SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG
KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
MÔN HÓA HỌC BAN CƠ BẢN
(Theo Công văn số 3280/BGDĐTGDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ)
NĂM HỌC 20202021
Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020 – 2021 của Bộ GD
ĐT, của Sở GDĐT tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ vào kế hoạch năm học 20202021 của Trường THPT Phạm Văn Đồng.
Tổ Hoá Sinh KTN xây dựng khung kế hoạch giáo dục bộ môn Hóa học theo chương trình sách giáo
khoa cơ bản năm học 20202021 như sau:
MÔN HÓA HỌC – LỚP 10
I. Mục tiêu
Theo tinh thần công văn số 3280/BGDĐTGDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp
THCS, THPT. Theo đó, nhiều nội dung học sẽ được tinh giản, khuyến khích học sinh tự học, tự làm, hoặc tích hợp thành một
bài; hoặc chỉ chú trọng dạy một nội dung nào đó…Việc điều chỉnh nội dung dạy học này nhằm tiếp tục thực hiện hiệu quả
Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh và bảo đảm
thực hiện chương trình trong điều kiện dịch Covid19 vẫn diễn biến phức tạp.
“Không kiểm tra, đánh giá đối với những nội dung được hướng dẫn: Không dạy; đọc thêm; không làm; không thực
hiện; không yêu cầu; khuyến khích học sinh tự học; khuyến khích học sinh tự đọc; khuyến khích học sinh tự làm; khuyến khích
học sinh tự thực hiện”,
II. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục môn học
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
CHỦ ĐỀ/ BÀI
STT
MẠCH NỘI DUNG
KIẾN THỨC
Ôn tập đầu năm
1. Kiến thức cần
năm
2. Bài tập
1,2. Chủ đề 1:
Thành phần nguyên
tử.
Hạt nhân ngtử ngtố
hóa học
Đồng vị Nguyên Tử
Khối
1. Thành phân cấu
tạo của nguyên tử
2. Kích thước, khối
lượng của nguyên
tử
3. Hạt nhân nguyên
tử
4. Nguyên tố hóa
học
5. Đồng vị
6. Nguyên tử khối
và nguyên tử khối
trung bình
1
2
YÊU CẦU CẦN
Đ ẠT
Ôn lại các kiến
thức về nguyên tử,
nguyên tố hóa học,
hóa trị, định luật bảo
toàn khối lượng, mol,
tỉ khối hơi, dung
dịch, phân loại hợp
chất vô cơ, bảng
tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
Kí hiệu, khối lượng
và điện tích của
electron, proton và
nơtron.
Sự liên quan giữa
số điện tích hạt nhân,
số p và số e, giữa số
khối, số đơn vị điện
tích hạt nhân và
nơtron.
Khái niệm nguyên
tố hoá học, số hiệu
nguyên tử (Z) , kí
hiệu nguyên tử
Khái niệm đồng vị,
nguyên tử khối trung
bình của một nguyên
tố.
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN
(Thời lượng;
hình thức tổ chức)
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Câu hỏi vấn đáp,
hoạt động nhóm
GHI CHÚ
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Dạy học tại lớp.
Tích hợp bài 1 và bài
2 thành 1 chủ đề.
* Khuyến khích
học sinh tự đọc:
Mục I.1.a. Sơ đồ
thí nghiệm phát
hiện ra tia âm cực.
Mục I.2. Mô hình thí
nghiệm khám phá ra
hạt nhân nguyên tử
II. Kích thước và
khối lượng của
nguyên tử: Tự học có
hướng dẫn
* Không yêu cầu học
sinh làm: Bài tập 5.
3. Luyện tập
3
4
5
1. Củng cố kiến Củng cố kiến thức
thức
Rèn kĩ năng:
2. Bài tập
+ Xác định được số
electron, số proton,
số nơtron khi biết kí
hiệu nguyên tử và số
khối của nguyên tử
và ngược lại.
+ Tính được nguyên
tử khối trung bình
của nguyên tố có
nhiều đồng vị, tính tỉ
lệ % khối lưọng của
mỗi đồng vị, một số
bài tập khác có liên
quan.
