Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Kết quả thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp thời gian qua và một số kiến nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.38 KB, 11 trang )

Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 35/Quý II - 2013

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
THỜI GIAN QUA VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
ThS. Đặng Đỗ Quyên
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tóm tắt: Chính sách Bảo hiểm thất nghiệp được triển khai thực hiện từ 1/1/2009
nhằm góp phần bảo đảm an sinh xã hội, bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi
bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, đồng thời hỗ trợ người lao động học
nghề, tìm việc làm mới phù hợp, sớm đưa họ trở lại làm việc. Trong những năm qua, kinh
tế - xã hội nước ta bị ảnh hưởng bởi sự bất ổn của kinh tế thế giới, sản xuất kinh doanh gặp
khó khăn, nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất,
dừng hoạt động hoặc giải thể, việc triển khai chính sách bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đã
đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an sinh xã hội, hỗ trợ người lao động bị thất
nghiệp nhanh chóng tái hòa nhập vào thị trường lao động.
Từ khóa: Việc làm, thất nghiệp, Bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp.
Summary: The unemployment insurance policy has been implemented since 1/1/2009.
The policy is contributing to social security ensuring; partially offset the income of labor
as they are unemployed; at the same time, the policy supports for unemployed labor in
vocational training and finds the suitable jobs and put them back to work soon. During the
past years, the Vietnam socio-economy is affected by the world economic instability, the
business faces difficulty, and many enterprises have to narrow down their production, stop
working or dissolve. In that’s situation, the implementation of the unemployed insurance
policy has played an importance role in ensuring the social security, supporting the
unemployed labor to come back to the work soon.
Key words: employment, unemployment, unemployment insurance, unemployment subsidies

1. Thực trạng việc làm, thất nghiệp


Năm 2012, lao động có việc làm cả
nước ước đạt 51,69 triệu người, trong đó
có 15,61 triệu người làm việc ở thành thị
và 36,08 triệu người làm việc ở nông
thôn. Tỷ lệ lao động trong ngành nông,
lâm, ngư nghiệp chiếm 47,5%; ngành

công nghiệp và xây dựng chiếm 21,1%
và ngành dịch vụ chiếm 31,4%
Từ năm 2009 đến nay, tốc độ tăng
trưởng GDP liên tục giảm (bình quân chỉ
đạt 5,8%/năm) đã ảnh hưởng đến khả
năng tạo việc làm của nền kinh tế. Tốc
độ tăng trưởng việc làm đã chậm lại chỉ

41


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 35/Quý II - 2013

còn 2,3%/năm (giai đoạn 2002-2008

phục hồi vào năm 2010 và 2011 nhưng

bình quân tăng 2,8%/năm). Tăng trưởng
việc làm đặc biệt thấp trong năm 2009

đến năm 2012 lại bắt đầu xu hướng suy

giảm (chỉ tăng 2,0% so với năm 2011).

(chỉ tăng 1,6%), mặc dù đã có dấu hiệu

Hình 1: So sánh tốc độ tăng trưởng GDP và tăng trưởng việc làm, 2002-2012
9.0
8.0
7.0

7.8

8.4 8.2

8.5

7.1 7.3
6.8
6.3

6.0

5.9
5.3

5.0
4.0
3.0
2.0

3.7


3.0

2.8
2.5

2.7

5.0

3.1

2.5 2.3

2.4
1.6

2.0

1.0
0.0
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
% tăng GDP

% tăng việc làm

Nguồn: Bộ LĐ-TB&XH, Điều tra Lao động và Việc từ 2001 đến 2006
Tổng Cục Thống Kê, Điều tra Lao động và Việc từ 2007 đến 2011
Tổng Cục Thống Kê, số liệu công bố năm 2012


