Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 SOẠN THEO 5 HOẠT ĐỘNG MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.79 KB, 119 trang )

Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Tuần 1
CHƯƠNG I.

CĂN BẬC HAI, CĂN BẬC BA

Tiết 1:

CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa, kí hiệu CBHSH của một số không âm.
Biết được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự.
2. Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng tìm CBH của một số thông qua việc tìm CBH số
học; so
sánh 2 số không âm.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: tính toán, tư duy, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học, Bảng phụ.
HS: Tài liệu hướng dẫn học. Chuẩn bị bài ở nhà, ôn lại ĐN căn bậc hai, mang máy
tính, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
GIỚI THIỆU CHUƠNG TRÌNH
GV giới thiệu ch.trình ĐS9 gồm 4 chương:


CI: Căn bậc hai, căn bậc ba.

HS nghe

CII: Hàm số bậc nhất.
CIII: Hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn.
CIV: Hàm số y= ax2, phương trình bậc hai một
ẩn.
GV yêu cầu dụng cụ học tập phải có: vở ghi, vở
làm bài tập, thước, com pa, giấy kiểm tra viết sẵn
họ tên.
GV giới thiệu chương I: Căn bậc 2, căn bậc 3

HS ghi vào vở

GV giới thiệu bài hôm nay: Căn bậc hai
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

1


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

GV cho hs chơi trò chơi cặp đôi:
Một bạn học sinh viết một số tự nhiên bất kì
nhỏ hơn 20, bạn kia tính bình phương của số đó,
sau đó đổi ngược lại.
GV Yêu cầu: Tìm x; biết:

a) x2 = 4; b) x2 = 2; c) x2 = 0; d) x2 = -1

Hs thực hiện cặp đôi trò chơi.

HS hoạt động cá nhân:
a) x = ± 2; b) x = ±

GV trình bày: chúng ta đã biết ở lớp 7, các số ±2
gọi là căn bậc hai của 4; ±
gọi là căn bậc hai

c) x = 0 ; d) Không có

của 2; 0 gọi là căn bậc hai của 0
GV hỏi:
- Những số như thế nào thì có căn bậc hai?
- Căn bậc hai của số a không âm là số như thế
nào? (GV ghi bảng như Sgk)
- Số dương có mấy căn bậc hai?

HS: Những số không âm thì có căn
bậc hai

- Số 0 có mấy căn bậc hai?

HS: Trả lời như sgk

?1 (Sgk) GV: Căn bậc hai dương của một số
dương a gọi là căn bậc hai số học của a. Hãy chỉ
ra căn bậc hai số học của các số dương sau?


HS làm ?1 Sgk- Hoạt động cá nhân.

GV viết ĐN sgk.

HS lên bảng khoanh tròn vào căn
bậc hai số học.

GV: Với a ≥ 0,

Định nghĩa: HS đọc ĐN sgk

Nếu x =

thì ta suy được gì?

Nếu x ≥ 0 và x2 = a thì ta suy ra được gì?
GV kết hợp 2 ý trên nêu nội dung “Chú ý”
GV lưu ý cách đọc tắt CBH số học.
GV cho HS vận dụng chú ý trên vào để giải ?2.
GV: Giới thiệu phép khai phương và giới thiệu
cách dùng máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai số
học.

Ví dụ 1: (Sgk)
Chú ý: (Sgk)
x≥0
x= a ⇔
x 2 = a



HS làm ?2 - Hoạt động cá nhân- trả
lời và làm nhanh ?2.
HS nghe giới thiệu.

Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có thể
tìm căn bậc hai của số đó.
VD:

=7

căn bậc hai của 49 là 7 và -7

GV Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?3

HS hoạt động cá nhân làm ?3

Cho 3 HS lên bảng thực hiện. Cho HS nhận xét

Tìm căn bậc hai của mỗi số sau:

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

2


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

và bổ sung.


a)

= 8 và -

b)

= 9 và -

c)
1.21

= -8
= -9

= 1,1 vì 1,1 ≥ 0 và 1,12 =

2. SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC
GV: giới thiệu Định lí (sgk)
Vậy để so sánh
b.
Ví dụ: 2 < 3 =>



Định lý: (Sgk)

ta hãy so sánh a và

<


GV Yêu cầu HS làm ?4. So sánh:

?4 HS hoạt động cá nhân làm bài:
a) 4 =
b)

>
>

=3

VD2: HS tự nghiên cứu.
GV yêu cầu HS nghiên cứu VD2 SGK
GV Yêu cầu HS làm ?5 - HS hoạt động cặp
đôi trong 3 phút. Nhóm nào sai thì sửa ngay.

