2. Đối với việc thu hồi vốn
Nguyên tắc tín dụng cơ bàn là tin tƣởng và hoàn trả, khi ngân hàng đƣa ra

quyết định cho vay đồng nghĩa với việc ngân hàng tin tƣởng vào khả năng trả nợ
của khách hàng, tài sản đảm bảo chỉ là một phƣơng thức bảo đảm cho khoản vay và
chỉ đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp không thể thu hồi đƣợc khoản vay, vì sẽ phát
sinh chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản và làm giảm hiệu quả hoạt động của
ngân hàng. Một thực tế rằng, vốn cho vay của ngân hàng cũng là vốn đi vay, hoạt
động tín dụng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, khi ngân hàng bỏ ra 1 đồng vốn vay
thì mong muốn thu về 1 đồng và lãi, do đó việc thu hồi vốn là nhân tố sống còn
trong hoạt động tín dụng. Thẩm định tài chính khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng
kiểm soát đƣợc khoản vay, dự đoán đƣợc tình hình thanh khoản của khách khàng,
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


7
làm căn cứ cho việc thu hồi nợ hiệu quả.

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


8
Bên cạnh đó, hoạt động cho vay luôn là hoạt động kinh doanh tiềm ẩn nhiều
rủi ro, phân tích tài chính của khách hàng là cơ sở cho việc đánh giá xếp hạng tín
dụng trên cơ sở đó có biện pháp trích lập, phòng ngừa hợp lý những rủi ro có thể
xảy ra trong việc thanh toán và hoàn trả nợ vay, nhằm hạn chế cho ngân hàng những
tổn thất nếu có.
1.1.3.3. Đối với việc trích lập dự phòng rủi ro
Không có hoạt động kinh doanh nào mà lại không chứa đựng rủi ro trong nó.
Rủi ro trong hoạt động cho vay là tình trạng ngƣời đi vay không có khả năng trả lãi
hoặc nợ gốc hay cả hai. Ngân hàng cần phải quan tâm đến vấn đề rủi ro tín dụng để
bảo vệ ngân hàng khỏi những thất bại, mất mát, thiệt hại không dự tính trƣớc và cần
chuẩn bị cho những thay đổi bất lợi. Việc phân tích tài chính khách hàng trong hoạt

động cho vay sẽ giúp Ngân hàng có cái nhìn tổng quan và có những sự chuẩn bị tốt
hơn trong đánh giá, xếp loại dự phòng rủi ro tín dụng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi
ro tín dụng, ngân hàng căn cứ trên cơ sở kết quả phân tích và xếp hạng tín dụng để
trích lập dự phòng rủi ro hợp lý cho từng khách hàng.
1.1.4. Cơ sở dữ liệu phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại
Để thực hiện phân tích tài chính của khách hàng vay vốn, ngân hàng cần thu
thập và căn cứ vào những tài liệu sau đây:
1.1.4.1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng
Hồ sơ pháp lý của khách hàng là những thông tin nhằm đánh giá về tƣ cách
và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Bao gồm:
- Về lịch sử hoạt động của khách hàng, những thay đổi về vốn góp, cơ chế
quản lý, quá trình liên kết, hợp tác, giải thể, loại hình kinh doanh của Công ty hiện
nay, khía cạnh chính trị xã hội và điều kiện địa lý đằng sau các hoạt động kinh
doanh này. Những thông tin này đƣợc dùng để đánh giá chung về khả năng hiện tại
cũng nhƣ tính cạnh tranh của Công ty trong tƣơng lai. Đây là điều cần thiết để biết
liệu Công ty có thể đứng vững trƣớc những thay đổi bên ngoài cũng nhƣ khả năng
mở rộng hoạt động
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


9
- Về tƣ cách và năng lực pháp lý: Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự của khách hàng vay vốn. Điều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng vay vốn
về phƣơng thức tổ chức, quản trị, điều hành, giấy phép đầu tƣ, chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấp phép hành nghề có hiệu lực trong thời hạn cho vay.
- Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp, quy mô hoạt động, số
lƣợng lao động, trình độ lao động, cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp
- Quản trị điều hành của Ban lãnh đạo: Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,