Bất chấp những khó khăn về kinh tế

(giai đoạn 2001-2008, bình quân mỗi

vĩ mô, chuyển dịch cơ cấu việc làm từ

năm giảm 1,6 điểm %). Đặc biệt, năm

nông nghiệp sang phi nông nghiệp vẫn

2012 tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động

tiếp tục diễn ra tuy nhiên tốc độ đang có

chậm đã khiến cho lao động nông thôn

xu hướng chậm lại. Từ năm 2009 đến

tăng lên thêm 137 nghìn người so với

nay, tỷ trọng việc làm trong ngành nông

năm 2011, đưa tổng só lao động trong

nghiệp chỉ giảm bình quân mỗi năm 1,2

ngành nông, lâm, ngư nghiệp lên 24,55

điểm %, thấp hơn nhiều so với trước đó


triệu người.

42


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

Hỡnh 2: Chuyn dch c cu lao ng theo ngnh kinh t, 2002-2012, %
120.0
100.0
80.0
60.0
40.0
20.0
0.0
2002

2003

2004

2005

Nụng nghip

2006

2007


2008

Cụng nghip-Xõy dng

2009

2010

2011

2012

Dch v

Ngun: B L-TB&XH, iu tra Lao ng v Vic t 2001 n 2006
Tng Cc Thng Kờ, iu tra Lao ng v Vic t 2007 n 2011
D bỏo nm 2012 ca Vin KHL&XH

Bỡnh quõn mi nm tng trng kinh
t ó to iu kin cho gn 1,1 triu
ngi chuyn sang lm cụng n lng.
T l lao ng lm cụng n lng ó
tng t 20,4% nm 2002 lờn 33,8% nm
2009 v c t 36,4% nm 2012, tng
ng 18,8 triu ngi. T l lao ng t
lm v lao ng gia ỡnh ó gim mnh,
t 78,3% nm 2002 xung cũn 61,4%
nm 2009 v khong 60,5% nm 2012.
n nm 2012 vn cũn hn 31 triu ngi

lm vic trong khu vc phi chớnh thc.
Nm 2012 lao ng lm vic trong
khu vc Nh nc chim 10,4% tng lc
lng lao ng; khu vc ngoi Nh nc

chim 86,3%; khu vc cú vn u t
nc ngoi chim 3,3%.
T l lao ng phi chớnh thc nm
2012 tng so vi cỏc nm trc, t
34,6% nm 2010 tng lờn 35,8% nm
2011 v 36,6% nm 2012. iu ny
khng nh vai trũ ca khu vc PCT
trong to vic lm, gúp phn n nh t
l tht nghip.
Nm 2012, c nc cú hn 1 triu
ngi tht nghip, t l tht nghip
chung l 1,99%, gim so vi mc 2,22%
ca nm 2011, trong ú khu vc thnh
th l 3,25%, khu vc nụng thụn l
1,42%.

43


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

Hỡnh 3: T l tht nghip chung, thnh th v nụng thụn 2002-2012, %
7

6

5.8

5.6

5.4

5.1

5

5.1
4.9

4.5

4.4

4

3.6

3
2
1

4.1

2.1


2.3

2.1

1.2
0.9

2.1
1.1

1.1

2.3

2.6

2.4
1.6

1.3

2.3
1.9
1.4

2.6
2.1

2.2

1.6

3.25
2.0
1.42

0
2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chung

Thnh th

Nụng thụn

Ngun: B L-TB&XH, iu tra Lao ng v Vic t 2001 n 2006
Tng Cc Thng Kờ, iu tra Lao ng v Vic t 2007 n 2011
Tng Cc Thng Kờ, s liu cụng b nm 2012