4. Cấu tạo vỏ 1. Sự chuyển động Mô hình nguyên tử
nguyên tử
của các electron
của Bo, Rơ zơ pho
trong nguyên tử
Mô hình hiện đại
2. Lớp electron và
về sự chuyển động
phân lớp electron
của electron trong
3. Số electron tối đa nguyên tử.
trong phân lớp/ lớp
Khái niệm lớp, phân
lớp electron và số
electron tối đa trong
mỗi lớp và mỗi phân
lớp.
5. Cấu hình electron 1. Thứ tự các mức Thứ tự các mức
nguyên tử
năng lượng trong năng lượng của các
nguyên tử
electron trong nguyên
2. Cấu hinh electron tử.
nguyên tử
Sự phân bố electron
trên các phân lớp, lớp
và cấu hình electron
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
6. Luyện tập
1. Củng cố kiến
thức
2. Bài tập
6
7
8
7. Bảng tuần hoàn 1. Nguyên tắc sắp
các nguyên tố hóa xếp các nguyên tố
học
trong bảng tuần
hoàn.
2. Cấu tạo của bảng
tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
8,9. Chủ đề 2: Sự
biến đổi tuần hoàn
cấu hình electron
nguyên tử và tính
chất của các nguyên
tố hóa học. Định
luật tuần hoàn.
1. Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình electron
2. Câu hình electron
nguyên tử các nguyên
tố nhóm A.
3. Tính kim loại, phi
kim.
4. Hóa trị của các
nguyên tử của 20
nguyên tố đầu tiên.
Đặc điểm của lớp
electron ngoài cùng
Củng cố kiến thức
chương
Rèn kĩ năng:
+ Viết cấu hình
electron.
+ Dựa vào cấu hình
electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử
suy ra tính chất hoá
học cơ bản (là kim
loại, phi kim hay khí
hiếm) của nguyên tố
tương ứng.
Nguyên tắc sắp
xếp các nguyên tố
trong bảng tuần
hoàn.
Cấu tạo của
bảng tuần hoàn: ô,
chu kì, nhóm nguyên
tố (nhóm A, nhóm B).
Đặc điểm cấu hình
electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử
các nguyên tố nhóm
A.
Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình
electron lớp ngoài
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
Tổ chức hoạt
động nhóm.
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt
động nhóm.
Tự học có hướng
dẫn:
Mục II. 1. Ô nguyên
tố
Mục II. 2. Chu kì
Thời lượng: 3 tiết. Có thể dạy học theo
dự án.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt động
nhóm.
Tích hợp thành chủ
đề: Sự biến đổi tuần
cùng của nguyên tử
các
nguyên tố trong chu
kì.
Sự biến đổi tuần
hoàn cấu hình
electron nguyên tử
các nguyên tố chính
là nguyên nhân của
sự biến đổi tuần
hoàn về tính chất các
nguyên tố, oxit và
hidroxit tương ứng
Biết khái niệm và
quy luật biến đổi
tuần hoàn của bán
kính nguyên tử, độ
âm điện trong một
chu kì, trong nhóm A.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến
Thời
tuần 7
lượn
g: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
nguyên tố
5. Oxit và hidroxit của
các nguyên tố nhóm A
thuộc cùng chu kì.
6. Định luật tuần
hoàn.
9
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP GIỮA KÌ I
hoàn cấu hình
electron nguyên tử và
tính chất của các
nguyên tố hóa học.
Định luật tuần hoàn.
Ý nghĩa của bảng
tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
Dự kiến tuần 8
lớp.
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
SỬA BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
phút;
Hình thức: Tự luận và Trắc
nghiệm: 50/50.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến
tuần 7
10
11
10. Ý nghĩa của 1. Quan hệ giữa vị
bảng tuần hoàn các trí của nguyên tố và
nguyên tố hóa học
cấu tạo nguyên tử.
2. Quan hệ giữa vị
trí và tính chất của
nguyên tố.
3. So sánh tính chất
hóa học
4. Bài tập luyện tập.
Thời
lượn
g: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sữa
bài
trên
lớp
Mối quan hệ giữa
vị trí các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
với cấu tạo nguyên
tử giữa vị trí với
tính chất cơ bản của
nguyên tố, với thành
phần và tính chất của
đơn chất và hợp
chất.
