Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.02 KB, 19 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU
THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
1. Nghiên cứu xác định cơ hội, xây dựng kế hoạch dự thầu
Công ty phải xây dựng được chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh cho
mình đúng đắn.
+ Trước hết, cần phải tăng cường việc thu thập và nắm vững thông tin liên
quan đến dự án và gói thầu: Đây là bước cần thiết để có thể tiếp cận được gói thầu
về mọi mặt. Thực tế cho thấy việc tiếp cận được gói thầu và chủ đầu tư để lấy thông
tin là khá hạn chế nhưng đây là điều vô cùng quan trọng đối với nhà thầu. Sự hiểu
biết của nhà thầu về chủ đầu tư và lĩnh vực thi công ảnh hưởng rất lớn đến việc xây
dựng hồ sơ dự thầu. Các nhà thầu luôn cố gắng có được thông tin gói thầu, dự án
trước khi những thong tin đó công bố trên phương tiện đại chúng, để họ có thời gian
tìm hiểu và tiếp cận. Việc tìm hiểu này cũng tạo ra một cuộc cạnh tranh nhỏ và ngầm
giữa các nhà thầu với nhau. Xu hướng các công ty xây dựng hệ thống thông tin thị
trường hữu hiệu biểu hiện cụ thể đó là việc mở các chi nhánh, các văn phòng đại diện
tại các khu vực để phục vụ cho mục đích tìm kiếm thông tin thị trường. Bên cạnh đó
việc tận dụng các mối quan hệ để tìm kiếm thông tin cũng khá quan trọng đôi khi trở
thành cách thức tìm kiếm thông tin hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tổng quát lại thì trước
hết công ty cần nắm vững các chiến lược phát triển của chính phủ, của ngành sau đó
là các quy hoạch phát triển cụ thể của vùng, của tỉnh, rồi tìm hiểu về nhu cầu xây
dựng ở đó, nắm bắt các dữ liệu về điều kiện tự nhiên- xã hội- kinh tế, điều kiện về hạ
tầng cơ sở… để tính toán các phương án thi công, tìm hiểu thị trường vật liệu để tính
toán các phương án xây dựng giá dự thầu. Khi đã nắm bắt được thong tin về dự án mà
họ đòi hỏi về mặt năng lực thi công, thì nhanh chóng tận dụng các mối quan hệ đã có
với các công ty lớn để có thể mời họ tham gia liên danh liên kết cùng tham gia dự thầu
nhằm tăng thêm khả năng cạnh tranh trong đấu thầu.
Thứ hai, xây dựng kế hoạch đấu thầu: Điều này có nghĩa là công ty cần phải
xây dựng được kế hoạch xem trong năm tới cần phải tham gia đấu thầu bao nhiêu
công trình, xác suất trúng thầu mong muốn là bao nhiêu, tốc độ tăng trưởng là bao
1


