Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020 – 2021 của Bộ GD
ĐT, của Sở GDĐT tỉnh Khánh Hòa.
Căn cứ vào kế hoạch năm học 20202021 của Trường THPT Phạm Văn Đồng.
Tổ Hoá Sinh KTN xây dựng khung kế hoạch giáo dục bộ môn Hóa học theo chương trình sách giáo
khoa cơ bản năm học 20202021 như sau:
MÔN HÓA HỌC – LỚP 11
I.Mục tiêu
Theo tinh thần công văn số 3280/BGDĐTGDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học
cấp THCS, THPT. Theo đó, nhiều nội dung học sẽ được tinh giản, khuyến khích học sinh tự học, tự làm, hoặc tích hợ p
thành một bài; hoặc chỉ chú trọng dạy một nội dung nào đó…Việc điều chỉnh nội dung dạy học này nhằm tiếp tục thực
hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh và bảo đảm thực hiện chương trình trong điều kiện dịch Covid19 vẫn diễn biến phức tạp.
“Không kiểm tra, đánh giá đối với những nội dung được hướng dẫn: Không dạy; đọc thêm; không làm; không thực
hiện; không yêu cầu; khuyến khích học sinh tự học; khuyến khích học sinh tự đọc; khuyến khích học sinh tự làm; khuyến khích
học sinh tự thực hiện”,
II.Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục môn học
Cả năm: 35 tuần (70 tiết)
Học kì I: 18 tuần (36 tiết)
Học kì II: 17 tuần (34 tiết)
CHỦ ĐỀ/ BÀI
MẠCH NỘI DUNG
KIẾN THỨC
YÊU CẦU CẦN
ĐẠT
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN
(Thời lượng;
hình thức tổ chức)
STT
Ôn tập đầu năm
1. Kiến thức cần
năm
2. Bài tập
Ôn tập hóa trị, ion,
các loại công thức
tính toán và phân
loại các chất vô cơ
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Dạy học tại lớp.
Câu hỏi vấn đáp,
hoạt động nhóm.
1. Sự điện li
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Luyện tập
Nêu được khái
niệm về sự điện li,
chất điện li, chất
điện li mạnh, chất
điện li yếu, cân bằng
điện li.
Phân biệt chất
điện li, chất không
điện li, chất điện li
mạnh, chất điện li
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Dạy học tại lớp.
Hướng dẫn học
sinh thực hành thí
nghiệm.
1
2
GHI CHÚ
yếu.
Viết phương trình
điện li.
2. Axit, bazo và
muối
3
4
1. Axit
2. Bazo
3. Hidroxit lưỡng
tính
4. Muối
5. Luyện tập
3. Sự điện li của 1. Sự điện li của
nước. pH. Chất chỉ nước.
thị axit bazo
2. Khái niệm pH.
3. Chất chỉ thị axit
bazo
Định nghĩa: axit,
bazơ, hiđroxit lưỡng
tính và muối theo
thuyết Arêniut,
Axit một nấc, axit
nhiều nấc, muối
trung hoà, muối axit.
Viết phương trình
điện li của các axit,
bazơ, muối, hiđroxit
lưỡng tính.
Tích số ion của
nước, ý nghĩa tích
số ion của nước.
Nêu được khái
niệm về pH, môi
trường axit, môi
trường trung tính và
môi trường kiềm.
Chất chỉ thị axit
bazơ
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
Mục III. Hidroxit
lưỡng tính
(Sn(OH)2, Pb(OH)2):
không dạy
Bài tập 2, phần d:
không dạy
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp
Hoạt động nhóm,
cá nhân.
Có thể tổ chức dạy
học dự án.
Mục II.2. Chất chỉ
thị axit – bazơ:
hướng dẫn học sinh
tự học
5
4. Phản ứng trao đổi 1. Phản ứng tạo kết
ion trong dung dịch tủa
các chất điện li
2. Phản ứng tạo
chất điện ly yếu.
3. Phản ứng tạo
chất khí
Nêu được điều
kiện để xảy ra phản
ứng trao đổi ion
trong dung dịch các
chất điện li.
Dự đoán kết quả
phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
các chất điện li.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng thí
nghiệm minh họa,
kiểm chứng.