T nm 2009 n nay, mc dự tht
nghip ó gim c v s lng v t l
nhng nu so vi giai on trc thỡ t l
tht nghip bỡnh quõn vn cao hn. C
th, giai on 2002-2008 t l tht
nghip bỡnh quõn mi nm l 2,2% vi
s lng l gn 1 triu ngi; giai on
2009 n nay t l tht nghip bỡnh quõn
ó tng lờn 2,4%/nm vi mc bỡnh quõn
1,2 triu ngi.
Tỡnh hỡnh tht nghip ỏng quan
ngi trong nhúm thanh niờn khi t l tht

nghip cao gp ba ln ngi trng
thnh v gn mt na s ngi tht
nghip hin ang tui t 15-24.
Nm 2011, t l tht nghip ca thanh
niờn tui 15-19 tui l 4,9%; 20-24
tui l 5,3% trong khi nhúm 35-44 tui

ch cú 1,1%. V nguyờn nhõn tht
nghip, trong nhúm tui 20-24 cú ti
55% s ngi cha tng cú vic lm v
30% s ngi tht nghip do khụng tỡm
c vic lm ng ý. Tuy nhiờn, theo cỏc
chuyờn gia thỡ tht nghip trong thanh
niờn ch l phn ni ca tng bng. Ngay
c trong nhng ngi cú vic lm, cng
cũn cú ti 53% thanh niờn (khong 4
triu ngi) ang lm nhng cụng vic
d b tn thng. H lm nhng cụng
vic t to hoc giỳp vic cho gia ỡnh
mỡnh, vn d l nhng cụng vic nng
sut thp, thu nhp kộm, iu kin lao
ng khụng m bo v khụng c bo
him6.

6

ILO, Bỏo cỏo Xu hng vic lm ton cu cho
thanh niờn 2013

44



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

Hỡnh 4: T l tht nghip chia theo nhúm tui nm 2011
6
4.9

5

5.3

4
3

2.7
2.2

2

1.4

1.7
1.1

1.1

1.1


1.4

1

0.2

0.1

60-64

65+

0
Chung 15-19

20-24

25-29

30-34

35-39

40-44

45-49

50-54


55-59

Ngun: Vin KHL&XH, tớnh toỏn t iu tra Lao ng v Vic lm nm 2011, TCKT

T l lao ng n b tht nghip luụn
cao hn so vi lao ng nam (bỡnh quõn
0,4 im %) v ang cú xu hng tng
nhanh hn. Nm 2011 lao ng n chim
trờn 57% tng s ngi tht nghip.
Ngoi ra, mt b phn ỏng k lao
ng cú chuyờn mụn k thut cng b
tht nghip, trong ú t l tht nghip
ca lao ng cú trỡnh cao ng ngh
cao nht (7,9%), ca lao ng cú trỡnh
cao ng l 5% v ca lao ng cú trỡnh
i hc tr lờn l 2,5%.
Mc dự t l tht nghip chung thp,
thiu vic lm li l vn ỏng quan
tõm. Nm 2012, t l thiu vic lm ca
lao ng trong tui l 2,8%, gim
0,16 im % so vi nm 2011, trong ú
khu vc thnh th l 1,58%, khu vc
nụng thụn l 3,35%.

2. Chớnh sỏch bo him tht
nghip Vit Nam
2.1. Gii thiu chung
Bo him tht nghip l mt loi
hỡnh bo him ó cú t lõu trờn th gii,
c ỏp dng rng rói nhiu nc, nht

l cỏc nc phỏt trin nh an Mch
(ỏp dng t nm 1907), c (nm 1927),
M (nm 1932), Canada (nm 1940),
Phỏp (nm 1958) Theo ILO, hin nay
trờn th gii cú 78/184 quc gia ó trin
khai BHTN di cỏc hỡnh thc khỏc
nhau7.
Vit Nam, trc khi Lut Bo
him xó hi c ban hnh nm 2006,
ngi lao ng nu mt vic lm hoc
thụi vic c hng ch tr cp mt
vic, tr cp thụi vic theo quy nh ti
iu 17 v iu 42 ca B Lut Lao
7

ILO, World Social Security Report 2010/11

45


Nghiªn cøu, trao ®æi
động, trong đó nêu rõ người lao động bị
mất việc làm do cơ cấu lại doanh nghiệp
được hưởng trợ cấp mất việc làm, cứ mỗi
năm làm việc là một tháng lương; người
lao động thôi việc do hết hạn hợp động
lao động, do đơn phương chấm dứt hợp
động lao động cũng pháp luật được
hưởng trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm
việc được tính 1/2 tháng lương.

Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, BHTN
được triển khai từ năm 2009 nhằm hỗ trợ
người lao động nhanh chóng tái hòa nhập
vào TTLĐ với 4 chế độ: trợ cấp thất
nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc
làm và BHYT. Đối tượng tham gia là
người lao động có hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng trở lên
làm việc trong các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp có qui mô từ 10 lao động
trở lên. Trong điều kiện kinh tế-xã hội
nước ta đã có bước phát triển mạnh mẽ,
hội nhập sâu rộng với kinh tế khu vực và
thế giới, vấn đề lao động, việc làm, bảo
đảm an sinh xã hội cũng dần tuân thủ
theo các tiêu chuẩn quốc tế, việc ban
hành và thực thi chính sách BHTN là rất
cần thiết, phù hợp với xu thế chung của
thế giới và sự phát triển của nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN.
So với chế độ trợ cấp thôi việc và
mất việc trước đây, BHTN có nhiều điểm
ưu việt hơn. Cụ thể, người lao động tham

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 35/Quý II - 2013
gia BHTN không chỉ được đảm bảo trợ
cấp bằng tiền để ổn định cuộc sống mà
còn được bảo hiểm y tế trong thời gian
hưởng trợ cấp thất nghiệp, được tư vấn,
giới thiệu việc làm miễn phí và được hỗ

trợ học nghề để sớm trở lại làm việc;
người sử dụng lao động không phải lập
quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc như trước
mà chỉ đóng 1% quỹ tiền lương của
doanh nghiệp, còn lại mọi chi trả trợ cấp
cho người lao động do cơ quan BHXH
chi trả, ngành LĐ-TB&XH chịu trách
nhiệm quản lý lao động thất nghiệp, đào
tạo và giới thiệu việc làm cho người lao
động.
2.2. Kết quả thực hiện từ 2009 đến
nay
Sau 4 năm triển khai, chính sách
BHTN cơ bản đã đáp ứng được quyền lợi
của người lao động tham gia BHTN và
trở thành “chỗ dựa” cho người lao động.
Năm 2012, ước tính có 8,305 triệu người
tham gia BHTN, chiếm 79,6% tổng số
người tham gia BHXH bắt buộc và bằng
15,8% lực lượng lao động cả nước. Giai
đoạn 2009-2012, tốc độ tăng đối tượng
tham gia BHTN đạt bình quân
11,4%/năm. Đối tượng tăng thêm hàng
năm đang có xu hướng giảm dần, năm
2010 tăng thêm 1,2 triệu người so với
năm 2009 đến năm 2012 chỉ tăng thêm
337 nghìn người so với năm 2011.

46



Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

Bng 1: S ngi tham gia BHTN, 2009-2012

n v

2009

2010

2011

Tc
tng
2012 BQ

S tham gia BH tht nghip

nghỡn
ngi

T l so vi BHXH bt buc

%

68.0


76.3

78.9

79.6

5.2

T l so vi LLL

%

12.2

14.2

15.4

15.8

9.1

Doanh nghip(DN) Nh nc

1,246

1,252

1,245


DN cú vn u t nc ngoi

1,969

2,258

2,325

DN ngoi Nh nc

2,181

2,401

2,589

HCSN, ng, on th

1,655

1,890

1,961

112

115

125


Hp tỏc xó

28

28

36

Xó, phng, th trn

11

13

13

Hi ngh nghip, t hp tỏc +
Khỏc

3.5

10.7

11

5,993.3 7,206.2 7,968.2 8,304.8

11.4

Trong ú:


