Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường cao đẳng than khoáng sản việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.73 KB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG

THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ THU HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã ngành: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHÙNG THỊ HẰNG
2. TS. NGUYỄN MẬU ĐỨC



THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan các số liệu có trong đề tài này là do tôi thu thập được
trong q trình điều tra, khảo sát. Đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố trên bất kì phương tiện thơng tin nào. Các thơng tin trích
dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thu Hiền

i


LỜI CẢM ƠN
Xin trân trọng cảm ơn Khoa Tâm lý giáo dục, Trường Đại học sư phạm Đại học Thái Nguyên, các nhà khoa học, các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy
và giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn đồng chí Hiệu trưởng, các đồng chí lãnh đạo,
chun viên phịng ban và các thầy cơ giáo trường Cao đẳng Than Khống sản
Việt Nam đã tạo điều kiện cung cấp thông tin tư liệu trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phùng Thị Hằng, người đã
nhiệt tình, trực tiếp hướng dẫn khoa học để tơi nghiên cứu hồn thành được
luận văn này.
Do hạn chế về thời gian, năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu, cho nên
luận văn này không tránh khỏi các thiếu sót. Xin trân trọng tiếp thu những góp
ý quý báu của các nhà khoa học và bạn đọc đối với luận văn để các cơng trình
khoa học tiếp theo của bản thân có chất lượng hơn.

Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm
2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Thu Hiền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỀU ĐỒ....................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu................................................................ 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn......................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG DẠY NGHỀ................................................................................................... 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề......................................................................6

1.1.1. Ở nước ngoài.............................................................................................6
1.1.2. Ở trong nước............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản..............................................................................9
1.2.1. Quản lý......................................................................................................9
1.2.2. Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp...............11
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp....................13
1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề..................................................... 13
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề..................................................... 13

iii


1.3.2. Yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp của GV tại trường Cao đẳng dạy nghề..15
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng dạy nghề......................................................................................... 17
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường cao
đẳng dạy nghề......................................................................................... 21
1.3.5. Hình thức bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng dạy nghề......................................................................................... 25
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng dạy nghề................................................................. 27
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề..................................................... 27
1.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề..................................................... 29
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng dạy nghề................................................................. 30
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp

tại trường Cao đẳng dạy nghề................................................................. 32
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV theo nghề nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề..............................34
1.5.1. Các yếu tố khách quan............................................................................34
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................36
Kết luận chương 1.............................................................................................39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.................................................................... 40

2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam...................40
2.2. Thực trạng năng lực đội ngũ giáo viên trường Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam............................................................................. 41

iv


2.3. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng................................................ 44
2.3.1 Mục đích khảo sát.................................................................................... 44
2.3.2. Nội dung khảo sát................................................................................... 44
2.3.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu..............................44
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại
trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam......................................46
2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp.........................................................46
2.4.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.........................................................47
2.4.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn
nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam............48
2.4.4. Thực trạng phương pháp bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại
trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam......................................50

2.5. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.................................52
2.5.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than -Khoáng sản
Việt Nam.................................................................................................52
2.5.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn
nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam............55
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.....................58
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn
nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam............60
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn
nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam............63
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo
chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than -Khoáng sản Việt Nam...67
v


2.7.1. Mặt mạnh................................................................................................ 67
2.7.2. Hạn chế................................................................................................... 68
2.7.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................ 69
Kết luận chương 2.............................................................................................70
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM.................................................................... 71

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp..............................................................71
3.1.1. Nguyên tác đảm bảo tính mục đích.........................................................71
3.1.2. Nguyên tác đảm bảo tính hệ thống, kế thừa............................................71
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................72

