tuần 30
Thứ hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
T1-Tập đọc
thuần phục s tử
I. mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ
hạnh phúc gia đình.( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm
B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gv chia đoạn luyện đọc và HD đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
+ Ha- li - ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ
toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với s
tử?
+ Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của s tử nh thế
nào?
+ Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con s tử
đang dận dữ "bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng
bỏ đi" ?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của
ngời phụ nữ?
c) Đọc diễn cảm
- Nhận xét và ghi điểm.
-ý nghĩa của câu chuyện là gì?
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn nhớ lại câu chuyện và
kể lại cho ngời thân nghe.
2 HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi về bài tập
đọc.
-1HS khá đọc bài cả lớp đọc thầm
3 HS đọc nối tiếp đoạn
Luyện đọc Lần 1: rút từ khó
Lần 2: giải nghĩa từ
Luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách
nào để chồng nàng hết cau có.
Nếu Ha - li - ma lấy đợc ba sợi lông bờm của một
con s tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Vì điều kiện mà vị giáo sĩ đa ra không thể thực
hiện đợc: Đến gần s tử
Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi
s tử thấy nàng , gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng
ném con cừu
Một tối, khi s tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên
chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che
chở
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn nêu
cách đọc diẽn cảm.
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn
văn.
* Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh
của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia
đình.
------------------------------------------------------------------
T2-Toán ôn tập về đo diện tích
I. mục tiêu: HS Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo dt (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.( BT1; 2,cột1; 3,cột1)
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và ghi điẻm
B. Luyện tập
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
các BT.
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng các đơn vị đo diện tích
ở trên bảng.
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 2( cột 1): Củng cố về mối quan hệ của hai
đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo
diện tích dới dạng số thập phân, nh :
Bài 3( cột 1): Cho HS tự làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học
- Dặn về nhà làm lại các BT
HS lên bảng chữa BT trong VBT của tiết trớc.
- HS đọc thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông
dụng.
HS nối tiếp điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2
= 1 000 000
mm
2
1ha = 10 000 m
2
1km
2
=100 ha = 1 000 000 m
2
a) 65 000m
2
= 6,5 ha ; 846 000m
2
= 84,6 ha ;
5000m
2
= 0,5 ha.
--------------------------------------------------------------------
Chính tả (nghe - viết)
cô gái của tơng lai
I. mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tơng lai , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD: in-tơ-
nét), tên riêng nớc ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, tổ chức( BT2,3).
II.đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng.
- Bút dạ và một số tờ phiếu chuẩn bị cho BT 2,3.
III.Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu MT của tiết học.
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả Cô gái của tơng lai.
- GV hỏi nội dung về bài chính tả.
- GV nhắc các em những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho hS khảo bài.
- GV chấm một số bài - Chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
GV hớng dẫn HS làm BT trong VBT.
Bài 2: Tìm chữ cần viết hoa trong cụm từ in
nghiêng.
Bài 3:Tìm tên huân chơng phù hợp với mỗi chỗ
trống.
GV theo dõi hớng dẫn thêm. Chữa bài
C. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách
viết các danh hiệu, huân chơng ở BT 2,3
Một HS đọc cho 2-3 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp
viết vào giấy nháp tên các huân chơng, danh hiệu,
giải thởng trong BT tiết chính tả trớc.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HS viết bài chính tả.
- HS làm bài
- 1HS lên viết lại các từ đó cho đúng chính tả
- HS nêu miệng kết quả.
-----------------------------------------------------------
T4-Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Kể đợc một vài tài nguyên thiên nhiên ở nớc ta và ở địa phơng.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
* Giáo dục HS ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than hoặc dầu mỏ, rừng cây, ...) hoặc các
cảnh tợng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 44,
SGKGV yêu cầu HS xem tranh ảnh và đọc các
thông tin trong bài
- GV kết luận
- Liên hệ thực tế địa phơng
Hoạt đông2: Làm bài tập 1, SGK
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vờn cà
phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài
nguyên thiên nhiên đợc sử dụng hợp lí là điều
kiện bảo đảm cho cuộc sống của con ng-
ời,không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai
sau, đẻ trẻ em đợc sống trong môi trờng trong
lành, an toàn, nh công ớc Quốc tế về quyền trẻ
em đã qui định.
Hoạt động3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 3, SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận.
* GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là có
hạn, con ngời cần sử dụng tiết kiệm.
*. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
- HS xem tranh ảnh và đọc các thông tin trong bài
( mõi HS đọc một thông tin ).
- Các nhóm HS thảo luận theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS kể: rừng, cát, đá, nớc
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên trình bày, cả lớp bổ sung.
- Từng nhóm thảo luận .
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và
thái độ của nhóm mình về một ý kiến.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- ý kiến ( b ), ( c ) là đúng.
- ý kiến ( a ) là sai.
-------------------------------------o0o---------------------------------
Thứ ba, ngày 7 tháng 4 năm 2010
T1-Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: HS Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm các bài tập:1, 2 (cột 1),3(cột 1)
II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt hộng dạy học:
Hoạt động dạy
A. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c tiết học.
2. Các hoạt động:
*HĐ1: Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV kẻ sẵn bảng nh SGK lên bảng lớp, y/c HS
viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của
phần b).
Hoạt động học
2 HS trả lời:Trong bảng đơn vị đo diện tích:
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn
tiếp liền? Nêu ví dụ.
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn
hơn tiếp liền? Nêu ví dụ.
- HS khác nhận xét,
HS viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời
các câu hỏi của phần b).
- b) + Đơn vị lớn gấp đơn vị bé liền kề 1000
- Khi chữa bài cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn
vị đo thể tích đã học và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp
nhau.
Bài 2 ( cột 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể
tích.
Bài 3( cột 1):Viết các số đo sau dới dạng số thập phân.
*HĐ2: Chấm, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Tuyên dơng những HS có bài làm tốt.
- Nhận xét tiết học.
lần.
+ Đơn vị bé kém đơn vị lớn liền kề
1000
1
lần.
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo
thể tích ( mét khối,đề-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp
nhau.
- 1 HS đọc y/c bài tập, HD HS tự làm bài vào
vở sau đó chữa bài.
- 1 HS làm ở bảng phụ.
1m
3
=1000dm
3
7,268m
3
=7268dm
3
0,5m
3
=500dm
3
3m
3
2dm
3
=3002dm
3
a, 6 m
3
272 dm
3
= 6,272 m
3
8 dm
3
439 cm
3
= 8,439 dm
3
- Ghi nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể
tích.
-----------------------------------------------------------------------
T2-Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : nam và nữ
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng của nam và nữ( BT1, BT2).
- Biết và hiểu đợc nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ( BT3).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới.
- Vài trang phô tô từ điển HS có từ cần tra cứu cho BT1.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Hớng dẫn bài tập:
Bài 1:
GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Đáp án(Câu c):
+Dũng cảm: Dám đơng đầu với sức chống đối, với
nguy hiểm để làm những việc nên làm.
+Cao thợng: cao cả, vợt lên trên những cái tầm thờng,
nhỏ nhen.
+Năng nổ: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động
trong mọi công việc chung.
+ Dịu dàng: Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ
đén các giác quan hoặc tinh thần.
+ Khoan dung: Rộng lợng tha thứ cho ngời lỗi lầm.
+Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi.
Bài 2: Đọc chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về
những phẩm chất chung và riêng ( tiêu biểu cho nữ
tính và nam tính ) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và
Ma-ri-ô.
Bài 3- GV nhấn mạnh y/c BT:
+ Nêu cách hiểu về ND mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân tán thành câu a hay
- 2 HS làm lại BT2,3 của tiết LTVC (Ôn tập về
dấu câu) ( miệng).
- HS khác nhận xét,
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời lần lợt từng
câu hỏi a- b- c( HS dùng trang từ điển đã phô tô
để hoàn thành câu c).
- HS lần lợt phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận
lần lợt theo từng câu hỏi.
- HS khác nhận xét,
- 1 HS đọc y/c bài.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, thống nhất
ý kiến:
+Phẩm chất chung: Giàu tình cảm, biết quan
tâm đến ngời khác,......
+Phẩm chất riêng: * Ma-ri-ô giàu nam tính
( kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thợng, ..)
*Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính,.... :
- 1 HS đọc ND BT3( đọc cả giải nghĩa từ sau
SGK)
- HS đọc thầm lại từng câu tục ngữ, thành ngữ,
câu b.
GV Giải thích:
* Câu a: Thể hiện quan niệm đúng đắn.
* Câu b: Thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái.
- GV nhấn mạnh phần này bằng cách liên hệ thực tế
cuộc sống bây giờ.
3. Chấm, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS cần có quan niệm đúng đắn về quyền bình
đẳng nam nữ.
suy nghĩ,thực hiện từng y/c BT.