SV: Ng« ThÞ Ch©u Giang
Líp: §Çu t 45A
1
LuËn v¨n tèt nghiÖp
nhiêu, tổng giá trị sản lượng mong muốn là bao nhiêu…Tuy nhiên tuỳ tình hình của
công ty để có thể xây dựng được kế hoạch này, vì việc dự báo số gói thầu trúng thầu,
giá trị hợp đồng mong muốn bị ảnh hưởng khá nhiều vào các yếu tố thị trường. Với
quy mô ở dạng nhỏ và vừa thì công ty nên tập trung vào cách thứ 1 tức là tăng cường
thu thập nắm vững thông tin về gói thầu hơn là xây dựng mô hình dự báo rất tốn kém
và khó và đôi khi không phát huy hiệu quả với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cũng
cần phải hiểu thêm tức là xây dựng kế hoạch không hẳn là đi xây dựng mô hình dự
báo về số công trình cần phải trúng thầu trong năm, xây dựng kế hoạch dự thầu ở đây
còn bao gồm cả việc sử dụng các nguồn lực có kế hoạch để có thể sãn sang đảm bảo
thi công khi công ty trúng thầu:
+ Về nguồn nhân lực: luôn sẵn sang thi công ở mọi nơi khi cần thiết, luôn có kế
hoạch bổ sung nguồn lực khi cần thiết, với những cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm thì
giữ những nhiệm vụ chỉ huy quan trọng, bên cạnh đó nên kèm theo các cán bộ kỹ thuật
còn ít kinh nghiệm để đào tạo thực tế luôn, và cũng để khi cần điều động đi thi công
nơi khác, họ đủ trình độ và kinh nghiệm để có thể đảm nhiệm công việc
+ Về nguồn vật liệu: Xây dựng các mạng lưới nhà cung cấp vật liệu “ thân
thiện” để luôn sẵn sàng cho việc thi công khi cần thiết. Bên cạnh đó công ty có thể
mở rộng việc đầu tư thêm vào trạm trộn bê tông, kinh doanh xi măng, sắt thép…vừa
tạo nguồn đầu vào cho các công trình, giảm giá thành xây dựng, vừa tạo thêm lợi
nhuận do kinh doanh mang lại, tăng thêm khả năng cạnh tranh và sự tồn tại cho công
ty .
+Về máy móc thiết bị: Sử dụng vốn tái đầu tư vào máy móc thiết bị, tăng thêm
năng lực phục vụ thi công, chuẩn bị sẵn sang cho thi công xây lắp, đồng thời cũng tạo
thêm niềm tin cho chủ đầu tư.
Bên cạnh đó, khi tiếp nhận được hồ sơ mời thầu thì cần phải có kế hoạch rõ
rang đảm bảo tiến độ xây dựng hồ sơ dự thầu, phù hơpj với yêu cầu của chủ đầu tư

và phù hợp với năng lực làm việc của từng cán bộ.
2. Hoàn thiện kỹ năng xây dựng hồ sơ dự thầu, đặc biệt là công tác xác định
giá chào thầu
2
SV: Ng« ThÞ Ch©u Giang
Líp: §Çu t 45A
2
Luận văn tốt nghiệp
Hon thin k nng xõy dng h s d thu l iu cn thit i vi cụng ty,
h s d thu cú c chun b k v mt phỏp lý, tớnh toỏn cỏc phng ỏn k thut,
v cỏc phng ỏn v giỏ cho thu s to ra 1 li th cnh tranh cho cụng ty khi tham
gia u thu.
+ V vic qun lý ti liu s dng trong u thu: thit lp th vin lu tr cỏc
ti liu chng minh nng lc nh thu, cỏc ti liu liờn quan n vn bn phỏp lý, hp
ng kinh t Nu cú th thỡ thit lp mt c s d liu v khỏch hng( cỏc ch u
t, cỏc nh cung cp vt liu) khi cn cú th s dng ngay. Vic qun lý ti liu
ny khỏ quan trng, to c mt c s d liu tt s tit kim c thi gian, chi
phớ khỏc khi qun lý thụng tin ng thi õy cng l bc cn thit cụng ty cú th
xõy dng qun lý doanh nghip theo tiờu chun TCVN ISO 9001:2000
+ V mt k thut: Tng cng vic s dng mỏy múc, cỏc phn mm chuyờn
dng kt hp vi kinh nghim thi cụng ca cỏc chuyờn gia cú th xõy dng c
cỏc phng ỏn thi cụng hp lý nht, xõy dng c tin phự hp vi nng lc thi
cụng ca cụng ty.
+V xõy dng giỏ cho thu: Giỏ cho thu c xõy dng trờn c s mó
nh mc ca cụng vic t ú tỡm c nh mc hao phớ ca vt liu, nhõn cụng v
mỏy múc; giỏ vt liu u vo, n giỏ nhõn cụng v n giỏ ca mỏy cựng cỏc h s
iu chnh. cú th a ra giỏ cho thu hp lý thỡ nh thu ngoi vic phi thng
xuyờn cp nht nhng thụng tin mi v vic hng dn lp d toỏn thỡ yu t to ra
s khỏc bit v giỏ gia cỏc nh thu, ú l n giỏ vt liu v quỏ trỡnh búc tỏch khi
lng.