5. Luyện tập
Củng cố kiến thức
chương
Rèn kĩ năng viết
phương trình ion thu
gọn
Tính được nồng độ
mol ion trong dung
dịch chất điện li
mạnh.
Tính được pH của
dung dịch axit
mạnh, bazơ mạnh.
Củng cố kiến
thức.
Rèn kĩ năng thực
hành thí nghiệm.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
Tổ chức hoạt
động nhóm.
6
6. Thực hành
7
1. Củng cố kiến
thức.
2. Rèn kĩ năng viết
phương trình, giải
bải tập
Thời lượng: 1 tiết. Nếu chưa có PTN thì
Hình thức tổ chức: chuyển thành tiết
Dạy học tại PTN luyện tập
Hướng dẫn học
sinh thực hành thí
nghiệm.
7. Nito
1. Vị trí, cấu hình
electron
2. Tính chất vật lý
3. Tính chất hóa học.
4. Trạng thái tự nhiên
5. Điều chế
8
8. Amoniac và muối 1. Cấu tạo phân tử
amoni
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hóa học
4. ứng dụng, điều
chế amoniac.
5. Tính chất của
muối amoni.
9
Vị trí trong bảng
tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử
của nguyên tố nitơ.
Hiểu được Phân tử
nitơ có liên kết ba
rất bền, nên nitơ
khá trơ ở nhiệt độ
thường nhưng hoạt
động hơn ở nhiệt
độ cao.
Tính chất hoá học
đặc trưng của nitơ :
Tính oxi hoá
Biết Cấu tạo phân
tử, tính chất vật lí,
ứng dụng, cách điều
chế amoniac trong
phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
Tính chất hoá học
của amoniac : Tính
bazơ yếu và tính
khử .
Tính chất cơ bản
muối amoni (dễ tan
và phân li, chuyển
hoá thành ammonia
trong kiềm, dễ bị
nhiệt phân) và nhận
biết được ion amoni
trong dung dịch.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng phương
pháp nêu vấn đề,
phiếu học tập, clip
thí nghiệm.
Mục Tính chất vật
lý, Trạng thái tự
nhiên, Điều chế trong
công nghiệp: hướng
dẫn HS tự học.
Điều chế Trong
phòng thí nghiệm:
không dạy.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Dự đoán tính chất
hóa học, kiểm tra
dự đoán bằng thí
nghiệm và kết luận.
Hình 2.2. Sơ đồ cấu
tạo của phân tử:
không dạy.
Mục III.2.b. Tác
Thay
dụng với clo
bằng PTHH: 4NH
3
+ 5O
2
10
11
9. Axit nitric và muối 1. Cấu tạo phân tử,
nitrat
tính chất vật lí, ứng
dụng, cách điều chế
HNO3
2. Tính chất hóa học
axit nitric.
3. Tính chât của
muối nitrat
Cấu tạo phân tử,
tính chất vật lí , ứng
dụng, cách điều chế
HNO3 trong phòng
thí nghiệm và trong
công nghiệp.
HNO3 là một axit
mạnh; HNO3 là chất
oxi hoá rất mạnh:
Oxi hoá hầu hết các
kim loại, một số phi
kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ.
Tính chất của
muối nitrat.
1. Vị trí, cấu hình
Các dạng thù hình,
electron
tính chất vật lí, ứng
2. Tính chất vật lý
dụng, trạng thái tự
3. Tính chất hóa học. nhiên.
4. Trạng thái tự nhiên Vị trí của photpho
5. Sản xuất.
trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố
hoá học, cấu hình
electron nguyên tử.
Tính chất hoá học:
Photpho vừa có tính
oxi hoá vừa có tính
khử
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Dự đoán tính chất
hóa học, kiểm tra
dự đoán bằng thí
nghiệm và kết luận
tính chất của HNO3
và muối nitrat.