Ngoi cụng lp

Ngun: Bo him Xó hi Vit Nam

Khu vc DN ngoi Nh nc cú quy

Nm 2012, trong khi t l tht nghip

ln nht vi 2,6 triu ngi tham gia

thp (ch cú 1,99%) v cú xu hng gim

BHTN; ng th 2 l DN cú vn u t

thỡ s ngi ng ký tht nghip li tng,

nc ngoi ngoi quc doanh vi 2,3 triu

theo bỏo cỏo cú khong 482 nghỡn ngi

ngi. T l tham gia BHTN so vi s

ng ký tht nghip (bng gn ẵ tng s

tham gia BHXH bt buc cao nht khu

ngi tht nghip nm 2012), trong ú cú

vc DN cú vn u t nc ngoi (t


432 nghỡn ngi np h s hng BHTN,

97,6%), ng th 2 l khu vc DN Nh

chim 90% s ngi ng ký tht nghip.

nc (96,3%); khu vc HCSN, ng,

So vi tng s ng ký tht nghip t nm

on th, LLVT ch cú 55% i tng

2010 n nay, con s ca riờng nm 2012

tham gia BHXHBB cú tham gia BHTN.

ó bng gn 50%.

47


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 35/Quý II - 2013

Bảng 2: Tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp
Đơn vị: người
TT


NỘI DUNG

Năm
2010

Năm
2011

Năm
2012

1

Số người đăng ký thất nghiệp

189.611

333.305

482.128

2

Số người nộp hồ sơ hưởng BHTN

162.711

295.416

432.356


3

Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp

156.765

289.181

421.048

4

Số người có quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp 1 lần

2.910

1.529

1.813

7

Số người thất nghiệp được tư vấn giới thiệu
việc làm

125.562


215.498

342.145

8

Số người thất nghiệp được hỗ trợ học nghề

270

1.036

4776

Nguồn: Tổng hợp báo cáo các địa phương

Lao động đăng ký hưởng BHTN

để hưởng chế độ cũng tăng lên9. Bên

tăng một phần nguyên nhân do trong

cạnh đó người lao động ngày càng được

những năm vừa qua, nền kinh tế với

tuyên truyền và nhận thức rõ hơn về

nhiều biến động, khó khăn phức tạp, rất


quyền lợi của mình khi tham gia BHTN.

nhiều doanh nghiệp phá sản hoặc buộc

Năm 2012 tổng thu quỹ BHTN ước

phải thu hẹp quy mô lao động8. Một

đạt gần 8000 tỷ, tăng 18,2% so với năm

nguyên nhân khác là số lao động tham

2011; chi quỹ BHTN ước đạt 2625 tỷ

gia BHTN đủ điều kiện (thời gian đóng)

đồng, bằng gần 33% so với tổng thu, gấp
2,3 lần so với năm 2011. Số tiền nợ
BHXH năm 2012 ước đạt 365 tỷ đồng,
bằng 4,6% so với tổng thu.

8

Theo thống kê, bình quân mỗi tháng trong năm
2012 có khoảng 500 doanh nghiệp giải thể và phá
sản, đồng nghĩa với số người lao động bị mất việc
làm cũng tăng lên. Lãnh đạo Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam cho biết, số doanh nghiệp
bị giải thể từ năm 2011 đến năm 2012 bằng 50%
của cả giai đoạn 10 năm vừa qua. Một bộ phận

đang có việc làm luôn thấp thỏm với nguy cơ mất
việc.