?5. HS hoạt động cặp đôi làm bài ?5:
a) Vì x ≥ 0 và

>1=

=> x > 1

b) Vì x ≥ 0 và
9

<3=

=> 0≤ x<


Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
Cho HS cả lớp làm bài tập số 1;2(a,c);3(a,c); 4(a,c) ở sgk. HS hoạt động cá nhân.
Hoạt động 4: TÌM TÒI -MỞ RỘNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc lý thuyết, làm bài tập: 2(b, d); 3(b, d); 4(b, d);
5(b, d) –SGK. HS nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..
…………………………………………………………………………………………
…………
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

3


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Tiết 2

CĂN BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách tìm điều kiện xác định của

; cách chứng minh định lí

2. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm ĐKXĐ của
khi A không quá phức tạp; vận dụng hằng
đẳng thức để thực hiện phép tính rút gọn biểu thức.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tự giác, chủ động, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, tư duy, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Kế hoạch bài học, bảng phụ, vẽ hình 2, ?2 .
HS: Tài liệu hướng dẫn học, ôn lại cách giải pt chứa dấu giá trị tuyệt đối; bảng
nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG.
KIỂM TRA
HS1: - Định nghĩa căn bậc hai số học của a?
Hãy viết dưới dạng kí hiệu?

HS1: Trả lời câu hỏi

- Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a)
b)
c)

Căn bậc hai của 64 là 8 và –8
=±8
< 5 ⇒ x< 25.

HS2: - Phát biểu và viết định lí so sánh các
căn bậc hai số học. - Sửa bài 4/tr7, sgk.


HS2: Thực hiện trên bảng.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. CĂN THỨC BẬC HAI
GV Yêu cầu HS đọc và trả lời ?1
? Vì sao AB =

HS giải thích.

?

Từ đó GV giới thiệu căn thức bậc hai.
GV Yêu cầu HS đọc phần chú ý sgk tr8.
GV nhấn mạnh, ghi bảng:

HS đọc và trả lời . . . .
HS nghe giới thiệu.
HS đọc bài.

xác định ⇔ a ≥ 0

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

4


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

? Vậy


xác định khi nào?

GV Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 sgk.

HS:

xác định ⇔ A ≥ 0

lấy giá trị nào? HS đọc bài
HS trả lời . . .

Hỏi: - Nếu x = 0, x = 3 thì
- Nếu x = –1 thì sao?
GV Cho HS làm bài ?2

GV Yêu cầu làm bài 6/tr10, sgk.
GV Đưa đề bài lên màn chiếu.

HS làm ?2- Hoạt động cá nhân: x ≤
2,5
HS làm bài 6/tr10 sgk- Hoạt động
cá nhân.

GV hướng dẫn nếu cần.

2. HẰNG ĐẲNG THỨC
GV cho HS làm bài ?3 (Đưa đề bài lên bảng). HS điền vào ô trống trên bảng:
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau

a


-2

-1

0

2

3

đó nhận xét quan hệ giữa

và a

a2

4

1

0

4

9

GV ghi lại: Nếu a < 0 thì

=-a


2

1

0

2

3

Nếu a > 0 thì

=a

Từ nhận xét trên ta có định lý: . . .
GV yêu cầu HS đọc định lý.
? Để chứng minh định lý, ta cần phải chứng
minh những điều kiện gì?

GV lần lượt hướng dẫn HS ch/ m:
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2, ví dụ 3 và bài
giải sgk.tr9.
GV yêu cầu HS làm bài 7/tr10, sgk
GV: Chú ý: (Đọc sgk, tr10)
GV giới thiệu ví dụ 4
Đối với biểu thức, cần xét giá trị của nó theo
điều kiện đề bài cho.

HS nhận xét . . .

HS đọc bài
HS suy nghĩ

HS theo dõi
HS đọc bài
HS làm bài 7/tr10, sgk- Hđ cá nhân.
HS đọc.
HS nghe GV giới thiệu ví dụ 4

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

5


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Hoạt động 3, 4: LUYỆN TẬP-VẬN DỤNG.
GV Hỏi :
+

có nghĩa khi nào?

+ Khi A ≥ 0,
+(

=? Khi A < 0,

)2 khác

=?