3.1.4. Đảm bảo tính phù hợp với đối tượng bồi dưỡng.....................................72
3.1.5. Đảm bảo tính cấp thiết và hiệu quả.........................................................73
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.....................73
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo khảo sát và đánh giá thực trạng về năng lực
của đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp................................................ 73
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV theo chuẩn
nghề nghiệp phù hợp với tình hình thực tiễn.......................................... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng
GV phong phú, thiết thực, đáp ứng nhu cầu thực tiễn............................ 80
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp......................................... 83
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng GV theo
chuẩn nghề nghiệp.................................................................................. 85
3.2.6. Biện pháp 6: Hoàn thiện cơ chế phối hợp các nguồn lực trong việc
triển khai hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại
trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam......................................91

vi


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khống sản
Việt Nam.................................................................................................96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......97
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm............................................................................97
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm............................................................................97
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm......................................................................97
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................. 97
Kết luận chương 3...........................................................................................103

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 108
PHỤ LỤC

...............................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Từ viết tắt

Cán bộ quản lý

CBQL

Công nghệ thông tin

CNTT

Đào tạo - Công tác học sinh sinh viên

ĐT-CTHSSV

Giáo viên

GV


Học sinh sinh viên

HSSV

Học viên

HV

Hợp tác đào tạo và dịch vụ tổng hợp

HT ĐT & DVTH

Huấn luyện an toàn lao động và vệ sinh lao động

HL AT LĐ&VSLĐ

Kỹ năng nghề

KNN

Lao động Thương binh và Xã hội

LĐTB&XH

Nhà xuất bản

Nxb

Nhân viên


NV

Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Quảng Ninh

TT ĐT & SHLX QN

Trung tâm huấn luyện an toan và đánh giá kỹ năng nghề

TT HL AT& ĐG KNN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỀU ĐỒ
Bảng 2.1.

Số lượng CBQL, GV, NV trường Cao đẳng Than - Khống
sản Việt Nam

Bảng 2.2.

Trình độ đào tạo đội ngũ GV trường Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.3.

42

Về độ tuổi GV trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt
Nam năm 2019-2020


Bảng 2.4.

41

42

Số lượng đội ngũ GV theo các đơn vị của trường Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam năm học 2019-2020 43

Bảng 2.5.

Đánh giá của khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt
động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.6.

46

Đánh giá của các khách thể điều tra về việc thực hiện nội
dung bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.7.

47

Đánh giá của khách thể điều tra về hình thức bồi dưỡng GV
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng
sản Việt Nam


Bảng 2.8.

49

Đánh giá của các khách thể điều tra về phương pháp bồi
dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng
Than - Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.9.

51

Nội dung lập kế hoạch quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng
sản Việt Nam

Bảng 2.10.

53

Đánh giá của khách thể điều tra về thực trạng tổ chức hoạt
động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.11.

55

Đánh giá của khách thể điều tra về thực trạng chỉ đạo hoạt

động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam
ix

58


Bảng 2.12.

Đánh giá của khách thể điều tra về việc kiểm tra, đánh giá
hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường
Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam

Bảng 2.13.

61

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng
sản Việt Nam

Bảng 3.1.

Đánh giá của khách thề về tính cần thiết của các biện pháp
đề xuất

Bảng 3.2.

64
98


Đánh giá của khách thề về tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 100

Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp đề xuất.................................... 98
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....................................100

x


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đội ngũ giáo viên được xem là nguồn lực quan trọng của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và xã hội. Công cuộc đổi mới giáo dục thời gian qua đề cập khá nhiều
đến mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Một số chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, Nhà nước ngày càng quan tâm công tác bồi dưỡng giáo
viên, tạo cơ hội thúc đẩy sự chuyển biến về cách thức tổ chức quản lý nhà trường
và quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực giáo dục. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng Công sản Việt Nam đã
khẳng định: “Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ... Đẩy mạnh đào
tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước”.

