Nghiên cứu và trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 31/Quý II - 2012
PHNG PHP NH GI TC NG CA BIN I
KH HU N MT S VN CA NGNH LAO NG
X HI
Phm Ngc Ton
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
S bin ng phc tp ca thi
tit cú th gõy ra nhiu hu qu khỏc
nhúm yu t khỏc nhau, v mi nhúm
yu t u cú tỏc ng tớch cc hoc
nhau, trc ht ú l kh nng tng tn
tiờu cc n i sng tinh thn ca
sut ca cỏc hin tng thiờn tai nh
ngi dõn, tỡnh hỡnh hot ng sn xut
bóo, l lt. Ma l tng lờn, nguy c
ngp lt i vi cỏc vựng vn thng
xuyờn b ngp nh ng bng sụng
trong cỏc ngnh, lnh vc, cỏc khu
vc nụng thụn, vựng ven bin, vựng
ng bng, vựng trung du v c khu
Cu Long hoc cỏc vựng t thp khỏc
cng s tng theo, gõy nhim mn
nhim phốn trờn din rng. Tip n l
hn hỏn, nhng t hn hỏn trm trng
kộo di cú th nh hng n sn xut
vc ụ th. i tng d b tn thng
(tr em, ph n, dõn nghốo, ngi
gi,) chu s tỏc ng giỏn tip t
BKH thụng qua s suy gim v din
tớch t canh tỏc v sn lng dn n
kinh doanh v i sng ngi dõn,
chng hn thiu nc nh hng n
sn xut nụng - lõm nghip Tỏc ng
ca bin i khớ hu bao gm nhng
tỏc ng trc tip n sn xut kinh
doanh, c s h tng, s dng t nụng
lõm nghip v thy sn, hiu qu sn
xut trong nụng nghip, v.v. T nhng
tỏc ng ny dn n nhng kt qu
gia tng tht nghip, suy gim v thu
nhp; thiờn tai, hn hỏn phỏ hy ti sn,
cụng c sn xut, khin cỏc h gia ỡnh
nghốo vn ó nghốo nay cũn nghốo
hn. Vic o lng tỏc ng ny c
thc hin thụng qua nhiu phng phỏp
khỏc nhau, nghiờn cu ny s ỏp dng
phõn tớch thng kờ v mụ hỡnh kinh t
lng xem xột tỏc ng ca BKH
tiờu cc nh: thiu vic lm, mt vic
lm, nhu cu v lao ng gim, tin
lng thu nhp gim, tỡnh trng nh
xung cp, t l h nghốo trong khu
n mt s i tng thuc lnh vc
ca ngnh Lao ng - Xó hi.
vc tng,Nh vy, bin i khớ hu
(BKH) cú th c biu hin qua cỏc
Trờn thc t, ngi ta ó s dng
nhiu cụng c ỏnh giỏ v phõn tớch
1. Phng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng
chung
68
Nghiªn cøu vµ trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012
các tác động của BĐKH đến vấn đề
nhóm chịu tác động và nhóm không
việc làm, giảm nghèo, bảo trợ xã hội,
và trẻ em, bao gồm: các phương pháp
định tính, các phương pháp kinh tế
chịu tác động. Nghĩa là, khi không có
BĐKH thì tác động của các yếu tố tới
Y như thế nào và khi có BĐKH thì tác
lượng, các phương pháp mô phỏng dựa
động của nó tới Y ra sao.
trên bảng cân đối liên ngành. Tuy
nhiên, dựa trên phân tích về mối quan
Có thể mô tả phương pháp như sau:
hệ giữa BĐKH và đối tượng thuộc lĩnh
vực ngành, nghiên cứu này sử dụng
phương pháp phân tích định lượng và
cách tiếp cận chính là: Phân tích khác
biệt và Phương pháp biến công cụ.
Giả sử theo phân tích trên gọi
nhóm bị tác động là Y (Biến phụ
thuộc); Biến tác động trực tiếp là X
(Biến độc lập); Biến tác động gián tiếp
là Z (Biến độc lập) ệt độ, tần suất bão
lũ, mức biển dâng hay tỷ lệ ngập mặn
tại một thời điểm cao hơn so với mức
trung bình trung của các yếu tố này một
mức quy định nào đó thì sẽ xác định là
có hiện tượng biến đổi khí hậu.