HS lần lượt trả lời . . .

như thế nào?

Bài tập 9- tr11 (Đưa đề bài lên bảng phụ)
Tìm x, biết :
a)

HS hoạt động cá nhân.

=7

c)

b)

=6

=

c)

=

GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 1. Hãy tính:

= | 0,1| = 0,1
-2


HS nhận xét bài làm trên bảng

HS hoạt động cá nhân.

= - |-1,3| = -1,3
= -2|-0,4| = - 0,8

Bài tập 2. Rút gọn:
a)
Kq: a) 2-

; b)
;

HS hoạt động cặp đôi.

b)

Hoạt động 5: TÌM TÒI-MỞ RỘNG - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập về nhà: 8(a, b), 10, 11, 12, 13 tr10, sgk.
- Tiết sau luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..
…………………………………………………………………………………………
…………
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều


6


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Tuần 2
Tiết 3:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kt về CTBH và HĐT, cách dùng hằng đẳng thức
khai phương các căn thức bậc hai.

để

2. Kĩ năng: Biết áp dụng phép khai phương để giải bài toán tìm x, tính toán, rút gọn
các BT chứa căn, phân tích đa thức thành nhân tử; tìm ĐKXĐ của căn thức.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tự giác, tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn
ngữ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Kế hoạch bài học, bảng phụ.
HS: Tài liệu hướng dẫn học, ôn lại bài theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

KIỂM TRA
HS1: - Nêu điều kiện để

có nghĩa.

- Chữa bài tập 12(a, b) tr11- sgk.
HS2: - Điền vào chỗ (. . .) để được khẳng
định đúng:

HS 1: - Nêu điều kiện để

có nghĩa.

- Chữa bài tập 12(a,b)
HS 2: - Điền vào chỗ (. . .)
- Chữa bài tập 8(a, b)- sgk.

- Chữa bài tập 8(a, b)-sgk.
GV yêu cầu HS3 nhận xét

HS3 nhận xét

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài tập 11tr11- sgk. Tính :
a)

Bài tập 11tr11- sgk.
HS hoạt động cá nhân thực hiện bài
tập.


b) 36 :

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

7


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính?

HS nhận xét bài làm trên bảng

GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 12 tr11- sgk (Đưa đề bài lên bảng
phụ).
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:

Bài tập 12 tr11-sgk
HS hoạt động cá nhân để giải rồi đứng
tại chỗ trả lời miệng.

c)
GV gợi ý: Căn thức này có nghĩa khi nào?
Tử là 1 > 0, vậy mẫu phải thế nào?
d)
GV gợi ý: Có nhận xét gì về giá trị của biểu
thức? biểu thức này có nghĩa khi nào?
Bài tập 13 tr11-sgk.

Rút gọn các biểu thức sau :
a)

2

–5a với a < 0

Bài tập 13 tr11-sgk.
HS hoạt động cá nhân.
Hai HS làm bài trên bảng.

với a ≥ 0

b)
c)
d)

5

với a < 0

(khi rút gọn, cần lưu ý về dấu giá trị tuyệt đối)
GV nhận xét bài làm của HS.

Bài tập 14 tr11-sgk.

Bài tập 14 tr11- sgk.

HS hoạt động cá nhân.


Phân tích thành nhân tử :
a)

x –3

b)

x2 –2

+5

Bài tập 15 tr11-sgk.
Giải các phương trình :
a)

HS trả lời miệng, GV ghi bảng.

2

x2 –5 = 0

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

Bài tập 15 tr11-sgk.
HS hoạt động cá nhân. Hai HS làm bài
trên bảng. Kết quả:
a)

x=


hoặc x = –
8


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)
b)

b)

GV gợi ý: chuyển về phương trình tích
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 17 tr5-SBT.
Tìm x biết :

x=

HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài tập 17 tr5-SBT.
HS hoạt động cá nhân giải BT.
= 2x + 1

a)

* Nếu 3x ≥ 0 ⇒ x ≥ 0 thì

= 3x

Ta có: 3x = 2x +1 ⇔ x =1 (TMĐK x ≥
GV hướng dẫn HS giải hai cách. Riêng C1 trình
0)

bày cụ thể trên bảng, C2 đưa bài giải mẫu để
HS tham khảo.
* Nếu 3x < 0 thì ⇒ x < 0 thì
= - 3x.
C1:



= 2x + 1

Chia hai trường hợp để giải . . .