Mục B.I.3. Nhận
biết ion nitrat
Không dạy
Mục C. Chu trình
của nitơ trong tự
nhiên Khuyến khích
học sinh tự đọc
10. Photpho
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng phương
pháp nêu vấn đề,
phiếu học tập, clip
thí nghiệm…
Mục II. Tính chất
vật lí Không dạy
cấu trúc của
photpho trắng,
photpho đỏ và các
hình 2.10; 2.11
11. Axit photphoric.
Muối photphat
12
13
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP GIỮA KÌ I
1. Cấu tạo phân tử,
tính chất vật lí, ứng
dụng, cách điều chế
H3PO4
2. Tính chất hóa học
axit photphoric.
3. Tính chất của
muối photphat
Cấu tạo phân tử,
tính chất vật lí
(trạng thái, màu, tính
tan), ứng dụng, cách
điều chế H3PO4.
Hiểu được H3PO4
là axit trung bình,
axit ba nấc. H3PO4
không có tính oxi
hoá, bị tác dụng bởi
nhiệt.
Tính chất của
muối photphat (tính
tan, tác dụng với
axit, phản ứng với
dung dịch muối
khác), ứng dụng.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến Thời
tuần 7
lượ
ng: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Dự đoán tính chất
hóa học, kiểm tra
dự đoán bằng thí
nghiệm và kết luận
tính chất của H3PO4
và muối photphat.
Dự kiến tuần 8
Mục A.IV.1. Trong
phòng thí
nghiệm: Khuyến
khích học sinh tự
đọ c
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
SỬA BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
14
15
12. Phân bón hoá
học
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
phút.
Hình thức: Tự luận và Trắc
nghiệm: 50/50.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến
tuần 7.
Thời
lượ
ng: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sửa
bài
trên
lớp
1. Phân đạm
Khái niệm phân
2. Phân lân
bón hoá học và phân
3. Phân kali
loại.
4. Phân hỗn hợp và Tính chất, ứng
phức hợp
dụng, điều chế phân
5. Luyện tập
đạm, lân, kali, NPK
và vi lượng.
Sử dụng an toàn,
hiệu quả một số
phân bón hoá học.
Tính kh ối l ượ ng
phân bón cần thiết
để cung c ấp m ột
lượ ng nguyên tố
Theo lịch của BGH
Dự kiến tuần 9
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Quan sát mẫu vật,
làm thí nghiệm phân
biệt một số phân
bón hoá học.
Có thể tổ chức
dạy học dự án.
Có thể thiết kế các
hoạt động học tập
cho học sinh theo
hướng: giao nhiệm
vụ, thảo luận,
thuyết trình.
dinh d ưỡ ng nh ất
định.
16
13. Luyện Tập: tính
chất của nito,
photpho và các hợp
chất của chúng.
1. Củng cố kiến
thức.
2. Rèn kĩ năng viết
phương trình, giải
bải tập
Củng cố kiến
thức.
Vi ết các phươ ng
trình hoá học dạng
phân tử, ion rút gọn
minh hoạ tính chất
hoá học của NH 3 ;
HNO3 đặc và loãng.
Tính thể tích khí
amoniac sản xuất
được ở điều kiện
tiêu chuẩn theo hiệu
suất phản ứng.
Tính thành phần
phần trăm về khối
lượng của hỗn hợp
kim loại tác dụng
với HNO3.
Tính khối lượng
H3PO4 sản xuất
được, thành phần
phần trăm về khối
lượng của muối
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
Tổ chức hoạt động
nhóm.
Phần muối nitrat :
Không dạy phản
ứng nhận biết ion
nitrat.
Bài tập 3: Không
yêu cầu học sinh
viết PTHH (1) và (2)
photphat trong hỗn
hợp.
14. Bài thực hành 2
Củng cố kiến
thức.
Rèn kĩ năng thực
hành thí nghiệm.
Thời lượng: 1 tiết. Thí nghiệm 3.b:
Hình thức tổ chức: Không làm
Dạy học tại PTN
Hướng dẫn học
sinh thực hành thí
nghiệm.
15, 16. Cacbon và
1. Vị trí, cấu hình
hợp chất của cacbon electron nguyên tử,
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hóa học
4. Tính chất vật lí,
hóa học của CO và
CO2
Vị trí trong bảng
tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử,
các dạng thù hình
của cacbon; Tính
chất vật lí và ứng
dụng của nó.
Cacbon có tính phi
kim yếu, tính khử
Trong một số hợp
chất, cacbon thường
có số oxi hoá +2
hoặc +4.