9

Năm 2012, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ
tăng lên 6 tháng do thời gian đóng đã sang khung từ
36 đến 71 tháng

48


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 35/Quý II - 2013

Bảng 3. Tình hình thu-chi BHTN, 2009-2012
Đơn vị

2009

2010

2011

2012

Tổng số tiền thu BHTN

triệu

đồng

Số tiền nợ BHTN

triệu
đồng

Tổng số tiền chi BHTN

triệu đồng

459331 1126152 2625202

1. Trợ cấp thất nghiệp

triệu đồng

439446 1080718 2523843

2. Hỗ trợ học nghề

triệu đồng

202

629

2730

3. Đóng BHYT cho người

hưởng TCTN

triệu đồng

17397

44805

98629

4. Lệ phí chi trả

triệu đồng

2286

3510651 5400307 6747116 7973864
43198

308476

374735

365446

Nguồn: Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

2.3. Một số bất cập

mà chưa có chế độ để hỗ trợ người lao

động bảo vệ vị trí việc làm, phòng ngừa

Quá trình triển khai chính sách
BHTN những năm qua cho thấy phạm vi
áp dụng chính sách BHTN còn hẹp, mới
cho phép lao động có hợp đồng từ 12
tháng trở lên làm việc trong các đơn vị
có quy mô từ 10 lao động trở lên được
tham gia. Như vậy những lao động có
hợp đồng ngắn hạn hoặc làm việc trong

thất nghiệp. Bên cạnh đó, quy định
trường hợp người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp hàng tháng có thể
được nhận trợ cấp một lần khi tìm được
việc làm, tức là khi họ đã không còn thất
nghiệp cũng có thể khuyến khích người
lao động tìm cách trục lợi để hưởng bảo
hiểm.

các doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao
động không thuộc diện được tham gia,

Trong tổ chức thực hiện, việc quy

trong khi đây lại là những đối tượng dễ

định cả 2 cơ quan cùng tham gia quy

bị mất việc làm nhất, cần được quan tâm


trình chi trả (cơ quan Bảo hiểm xã hội

hỗ trợ.

thực hiện chức năng thu – chi, quản lý
Quỹ BHTN; ngành LĐ-TB&XH, cụ thể

Chính sách BHTN hiện nay mới chỉ
dừng lại ở hỗ trợ người lao động sau khi
bị mất việc làm, chấm dứt HĐLĐ/HĐLV

là Trung tâm giới thiệu việc làm thuộc
Sở LĐ-TB&XH thực hiện chức năng tiếp
nhận đăng ký và giải quyết các chế độ)

49


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

ó gõy nhiu khú khn cho c n v

ng khi tht nghip sm n nh cuc

tham gia chi tr tr cp tht nghip ln

sng v quay tr li lm vic.


ngi lao ng (phi i li nhiu ln gia
2 c quan).

Hin nay, Quc hi ang cho ý kin
i vi d tho Lut Vic lm, vic thit

Theo quy nh, ngi lao ng trong

k chớnh sỏch BHTN trong Lut Vic

thi gian hng tr cp tht nghip c

lm thay cho vic quy nh ch ny

t vn, gii thu vic lm min phớ, c

trong Lut Bo him xó hi l phự hp

h tr hc ngh. Tuy nhiờn kt qu thc

vi mc ớch cui cựng ca BHTN l

hin cỏc ch ny cha cú hiu qu cao

sm a ngi lao ng tr li th trng

do cha cú nhng h tr v o to k

lao ng, ng thi cn cõn nhc sa i,


nng mm cho ngi tht nghip tng

b sung mt s quy nh. C th nh: m

kh nng tỡm vic lm mi, mc h tr

rng i tng tham gia BHTN ỏp dng

hc ngh thp, thi gian hc ngh

cho c ngi lao ng cú hp ng di

ngn

12 thỏng lm vic trong cỏc n v di

Ngoi ra, nhn thc ca mt s

10 lao ng, quy nh vic bt buc tham

ngi lao ng, ngi s dng lao ng,

gia BHTN i vi lao ng cú HL,

cỏc c quan ban ngnh, cỏc t chc v

HLV trờn 3 thỏng, t nguyn tham gia

chớnh sỏch BHTN cũn hn ch, nhiu


i vi lao ng thi v, cú hp ng

ngi cha hiu rừ quyn v trỏch nhim

di 3 thỏng; trng hp trong thi gian

ca mỡnh, cha bit iu kin c

hng tr cp tht nghip cú vic lm s

hng BHTN.