Ta có: . ⇔ . . ⇔ x =

(TMĐK x< 0)

Vậy: Phương trình có 2 nghiệm.
HS theo dõi

C2:

ĐK: x ≥

Ta có phương trình :
⇔ 9x2 = (2x + 1)2 ⇔ . . . ⇔ x = 1 hoặc x =
. Cả hai số này đều thoả mãn điều kiện: x ≥

Do đó phương trình có hai nghiệm.
Hoạt động: TÌM TÒI - MỞ RỘNG: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập kiến thức của §1 và §2.

- Luyện tập lại một số dạng bài tập về biểu thức có nghĩa, giải phương trình.
- Bài tập về nhà: 11, 12 , 14 , 16 , 17/ tr 5, 6
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

9


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

…………………………………………………………………………………………
…………
Tuần 2
Tiết 4:

LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về phép liên hệ giữa
phép nhân và phép khai phương.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một tích; nhân các căn thức bậc
hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, tự giác, tính cực, chủ động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn
ngữ.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Kế hoạch bài học, bảng phụ ghi quy tắc, phiếu học tập.

Hs: Tài liệu hướng dẫn học, bảng phụ nhóm. Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
HS điền vào ô trống và sửa lại :

Điền dấu “×” thích hợp vào ô trống.

u

Nội dung

S
Câu 1 : S, sửa lại là

1

2
3

Đ

4

xác định khi


Câu 2 : Đ

xác định khi x ≠ 0

Câu 3 : Đ

= 1,2

4

Câu 4 : S, sửa lại là –4
Câu 5 : Đ

5
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

10


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

GV cho HS nhận xét bạn và cho điểm

HS nhận xét, đánh giá bạn.

Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỊNH LÝ
Bài ?1: Tính và so sánh:




GV gọi 2 HS lên bảng tính, các HS khác so sánh kết
quả.

Hai HS lên bảng tính.
HS khác hoạt động cá nhân.

GV giới thiệu định lý. (Đưa nội dung đl lên bảng
phụ).

HS ghi định lý: . . .

GV hướng dẫn chứng minh định lý.

HS nêu cách chứng minh.

? Hãy cho biết đl trên được ch/ m dựa trên cơ sở
nào?
GV: Từ định lý này, người ta phát biểu được hai quy
tắc theo hai chiều ngược nhau (GV vẽ mũi tên vào
đl. Chiều từ trái sang phải cho ta qt khai phương một
tích; chiều từ phải sang trái cho ta qt nhân căn thức
bậc hai)
Với a ≥ 0, b ≥ 0, ta có :

=

a) Quy tắc khai phương một tích :
GV vừa phát biểu vừa ghi công thức của quy tắc.

GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc vài lần.

HS nghe GV hướng dẫn.

HS theo dõi

a) Quy tắc khai phương một
tích:
HS đọc quy tắc sgk/tr13
HS đọc ví dụ 1

GV treo bảng phụ ví dụ 1 cho HS đọc sau đó giải
thích phương pháp giải của ví dụ này.

HS: Có thể viết: 81.400

Hỏi: Ở ví dụ b) hãy biến đổi thành một tích gồm các
thừa số sao cho hợp lí?

HS hoạt động cặp đôi làm bài ?2

GV yêu cầu HS làm bài ?2 (Thực hiện cặp đôi )

HS nhận xét bài làm trên bảng

GV nhận xét bài làm của các nhóm.

HS: Suy nghĩ

GV (Đặt vấn đề): Hãy tính

Đây là tích của các căn bậc hai gần đúng, người ta có
thể thực hiện phép tính này mà không cần đến sự can
thiệp của máy tính? Bằng cách nào?
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai.
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

b) Quy tắc nhân các căn thức
bậc hai.
11


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

GV giới thiệu quy tắc như sgk.

HS phát biểu lại quy tắc vài lần.

GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc vài lần.
GV treo bảng phụ ví dụ 2 cho HS đọc sau đó giải
thích phương pháp giải của ví dụ này.

HS theo dõi

GV: Chốt lại: Khi nhân các biểu thức dưới dấu căn
với nhau, ta nên biến đổi đưa về dạng tích các bình
phương rồi thực hiện phép tính.
GV yêu cầu HS làm ?3 -Thực hiện cặp đôi.
GV nhận xét bài làm của các nhóm.