- Giỏ vt liu: luụn ly theo giỏ th trng, giỏ vt liu ny khỏc nhau gia
cỏc nh cung cp trờn cựng 1 a bn v trờn cỏc a bn khỏc nhau. Do ú:
Vic thit lp 1 mng li cỏc nh cung cp lõu di l iu ht sc cn thit, t ú
cụng ty cú c ngun cung cp u vo n nh hn vi giỏ u ói hn, lm gim
giỏ d thu 1 cỏch hp lý, tng thờm tớnh cnh tranh cho cụng ty khi tham gia u
thu.
3
SV: Ngô Thị Châu Giang
Lớp: Đầu t 45A
3
Luận văn tốt nghiệp
Cụng ty cú th s dng ngun vn nhn ri, ngun li nhun cha phõn phi tỏi
u t vo sn xut kinh doanh cỏc loi vt liu, to thờm ngun cung cp u vo
cho cụng trỡnh, giỏ vt liu cú th ly giỏ gc do ú lm gim giỏ d thu, to ra s
cnh tranh ln hn.
- V quỏ trỡnh búc tỏch khi lng: Hin nay lc lng chuyờn lm búc tỏch
khi lng ti cụng ty l rt ớt v cú nhng cụng trỡnh hu nh khụng cú ngi búc
tỏch kim tra li khi lng. Do ú cn thit lp 1 nhúm chuyờn búc tỏch li khi
lng t bn thit k d toỏn, iu ny cng cn thit vỡ t vic búc tỏch khi lng
ny nh thu cú th xut thờm ý kin tng hoc gim khi lng thi cụng, ú cng
l yu t lm nh hng n giỏ cho thu ca cụng ty. Trong thc t phn ln cỏc
cụng ty a ra xut gim khi lng thi cụng cú th gim giỏ d thu so vi
cỏc i th.
* Cỏc iu kin ti chớnh: Tu tng trng hp cụng ty cú th gi kốm th
gim giỏ trong h s d thu, tng thờm tớnh cnh tranh vỡ thc t rt nhiu ch u
t thớch c cỏc nh thu a ra th gim giỏ.
Vic xỏc nh ỳng cỏc yu t lm nh hng v to nờn s khỏc bit v giỏ
gia cỏc nh thu s giỳp nh thu xỏc nh rừ phng hng, t tng tng thờm
tớnh cnh tranh trong u thu.
3. Nõng cao nng lc ti chớnh ca cụng ty

Trong u thu, kh nng ti chớnh mnh l mt li th cnh tranh, to nim
tin cho ch u t v kh nng thanh toỏn, huy ng vn cho thi cụng xõy lp, kh
nng ti chớnh mnh cho phộp cụng ty ra quyt nh v giỏ cho thu quyt oỏn hn,
sỏng sut hn. Vỡ vy cn phi cú gii phỏp huy ng vn hp lý tng tớnh an ton
i vi ngun ti chớnh ca cụng ty. iu ny ũi hi phi d bỏo c doanh thu, li
nhun, d bỏo nhu cu vn tng loa núi riờng v nhu cu vn núi chung.
D bỏo doanh thu ca cụng ty
Bng 11: DOANH THU CA CễNG TY(2003-2006)
n v: triu ng
Nm Doanh thu
4
SV: Ngô Thị Châu Giang
Lớp: Đầu t 45A
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
2003 68239
2004 65761
2005 93024
2006 188355
2007 dự báo
Sử dụng phân tích thông kê trong Excel để dự báo doanh thu năm 2007 với độ
tin cậy 95%. Tools  Data analysisregression cho kết quả như bảng sau:
SUMMARY
OUTPUT RESIDUAL OUTPUT
Regression Statistics Observation Predicted Y Residuals
Multiple R 0.867713763 1 45703.1 22535.9
R Square 0.752927174 2 84464.2 -18703.2
Adjusted R Square 0.629390762 3 123225.3 -30201.3
Standard Error 35107.6777 4 161986.4 26368.6
Observations 4

ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 7512114366 7512114366 6.094779325 0.132286237
Residual 2 2465098067 1232549033
Total 3 9977212433
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95%
Intercept -77592780.2 31471919.28 -2.4654607 0.132573242 -213005519.6 57819959.2
X Variable 1 38761.1 15700.63077 2.468760686 0.132286237 -28793.26185 106315.462
Bảng 12: PHÂN TÍCH MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC GIÁ TRỊ, DỰ BÁO
DOANH THU NĂM 2007
5
SV: Ng« ThÞ Ch©u Giang
Líp: §Çu t 45A
5
Luận văn tốt nghiệp
T kt qu phõn tớch trờn ta s cú kt qu Doanh thu nm 2007:
DT2007= -77592780,2+38761,1*2007=200747,5 triu ng
Kt qu d bỏo ny cú sai s, v khỏc so vi thc t, quan sỏt biu 3, phn
ỏnh s sai lch gia kt qu thc t v kt qu dựng hm d bỏo. Chm hng
chớnh l cỏc im c d bỏo bng hm, chm xanh chớnh l giỏ tr doanh
thu thc t.
Biu 3: MI QUAN H GIA GI TR DOANH THU C
ON V GI TR DOANH THU THC T
D bỏo ngun vn cn huy ng trong nm 2007 theo
phng phỏp t l doanh thu.
Ti sn trờn bng cõn i k toỏn d bỏo cho nm 2007 ca cụng ty phi tng
theo cựng vi s gia tng ca doanh thu: Tng doanh thu dn ti tng ti sn
h tr cho k hoch tng doanh thu. Tng ti sn dn n tng ngun vn

ti tr cho ti sn. S dng Excel lp bng cõn i d toỏn cho nm
2007
6
SV: Ngô Thị Châu Giang
Lớp: Đầu t 45A
6
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Bảng 13:DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007
2006 Cơ sở dự báo Tỷ trọng Ước 2007
TÀI SẢN 130,371,646,092 138,949,228,976
1.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 115,605,503,564 % doanh thu 61.38% 123,211,572,970
2.Tài sản cố định hữu hình và đầu tư dài hạn 14,766,142,528 % doanh thu 7.84% 15,737,656,007
NỢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 130,371,646,092 91,352,074,192
3.Phải trả người bán 9,331,722,750 % doanh thu 4.95% 9,945,687,732
4.Phải trả khác 246,838,633 % doanh thu 0.13% 263,078,965
5.Người mua trả tiền trước 43,294,286,913 % doanh thu 22.99% 46,142,761,605
6.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3,291,897,814 % doanh thu 1.75% 3,508,482,687
7.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hoạt động xây dựng 12,262,928,758 % doanh thu 6.51% 13,069,747,503
8.Phải trả công nhân viên 127,848,155 % doanh thu 0.07% 136,259,709
9.Vay ngắn hạn 43,697,088,984 mang sang

43,697
10.Tổng nợ ngắn hạn 112,252,612,007 73,066,061,897
11.Nợ dài hạn 2,781,113,502 mang sang

2,781,113,502
12.Tổng nợ 115,033,725,509 75,847,175,399
13.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 12,800,000,000 mang sang → 12,800,000,000
14.Quỹ đầu tư phát triển 301,065,599 % doanh thu 0.16% 320,873,703
15.Quỹ dự phòng tài chính 245,970,963 % doanh thu 0.13% 262,154,208

16.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2,069,131,834 % doanh thu 1.10% 2,205,266,878
17.Quỹ khen thưởng phúc lợi -78,247,813 % doanh thu -0.04% -83,395,996
18.Tổng vốn chủ sở hữu 15,337,920,583 15,504,898,793
19.Doanh thu 188,355,000,000 200,747,500,000
20.Vốn cần thêm 47,597,154,784
7
SV: Ng« ThÞ Ch©u Giang Líp: §Çu t 45A
7

×