cách thức quản lý, đạo đức của ngƣời lãnh đạo cao nhất và ban điều hành. Khả năng
nắm bắt thị trƣờng, thích ứng hội nhập thị trƣờng.
1.1.4.2. Hồ sơ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
* Năng lực sản xuất:
- Đánh giá thực trạng của máy móc thiết bị, nhà xƣởng và công nghệ sản
xuất hiện tại, khả năng sản xuất và tỷ lệ sử dụng thiết bị
- Những thay đổi của đơn đặt hàng và số lƣợng đơn đặt hàng của từng sản
phẩm và của các khách hàng chính
- Quản lý hàng tồn kho: Những thay đổi số lƣợng hàng tồn kho, tỷ lệ phế
phẩm, thành phẩm và chất lƣợng sản phẩm, chi phí sản xuất
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi năng lực sản xuất
* Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào:
- Nhu cầu về nguyên vật liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm, tình
hình cung cấp, sử dụng và những thay đổi về giá mua của nguyên vật liệu
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầu vào, phƣơng thức mua, điều kiện trả
chậm, chính sách đƣợc ƣu đãi
- Số lƣợng, tên các nhà cung cấp các nguyên liệu chính, hàng hóa chủ yếu và
mức độ tập trung, phụ thuộ vào nhà cung cấp
- Quản lý chi phí: Biến động và tổng chi phí cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng
đến giá thành sản phẩm
* Phƣơng thức tiêu thụ và mạng lƣới phân phối:
- Tổ chức hoạt động bán hàng: Mạng lƣới, hệ thống phân phối, chính sách
bán hàng.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm, khả năng trả nợ của các khách hàng chính
trong ngành và mức độ tập trung, phụ thuộc và nhà phân phối
* Sản lƣợng và doanh thu:

- Những thay đổi về sản lƣợng sản xuất và doanh thu các loại sản phẩm theo
các năm về số lƣợng, giá trị và với từng khách hàng
- Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự thay đổi này (tăng giảm nhu cầu, trình độ
sản xuất, chất lƣợng sản phẩm, các đối thủ cạnh tranh…)
* Tình hình xuất khẩu:
- Những thay đổi về số lƣợng xuất khẩu khách hàng theo từng nƣớc, vùng và
từng sản phẩm. Phƣơng thức xuất khẩu, tỷ lệ xuất khẩu trên tổng doanh thu
- Môi trƣờng kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng tới sự thay đổi về xuất khẩu
- Phƣơng pháp, các điều kiện thanh toán, sự hỗ trợ từ Chính phủ, cạnh tranh
quốc tế, những thay đổi các chi phí về thuế quan của các nƣớc nhập khẩu, chính
sách xuất khẩu và các dự báo tƣơng lai
1.1.4.3. Hồ sơ về tài chính của khách hàng
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất, đối với pháp nhân hoạt động chƣa đƣợc
03 năm thì cơ sở thẩm định tài chính là báo cáo tài chính doanh nghiệp những năm
gần nhất. Trong những trƣờng hợp cần thiế khách hàng phải cung cấp các báo cáo
tài chính đã đƣợc kiểm toán và ý kiến của kiểm toán
- Quy chế phân cấp tài chính đối với doanh nghiệp đƣợc phân cấp
- Kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch
- Bảng kê các khoản phải thu, phải trả, bảng kê công nợ các loại tại các tổ
chức tín dụng trong và ngoài nƣớc
- Trong đó, hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng nhất, bao gồm 04 loại báo cáo sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11

* Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình hình tài chính của
một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán nhƣ một bức
ảnh chụp nhanh về doanh nghiệp. Đây là một công cụ hữu hiệu đƣợc trình bày một
cách có hệ thống và tóm tắt tài sản của doanh nghiệp, nợ của doanh nghiệp và vốn
chủ sở hữu tại thời điểm lập. Bản cân đối kế toán gồm 2 phần:
Phần tài sản phía bên trái, phần nguồn vốn phía bên phải. Bên tài sản phản
ánh toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng
của doanh nghiệp, bao gồm tài sản lƣu động - những tài sản có khả năng chuyển đổi
thành tiền mặt dƣới một năm và tài sản cố định - tài sản cố định hữu hình và tài sản
cố định vô hình.
Bên nguồn vốn gồm Nợ ngắn hạn - nợ phải trả nhà cung cấp, nợ ngắn hạn
ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác…, Nợ dài hạn - các khoản vay
dài hạn ngân hàng thƣơng mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng phát hành trái
phiếu… và cuối cùng, sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ là vốn chủ sở hữu
- thƣờng bao gồm vốn góp ban đầu, lợi nhuận giữ lại, phát hành cổ phiếu mới…
Một điểm đáng chú ý là các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán đƣợc sắp
xếp theo tính thanh khoản giảm dần từ trên xuống dƣới. Nhìn vào bảng cân đối kế
toán, nhà phân tích có thể biết đƣợc loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ
tài chính của doanh nghiệp, đây cũng là nguồn thông tin để tính toán, xác định khả
năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán nhanh và khả năng cân đối vốn của
doanh nghiệp.
* Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh các khoản doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định thƣờng là một năm.
Những khoản mục chủ yếu đƣợc phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh là doanh
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu
từ hoạt động bất thƣờng và chi phí tƣơng ứng với từng hoạt động đó.
Báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và con ngƣời của doanh nghiệp. Đối với các