HS hoạt động cặp đôi làm bài ?3


GV giới thiệu phần chú ý tr14- sgk. (Đưa lên bảng
phụ).

HS nhận xét bài làm trên bảng

GV yêu cầu HS đọc bài giải ví dụ 3- sgk.

HS đọc bài giải ví dụ 3 sgk.

HS đọc

GV cần giải thích thêm hai kết quả của hai ví dụ này. HS nghe giải thích
GV yêu cầu HS làm bài ?4
HS hoạt động cá nhânlàm bài ?4.
Cần nhấn mạnh:

= 6a2 (vì a2 ≥ 0

);

= 8ab (vì a ≥ 0, b ≥ 0)
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- Phát biểu và viết định lí liên hệ giữa phép nhân và
phép khai phương.

- HS phát biểu . . .

- Phát biểu định lí với trường hợp tổng quát?


- HS phát biểu . . .

- Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc
nhân các căn thức bậc hai.

- HS phát biểu . . .

- Làm bài 17(b, c)/ tr14- sgk.

- HS hoạt động cá nhân làm bài
17(b, c)/ tr14,-sgk.

Hoạt động 4: TÌM TÒI-MỞ RỘNG: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc định lí và quy tắc, học chứng minh định lí.
- Làm bài tập 18, 19(a, c), 21, 22, 23 /tr14,15- sgk.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………….
…………………………………………………………………………………………
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

12


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

…..………….…………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Tuần 3
Tiết 5: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG - BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố phép khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai phương các số chính phương, khai phương một tích
hoặc biẻu thức không âm, giải một số phương trình vô tỉ đơn giản.
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, tự giác, tính cực, chủ động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn
ngữ.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Kế hoạch bài học.
Hs: Tài liệu hướng dẫn học. Bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA
HS1: - Phát biểu định lý liên hệ giữa phép
nhân và phép khai phương.

HS1: - Phát biểu định lý
- Chữa bài tập 20(d) tr 15 -sgk.

- Chữa bài tập 20(d) tr 15 -sgk.
HS2: - Phát biểu quy tắc khai phương một
tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

HS2: - Phát biểu quy tắc khai phương

một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai.

- Chữa bài tập 21 tr15- sgk.
(Đưa đề bài lên bảng phụ).

- Chữa bài tập 21 tr15-sgk.
HS nhận xét

GV yêu cầu HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
BÀI TẬP
Bài 22 (a, b)/ tr15- sgk.
Tính: a)

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

Bài 22 (a, b)/ tr15- sgk.

13


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

b)
HS trả lời . . .
? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về các
biểu thức dưới dấu căn?
GV: Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính.

HS tính . . .


GV gọi hai HS đồng thời lên bảng làm bài.

Hai HS lên bảng làm bài. Các HS khác
hoạt động cá nhân làm bài.

GV nhận xét bài làm của hai HS đó.

HS nhận xét bài làm trên bảng.

Bài 24 /tr 15-sgk.

Bài 24/ tr 15- sgk.

(Đưa đề bài lên bảng phụ).

HS hoạt động cá nhân làm bài.

Rút gọn rồi tìm giá trị (làm tròn đến chữ số
thập phân thứ ba) của các căn thức sau:
a)

tại x = –

GV? Hãy xác định yêu cầu của bài toán?
b)

HS rút gọn . . . = 2(1 + 3x)2
(vì (1 + 3x)2 ≥ 0 với mọi x)
HS tiếp tục tính giá trị . . . ≈ 21,029.


tại a = –2 , b = –
HS rút gọn . . . = 3
HS tiếp tục tính giá trị . . . ≈ 22,38

Bài 24 /tr 15- sgk.
(Đưa đề bài lên bảng phụ).
? Hai số như thế nào gọi là nghịch đảo của
nhau? Vậy điều phải chứng minh ở đây là
gì?
Bài 26a /tr7-sbt.

Bài 24 tr /15-sgk.
HS hoạt động cá nhân làm bài…
(

)(

)=1

Bài 26a/ tr7-sbt.

Chứng minh:
HS trả lời
? Ta nên áp dụng kiến thức nào để chứng
minh vế trái bằng vế phải?

HS hoạt động cá nhân chứng minh . . .

GV gọi HS lên bảng chứng minh.


Bài 26/ tr 16, sgk.

Bài 26 /tr 16-sgk.