Rèn luyện kĩ năng
giải bài tập liên quan
Theo lịch của BGH
Dự kiến tuần 9
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tự học có hướng
dẫn.
Kết hợp luyện tập
Tự học có hướng
dẫn.
12
13
14
11. Luyện tập 1. Củng cố kiến Củng cố kiến thức
chương 2
thức.
chương 2.
2. Bài tập
Rèn luyện kĩ năng
giải các bài tập liên
quan.
12. Liên kết ion – 1. Sự hình thành ion. Sự tạo thành ion
tinh thể ion
2. Sự tạo thành liên âm (anion), ion
kết ion.
dương (cation), ion
đơn nguyên tử, ion
đa nguyên tử, sự tạo
thành liên kết ion.
Định nghĩa liên kết
ion.
13. Liên kết cộng 1. Sự hình thành liên Định nghĩa liên kết
hóa trị
kết cộng hóa trị.
cộng hoá trị, liên kết
2. Độ âm điện và cộng hoá trị không
liên kết hóa học.
cực, liên kết cộng
hoá trị có cực hay
phân cực.
Mối liên hệ giữa
hiệu độ âm điện của
2 nguyên tố và bản
chất liên kết hoá học
giữa 2 nguyên tố đó
trong hợp chất.
Tính chất chung
của các chất có liên
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
Tổ chức hoạt
động nhóm.
Thời lượng: 1 tiết. Mục III. Tinh thể
Hình thức tổ chức: ion: Khuyến khích
HS tự đọc
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt động
nhóm
kết cộng hoá trị.
Quan hệ giữa các
loại liên kết .
15
14. Tinh thể nguyên
tử và tinh thể phân
tử
15. Hóa trị và số oxi 1. Hóa trị
hóa
2. Số oxi hóa
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt động
nhóm
16. Luyện tập: Liên 1. Củng cố kiến Rèn luyện kĩ năng
kết hóa học
thức.
xác định số oxi hoá
2. Bài tập
của nguyên tố trong
một số phân tử đơn
chất và hợp chất .
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt động
nhóm
Phiếu học tập
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt động
nhóm
Phiếu học tập
17. Phản ứng oxi 1. Định nghĩa
hóa – khử
2. Lập phương trình
hóa học của phản
ứng oxi – hóa khử
18
Không dạy
Xác định được điện
hoá trị, cộng hóa trị,
số oxi hoá của
nguyên tố trong một
số phân tử đơn chất
và hợp chất cụ thể.
16
17
Định nghĩa phản
ứng oxi hoá khử ,
chất oxi hoá, chất, sự
oxi hoá, sự khử.
Các bước lập
phương trình phản
ứng oxi hoá khử,
Y nghĩa của phản
ứng oxi hoá khử
trong thực tiễn.
Không dạy
Bảng 10. So sánh
tinh thể ion, tinh thể
nguyên tử, tinh thể
phân tử: không dạy.
Bài 6: không làm.
19
18. Phân loại phản 1. Phản ứng có sự
ứng trong hóa học thay đổi số oxh và
vô cơ.
phản ứng không có
sự thay đổi số oxh.
2. Bài tập về phản
ứng oxi hóa khử
Thời lượng: 1 tiết. Tự học có hướng
Hình thức tổ chức: dẫn: cả bài 18.
Luyện tập, hoặc
động nhóm, phiếu
học tập
19. Luyện tâp: Phản
ứng oxi hóa khử
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức hoạt động
nhóm
Phiếu học tập
20
20. Bài thực hành số
1
21
22
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP CUỐI KÌ I
Nhận biết được
một phản ứng thuộc
loại phản ứng oxi
hoá khử dựa vào sự
thay đổi số oxi hoá
của các nguyên tố.
Cân bằng phương
trình phản ứng oxi
hóa – khử.
1. Củng cố kiến Rèn luyện kĩ năng
thức
cân bằng phương
2. Bài tập
trình phản ứng oxi
hóa – khử bằng
phương pháp thăng
bằng electron
1. Tìm hiểu nội
Biết được mục
dung thí nghiệm.
đích, các bước tiến
2. Tiến hành hành, kĩ thuật thực
nghiệm.
hiện của các thí
3. Viết tường trình
nghiệm:
+ Phản ứng giữa
kim loại và dung dịch
axit, muối..