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12
nhà phân tích, báo cáo kết quả kinh doanh đóng một vai trò quan trọng vì nó cho biết
sự dịch chuyển tiền trong quá trình sản xuất - kinh doanh, cho phép dự tính về khả
năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Báo cáo kết quả kinh doanh kết hợp
với Bảng cân đối kế toán cho phép cán bộ phân tích tính toán đƣợc các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sử dụng tổng hợp các nguồn lực của doanh nghiệp.
* Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh các khoản thu và chi bằng tiền trong kỳ
của doanh nghiệp. Mục đích của Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhằm cung cấp cho
ngƣời sử dụng biết đƣợc các thông tin về sự biến động của tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền, vận động của dòng tiền đối trọng với dòng vật chất của doanh nghiệp.
Cũng giống Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc chia
thành 3 hoạt động chính: hoạt động sản xuất, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài
chính. Trong mỗi hoạt động lại bao gồm có dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất
quỹ. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện
cân đối ngân quỹ. Đối với NHTM, khi xem xét báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có thể
đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng nhƣ khả năng quản lý của nhà
lãnh đạo, xác định các nhu cầu tài chính trong tƣơng lai cuả doanh nghiệp nhƣ nhu
cầu đầu tƣ tài sản cố định, đầu tƣ vào mở rộng quy mô hay các hoạt động khác…
* Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải thích một
số chỉ tiêu kinh tế tài chính chƣa đƣợc thể hiện trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT.
Phƣơng pháp trình bày các chỉ tiêu chƣa đƣợc thể hiện trên các báo cáo trên bằng
lời và bằng số liệu, bổ sung cần thiết cho việc đọc báo cáo tài chính của doanh
nghiệp đƣợc chính xác và dễ hiểu. Các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng
tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán đối với báo cáo quý. Nếu
có sự thay đổi phải trình bảy rõ ràng những thay đổi

1.1.4.4. Hồ sơ về dự án, phương án vay vốn
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh; Dự án vay vốn; Văn bản phê duyệt phƣơng
án/ dự án của cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp.
- Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính, tình hình đã vay
nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu nhập để trả nợ.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


13
- Hồ sơ về dự án, phƣơng án đề nghị vay vốn, tính chất pháp lý, báo cáo
nghiên cứ tiền khả thi, báo cáo đầu tƣ.
1.1.5. Nội dung phân tích tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thương mại
Sau khi có đủ các thông tin cần thiết cũng nhƣ xác định đƣợc phƣơng pháp
phân tích phù hợp, ta cần làm rõ việc phân tích tài chính cỉa khách hàng trong hoạt
động cho vay của NHTM đòi hỏi những nội dung gì. Nội dung phân tích tài chính
khách hàng rất đa dạng, có thể tiến hành theo nhiều cách, nhƣng thông thƣờng có
các nội dung sau:
1.1.5.1. Phân tích các chỉ tiêu trên các Báo cáo tài chính
Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng đối với việc nghiên cứu, đánh giá
khái quát tình hình tài chính, trình độ quản lý và sử dụng vốn cũng nhƣ triển vọng
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Do vậy, khi phân tích bảng cân đối kế toán cần
xem xét các khoản mục quan trọng sau:
• Ngân quỹ: Bao gồm tiền gửi ngân hàng, tiền mặt trong két và các khoản
phải thu. Tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền khác có ảnh hƣởng trực tiếp đến
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, việc lƣu trữ tiền mặt nhiều thì sẽ tăng khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp, chính vì vậy khoản mục này thƣờng chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Ngân hàng cần xem xét kỹ lƣỡng khoản

mục này để loại trừ các khoản bán chịu không thu hồi đƣợc hoặc khó thu.
• Hàng tồn kho: đây là khoản mục khá quan trọng mà Ngân hàng cần xem
xét vì phần lớn các món vay ngắn hạn của doanh nghiệp là để tài trợ cho dự trữ
hàng hóa. Không những thế, nghiên cứu hàng tồn kho còn cho phép cán bộ tín dụng
đánh giá đƣợc tình hình sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, ngoài
xem xét trên sổ sách, việc yêu cầu doanh nghiệp mở kho hàng kiển tra để loại trừ
hàng hóa kém, mất phẩm chất...
• Bên cạnh các khoản mục trên, TSCĐ cũng là một điểm cần lƣu ý. Gía trị
TSCĐ thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và liên quan đến mức độ đầu tƣ
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