HS chứng minh theo hướng dẫn.

b) Chứng minh: Với a > 0, b > 0 thì:

Có a > 0; b > 0 ⇒

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

>0;
14


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

> 0 và xác định. Do đó ta có:


đúng, (vì

. Bất đẳng thức này
).

Vậy bđt đề bài đúng.
Bài 25 (d) /tr16-sgk. Tìm x, biết:


Bài 25 (d)/ tr16- sgk.
HS hoạt động cặp đôi . . .

d)

Kết quả: x1 = –2 ; x2 = 4
GV: Tổ chức hoạt động cặp đôi để giải.

HS nhận xét bài làm trên bảng

GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm, sửa
chữa, uốn nắn sai sót của HS nếu có.

Hoạt động 3: TÌM TÒI-MỞ RỘNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem lại các bài tập đã luyện tại lớp.
- Làm bài tập 22(c) ; 24b ; 25(b, c) ; 27- sgk, tr15, 16.
- Bài tập 30 tr 7-sbt.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..……….…………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

15



Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Tuần 3
Tiết 6:

LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa
phép chia và phép khai phương
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn
thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức
3. Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác, tự giác, tính cực, chủ động học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, sử dụng ngôn
ngữ.
II. CHUẢN BỊ
GV: Kế hoạch bài học, phấn mầu.
HS: Tài liệu hướng dẫn học; Bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Chữa bài tập 25(b, c) tr16 -SGK

HS1: Thực hiện


Tìm x biết : a)
b)
HS2: Chữa bài tập 27 tr16 -SGK

HS2: Thực hiện

So sánh : a) 4 và
b)

và -2

HS3 nhận xét

GV cho HS nhận xét
GV giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỊNH LÝ
GV yêu cầu HS làm ?1
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

16


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

HS làm bài
Tính và so sánh:
GV giới thiệu định lý và yêu cầu HS đọc.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lí như

SGK.
GV nhấn mạnh điều kiện của a và b.

HS nghe giới thiệu và đọc định lý
SGK:
Với hai số a không âm và b dương,
ta có:

HS Cminh theo hướng dẫn

ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ
GV giới thiệu: từ định lý cho ta suy luận theo
hai chiều ngược nhau
a) Khai phương một thương
GV yêu cầu hs đọc quy tắc

HS đọc quy tắc ở SGK

? Cho biết quy tắc đó suy ra theo chiều nào
của định lý?

HS trả lời

GV ghi lên bảng:

(a ≥ 0,b > 0)

GV yêu cầu HS n.cứu, tự đọc ví dụ 1 sgk.

HS ghi bài

HS tự n.cứu, tự đọc ví dụ 1 sgk.

GV yêu cầu HS làm ?2 theo cặp đôi. Gọi 1 HS
HS làm bài ?2 theo cặp đôi.
lên bảng làm bài.
b) Chia các căn thức bậc hai
GV: Từ định lý nếu ta phát triển từ vế phải
sang vế trái ta có quy tắc chia các căn bậc hai.
GV yêu cầu HS làm ?3 theo cá nhân.

kq: a)

; b) 0,14

HS đọc quy tắc theo sgk.
HS hoạt động cá nhân làm ?3. Kq: 3;

GV nêu phần Chú ý trang 14, cho HS nhắc lại.
GV đưa VD3. HS tự ngh/ cứu cách giải sgk
GV yêu cầu HS làm ?4: hoạt động nhóm.

HS đọc Chú ý.

Sau 2 phút cử đại diện nhóm trình bày.

HS tự ngh/ cứu sgk.

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

17



Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

GV cho HS nhận xét kết quả.

HS vận dụng VD3, hoạt động nhóm
để làm ?4

a)

b)

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV: Phát biểu và viết định lý liên hệ giữa phép HS phát biểu và viết ct.
chia và phép khai phương?
GV: Phát biểu quy tắc khai phương một
thương; Chia các căn bậc hai?
GV yêu cầu hai HS làm bài 28(b, d) tr18 SGK
và 30(a) tr19 SGK

Hai HS lên bảng thực hiện.