Đội ngũ giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp là lực lượng nòng
cốt trong sự nghiệp đào tạo nghề, góp phần tích cực đào tạo đội ngũ công nhân
lành nghề để cung cấp cho các ngành kinh tế quốc dân.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trường trung cấp, cao đẳng dạy nghề được
cấu thành bởi các thành tố: Năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm, năng lực
phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học. Những tiêu chí của chuẩn nghề
nghiệp được thiết kế theo mơ hình phát triển mở rộng, mức độ tăng dần và cao
hơn so với chuẩn đào tạo, là định hướng phấn đấu liên tục, suốt đời trong sự
nghiệp của giáo viên dạy nghề. Do vậy, quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên

dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp nhằm xây dựng đội ngũ giáo viên tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp có năng lực là vấn đề quan trọng và cấp thiết góp phần
phát triển giáo dục nghề trong tương lai. Trước tiên, có thể nói thực tiễn phát
triển giáo dục Việt Nam giai đoạn vừa qua cho thấy, việc đổi mới giáo dục và
đổi mới chương trình những năm gần đây ít nhiều tác động đến hoạt động quản
lý nhà trường. Trong số những thành tựu đạt được do cơng cuộc đổi mới giáo
dục mang lại có thể kể đến: Cơ sở vật chất ngày càng khang trang, tài chính cho
giáo dục nói chung và nhất là nguồn lực con người ngày càng được chú trọng
1


hơn. Số lượng giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn và trên
chuẩn về trình độ đào tạo ngày càng phát triển lớn mạnh. Tuy nhiên, Thông tư
08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 03 năm 2017 do Bộ LĐTB&XH ban
hành quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề
nghiệp. Một trong những vấn đề quan trọng và cấp thiết của đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục hiện nay là cần quan tâm hơn nữa đến yêu cầu đổi mới quản
lý giáo dục, nhất là vấn đề quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp. Tập trung tăng cường hơn nữa vai trò, trách nhiệm của cán bộ
quản lý đối với hoạt động quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp, đảm bảo giáo viên dạy nghề đáp ứng yêu cầu thực tế.
Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam là một trong những trường
đào tạo dạy nghề hàng đầu trong cả Nước. Mỗi năm nhà trường đào tạo hàng
nghìn lao động là những cơng nhân, kỹ thuật viên có tri thức và tay nghề, góp
phần bổ sung nguồn nhân lực qua đào tạo cho thành phố (Đặc biệt chuyên sâu
về nghề mỏ). Bồi dưỡng giáo viên luôn là vấn đề cấp thiết để đáp ứng nhu cầu
xã hội hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, có thể thấy rằng việc quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của nhà trường hiện nay là cấp
thiết. Do vậy, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên

theo chuẩn nghề nghiệp tại Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam”
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khống sản Việt
Nam, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khống sản Việt Nam, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên tại Nhà trường.

2


3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng dạy nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động và quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề.
4.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng
sản Việt Nam.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao
đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam cịn có những hạn chế nhất định như: Nội

dung, phương pháp, hình thức tổ chức, hoạt động, biện pháp quản lý hoạt động
chưa hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Nếu đề xuất được các
biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động
bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam sẽ được nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: (Theo cách tiếp cận chức năng) Luận văn tập trung nghiên
cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nhà giáo giảng
dạy trình độ cao đẳng theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than Khoáng sản Việt Nam. Trong luận văn này tác giả xin dùng thuật ngữ giáo viên
thay vì thuật ngữ giảng viên.
3


- Về khách thể điều tra: Gồm 180 người; Trong đó có: 36 cán bộ quản lý
và 144 giáo viên.
- Về địa bàn khảo sát: Trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam (Gồm
7 Phân hiệu/Trung tâm tại Quảng Ninh và 01 Phân hiệu tại Thái Nguyên).