+ Phản ứng oxi
hoá khử trong môi
trường axit.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Sử dụng dụng cụ
và hoá chất để tiến
hành an toàn, thành
công các thí nghiệm
trên.
Quan sát hiện
tượng, giải thích và
viết các PTHH.
Viết tường trình thí
nghiệm.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 Thời Dự kiến tuần 16
đến tuần 15
lượn
g: 2
tiết
Hình
thức
Nếu không có
phòng thí nghiệm thì
sử dụng bài tập
thay thế.
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
23
24
21. Khái quát nhóm
halogen
tổ
chức
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
lớp.
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
Thời
phút;
lượn
Hình thức: Tự luận và Trắc
g: 2
nghiệm: 50/50.
tiết
Nội dung kiến thức từ tuần 1 Hình
đến tuần 15
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sửa
bài
trên
lớp
1.Vị trí nhóm
Vị trí nhóm
Halogen trong BTH
halogen trong bảng
2.Cấu hình e nguyên tuần hoàn.
tử, cấu tạo phân tử
Sự biến đổi độ âm
3.Sự biến đổi tính
điện, bán kính
chất.
nguyên tử, năng
lượng ion hoá thứ
Theo lịch của BGH
Dự kiến tuần 17
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Dạy học tại lớp.
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
25
22, 25, 26, 27, 28.
Chủ đề 3: Tính
chất các đơn chất
halogen
nhất và một số tính
chất vật lí của các
nguyên tố trong
nhóm.
Cấu hình electron
nguyên tử và cấu
tạo phân tử của
những nguyên tố
trong nhóm halogen.
Tính chất hoá học
cơ bản của các
nguyên tố halogen là
tính oxi hoá mạnh
. Sự biến đổi tính
chất oxi hoá của các
đơn chất trong nhóm
halogen.
1. Tính chất vật lý
Tính chất vật lí,
2. Trạng thái tự của Flo, Clo, Brom,
nhiên
Iot.
3. Tính chất hóa Phương pháp điều
học
chế Clo, Brom, Iot
4. Điều chế trong trong phòng thí
phòng thí nghiệm
nghiệm.
5. Luyện tập
Tính chất hoá học
cơ bản của Flo, Clo,
Brom, Iot là tính oxi
hoá, trong đó flo chỉ
có tính oxi hoá
mạnh, Clo, Brom,
Iot vừa có tính oxi
hóa mạnh vừa có
tính khử.
Nguyên nhân tính
Thời lượng: 4 tiết.
Lý thuyết + thực
hành: 3 tiết.
Luyện tập 1: tiết
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
Sử dụng một số
thí nghiệm minh
họa.
Sử dụng clip TN1
(Bài 27): Điều chế
khí Cl2 hay tiến hành
thí nghiệm trực quan.
Sử dụng phiếu học
Phần ứng dụng,
sản xuất trong công
nghiệp của các đơn
chất không dạy
(khuyến khích học
sinh tự học).
Lồng thí nghiệm 1
bài 27; Thí nghiệm
1, 2,3 bài 28 vào
phần dạy tính chất
hóa học của các
đơn chất halogen.
oxi hoá giảm dần từ
flo đến iot.
Tính khối lượng
brom, iot và một số
hợp chất tham gia
hoặc tạo thành trong
phản ứng.
26
23, 24, 26, 27. Chủ
đề 4: Tính chất các
hợp chất của
halogen, đặc biệt
là hợp chất của clo
1. Hiđroclorua
2. Axit clohiđric
3. Muối clorua và
nhận biết ion clorua
4. Hợp chất có oxi
của clo
5. Luyện tập
Cấu tạo phân tử,
tính chất của hiđro
halogenua.
Tính chất vật lí,
điều chế axit
halogenhiđric trong
phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
Dung dịch HX là
dung dịch axit mạnh,
có tính khử (trừ HF).
Muối halogenua,
phản ứng đặc trưng
của ion X.
Thành phần hóa
học, ứng dụng,
nguyên tắc sản xuất
(nước Giaven,
clorua vôi).
Rèn kĩ năng viết
tập, bài tập đề
cương.
Nội dung HS
chuẩn bị trước ở
nhà.