Tính chất vật lí
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng clip mô
phỏng thí nghiệm
Hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
17
18
Bài 15. Cacbon
Mục II.3. Fuleren;
Mục VI. Điều chế:
Khuyến khích học
sinh tự đọc.
Mục IV. Ứng dụng
Mục V. Trạng thái
tự nhiên: Tự học có
hướng dẫn.
19
17. Silic Hợp chất
của Silic
1. Tính chất vật lí ,
trạng thái tự nhiên,
ứng dụng .
2. Tính chất hoá học
3. Hợp chất của
silic
của CO và CO2.
CO có tính khử,
CO2 là một oxit axit,
có tính oxi hoá.
Tính chất vật lí,
tính chất hoá học
của muối cacbonat.
Cách nhận biết
muối cacbonat bằng
phương pháp hoá
học.
Tính chất vật lí
(dạng thù hình, cấu
trúc tinh thể, màu
sắc, tính bán dẫn),
trạng thái tự nhiên,
ứng dụng (trong kĩ
thuật điện), điều
chế silic (Mg +
SiO2).
Tính chất hoá học:
Là phi kim hoạt
động hoá học yếu, ở
nhiệt độ cao tác
dụng với nhiều
chất.
SiO2: Tính chất vật
lí (cấu trúc tinh thể,
tính tan), tính chất
hoá học (tác dụng
với kiềm đặc, nóng
và với dung dịch
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng clip mô
phỏng thí nghiệm
Hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà
Mục I. Tính chất vật
lí của silic
Mục III. Trạng thái
tự nhiên của silic
Phản ứng khắc chữ
lên thủy tinh: Tự
học có hướng dẫn
HF).
H2SiO3: Tính chất
vật lí (tính tan, màu
sắc), tính chất hoá
học (là axit yếu, ít
tan trong nước, tan
trong kiềm nóng).
18. Công nghiệp silicat
Cả bài
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Khuyến khích hs tự Khuyến khích hs tự
đọ c
đọ c
20
19. Luyện Tập: tính
chất của Cacbon,
Silic và hợp chất của
chúng.
21
1. Củng cố kiến
thức.
2. Rèn kĩ năng viết
phương trình, giải
bải tập
Củng cố kiến
thức.
Cách nhận biết
muối cacbonat bằng
phương pháp hoá
học.
Bài toán muối
cacbonnat.
Tính thành phần
phần trăm về khối
lượng SiO2 trong
hỗn hợp.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
20. Mở đầu.
22
23
1. Thành phần
nguyên tố, đặc điểm
chung của các hợp
chất hữu cơ.
2. Phân loại
3.Phân tích định tính,
phân tích định lượng
HCHC.
Khái niệm hoá học
hữu cơ và hợp chất
hữu cơ, đặc điểm
chung của các hợp
chất hữu cơ.
Phân loại hợp chất
hữu cơ theo thành
phần nguyên tố
(hiđrocacbon và dẫn
xuất).
Sơ lược về phân
tích nguyên tố :
Phân tích định tính,
phân tích định
lượng.
21. Công thức phân 1. Các loại CT.
Các loại công thức
tử hợp chất hữu cơ
2. Mối quan hệ giữa của HCHC: Công
các loại CT.
thức chung, công
3. Thiết lập CTPT thức đơn giản nhất,
HCHC.
công thức phân tử
và công thức cấu
tạo.
Mối quan hệ giữa
các loại CT.
Thiết lập CTPT
HCHC dựa vào CT
đơn giản nhất; Dựa
vào thành phần khối
lượng; Dựa vào sản
phẩm cháy.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng clip thí
nghiệm.
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập,
phiếu học tập.
22. Cấu trúc PTHC
hữu cơ
24
1. Các loại CTCT
2. Thuyết CTHH
3. Đồng đẳng, đồng
phân
4. Liên kết hóa học
23. Phản ứng hóa
học hữu cơ
Các loại CTCT
Nội dung thuyết
cấu tạo hoá học;
Khái niệm đồng
đẳng, đồng phân.
Liên kết cộng hoá
trị và khái niệm về
cấu trúc không gian
của phân tử chất
hữu cơ.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Mô hình phân tử.