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hóa nội dung cơ bản, trọng tâm tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu,
gồm: (1) Tham khảo, nghiên cứu tài liệu, văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước,
ngành giáo dục về chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo, về định hướng xây
dựng, phát triển đội ngũ giáo viên và về hoạt động quản lý nhà trường, quản lý
đội ngũ giáo viên; (2) Nghiên cứu tài liệu, ấn phẩm, cơng trình trong và ngồi
nước về khoa học quản lý và quản lý nhân sự, vấn đề đào tạo, bồi dưỡng và
quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên từ đó xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của
đề tài và xây dựng bộ công cụ đo lường sử dụng trong nghiên cứu thực tiễn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Sử dụng các giác quan cùng với chữ viết, ký hiệu

và các phương tiện, kỹ thuật một cách có chủ định có kế hoạch để ghi nhận thơng
tin, thu thập thông tin liên quan đến thực trạng hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.

- Phương pháp đàm thoại: Thực hiện phương pháp này bằng cách trao
đổi, phỏng vấn và tham khảo ý kiến (nhà khoa học, cán bộ giảng dạy, nghiên
cứu, cán bộ quản lý và giáo viên) về tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đã đề xuất trước
khi tiến hành thực nghiệm một số biện pháp cụ thể. Sử dụng phương pháp này
nhằm mục đích làm sáng tỏ thêm về nhận thức, tình hình tổ chức thực hiện hoạt
động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp. Thu thập thông tin cần thiết,
kinh nghiệm thực tiễn của các đối tượng trong công

4


tác bồi dưỡng và quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng dạy nghề.
- Phương pháp điều tra (bảng hỏi): Phương pháp này được sử dụng nhằm
mục đích thu thập thơng tin cần thiết về thực trạng công tác bồi dưỡng giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp, và khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của biện
pháp quản lý cơng tác này.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Căn cứ vào số liệu của các báo cáo
tổng kết, nội dung trao đổi học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp và thực tiễn công
tác để đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng tổ chức bồi dưỡng giáo viên

theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến chuyên gia về đánh giá thực trạng
cũng như tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi

dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khống sản
Việt Nam.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng một số cơng thức tốn như: tính %, tính ĐTB để xử lý các số liệu,
kết quả nghiên cứu thực tiễn.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị; Danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn
nghề nghiệp tại trường Cao đẳng Than - Khoáng sản Việt Nam.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẠY
NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng GV là hoạt
động thường xuyên và là một trong các giải pháp phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục và đào tạo. Việc tạo mọi điều kiện thuận lợi để mọi GV có cơ hội học
tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội là trách nhiệm của
các cấp quản lý giáo dục và của cả đội ngũ GV.

Các trường sư phạm và một số trường dạy nghề ở Mỹ, New Zealand,
Canada, Philippin, Nhật Bản, Triều Tiên và Thái Lan, ... đã coi việc bồi dưỡng
và đào tạo lại đối với GV và CBQL tại các cơ sở giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc
đối với mọi người lao động sư phạm trong các cơ sở giáo dục.
Nghiên cứu về nội dung, phương pháp quản lý được khá nhiều tác giả
quan tâm khai thác, bàn về khía cạnh khác nhau của nội dung và phương pháp
quản lý nguồn nhân lực. Lawrence Holpp (2008) quan tâm đến phương pháp và
cách thức quản lý nhằm xây dựng nhóm làm việc hiệu quả [9].
Trong lĩnh vực quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, một số cơng trình
khoa học trình bày về quản lý nhà trường, quản lý nguồn nhân lực trong giáo
dục, chẳng hạn như: Pam Robbins Harvey B. Alvy (2004) với cẩm nang dành
cho hiệu trưởng. Nội dung cuốn sách giới thiệu cách nhìn về giáo dục và quản
lý giáo dục đồng thời cung cấp những đề xuất về kiến thức và kỹ năng quản lý
nhà trường hiệu quả trong điều kiện và xu thế phát triển kinh tế xã hội nhất
định [16].
Ở Đức, luật dạy nghề năm 2005 quy đinh về yêu cầu đối với đội ngũ GV
dạy nghề phải có kiến thức kỹ năng sư phạm và năng lực nghề nghiệp, việc đào
6


