Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án 3 Tuần 17(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.68 KB, 38 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi ( Trả lời được các CH trong SGK )
B - Kể chuyện
Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu
chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Ba điều ước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1phút)
- Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và
tìm hiểu câu chuyện Mồ Côi xử kiện. Qua câu
chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh,
tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh,
tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được
bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên
chủ quán ăn.
* Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút)


Mục tiêu:
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh
hưởng của phương ngữ : công đường, vòt rán,
miếng cơm, giãy nảy, trả tiền,...
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa
các cụm từ.
• Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : công
trường, bồi thường,...
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý :
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
1
Danh Thị Hồng Lựu
thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì
ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi : nhẹ nhàng thong thả, tự
nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân ;
nghiêm nghò khi bảo bác nông dân xóc bạc ;
oai vệ trong lời phán xét cuối cùng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh
sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ mới
trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (8 phút)
Mục tiêu
• HS trả lời được câu hỏi
• Hiểu được nội dung và ý nghóa của câu chuyện :
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn
trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ
quán đòi trả tiền ?
- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý
phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt
giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc
các câu khó :

- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi
thơm lợn quay,/ gà luộc, / vòt rán/ mà
không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ
số tiền.// Một bên / "hít mùi thòt", / một
bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công
bằng.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa
các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác
nông dân và tên chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào
quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc,
vòt rán mà lại không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói : "Tôi chỉ vào quán
ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi
không mua gì cả."
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức
ăn trong quán không ?
2
Danh Thị Hồng Lựu
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác

nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm
của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi
chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả
tiền chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng
của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu
phục ?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng
Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6 phút)
Mục tiêu:
• Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt
lời dẫn chuyện và
Cách tiến hành:
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó
yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi
thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng
cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi
yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng

tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20
đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10
lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng
20 đồng).
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi
thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là
công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để
đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại
diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ :
+ Đặt tên là : Vò quan toà thông minh vì
câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí
của Mồ Côi trong việc xử kiện.
+ Đặt tên là : Phiên toà đặc biệt vì lí do
kiện bác nông dân của tên chủ quán và
cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông
dân thật đặc biệt.
- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc
bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân,
chủ quán.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình
chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
* Hoạt động 4: Xác đònh yêu cầu (1 phút)
Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ
câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể

chuyện trang 132, SGK.
* Hoạt động 5 : Kể mẫu (3 phút)
Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ
câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi
ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :
3
Danh Thị Hồng Lựu
kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện,
ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời
của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
* Hoạt động 6: Kể trong nhóm (7 phút)
Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ
câu chuyện.
• Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
* Hoạt động 7: Kể trước lớp (8phút)
Mục tiêu:
• Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ
câu chuyện.
• Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được
dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một
hôm, có một lão chủ quán đưa một bác
nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm
trong quán của lão mà không trả tiền.
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bò bài sau.
TỐN
Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị
của biểu thức dạng này .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : :
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà của tiết 80.
- 2 HS lên bảng, lớp theo
dõi, nhận xét.

4
Danh Thị Hồng Lựu
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. HD TH bài:
c. Luyện tập - thực
hành:
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học,
ghi đề.
* Tính giá trị của biểu thức có dấu
ngoặc.
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách
tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau
giữa hai biểu thức.
- GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
có chứa dấu ngoặc.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai
biểu thức với nhau.
- GV viết lên bảng biểu thức:
3 x (20 - 10).
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng quy
tắc.
Bài 1:
- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau

đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Hướng dẫn làm tương tự như với bài
tập 1
.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm
về tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận và trình bày
suy nghĩ của mình.
- HS trả lời.
- HS nêu cách tính giá trị
của biểu thức thứ nhất.
- HS nghe và thực hiện tính
theo quy tắc.
(30 + 5 ) : 5 = 35 : 5
= 7
- Giá trị của hai biểu thức
khác nhau.
- HS neu cách tính gái trị
của biểu thức và thac hành
tính.

- 4 HS lên bảng làm bài,
lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài
(mỗi HS làm mỗi cách),
lớp làm vào vở bài tập.
5
Danh Thị Hồng Lựu
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Chính tả
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớpï.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả của tiết học trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn Vầng
trăng quê em và làm các bài tập chính tả tìm tiếng
có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.
* Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 phút)
Mục tiêu:
• Nghe - viết chính xác đoạn văn Vầng trăng
quê em.