chm dt hng tr cp tht nghip v
c bo lu s thi gian úng BHTN

3. Mt s kin ngh nhm hon
thin bo him tht nghip
Quỏ trỡnh thc hin nhng nm qua
cho thy chớnh sỏch BHTN cũn nhiu bt
cp trong thit k chớnh sỏch cng nh t
chc thc hin cn phi chnh sa v

tng ng vi giỏ tr hng tr cp tht
nghip cũn li
Cn tip tc hon thin phỏp lut v
BHTN nõng cao hiu lc v hiu qu
thc hin, m rng bao ph ca
BHTN:


hon thin nõng cao hiu qu ca
BHTN trong vic gúp phn iu chnh

- Vic gii quyt v chi tr tr cp

th trng lao ng, h tr ngi lao

cho ngi tht nghip nờn giao cho 1 c
quan chu trỏch nhim gii quyt v chi
tr tr cp cho ngi tht nghip nhm

50


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 35/Quý II - 2013

m bo linh hot, n gin, thun tin,

- Thớ im vic ỏp dng cụng ngh

giỳp ngi lao ng d tip cn BHTN,

thụng tin vo qun lý thc hin chớnh

gim chi phớ, thi gian i li ngi lao

sỏch BHTN (s dng th BHTN in t


ng c hng ch kp thi;

trong

-

Tng cng cụng tỏc thanh tra,

vic

theo

dừi

úng,

hng

BHTN)./.

kim tra vic thc hin BHTN ca c
quan bo him v ca doanh nghip. Cú
ch ti x pht sc rn e i vi cỏc
bờn liờn quan cú sai phm, nhng doanh
nghip chõy , n ng v trn trỏnh trỏch
nhim;
- m bo ngi lao ng vn
c hng ch BHTN trong trng
hp doanh nghip n úng BHTN bo
v quyn li hp phỏp, chớnh ỏng ca

ngi lao ng tham gia BHTN;
- Cn sm nghiờn cu v a vo
vn hnh thng nht trong ton quc
phn mm qun lý lao ng tht nghip,
nhm qun lý mt cỏch khoa hc v cht
ch i vi lao ng tht nghip, chng
lm dng qu BHTN;
- Tng cng cụng tỏc thụng tin,
tuyờn truyn, a dng húa hỡnh thc v
ni dung tuyờn truyn v chớnh sỏch
BHTN cho ngi s dng lao ng v
ngi lao ng;

Ti liu tham kho
1. BHXH Vit Nam, Bỏo cỏo tỡnh
hỡnh qun lý v s dng qu BHXH nm
2012
2. BHXH Vit Nam, D toỏn nm
2013
3. B L-TB&XH, 2012, Bỏo cỏo
tỡnh hỡnh thc hin chớnh sỏch BHXH v
nhng gii phỏp trong thi gian ti,
4. ILO 2011, World Social Security
Report 2010/11
5. Lut Bo him Xó hi 2006
6. Ngh nh s 127/2008/N-CP
ngy 12 thỏng 12 nm 2008 ca Chớnh
ph quy nh chi tit v hng dn thi
hnh mt s iu ca Lut Bo him xó
hi v bo him tht nghip

7. Tng Cc Thng Kờ, Tỡnh hỡnh
kinh t xó hi nm 2012
( />403&ItemID=13419)
8. UBCVXH Quc hi, Ti liu Hi
tho Bo him Tht nghip: Thc trng v
khuyn ngh chớnh sỏch cho Vit Nam.
9. Vin KHL&XH, 2012, Xu hng
Lao ng v Xó hi Vit Nam 2012.

51



×