tạo và bồi dưỡng GV được xem như một quá trình lâu dài và diễn ra theo
những yêu cầu chuẩn mực nhất định đồng thời có những có sở chặt chẽ [28].
Tác phẩm Quản lý giáo dục - Nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn của Wayne
K. Hoy, Cecil G. Miskel (2001) giới thiệu tổng quan lý thuyết và nghiên cứu
thực tiễn về quản lý giáo dục, hệ thống quan điểm tổng hợp lý thuyết và nghiên
cứu hành vi tổ chức nhằm thúc đẩy sự hiểu biết về trường học và quản lý giáo
dục [27].
Việc tạo mọi điều kiện để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường
xuyên, học tập không ngừng để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương
pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm

hành động của các cấp giáo dục.
Các trường ở Úc, New Zeland, Canada … đã thành lập các cơ sở chuyên
bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV học tập nhằm khơng ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ [4, tr.43].
Việc nâng cao chất lượng đội ngũ GV, bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội
ngũ GV, CBQL giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm
tại Nhật Bản. Tùy theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý
giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo
yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục nghề nghiệp cử 3 đến 5 GV
được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung vào đổi mới
phương pháp dạy học.
Ở Thái Lan, từ năm 1988 việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng
nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như: M.I.Kônđacốp,
P.V.Khiđominxki… đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thơng
qua các biện pháp quản lý có hiệu quả, muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có

đội ngũ GV có năng lực. Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trường
phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi
dưỡng, phát triển đội ngũ.
7


1.1.2. Ở trong nước
Tại Việt Nam, vấn đề phát triển đội ngũ GV nói chung, đội ngũ GV dạy
nghề nói riêng được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm. Theo đó, nhiều cơng
trình khoa học nghiên cứu về đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV được nghiên
cứu và triển khai vào thực tiễn.
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ GV đã được

Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thư gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô giáo,
NV, HSSV nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16 tháng 10 năm 1968 rằng
“Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của
Đảng và nhân dân, do đó các ngành các cấp Đảng, chính quyền địa phương
phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi
mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta những bước phát triển mới” [12, tr.76].
Ngoài ra, có thể kể tới một số luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về xây dựng
phát triển đội ngũ GV như:
Luận văn Thạc sĩ “Các biện phát quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ,
giảng viên của Đại học Quốc gia Hà Nội” năm 2014 của tác giả Nguyễn Kiều
Oanh. Trong đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý công tác
bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giảng viên đang làm việc và giảng dạy trực tiếp tại
trường đại học Quốc gia Hà Nội [14].
Luận văn Thạc sĩ “Những biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên
dạy thực hành tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I” năm 2015
của tác giả Trần Ngọc Ban. Trong đề tài này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
đổi mới quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ GV dạy thực hành đang trực tiếp
giảng dạy tại trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I [1].
Bài báo Khoa học “Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề
nghiệp” tác giá thạc sĩ. Phạm Thị Thu Hiền - Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Trong bài báo này tác giả tập trung khái quát tình hình, tính cấp thiết của việc
đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong nước.
8


Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã tập trung nghiên cứu
về lý luận, thực trạng và các biện pháp phát triển đội ngũ GV, giảng viên của
lĩnh vực giáo dục chuyên nghiệp và giáo dục đại học; ít có cơng trình nào
nghiên cứu đầy đủ về vấn đề bồi dưỡng bồi dưỡng đội ngũ GV theo chuẩn nghề
nghiệp trong lĩnh vực dạy nghề. Mặt khác cơng trình nghiên cứu về bồi dưỡng