Cách tiến hành:
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp
như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy câu ?
- Bài viết được chia thành mấy đoạn ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
.
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào
đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ
già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài viết có 6 câu.
- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.
- Vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
6
Danh Thị Hồng Lựu

g) Chấm bài
* Hoạt động 2: HD làm BT chính tả (10 phút)
Mục tiêu:
• Làm đúng các bài tập chính tả điền các
tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.
Cách tiến hành:
Bài 2
- GV có thể lựa chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ
theo lỗi của HS đòa phương.
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự như phần a).
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS về thuộc câu đố, bài thơ ở Bài tập 2,
HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại
bài cho đúng và chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn
ghế đẹp duyên bao người.
(Là cây mây)

+ Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.
(Là cây gạo)
- Lời giải :
+ Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng.
+ Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo
Đường lên hoa lá vẫy theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
7
Danh Thị Hồng Lựu

Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu ND : Đom đóm rất chuyên cần . cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và
sinh động ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Mồ côi xử kiện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
8
Danh Thị Hồng Lựu
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có
rất nhiều điều thú vò, trong giờ tập đọc hôm
nay, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Anh
Đom Đóm của nhà thơ Võ Quảng để hiểu thêm
về điều đó.
* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
Mục tiêu:
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do
ảnh hưởng của phương ngữ : chuyên cần, ngủ,
lặng lẽ, quay vòng, bừng nở,...
• Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : đom
đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc, ...
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
thong thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lan dần, chuyên cần,
gió mát, êm, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long
lanh, quay vòng, bừng nở, rộn ròp, lui.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ

khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh
sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa các từ mới
trong bài.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (7 phút)
Mục tiêu:
• HS trả lời được câu hỏi
• Hiểu được nội dung bài thơ
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào ?
- Công việc của anh Đom Đóm là gì ?
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình
với thái độ như thế nào ? Những câu thơ nào
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã
nêu ở phần Mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt

giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối
mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghóa các
từ mới. HS đặt câu với từ chuyên cần.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài .
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.
- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn
đi gác, lo cho người ngủ.
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình
9
Danh Thị Hồng Lựu
cho em biết điều đó ?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một
hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
* Hoạt động 3: HTL bài thơ (6phút)
*Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Yêu cầu HS suy nghó và tả lại cảnh đêm ở
nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời
của em.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng
bài thơ và chuẩn bò bài sau.
một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm

chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là :
Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi
suốt một đêm. Lo cho người ngủ.
- Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy
chò Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc
đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm chiếu
xuống nước long lanh.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghó của
từng em.
TỐN
Tiết 82: LUYỆN TẬP.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS củng cố về:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- Áp dụng được việc tính giá trị cua biểu thức vào dạng bài tập điền dấu : “ = ” , “ < ” , “ > ”
- Xếp hình theo mẫu.
- So sánh gía trị của biểu thức với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 ( dòng 1 ) , bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : :
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập - thực
hành:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà của tiết 81.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm

HS.
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học,
ghi đề.
Bài 1 :
- u cầu HS nêu cách làm bài, sau
đó cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận
xét.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện tính trong ngoặc trước.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bái tập.
- HS tự làm bài và kiểm tra bài của
bạn..
10
Danh Thị Hồng Lựu
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Củng cố, dặn dò:
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- u cầu HS tự làm bài, sau đó hai
HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài lẫn nhua.
- u cầu HS so sánh giá trị của biểu
thức (421 - 200) x 2 với biểu thức 421
- 200 x 2.
Bài 3: ( dòng 1 )
- GV viết lân bảng:
(12 + 11) x 3 ... 45 30....