Hoạt động 3: TÌM TÒI-MỞ RỘNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Xem lại các bài tập đã luyện tại lớp.
- Học bài và làm bài tập: 28a, c; 29; 31- sgk tr18; 19; Bài 36; 37- SBT tr 8, 9.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..……..…….…………………….
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………
Tuần 4
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

18


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Tiết 7:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về khai phương một thương và chia hai
căn thức bậc hai
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng hai quy tắc vào giải các bài tập tính toán rút gọn
biểu thức và giải phương trình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác, chủ động, tích cực học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, tính toán, tư duy, hợp tác, tự
học, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Kế hoạch bài học; Bảng phụ ghi các bài tập

HS: Tài liệu hướng dẫn học;Bảng phụ nhóm
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA
- HS1: + Phát biểu qui tắc khai phương một
thương

HS1 trả lời và làm bài

+ Chữa bài tập 30 (SGK)
- HS2: + Phát biểu qui tắc chia hai căn bậc hai

HS2 trả lời và làm bài

+ Chữa bài tập 29 (SGK)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
BÀI TẬP
1.

Dạng 1: Tính



Bài 32 tr19- SGK

Bài 32 tr19- SGK


GV: Hãy nêu cách thực hiện câu a

HS nêu hướng thực hiện.

GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.

HS hoạt động cá nhân làm câu a):

GV: Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu
thức lấy căn ở câu d)
HS trả lời…
GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS hoạt động cá nhân làm bài câu d):

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

19


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)


Bài 36 tr20-SGK

GV: Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm

Bài 36 tr20- SGK
HS thực hiện rồi nhận xét kết quả mỗi
nhóm.


GV yêu cầu HS nhận xét.
2.

Dạng 2: Giải phương trình



Bài 33 tr19- SGK

GV: Áp dụng quy tắc khai phương một
tích để biến đổi phương trình

a)

Đúng

b)

Sai, vì vế phải không có nghĩa

c)

Đúng

d)

Đúng

Bài 33 tr19- SGK

HS hoạt động cá nhân.
HS lên bảng thực hiện
b)

c)

GV yêu cầu HS nhận xét


Bài 35 tr20- SGK

GV: Áp dụng

HS nhận xét
Bài 35 tr20-SGK
HS thực hiện câu a

để biến đổi
a)
HS nghe hướng dẫn

GV hdẫn HS thực hiện câu b
3.

Dạng 3: Rút gọn biểu thức



Bài 34 tr19- SGK


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi
làm bài, sau đó mời hai HS lên bảng thực
hiện.
GV mời một vài HS nhận xét

HS hoạt động nhóm cặp đôi làm bài:
KQ: a)

; b)

HS nhận xét.

GV nhận xét, chỉnh sửa.

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

20


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Hoạt động3: TÌM TÒI-MỞ RỘNG
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ.
- Xem lại các bài tập đã giải
- Bài 32(b, c), 33(a, d), 34(b, d), 35(b), 37- SGK tr19-20 và 43 tr10- SBT
Hướng dẫn Bài tập 37
MN =

cm ; MN = NP = PQ = QM =


cm

⇒ MNPQ là hình thoi .
MP =

cm;

NQ =MP =

cm

⇒ MNPQ là hình vuông
SMNPQ = MN2 =

cm2

- Tự đọc và tìm hiểu bài: Bảng căn bậc hai.
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..……..…….…………………….
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………

Tiết 8:

§6. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN CĂN THỨC BẬC HAI

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vào

trong dấu căn (Hai phép biến đổi)
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

21


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

2. Kỹ năng: Sử dung được các phép biến đổi để đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vào
trong dấu căn
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển: Tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề, sử
dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ
GV: Kế hoạch bài học, phấn mầu.
HS: Tài liệu hướng dẫn học. Nghiên cứu bài trước khi học trên lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA
HS1: điền vào chỗ trống để hoàn thành HĐT
sau

HS2: Hãy nhắc lại quy tắc khai phương một
tích?

HS1 thực hiện

HS2 trả lời
HS3 nhận xét

GV yêu cầu hs khác nhận xét
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. ĐƯA THỪA SỐ RA NGOÀI DẤU CĂN
GV yêu cầu HS làm ?1

?1

GV đẳng thức trên được cm dựa trên cơ sở
nào?

HS trả lời
HS hoạt động cá nhân làm bài.

GV yêu cầu hs làm bài
GV Giới thiệu: phép biến đổi trên gọi là “đưa
thừa số ra ngoài dấu căn”.
GV ?: Thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu
căn ?
GV cho HS đọc ví dụ 1ª.
GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới
dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện
được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
GV cho HS đọc ví dụ 1b.
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

( Vì a ; b ≥ 0 )
HS nghe giới thiệu

HS trả lời
Ví dụ 1. HS hoạt động cá nhân.
a)
b)
Ví dụ 2. HS hoạt động cá nhân.
22


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

GV: Một trong những ứng dụng của phép đưa
thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức
(hay còn gọi là cộng trừ các căn thức đồng
dạng)

?2. HS hoạt động cá nhân làm.