đội ngũ GV dạy nghề lại chưa tập trung vào chuẩn GV dạy nghề theo các quy
định trong luật giáo dục nghề nghiệp 2014. Đặc biệt là chưa có cơng trình
nghiên cứu nào về bồi dưỡng phát triển triển đội ngũ GV của hệ đào tạo trình
độ Cao đẳng dạy nghề theo Thơng tư 08/2017/TT-BLĐTBXH của Bộ
LĐTB&XH ban hành ngày 10 tháng 03 năm 2017. Chính vì vậy, chúng tơi
nhận thấy đây là vấn đề cần tiếp tục được quan tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ phân cơng lao động của xã hội lồi người
nhằm đạt mục tiêu hiệu quả và năng suất lao động cao hơn. Là một dạng hoạt
động đặc biệt quan trọng của con người, quản lý chứa đựng nội dung rộng lớn,
đa dạng, phức tạp và luôn vận động, biến đổi, phát triển trong những giai đoạn
lịch sử nhất định. Có thể nói, xuất phát từ những khía cạnh nghiên cứu khác
nhau mà nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước trình bày cách giải thích của
riêng họ về quản lý. Cho đến nay, khó có thể xác định được cách giải thích
thống nhất về quản lý. Đặc biệt là các nhà khoa học và quản lý đưa ra nhiều
khái niệm phong phú về quản lý. Có rất nhiều cách định nghĩa khái niệm quản
lý như của các học giả nước ngoài F.W.Taylo; Harold Koontz, Stephen P.
Robbins; Gareth R. Jones và Jennifer M. George; Paul Hersey và Ken Blanc
Hard; trong nước có tác giả Nguyễn Minh Đạo, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt… Nhìn chung, các trường phái quản lý
học giới thiệu một số định nghĩa:
F.W Taylor là một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản
lý và là “ông tổ” của trường phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý
9


dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật cho rằng: “Quản lý là hồn thành cơng việc của
mình thơng qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hồn thành
cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [25, tr. 6].

Harold Koontz (1998) cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm
đảm bảo sự phối hợp nỗ lực của cá nhân để đạt được mục đích của nhóm (tổ
chức), mục tiêu của quản lý là hình thành mơi trường trong đó con người có thể
đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá
nhân ít nhất” [8], [25, tr.7-8].
Tác giả Paul Hersey và Ken Blanc Hard (1995) giải thích: “Quản lý là q
trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với người bị quản lý, thông qua hoạt động
của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ
chức” [17, tr.76].
Từ điển Giáo dục học (2001), “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [18,
tr.326].
Các tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt (1988) cho rằng: “Quản lý là
một q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định” [13, tr.115].
Tác giả Nguyễn Đức Trí (1999) định nghĩa: “Quản lý là một q trình tác
động có định hướng, có chủ đích, có tổ chức, có lựa chọn trong số các tác động
có thể có, dựa trên thơng tin về tình trạng và mơi trường, nhằm giữ cho sự vận
hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục tiêu đã định”
[23].
Những định nghĩa nêu trên cho thấy, quản lý là quá trình tác động có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong một tổ
chức nhằm đảm bảo cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy
luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác hiệu quả các tiềm năng, các cơ
hội để đạt được mục tiêu đã định theo ý chí của nhà quản lý [24, tr. 17].
10


Quá trình quản lý gắn liền với việc thực hiện 4 chức năng cơ bản của

người quản lý:
- Kế hoạch hóa: Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích
của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục
đích đó. Đây là chức năng đầu tiên của hoạt động quản lý.
- Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Lãnh đạo (chỉ đạo): Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người
khác và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của
tổ chức. Đây là chức năng kết nối hai chức năng trên.
- Kiểm tra: Kiểm tra là hoạt động theo dõi, giám sát các thành quả hoạt
động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết của cá
nhân, nhóm hoặc một tổ chức. Đây là chức năng cơ bản.
Như vậy: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý với hệ thống công cụ quản lý, thông qua các chức
năng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu nhất định.

1.2.2. Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
1.2.2.1 Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng
* Bồi dưỡng:
Theo từ điển giáo dục học:
- Nghĩa rộng: Bồi dưỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục
đích đã chọn. Ví dụ: Bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng chí khí chiến đấu, bồi dưỡng
các đức tính cần, kiệm, liêm, chính,...
- Nghĩa hẹp: Bồi dưỡng là trang bị thêm các kiến thức, kĩ năng nhằm mục
đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Ví
dụ: Bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,...
[18, tr.30].
11



Theo UNESCO: “bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình
này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc khả
năng chuyên môn nhiệm vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề
nghiệp [28].
Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng khái niệm bồi dưỡng theo nghĩa hẹp.