+ Tìm hiểu về: tính
chất vật lý, hóa học,
ứng dụng, điều chế
của đơn chất
halogen theo hướng
dẫn của GV.
+ Chuẩn bị nội dung
thuyết trình.
Thời lượng: 5 tiết.
Lý thuyết + thực
hành: 4 tiết.
Luyện tập 1: tiết
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng thí
nghiệm minh họa,
thí nghiệm trực
quan, kiểm chứng.
Sử dụng clip TN2
(Bài 27): Điều chế
axit clohidric hay
tiến hành thí nghiệm
trực quan.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
Tổ chức hoạt
động nhóm. Nội
Có thể dạy học theo
dự án.
Tự học có hướng
dẫn bài hợp chất có
oxi của clo.
Lồng thí nghiệm 2,
3 bài 27 vào phần
dạy tính chất hóa
học của các hợp
chất halogen.
Không yêu cầu viết
các PTHH: NaClO
+ CO + H O;
2
2
CaOCl + CO +
2
2
HO
2
phương trình, kỹ
năng làm các bài tập
về axit HCl và muối
clorua.
27
dung HS chuẩn bị
trước ở nhà.
+ Tìm hiểu về: tính
chất vật lý, hóa học,
ứng dụng, điều chế
của hiđro halogenua
theo hướng dẫn của
GV.
Đã lồng ghép vào Không thực hiện ở
Đã lồng ghép vào
các chủ đề 3, 4
các chủ đề 3, 4.
PTN
Bài Thực hành số 2,
số 3
29. OxiOzon
1. Vị trí, cấu tạo oxi
(tích hợp với 1 phần 2. Tính chất vật lý
bài 31 và 34)
3. Tính chất hóa học
4. Điều chế
5. Ozon
28
29
30, 31, 32, 33, 34,
35.
Chủ đề 5: Lưu
huỳnh và hợp chất
của lưu huỳnh
1. Lưu huỳnh
+Vị trí, cấu hình e
nguyên tử
+Tính chất vật lý,
hóa học, ứng dụng,
sản xuất.
2. Hiđrosunfua
+Tính chất vật lý,
hóa học, Trạng thái
tự nhiên và điều chế
Tính chất vật lí,
phương pháp điều
chế, Tính chất hoá
học của oxi.
Ozon là dạng thù
hình của oxi, điều
kiện tạo thành ozon.
Tính chất vật lí,
ứng dụng của ozon.
Cấu tạo phân tử,
tính chất oxi hoá rất
mạnh của ozon.
Vị trí, cấu hình
electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử
lưu huỳnh.
Tính chất vật lí:
hai dạng thù hình
phổ biến (tà
phương, đơn tà) của
lưu huỳnh, trạng
thái tự nhiên, ứng
Thời lượng: 2 tiết
Hình thức tổ
chức: Hoạt động
trên lớp.
Sử dụng video,
mô phong …
̉
Thuyêt trinh
́ ̀ vai trò
cua oxi va tâng ozon
̉
̀ ̀
đôi v
́ ơi s
́ ự sông trên
́
traí đât,
́ nguyên tăć
điêu chê oxi.
̀
́
Phần Oxi: Tự học
có hướng dẫn
Thí nghiệm 1 (Bài
31) Tích hợp khi dạy
bài 29: Oxi – Ozon.
Các nội dung luyện
tập phần oxi (Bài 34)
Thời lượng: 8 tiết
Lý thuyết + thực
hành: 6 tiết.
Luyện tập: 2 tiết
Hoạt động trên
lớp.
+ Thao luân nhom va
̉
̣
́
̀
lam bai vao ban điên
̀
̀ ̀
̉
̀
khuyêt:
́ HS nghiên
Có thể dạy học theo
dự án.
Thí nghiệm 2 (Bài
31); Thí nghiệm 1, 3
(bài 35): không làm.
Lồng ghép làm Thí
nghiệm 3, 4 (bài 31)
Thí nghiệm 2, 4 (bài
3. Lưu huỳnh
đioxit
+Tính chất vật lý,
hóa học, Trạng thái
tự nhiên và điều chế
4.Lưu huỳnh
trioxit
+Tính chất vật lý,
hóa học, Trạng thái
tự nhiên và điều chế
5. Axit sunfuric
+Tính chất vật lý,
hóa học, Ứng dụng,
Sản xuất
6. Muối sunfat và
nhận biết ion
sunfat
7. Thí nghiệm
30
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP GIỮA KÌ
II
dụng.
Tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên,
tính axit yếu, tính
khử mạnh của H2S
Tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên,
tính oxit axit, ứng
dụng, phương trình
điều chế của SO2,
SO3
cứu SGK và điên
̀
vao
̀ chỗ trông
́ về vị
tri, câu hinh e cua S;
́ ́ ̀
̉
tinh
́ chât́ vâṭ lý và
trang
̣ thaí tự nhiên
cuả S, H2S, SO2,
SO3.
+ Thực hanh
̀ thí
nghiêm
̣ kiêm
̉ chưng
́
tinh chât hoa hoc cua
́
́ ́ ̣
̉
S,
Bài 30 Mục II.2.
Ảnh hưởng của
nhiệt độ đến tính
chất vật lí: không
dạy.
Bài 30: Mục II.1.
Hai dạng thù hình
của lưu huỳnh;
Mục IV. Ứng dụng
của lưu huỳnh;
Mục V. Trạng thái
tự nhiên và sản xuất
lưu huỳnh: này tự
học có hướng dẫn.
Tính chất của
H2SO4 là một axit
mạnh.
H2SO4 đặc nóng
có tính oxi hóa mạnh
(oxi hóa hầu hết tất
cả các kim loại,
nhiều phi kim và
hợp chất, tính háo
nước.
Tính chất của
muối sunfat, nhận
biết ion sunfat
Nội dung kiến thức từ tuần 19 đến Thời Dự kiến tuần 25
tuần 24
lượn
g: 2
tiết
Hình
thức
tổ
35) trong bài giảng
lý thuyết
Mục điều chế SO
2
và SO (bài 32) Tích
3
hợp vào mục sản
xuất H SO
2 4
31
chức
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
lớp.
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Thời
phút;
lượn
Hình th
ứ
c: T
ự
lu
ậ
n và Tr
ắ
c
SỬA BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
g: 2
nghiệm: 50/50.
tiết
Nội dung kiến thức từ tuần 19 đến Hình
tuần 24
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sửa
bài
trên
lớp
36, 37.
1.Khái niệm về tốc Các yếu tố ảnh
32
hưởng đến tốc độ
Chủ đề 6: Tốc độ độ phản ứng
2.
Các
y
ế
u
t
ố
ả
nh
phản ứng: nồng độ,
phản ứng
hưởng đến tốc độ áp suất, nhiệt độ,
phản ứng
diện tích bề mặt
3. Ý nghĩa thực tiễn chất rắn và chất xúc
tác.
Theo lịch của BGH
Dự kiến tuần 26
Thời lượng: 3 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Tổ chức hoạt
động nhóm, cá nhân.
Làm thí nghiệm
Liên hệ thực tế
35
minh họa.
38. Cân bằng hóa 1. Khái niệm
Khái niệm
Thời lượng: 2 tiết.
học
2. Sự chuyển dịch Sự chuyển dịch Hình thức tổ chức:
33
cân bằng
cân bằng
Tổ chức dạy học
trên lớp.
39. Luyện tập 1.Củng cố kiến Vận dụng được Thời lượng: 1 tiết.
chương 7
thức.
các yếu tố ảnh Hình thức tổ chức:
2.Rèn kĩ năng viết hưởng đến tốc độ Tổ chức dạy học
phương trình, kỹ phản ứng để làm trên lớp.
34
năng làm bài tập.
tăng hoặc giảm tốc Tổ chức hoạt
3.Bài tập áp dụng
độ của một số phản động nhóm, cá nhân
ứng trong thực tế
đời sống, sản xuất
theo hướng có lợi.
Nội dung kiến thức từ tuần 19 Thời Dự kiến tuần 32
đến tuần 31.
lượn
g: 2
tiết
Hình
thức
tổ
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP CUỐI KÌ
chức
II
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
lớp.
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
36
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
phút;
Hình thức: Tự luận và Trắc
nghiệm: 50/50.
Nội dung kiến thức từ tuần 19
đến tuần 31
Thời Theo lịch của BGH
lượn Dự kiến tuần 33
g: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sửa
bài
trên
lớp