*Câu a: Con trai hay gái đều quý, miễn là có
tình, có nghĩa, hiếu thảo,...
*Câu b: Chỉ có một con trai thì xem nh là đã có
con, nhng có đến 10 con gáo thì vẫn xem nh cha
có con.
* Câu c: Trai gái đều giỏi giang.
* Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
ngữ ; thi đọc TL các thành ngữ, tục ngữ trớc lớp.
----------------------------------------------------------------------
T3-Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Lập đợc dàn ý, hiểu và kể đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc( giới thiệu đợc nhân vật, nêu đ-
ợc diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu đợc cảm nghĩ của mình về nhân vật,
kể rõ ràng, rành mạch) về một ngời phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, báo, về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
- Bảng lớp viết đề tài.
III. Các hoạt đông dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bày mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi mục bài lên bảng.
2. Hớng dẫn HS kể chuyện
A, Hớng dẫn HS hiểu YC của bài.
GV gạch dới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe , đã đọc về một nữ anh
hùng, hoặc một nữ có tài.
- GV nhắc HS : mốt số câu chuyện đợc nểu trong
gợi ý là truyện trong SGK. Các em nên kể chuyên
về những anh hùng hoăc những phụ nữ có tài qua
câu chuyên đã nghe hoặc đã đọc ngoài nhà trờng.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trớc ở nhà cho tiết
học này NTN.
B, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trớc đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia tuần31 để
tìm đợc câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
1-2 HS kể một vài đoạn của câu chuện Lớp trởng
lớp tôi,trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài
học các em rút ra.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp,
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lợt các gợi ý 1-2-3-
4 ( Tìm chuyện về phụ nữ - lập dàn ý cho câu
chuyện- dựa vào dàn ý, kể thanh lời-Trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện ). Cả lớp theo dõi
trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý1
- 1 HS đọc lại gợi ý 2. mỗi HS gạch nhanh trên
giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
- HS cùng các bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trớc lớp:
+ HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các
mặt: nội dung câu chuyện.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú
vị nhất.
--------------------------------------------------------------------
T4-Khoa học sự sinh sản của thú
I. Mục tiêu:
- Biết thú là động vật đẻ con.
II. Đồ dùng:
- Hình trang 120, 121 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Quan sát.
Làm việc theo nhóm.
Làm việc cả lớp.
- Kết luận ( ..... )
*HĐ2:Kể tên 1 số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1
con; mỗi lứa nhiều con.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm việc cả lớp.
GV nhận xét, chốt ý đúng, ghi điểm thi đua.
Củng cố, dặn dò:
- Tìm hiểu thêm các loài vật 1 lứa 1 con, 1 lứa
nhiều con.
- Nhận xét tiết học.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình q/s các hình
1, 2 SGK để TL các CH sau:
- Chỉ vào bào thai trong hình cho biết bào thai của
thú đợc nuôi dỡng ở đâu?
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn
nhìn thấy?
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và
thú mẹ?
- Thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì?
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có
nhận xét gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- Nhóm trởng điều khiển cả nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp, nhóm khác
nhận xét,
-------------------------------------------------------
Thứ t, ngày 8 tháng 4 năm 2010
T1-Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văndài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu ND, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của ngời phụ nữ và truyền thống dân
tộc VN ( Trả lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.Thêm tranh ảnh về phụ
nữ mặc áo tứ thân, năm thân ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi mục bài lên bảng.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Chia đoạn luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài:
+ Chiếc áo dài có vai trò nh thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam xa?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ
truyền?
+ Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho y phục
truyền thống của VN?
- Hai HS đọc lai bài tập đọc Thuần phục s tử, trả lời
câu hỏi về bài đọc
- HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ( của hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân ). GV giới thiệu thêm tranh , ảnh phụ
nữ áo tứ thân...
- Một HS khá giỏi đọc toàn bài cả lớp đọc thầm
HS đọc nối tiếp đoạn
Luyện đọc Lần 1: rút từ khó
Lần 2: giải nghĩa từ
Luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe
- Phụ nữ VN xa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra
bên ngoài ...phụnữ trở nên tế nhị, kín đáo.
- áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm
thân...
- .áo tân thời là chiếc áo dài cổ truyền đợc cải
tién, chỉ gồm 2 thân vải phía trớc và phía sau...
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín
đáo của phụ nữ VN...
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.