Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng Thống kê doanh nghiệp: Chương 2 - ThS. Vũ Thịnh Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.87 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Business Statistics
GV: ThS. Vũ Thịnh Trường
ĐT: 01633 192 197
Email:
Thong ke doanh nghiep

1


CHƯƠNG II
THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN
XUẤT
CỦA DOANH NGHIỆP

Thong ke doanh nghiep

2


NỘI DUNG CẦN NẮM
1. Ý nghóa và nhiệm vụ của thống
kê KQSX
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê KQSX
của DN
3. Phương pháp tính KQSX của DN
Thong ke doanh nghiep


3

4. Đánh giá tình hình thực hiện kế


Kết quả SX của DN là
gì?
Là những SP hay dòch vụ do DN tạo ra
mang lại
lợi ích tiêu dùng XH trong 1 thời gian
nhất đònh
(thường là một năm), chúng phải phù
hợp với lợi
ích kinh tế và phải được người tiêu
dùng chấp
nhận.
Thong ke doanh nghiep
4


*KQSX của DN phải đạt điều
kiện:
Do DN làm ra từ
h/động SX-KD
Đáp ứng yêu cầu tiêu
dùng cho cá nhân và
cộng đồng
Đúng mục đích SX của
DN và đủ chất lượng
theo qui đònh

Mang lại lợi ích KT chung cho
tiêu dùng XH, có thể là
SP vật chất hoặc SP dòch
vụ
Thong ke doanh nghiep

Điều
kiện

5


2.2- Ý nghóa và nhiệm vụ của
thống kê KQSX
2.2.1- Ý nghóa
- DN biết được hiệu quả SD các yếu tố
đầu vào
- Đánh giá khả năng cung cấp SP và dòch
vụ của DN cho nền kinh tế.
- Là cơ sở tính toán và tổng hợp các chỉ
tiêu của
nền kinh tế như: GDP, GNP…
- Thấy được cơ cấu
SX
của
các
ngành
kinh
Thong ke doanh nghiep
6

tế và sự


2.2.2- Nhiệm vụ của thống kê
KQSX
- Xác đònh SP của từng ngành và
phân loại chúng theo những tiêu
thức phù hợp.
- Xác đònh nội dung và P2 tính các chỉ
tiêu T/kê sản lượng của từng
ngành.
- Đánh giá tình hình SX của DN qua các
thời kỳ và qua các chỉ tiêu.
Thong ke doanh nghiep

7


2.3- Hệ thống chỉ tiêu T/kê KQSX của
Để đánh giá KQSX của DN, thống kê
tính toán các chỉ tiêu:
(1) Khối lượng SP vật chất SX trong
năm
(2) Giá trò SX của DN (GO-Gross Output)
(3) Giá trò gia tăng của DN (VA-Value
Added)
(4) Tổng doanh thu của DN
Thong ke doanh nghiep

8



2.3 Khái niệm và phân loại SP của
các DN
SP khu vực I:

SP khu vực II:

-Nông
nghiệp

- Công nghiệp
- Xây dựng

- Lâm
nghiệp
- Thủy sản
SP khu vực III:
Phân loại SP

Dòch vụ
Thong ke doanh nghiep

9


Khái niệm và phân loại SP của các
DN (tt)
• 2.3.1- Khu vực I: gồm SP của các


ngành khai thác SP từ tự nhiên.
SP N/nghiệp = SP trồng trọt + SP
chăn nuôi

Thong ke doanh nghiep

10


*Đặc điểm SP nông nghiệp
+ SP tự nhiên được hình thành bởi sự tác động của
con người.
+ Phần lớn SX nông nghiệp có thể dùng ngay trong
hình thái tự nhiên sẵn có để tái SX ra bản thân nó.
+ Đa dạng, bị ảnh hưởng bởi ĐK tự nhiên và thu
được nhiều SP: chính, phụ, song đôi; chất lượng SP
khi thu hoạch thường không đồng đều.
Thong ke doanh nghiep

11


Phân loại SP khu vực I (tt)
• SP Lâm nghiệp = KQ của trồng mới,
chăm sóc tu bổ rừng + Sp gỗ + Lâm
sản + KQ hoạt động ươm cây lai tạo
giống
• SP Thủy sản = KQ đánh bắt thủy,
hải sản + KQ hoạt động ươm và nuôi
trồng thủy sản + h/động dòch vụ

thủy sản
Thong ke doanh nghiep

12


Phân loại SP khu vực I (tt)
*Căn cứ vào mức độ hoàn thành
SP: có 2 loại

- Thành phẩm
Là SP thu được có thể phục vụ cho nhu
cầu
tiêu dùng và có thể thu hoạch được.

- SP dở dang
Là KQ của qúa trình SX mà trong năm đã
chi
phí về LĐ, vật tư,...nhưng thời gian sau mới
Thong ke doanh nghiep
13
thu hoạch.


Phân loại SP khu vực I (tt)
*Căn cứ vào mục đích sử dụng

- SP chính: Là SP thu hoạch được có
giá trò
SD cao và đúng mục đích của DN.


