Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 2 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.99 KB, 24 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
LỚP 2. TUẦN 14
THỨ MÔN
BÀI DẠY
2
29/11
T
TD

ĐĐ
100 trừ đi một số
GV chuyên dạy
Hai anh em (T1+T2)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T2)
3
30/11
KC
TD
T
CT
Hai anh em
GV chuyên dạy
Tìm số trừ
T-C: Hai anh em
4
01/12

T
MT
LTVC
Bé Hoa


Đường thẳng
GV chuyên dạy
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
5
02/12
T
ÂN
TN-XH
TV
Luyện tập
GV chuyên dạy
Trường học
Chữ hoa N
6
03/13
CT
T
TC
TLV
SH
N-V : Bé Hoa
Luyện tập chung
Gấp, cắt, dán hình tròn (T2)
Chia vui. Kể về anh chò em.
Tổng kết tuần
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Toán 100 Trừ đi một số
I. Mục tiêu
+Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi số co mộtù chữ số, hoặc hai chữ số ).
+Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

+Tính đúng nhanh, chính xác. Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các
phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Viết lên bảng 100 – 36.
- GV hướng dẫn cho HS đặt tính rồi tính.Nêu cách tính
như SGK
Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
 Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
- Tiến hành tương tự như trên.
- Nêu cách trừ:
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có
thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi
giá trò.

 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
- Gọi 5 HS làm bài trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 –
4; 100 – 9...
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết : Mẫu 100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100
36
Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
HS đọc yêu cầu bài.
-HS dưới lớp làm vào bảng con.
Tính nhẩm
- HS nêu.
HS: Y
HS: Y
HS: Y,
TB
100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- 100 là bao nhiêu chục?

- 20 là mấy chục?
- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Tương tự như vậy HS làm hết bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
+ 82 - 64
- Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào  và điền 36
vào hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tìm số trừ.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên
bảng, tự kiểm tra bài của mình.
- 2 HS lần lượt trả lời.
100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 =
90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục
trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70
bằng 30.
HS: Y
HS: K,G
Tập đọc Hai anh em
I. Mục tiêu
+Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời người diễn tả ý nghó của nhân vật trong bài.
+Hiểu ý nghóa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhòn nhau (
trả lời được các CH trong SKG).
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT
1 Ổn đònh (1’)
2. Bài cu õ (3’) Nhắn tin
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc
nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia
đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
- Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống
lúa.
- Câu chuyện bó đũa. Nhắn tin
- Mở SGK trang 119
18
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
+GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình
cảm.
-HS đọc lại toàn bài
-Luyện đọc câu trong đoạn, kết hợp luyện đọc
từ khó.

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng đoạn. Theo dõi để
chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.kết hợp giải nghóa
từ khó.
+Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, ngắt giọng 1 số câu dài, khó
ngắt.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
+Cả lớp đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi:
- Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu?
- Người em có suy nghó ntn?
- Nghó vậy người em đã làm gì?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: nuôi , nghó
- Mỗi HS đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài
đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của
anh thì thật không công bằng.//
Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của

mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- HS đọc
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần
lúa của mình cũng bằng của anh thì thật
không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào
phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhòn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
HS: Y
HS:TB,
K,
HS:
y,TB
HS: TB
HS: TB
Tập đọc Hai anh em (tt)
Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HĐBT
1. Bài cu õ (3’) Hai anh em ( tiết 1).
- Yêu cầu HS đọc bài
2. Bài mới
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- HS đọc.
Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: vất vả, rất đỗi,
ngạc nhiên, ôm chầm
HS: K
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài,
khó ngắt.
- Hỏi HS về nghó của các từ: công bằng, xúc động, kì
lạ.
- Giảng lại các từ cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
- Người anh bàn với vợ điều gì?
- Người anh đã làm gì sau đó?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra?
- Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm
nào?
- Người anh cho thế nào là công bằng?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý
nhau.
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng,
đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại

-Bài này có những nhân vật nào?
Yêu cầu 2 nhóm đọc thi theo vai.
GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Bé Hoa.
Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ
thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
HS đọc
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của
ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật
không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của
em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh
em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của
hai anh em thật cảm động.
Hai anh em, người dẫn chuyện
-
HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc

lẫn nhau.
HS: TB
Đạo đức : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp( t2)
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Hiểu giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
-Thực hiện trường lớp sạch đẹp
II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu câu hỏi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh(1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Em cần phải làm gì để giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp?
- Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo
luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
Tình huống 1 – Nhóm 1
- Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem.
Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay
giữa sân trường.
Tình huống 2 – Nhóm 2

- Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ
sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
- Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải
thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm
nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay
một bức tranh lên tường lớp học.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi
các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
Kết luận:
- Cần thực hiện đúng các qui đònh về vệ sinh trường lớp
để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là
trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ
gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn
trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5
phút, sẽ thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
Kết luận:
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích
như:
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
2 HS viết trên bảng, lớp viết vào bảng
con

- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách
xử lí tình huống.
Ví dụ:
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng.
Các bạn nên vứt rác vào thùng, không
vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết
rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp,
thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ
như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ
đẹp của trường, lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm
em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp
sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
Có giải thích nguyên nhân vì sao.
-HS nhận xét
+ Làm trường lớp trong lành, sạch sẽ.
+ Giúp em học tập tốt hơn.
+ Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
+Giúp các em có sức khoẻ tốt.
 Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 em. Hai đội thay
nhau làm 1 hành động cho đội kia đoán tên. Các hành
động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 7 hành động thì
tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
-Đọc kết luận của các hoạt động.

-Viết: Qui đònh, giúp, sức khoẻ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện : Hai anh em
I. Mục tiêu
+Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý BT(1); nói lại ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên đồng
(BT2).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT
1. Ổn đònh ( 1’)
2. Bài cu õ (3’) Câu chuyện bó đũa
- Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện:
Câu chuyện bó đũa
- 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng
ta điều gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu
chuyện nào?
- Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng
nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
a) Kể lại từng đoạn truyện.

- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- Hai anh em. Trong câu chuyện Hai
anh em.
HS: Y,TB
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần
diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo
các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghó gì và làm gì?
- Người anh đã nghó gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
b) Nói ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên
đường.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.

- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau
trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghó. Các
em hãy đoán xem mỗi người nghó gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
- Đọc gợi ý.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng
phần của câu chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. -
Nhận xét bạn kể theo
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của
mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa
của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người
đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc
động.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo
dõi.

- Gọi HS nói ý nghó của hai anh em.
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu
chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
Anh em phải biết yêu thương, đùm
bọc lẫn nhau.
HS: G
Toán : Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
+Biết tìm x trong các bài tập dạng: a- x =b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối
quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bò trừ và hiệu).
+Nhận biết số bò trừ, số trừ và hiệu.
+Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
+Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐBT
1. Ổn đònh(1’)
2. Bài cu õ (3’) 100 trừ đi một số.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’) ghi đầu bài
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm số trừ
Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số
ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi

bao nhiêu ô vuông?
-Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
- Còn lại bao nhiêu ô vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô
vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế
nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6
X = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong
phép tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc quy tắc.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: ( cột 1, 3)
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng
lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi: Ô trống thứ nhất tìm gì?
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Tương tự hỏi để hs tìm kết quả
Bài 3:
- Hát

- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bò trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bò trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài vào vở nháp. Nhận xét bài
của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra bài nhau.
- Tìm hiệu
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
-Từng hs nêu kết quả
HS:
Y,TB

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×