GV đưa bảng phụ có ghi ví dụ 2 sgk/25

Tổng quát: SGK

GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?2

?3. HS ncứu và hoạt động cá nhân.

GV giới thiệu phần tổng quát sgk.

Kết quả: a)

b)


GV yêu cầu ncứu VD3 và tương tự làm ?3
sgk/25
2. ĐƯA THỪA SỐ VÀO TRONG DẤU CĂN
GV giới thiệu: phép biến đổi đưa thừa số vào
trong là phép biến đổi ngược của phép đưa
thừa số ra ngoài dấu căn.

HS nghe GV trình bày.

GV đưa sơ đồ:
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

HS quan sát

(B≥0)
Đưa thừa số vào trong dấu căn
GV yêu cầu hs tự đọc, ncứu ví dụ 4 sgk

Ví dụ 4 - sgk

? Qua ví dụ 4 hãy cho biết khi đưa thừa số vào
trong dấu căn cần chú ý điều gì?

HS ncứu ví dụ 4 sgk.

GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?4

HS trả lời: Chỉ đưa các thừa số
dương vào trong căn sau khi đã

nâng lên luỹ thừa bậc hai.
?4. HS hoạt động cá nhân làm bài.
kq: a)

GV: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc vào
trong dấu căn có tác dụng:
- So sánh các số được thuận tiện.
- Tính giá trị gần đúng của biểu thức số với
độ chính xác cao hơn.
GV cho HS làm vd5.

c)

; b)

;

(a ≥ 0); d) -

20.a3b4

HS ghi nhớ.
Ví dụ 5. HS hoạt động cá nhân.
So sánh

C1: đưa thừa
số vào trong dấu căn.
C2: đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều


23


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài 43(d, e) /tr27 -SGK

HS hoạt động cá nhân.
Hai hs lên bảng làm bài.
d)
=
e)
HS hoạt động cá nhân.

GV tiếp tục cho hs làm bài 44/ tr27- SGK

Hai HS lên bảng thực hiện
a)
b) Với x > 0; y ≥ 0 thì

có nghĩa

Hoạt động 4: TÌM TÒI-MỞ RỘNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 45, 47/27- SGK; bài 59, 60, 61, 63, 65/12 -SBT
- Xem trước §7.

Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………..……..…….…………………….
………………………………………………………………
Tiết 9:

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố về hai phép biến đổi đơn giản của biểu thức chứa
căn: “Đưa thừa số ra ngoài dấu căn” và “Đưa thừa số vào trong dấu căn”.
2. Kỹ năng: Vận dung được các phép biến đổi “đưa thừa số ra ngoài dấu căn và vào
trong dấu căn” để làm được các bài tập rút gọn biểu thức, so sánh, tìm x.
GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

24


Giáo án Đại số 9 (phương pháp Tổ chức các hoạt động)

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
4. Định hướng phát triển: Tính toán, tư duy, hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề, sử
dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học, phấn màu, thước kẻ
HS: Tài liệu hướng dẫn học, vở ghi, giấy nháp; bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
KIỂM TRA
Chữa bài tập 45(a, c)/ tr27- SGK
GV yêu cầu 2 HS thực hiện.

HS1: thực hiện bằng cách vận dụng phép
biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
HS2: thực hiện bằng cách vận dụng phép
biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.

HS khác nhận xét

Kq: a)

; c)

HS3 nhận xét
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
I. Chữa bài tập:
Bài 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn

1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

GV nêu chú ý: cần đưa thừa số ra ngoài
dấu căn cách triệt để.

HS hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi.


GV? Nếu các bài không có ĐK thì cần
giải quyết ntn?
GV cho HS nhắc lại về GTTĐ:
Khi nào thì |x| = x?

a)

b)
c)

Khi nào thì |x| = -x?
GV cho 2 HS lên bảng thực hiện. HS
khác nhận xét, bổ sung.
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Bài 2. Đưa thừa số vào trong dấu
căn:

GV: Vũ Huy – Tr THCS Nguyễn Gia Thiều

HS hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi.

25


×