- SP phụ: Là SP kèm theo với SP chính

giá trò SD thấp hơn.

- SP song đôi: Có 2 hoặc nhiều SP cùng
loại là

Thong ke doanh nghiep

14


2.3.2- Khu vực II
Là SP chế biến từ tự nhiên gồm SP
của các ngành: CN khai thác, CN chếâ
biến, Điện nước hơi đốt và xây dựng
*SP Công nghiệp = SP khai thác + SP
chế biến
+ KQ dòch vụ SX có tính chất CN phi
vật chất.
*SP Xây dựng (SP xây lắp) = KQ công
việc XD + KQ công tác lắp đặt + KQ
Thong ke doanh nghiep
15
h/đọâng sửa chữa + KQ công tác


*SP khu vực II được phân thành
- Căn cứ vào mức độ hoàn thành: Có 3

loại
Thành phẩm là SP trải qua từ khâu đầu đến
khâu cuối
của quá trình SX; đạt tiêu chuẩn chất lượng
đã và đang
làm thủ tục nhập kho.

Bán TP: Là SP được hoàn thành ở 1 hoặc 1 số
khâu của
quy trình SX nhưng chưa đến khâu SX cuối cùng
và có
thể đem đi tiêu thụ được.
Thong ke doanh nghiep

16

SP dở dang: Là SP được hoàn thành ở 1 hoặc 1


SP khu vực II (tt)
- Căn cứ vào mục đích sử dụng
• SP chính: Là SP được SX phù hợp với mục
đích hoạt động KD của DN.
• SP phụ: Là SP được tạo ra từ phế liệu,
phế thải và một phần nguyên liệu
chính.
• SP phụ trợ: Là SP được SX nhằm hỗ trợ cho
quá trình SX chính.
Thong ke doanh nghiep


17


*Theo qui đònh của Tổng cục T/kê,
không tính thành phẩm của DN
những SP sau:
- Không do DN tạo ra
- SP mua vào và bán ra mà không qua
bất kỳ 1 khâu chế biến nào của
DN
- Những SP chưa làm xong thủ tục
nhập kho (đối với ngành công
nghiệp)
- SP có khuyết tật, không đạt tiêu
ke doanh
nghiep chưa
18sửa
chuẩn chấtThong
lượng
nhưng
chữa lại.


2.3.3- Khu vực III
Là SP dòch vụ thường biểu hiện dưới dạng
giá
trị và SX luôn gắn với tiêu dùng.
• Gồm kết quả h/động của các
ngành:
• - Vận tải kho bãi

• - Thương nghiệp
• - Du lịch
• - Ngân hàng
• - Bảo hiểm
• - Xổ số, bưu chính,…
Thong ke doanh nghiep
19


2.4- Phương pháp tính KQSX của
DN
Tính chỉ tiêu khối
lượng SP vật chất
(bằng hiện vật)
Phương
pháp

Tính chỉ tiêu giá trò
SX (GO)

Thong ke doanh nghiep

20


2.4.1- P2 tính chỉ tiêu khối lượng SP
v/chất
1. Hiện vật

•2. Hiện

vật quy
ước

Thong ke doanh nghiep

21


Chỉ tiêu khối lượng SP v/chất (tt)
a. Phương pháp hiện vật

• Đơn vò tính: Cái, con, chiếc, mét, lít, kg,
kw/h, …

Ưu điểm, nhược
điểm?
Thong ke doanh nghiep

22


P2 hiện vật
(tt)
Ưu điểm:
- Biểu hiện rõ ràng SL mà DN cung cấp cho
nền KT.
- Cơ sở để tính chỉ tiêu sản lượng bằng tiền.
- Là nguồn số liệu để lập bảng cân đối SP
vật chất cho
nền KTQD.


Nhược điểm:
- Không tổng hợp được KQ chung của các DN,
các ngành
SX nhiều loại SP.
Thong ke doanh nghiep
23
- Chỉ mới tính được
SP hoàn thành
mà chưa
tính được SP


b. P2 hiện vật quy
ước

Là quy đổi các SP khác nhau (quy cách, chất
lượng) về
cùng 1 loại được chọn làm đơn vò chuẩn thông
qua hệ số
qui đổi.
Đặc tính của SP cần qui
đổi
Hi (hệ số =
quy đổi)
Đặc tính của SP được chọn làm
đvò chuẩn
Qqư Thong
= ∑qi
ke hi

doanh nghiep
24
Trong đó qi: SL hiện vật theo từng thứ hạng


Bài tập:
Có số liệu về tình hình SX của nhà máy
Điện cơ trong tháng báo cáo như sau:
Động cơ điện các loại
Kế hoạch
Thực hiện
Công suất 3Kw
234
231
Công suất 6 Kw
42
31
Công suất 18 Kw
24
35
Công suất 54 Kw
10
19

Yêu cầu:
Đánh giá trình độ hoàn thành KH sản lượng
động cơ điện theo 2 P2, lấy động cơ 3Kw làm
SP chuẩn.
Thong ke doanh nghiep
25



×