Củng cố kiến thức
Tính được phân tử
khối của chất hữu
cơ dựa vào tỉ khối
hơi.
Xác định được
công thức phân tử
khi biết các số liệu
thực nghiệm.
Xác dịnhđược
đồng phân, đồng
đẳng.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập
TL, bài tập TN,
phiếu học tập.
Khuyến khích học
sinh tự đọc
25
24. Luyện tập: Hợp
chất hữu cơ, công
thức phân tử và công
thức cấu tạo
26
1. Củng cố kiến
thức.
2. Rèn kĩ giải bải
tập tìm công thức
phân tử
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến
tuần 15
27
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP CUỐI KÌ I
28
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
SỬA BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
phút;
Hình thức: Tự luận và Trắc
nghiệm: 50/50.
Nội dung kiến thức từ tuần 1 đến
tuần 15.
Thời Dự kiến tuần 16
lượ
ng: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
lớp.
Thời Theo lịch của BGH
lượ Dự kiến tuần 17
ng: 2
tiết
Hình
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sửa
bài
trên
lớp
25. Ankan
29
1. Đồng đẳng, đồng
Định nghĩa
phân, danh pháp, cấu hiđrocacbon,
tạo.
hiđrocacbon no và
đặc điểm cấu tạo
2. Tính chất vật lý
phân tử của chúng.
3. Tính chất hóa học
Công thức chung,
đồng phân mạch
4. Ứng dụng, Điều cacbon, đặc điểm
chế
cấu tạo phân tử và
danh pháp.
Tính chất hoá học
(phản ứng thế, phản
ứng cháy, phản ứng
tách hiđro, phản ứng
crăckinh).
Phương pháp điều
chế metan trong
phòng thí nghiệm và
khai thác các ankan
trong công nghiệp.
Tính chất vật lý;
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức: Ứng dụng: Học sinh
Tổ chức dạy học tự học có hướng
dẫn.
trên lớp.
Sử dụng bài tập
TL, bài tập TN,
phiếu học tập.
Quan sát clip thí
nghiệm, mô hình
phân tử rút ra được
nhận xét về cấu trúc
phân tử, tính chất
của ankan.
Không dạy
26. Xicloankan
30
27. Luyện tập
Ankan
31
1. Củng cố kiến
thức.
2. Rèn kĩ giải bài
tập
Viết công thức cấu
tạo, gọi tên một số
ankan đồng phân
mạch thẳng, mạch
nhánh.
Viết phương trình
hoá học biểu diễn
tính chất hoá học
của ankan.
Xác định công thức
phân tử, viết công
thức cấu tạo và gọi
tên.
Tính thành phần
phần trăm về thể
tích và khối lượng
ankan trong hỗn hợp
khí.
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập
TL, bài tập TN,
phiếu học tập.
Không yêu cầu học
sinh ôn tập các nội
dung liên quan tới
xicloankan
28. Bài thực hành 3:
Củng cố kiến
thức.
Rèn kĩ năng thực
hành thí nghiệm.
CHỦ ĐỀ
HIDROCACBON
KHÔNG NO
(Bài 29, 30, 31, 32,
33, 34)
1. Đồng đẳng, đồng Công thức chung, đặc Thời lượng: 5 tiết.
phân, danh pháp, điểm cấu tạo phân tử, 4 tiết lý thuyết
cấu tạo.
đồng phân cấu tạo của 1 tiết luyện tập
anken, ankin và đồng Bài thực hành số 4
phân hình học của
lồng ghép vào trong
2. Tính chất vật lý
anken.
quá trình dạy lý
Cách gọi tên thông thuyết
thường và tên thay
Hình thức tổ chức:
thế của anken,
Tổ chức dạy học
ankaddien, ankin.
trên lớp
Quy luật biến đổi Phương pháp
về nhiệt độ nóng hoạt động nhóm.
3. Tính chất hóa học chảy, nhiệt độ sôi, Hướng dẫn học
khối lượng
sinh tự học ở nhà.