(70+23):3
- u cầu HS tính giá trị của biểu
thức.
- u cầu HS so sánh và điến dấu
thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 4:
- u cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở
kiểm tra chéo.
- Chữa bài.
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm
về tính giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Giá trị của hai biểu thức khác
nhau.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập
- HS điền 69 > 45
- Xếp được hình như sau:
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1) .
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b) ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút)
11
Danh Thị Hồng Lựu
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 2 của giờ Luyện từ và câu tuần 16.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần 17, chúng ta
sẽ cùng ôn luyện về từ chỉ đặc điểm, tập đặt
câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả, sau đó
sẽ luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
* Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm (4 ‘)
Mục tiêu:
• Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS suy nghó và ghi ra giấy tất cả
những từ tìm được theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân
vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau
mỗi ý kiến, GV nhận xét đúng/sai.
- Yêu cầu HS ghi các từ vừa tìm được vào vở
bài tập.
* Hoạt động 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào ?
(12 phút)
Mục tiêu:
• Ôn luyện về mẫu câu : Ai thế nào ?
Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta
biết điều gì về buổi sáng hôm nay ?
- Hướng dẫn : Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai thế
nào ? về các sự vật được đúng, trước hết em cần
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm
của từng nhân vật. Sau mỗi nhân vật, cả
lớp dừng lại để đọc tất cả các từ tìm được
để chỉ đặc điểm của nhân vật đó, sau đó
mới chuyển sang nhân vật khác.
Đáp án :
a) Mến : dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng
chia sẻ khó khăn với người khác, không
ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh,...
b) Anh Đom Đóm : cần cù, chăm chỉ,
chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,...
c) Anh Mồ Côi : thông minh, tài trí, tốt
bụng, biết bảo vệ lẽ phải,...
d) Người chủ quán : tham lam, xảo quyệt,
gian trá, dối trá, xấu xa,...
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Câu văn cho biết về đặc điểm của buổi
sớm hôm nay là lạnh cóng tay .
- Nghe hướng dẫn.
12

Danh Thị Hồng Lựu
tìm được đặc điểm của sự vật được nêu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và
cho điểm HS.
* Hoạt động 4: Luyện tập về cách dùng dấu
phẩy (10 phút)
Mục tiêu:
• Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu
cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập vàchuẩn
bò bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
Đáp án :
a) Bác nông dân cần mẫn, chăm chỉ /chòu
thương chòu khó / ...
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm / thật
rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm /
thơm ngát / ...
c) Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh / lạnh
cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / ...
- 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc lại các câu
văn trong bài.

- Làm bài :
a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và
thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa
cũng chỉ dìu dòu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng
sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè
phố.

Tập viết
ÔN CHỮ HOA: N
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ) Q , Đ ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và
câu ứng dụng Đường vô ... Như tranh hoạ đồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II/ Chuẩn bò :
GV : chữ mẫu N, tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
13
Danh Thị Hồng Lựu
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV nhận xét bài viết của học sinh.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Mạc, Một
- Nhận xét
3. Bài mới:
-
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con
• Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa

N, viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : quan sát, thực hành,
giảng giải
+ Chữ N được viết mấy nét ?
+ Độ cao chữ N hoa gồm mấy li ?
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều
cao như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào ?

- GV viết mẫu, cho HS viết vào bảng con từ Ngô
Quyền 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc :
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
- Giáo viên hỏi :
+ Câu ca dao ý nói gì ?
- Giáo viên chốt : câu ca dao ca ngợi phong cảnh
xứ Nghệ ( vùng Nghệ An, Hà Tónh hiện nay ) đẹp
như tranh vẽ…
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Hát
- 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên
thẳng và nét cong phải trên

- Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi
- Học sinh viết bảng con
- Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N,
Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n
cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các con chữ
bằng một con chữ o
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh trả lời
- Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi
- Chữ t cao 1 li rưỡi
- Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao
1 li
- Chữ đ cao 2 li
14
Danh Thị Hồng Lựu
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con chữ Đường, Nghệ, Non.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
• Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ
viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng
• Phương pháp : thực hành
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ Q, Đ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
- Cho học sinh viết vào vở.

• Chấm, chữa bài
• Thi đua :
- Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết
câu : “ Nước chảy đá mòn”
- Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
- Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ,
Non được viết hoa
- Học sinh viết bảng c
- Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi
ngay ngắn thoải mái :
• Lưng thẳng
• Không tì ngực vào bàn
• Đầu hơi cuối
• Mắt cách vở 25 đến 35 cm
• Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ
lên mép vở để giữ
• Hai chân để song song, thoải
mái.
- HS viết vở
- Cử đại diện lên thi đua
- Cả lớp viết vào bảng con
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Chuẩn bò : bài : Ôn tập học kì 1
TỐN
Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS củng cố về:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng

- Giúp học sinh làm tính tính đúng và chính xác .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – CHUẨN BỊ THẦY VÀ TRỊ :
- Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( dòng 1 ) , bài 3 ( dòng 1 ), bài 4 , bài 5 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY - HỌC CHỦ YẾU : :
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về
nhà của tiết 82.
- 2 HS lên bảng, lớp theo
dõi, nhận xét.
15
Danh Thị Hồng Lựu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×