14
cho sản xuất cũng nhƣ đảm bảo các khoản vay cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc
đánh giá về TSCĐ sẽ chủ yếu phục vụ cho hoạt động tài trợ trung và dài hạn của
Ngân hàng.
• Nợ của khách hàng: có thể phân chia nợ thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Tùy vào mục đích cho vay mà Ngân hàng sẽ quan tâm nhiều đến khoản mục nào.
Các khoản nợ ngắn hạn có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý tài chính
hằng này của doanh nghiệp. Nếu không đảm bảo khả năng chi trả trong ngắn hạn,
doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán từ đó có nguy cơ bị phá sản.
• Vốn chủ sơ hữu: cho biết khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Vốn
chủ càng cao thì khả năng tiếp cận đƣợc với các khoản tín dụng của Ngân hàng là
càng cao. Chính vì vây, việc chú ý đến khoản mục này là cần thiết.
Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính là việc phân tích tình hình huy động, sử dụng vốn
và mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Quá đó ngƣời phân tích có thể nắm đƣợc tình hình phân bổ tài sản và các
nguồn tài trợ tài sản, biết đƣợc nguyên nhân cũng nhƣ các dấu hiệu ảnh hƣởng đến
câng bằng tài chính. Những thông tin này là căn cứ quan trọng để đánh giá cấu trúc

tài chính của doanh nghiệp, đồng thời đƣa ra các quyết định điều chỉnh bảo đảm cho
doanh nghiệp có đƣợc một cấu trúc tài chính lành mạnh, hiệu quả và tránh đƣợc rủi
ro trong kinh doanh. Phân tích cấu trúc tài chính bao gồm việc phân tích cơ cấu tài
sản, nguồn vốn và mối liên hệ tài sản và nguồn vốn. Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn
vốn của doanh nghiệp đƣợc thực hiện bằng cách tính và so sánh tình hình biến động
giữa kỳ phân tích và kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản, nguồn vốn chiếm
trong tổng số tài sản, nguồn vốn đƣợc xác định nhƣ sau:
Tỷ trọng từng bộ phận
chiếm trong tổng số

=

Giá trị của từng bộ phận
Nợ ngắn hạn

(1.1)

Việc phân tích tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong
tổng số tài sản, nguồn vốn mặc dù cho phép nhà phân tích đánh giá khái quát tình
hình phân bổ và sử dụng tài sản, có cấu nguồn vốn huy động nhƣng lại không biết
các nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


15
Do đó, các nhà phân tích còn có thể kết hợp với việc phân tích ngang, tức là so sánh
sự biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc (cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối) trên
tổng tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ theo từng loại tài sản, nguồn vốn và xu hƣớng
biến động theo thời gian để thấy đƣợc mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc đánh
giá phải dựa trên tính chất kinh doanh, tình hình biến động từng bộ phận, chính sách

đầu tƣ, kinh doanh mà doanh nghiệp vận dụng trong từng thời kỳ để đánh giá và so
với cơ cấu, tỷ trọng ngành, lĩnh vực liên quan.
Nhằm thuận tiện cho việc đánh giá cơ cấu tài sản, nguồn vốn và mối liên hệ
giữa các chỉ tiêu tài chính, khi phân tích, ngƣời phân tích có thể lập bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn

Chỉ tiêu

1
A. Tài sản
ngắn hạn
B. Tài sản
dài hạn
Tổng tài sản
C. Nợ phải
trả
D. Vốn chủ
sở hữu
Tổng nguồn
vốn

Cuối năm
Cuối năm N so với cuối năm....
(N-2)
(N-1)
N
(N-2)
(N-1)
Số
Tỷ

Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số Tỷ Tỷ
Số Tỷ Tỷ
tiền trọng tiền trọng tiền trọng tiền lệ trọng tiền lệ trọng
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 12
13

Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh
Phân tích tình hình bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh là việc xem xét cân
bằng tài chính của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn
hình thành tài sản của doanh nghiệp. Xét trên góc độ ổn định về tài trợ tài sản, toàn
bộ tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia thành nguồn tài trợ thƣờng
xuyên và nguồn tài trợ tạm thời. Nguồn tài trợ thƣờng xuyên là nguồn tài trợ mà
doanh nghiệp sử dụng thƣờng xuyên ổn định và lâu dài trong hoạt động doanh nghiệp
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



×