Tính chất hoá Sử dụng thí
học: Phản ứng cộng nghiệm minh họa
brom trong dung tính chất hóa học.
dịch, cộng hiđro, Sử dụng clip thí
cộng HX theo quy nghiệm
4. Ứng dụng, Điều tắc Maccôpnhi Lồng ghép thí
côp; phản ứng trùng nghiệm 1 bài 34 vào
chế
hợp; phản ứng thế phần tính chất hóa
nguyên tử H của học anken.
32
33
Thí nghiệm 2: Điều
chế và thử tính chất
của metan: không
làm
Mục tính chất
vật lý của anken,
ankin; mục ứng
dụng của anken,
ankađien, ankin: tự
học có hướng dẫn
Thí nghiệm 2 (Bài
34): không làm
1 tiết
5. Luyện tập
ank1in bằng ion
kim loại; phản ứng
oxi hoá.
Phương pháp điều
chế anken, ankadien,
ankin trong PTN và
CN.
Mối quan hệ giữa
các Hidrocacbon
không no.
Viết CTCT và tên
gọi của các đồng
phân.
Viết phương trình
của phản ứng cộng,
phản ứng thế, phản
ứng trùng hợp cụ
thể.
Phân biệt được
một số anken, ankin
với ankan cụ thể.
Xác định CTPT,
CTCT, gọi tên
anken, ankin qua các
bài toán thể hiện
tính chất hóa học.
35. Benzen và đồng
đẳng. Một số
hiđrocacbon thơm
khác
34
35
1. Định nghĩa, công
thức chung, đặc
điểm cấu tạo, đồng
phân, danh pháp
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Stiren
Định nghĩa, công
thức chung, đặc
điểm cấu tạo, đồng
phân, danh pháp.
Tính chất vật lí;
Tính chất hoá học :
Phản ứng thế (quy
tắc thế), phản ứng
cộng vào vòng
benzen;
Phản ứng thế và oxi
hoá mạch nhánh.
Cấu tạo phân tử,
tính chất vật lí, tính
chất hoá học của
stiren: phản ứng
cộng, phản ứng
trùng hợp.
36. Luyện tập 1. Củng cố kiến Viết phương trình
Hidrocacbon thơm
thức.
biểu diễn tính chất
2. Rèn kĩ giải bài hoá học của benzen,
tập
vận dụng quy tắc
thế để dự đoán sản
phẩm phản ứng.
Xác định CTPT,
CTCT và gọi tên.
Bài toán liên quan
benzen, toluen tham
gia phản ứng
Thời lượng: 2 tiết. Mục B.II.
Hình thức tổ chức: Naphtalen: không
Tổ chức dạy học dạy
trên lớp
Phương pháp
hoạt động nhóm.
Hướng dẫn học
sinh tự học ở nhà.
Sử dụng clip thí
nghiệm
Thời lượng: 1 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập
TL, bài tập TN,
phiếu học tập.
37.
Nguồn
hiđrocacbon thiên
nhiên
Khuyến khích
học sinh tự đọc
Khuyến khích học
sinh tự đọc
38. Hệ thống hóa về Mối quan hệ giữa Lập sơ đồ quan hệ
hidrocacbon
các loại hiđrocacbon giữa các loại
quan trọng.
hiđrocacbon.
Viết phương trình
hoá học biểu diễn
mối quan hệ giữa
các chất.
Tách chất ra khỏi
hỗn hợp khí, hỗn
hợp lỏng.
Xác định CTPT,
viết CTCT và gọi
tên.
39. Dẫn xuất
Không dạy
halogen
của
hiđrocacbon
Thời lượng: 1 tiết. Tự học có hướng
Hình thức tổ chức: dẫn
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng bài tập
TL, bài tập TN,
phiếu học tập.
36
37
38
Không dạy
39
40
Nội dung kiến thức từ tuần 19 Thời Dự kiến tuần 25
đến tuần 24
lượ
ng: 2
tiết
Hình
thức
tổ
LUYỆN TẬP/ ÔN TẬP GIỮA KÌ
chức
II
:
Tổ
chức
dạy
học
trên
lớp.