* Hoạt động bồi dưỡng:
Theo các nhà khoa học, bồi dưỡng được xem như một hoạt động. Đó là
q trình làm cho tăng thêm năng lực phẩm chất; là làm cho tốt hơn, giỏi hơn
hoặc làm nâng cao trình độ nghề nghiệp; hay “Bồi dưỡng có thể coi là quá trình
cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, một
bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ” [26, tr.29].
Hoạt động bồi dưỡng GV được diễn ra như một quá trình. Quá trình này
gồm các chủ thể: người bồi dưỡng và người được bồi dưỡng. Hoạt động bồi
dưỡng có mục đích, nội dung, phương pháp nhất định, đồng thời diễn ra theo
những hình thức cụ thể.
Như vậy, có thể hiểu: Hoạt động bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cập nhật
những kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp nhằm giúp cá nhân nâng cao và
hoàn thiện năng lực hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn nhất định.
1.2.2.2. Hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
- Chuẩn nghề nghiệp: Là hệ thống các yêu cầu, tiêu chí về phẩm chất và
năng lực đảm bảo cho con người thực hiện tốt công việc nghề nghiệp nhất định.
Chuẩn nghề nghiệp được cấu thành bởi các yếu tố: kiến thức chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp và thái độ đối với nghề nghiệp [22].
- Chuẩn nghề nghiệp của GV: Là hệ thống các yêu cầu, tiêu chuẩn cần
đạt được về phẩm chất và năng lực đảm bảo cho GV thực hiện tốt nhiệm vụ dạy
học và giáo dục trong nhà trưởng.
- Hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp: Từ các khái niệm

hoạt động bồi dưỡng và chuẩn nghề nghiệp của GV đã nêu ở trên, có thể hiểu:
Hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp là quá trình bổ sung, cập
12


nhật những kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp giúp GV nâng cao năng lực
hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn của họ.
- Hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp được diễn ra theo
những nội dung và hình thức bồi dưỡng cụ thể dựa trên nhu cầu thực tiễn.
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
Từ các khái niệm quản lý, hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp, có thể hiểu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
là sự tác động có mục đích, có phương pháp của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng)
đến hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp giúp hoạt động này diễn
ra có hiệu quả và đạt được mục tiêu của quá trình quản lý.
Do vậy, ở phương diện là chủ thể quản lý trực tiếp, Hiệu trưởng nhà trường
thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý nhằm đảm bảo công tác bồi dưỡng GV đạt
kết quả mong đợi, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ GV dạy nghề đáp ứng
yêu cầu các chuẩn nghề nghiệp. Các chức năng đó bao gồm: lập kế hoạch quản lý
hoạt động bồi dưỡng, tổ chức triển khao hoạt động bồi dưỡng, chỉ đạo thực hiện
hoạt động bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng.

1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề
nghiệp tại trường Cao đẳng dạy nghề
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV theo chuẩn nghề nghiệp
tại trường Cao đẳng dạy nghề
Chất lượng giáo dục nói cho cùng gắn liền với chất lượng đội ngũ. Sự phát
triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, sự phát triển kinh
tế tri thức, xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã tác động mạnh mẽ và
tồn diện đối với đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của xã hội. Khoảng

cách giữa nghiên cứu và ứng dụng cũng ngày càng được rút ngắn. Con người
được coi là trung tâm của sự phát triển. Một xã hội dựa vào sức mạnh của tri
thức, bắt nguồn từ sự khai thác tiềm năng của con người, lấy việc phát huy
nguồn lực của con người làm nhân tố cơ bản của sự phát triển nhanh chóng và
bền vững.

13


×