Kiểm tra tập trung; Thời gian 45
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Thời Theo lịch của BGH
phút;
lượ Dự kiến tuần 26
Hình th
ứ
c: T
ự
lu
ậ
n và Tr
ắ
c
SỬA BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
ng: 2
nghiệm: 50/50.
tiết
Nội dung kiến thức từ tuần 19 Hình
đến tuần 24
thức
tổ
chức
:
Kiể
m tra
tập
trung
Sử
a bài
trên
lớp
41
40. Ancol
1. Định nghĩa, phân
loại, đồng phân,
danh pháp
2. Cấu tạo phân tử,
tính chất vật lí
(ancol, phenol)
3. Tính chất vật lí
4. Tính chất hoá học
5. Ứng dụng.
Định nghĩa, phân
loại ancol.
Công th ức chung,
đặc điể m c ấu t ạo
phân tử, đồ ng phân,
danh pháp (g ốc
chức và thay thế).
Tính chất vật lí :
Nhiệt độ sôi, độ tan
trong nước ; Liên
kết hiđro.
Tính chất hoá học :
Phản ứng của nhóm
OH ; phản ứng tách
nước tạo anken
ho ặ c ete, ph ản ứng
oxi hoá ancol ;
Ph ản ứng cháy.
Phương pháp điều
chế ancol từ anken,
điều chế etanol từ
tinh bột.
Ứng dụng của
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Phương pháp thí
nghệm kiểm chứng
tính chất hóa học
của ancol và
gliexerol
Sử dụng phiếu
học tập.
Mục: V.1.a; V.2: Tự
học có hướng dẫn
Mục V.1.b : Không
dạy
etanol.
Công thức phân tử,
cấu tạo, tính chất
riêng của glixerol.
Khái niệm phenol.
Tính chất vật lí.
Tính chất hoá học:
Tác dụng với natri,
natri hiđroxit, nước
brom.
Khái niệm về ảnh
hưởng qua lại giữa
các nguyên tử trong
phân tử hợp chất
hữu cơ.
Ứng dụng
42. Luyện tập: 1. Củng cố kiến Phân biệt dung
Ancol – Phenol
thức.
dịch phenol với
2. Rèn kĩ giải bài ancol cụ thể bằng
tập.
phương pháp hoá
học.
Viết các phương
trình hoá học minh
hoạ tính chất hoá
học của ancol,
phenol.
Bài toán liên quan
41. Phenol
42
43
1. Khái niệm phenol.
2. Tính chất vật lí
3. Tính chất hoá học
4. Ứng dụng
Thời lượng: 2 tiết.
Hình thức tổ chức:
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng clip thí
nghiệm.
Sử dụng phiếu
học tập.
Mục I.2. Phân loại:
Khuyến khích học
sinh tự đọc
Mục II.4. Điều
chế: Không dạy
Thời lượng: 1 tiết. Bài tập 2; Bài tập 5
Hình thức tổ chức: (b): không làm
Tổ chức dạy học
trên lớp.
Sử dụng phiếu
học tập, bài tập TN.
ancol, phenol.
43. Bài thực hành số
5
Củng cố kiến
thức.
Rèn kĩ năng thực
hành thí nghiệm.
44
45
44. Anđehit – Xeton
1. Định nghĩa, phân Định nghĩa, phân Thời lượng: 2 tiết.
loại, danh pháp, cấu
tạo phân tử
2. Tính chất vật lí,
hóa học
3. Tính chất hóa học
4. Điều chế andehit
axetic, ứng dụng
của một số andehit
loại, danh pháp của
anđehit.
Đặc điểm cấu tạo
phân tử của anđehit.
Tính chất vật lí:
Tính chất hoá học
của anđehit no đơn
chức: Tính khử ,tính
oxi hoá .
Phương pháp điều
chế
Một số ứng dụng
chính của anđehit.
Mục A.III.2:
Hình thức tổ chức: Không dạy phản
Tổ chức dạy học ứng oxi hóa anđehit
trên lớp.
Phương pháp thí bởi O
2
nghệm kiểm chứng
Mục B. Xeton:
tính chất tráng
Không dạy
gương của HCHO.
Bài tập 6 (e); Bài
Sử dụng phiếu
tập 9: Không yêu
học tập.
cầu học sinh làm
Lồng thí nghiệm 1
bài thực hành số 6
vào phần dạy tính