Phương trình hồi quy có dạng:
LnYit= α0 + α1*LnKit + α2*LnLit
+ α3*Ti + α4*CLCit + α5D + εi (*)
Trong đó: Hệ số α4 phản ánh tác động
của BĐKH đến sản lượng của ngành i,
Dựa trên sự thay đổi về CLC sẽ
xác định được giá trị sản lượng Y (gọi
là Y_hat)
Do Y bị thay đổi do ảnh hưởng
của BĐKH, nên nhu cầu về việc làm
trong các ngành giảm. Mô hình xác
định việc làm như sau:
72
Nghiªn cøu vµ trao ®æi
L = f(Y_hat, CLC)
Trong đó: Y_hat là giá trị sản
lượng được ước lượng từ phương trình
(*)
Phương trình xác định nhu cầu sử
dụng lao động nói chung có dạng:
LnLi= β0 + β1*Y_hati + β2t +
β3j*CLCit + β4*gender+ εi (**)
Như vậy, có thể xem xét tác động
của BĐKH đến việc làm thông qua 2
phương trình trên. Dựa trên những kịch
bản về BĐKH, có thể dự báo số việc
làm thay đổi do ảnh hưởng của BĐKH.
Đối với các tỉnh phía Bắc, CLC
có thể là tần suất sạt lở, mưa bão, v.v.
Đối với các tỉnh miền Trung thì CLC là
bão lũ, hạn hán, v.v. và đối với miền
Nam (vùng ven biển) thì CLC là mức
nước biển dâng, ngập mặn, v.v.
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 31/Quý II - 2012
Hi
=
α0+
α1LnGOij
+
α2LnIncomei+ α3Indusij + α4Genderi +
α5CLCi + ei
Trong đó:
- i, j là chỉ số người thứ i và ngành j;
- ij là người thứ i trong ngành j;
- LnGO là Logarit của giá trị sản
xuất,
- LnIncome là Logarit của thu nhập,
- Indus biến giả ngành,
- Gender là biến giả giới tính.
- CLC được sử dụng như biến giả
giữa nơi không bị ảnh hưởng và nơi
ảnh hưởng.
2.4. Mô hình đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến tỷ lệ nghèo
nền kinh tế.
Phương pháp này xây dựng mô
hình với biến phụ thuộc là tình trạng
nghèo, một biến nhị nguyên nhận 2 giá
trị tương ứng với hộ nghèo, hộ không
nghèo. Đối với phương pháp này chúng
ta sẽ đánh giá một hộ gia đình có khả
năng rơi vào hộ nghèo hay không
nghèo dựa vào những đặc điểm của hộ
gia đình.
Có thể mô phỏng thời giờ làm
việc của người lao động phụ thuộc vào
giá trị sản lượng đầu ra, đặc trưng
ngành, tiền lương/thu nhập của người
lao động.
Tạo biến “poor” nhận giá trị bằng
1 nếu hộ thuộc hộ nghèo, biến “poor”
nhận giá trị bằng 0 nếu hộ không
nghèo. Gọi X là vecto các đặc điểm và
phúc lợi của hộ gia đình. Khi đó các
Trên thực tế, mặc dù giá trị sản
lượng của ngành bị thu hẹp nhưng số
việc làm biến động rất ít, điều này có
nghĩa là năng suất lao động của người
lao động bị giảm hay thời gian làm việc
không đảm bảo - thiếu việc làm trong
73
Nghiên cứu và trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 31/Quý II - 2012
yu t quyt nh mt h l nghốo hay
bỡnh quõn ca h m xem xột nh
khụng nghốo da trờn mc xỏc sut
sau:
hng ca cỏc bin X n xỏc sut
mt h ri vo h nghốo. nh hng
ca mt bin Xj n kh nng ri vo
Pi
1
1 e
1
Zi
1 e
(0 1X1 2X2 ... kXk)
c lng c mc xỏc sut
h nghốo ca h i nh sau:
pi
Xj
exp( X i , )
(1 exp( X i , )) 2
j
= pi (1-pi)j
ri vo h nghốo ca mt h, chỳng ta
Trong ú: exp(Xi,) = e(0 + 1X1 ++kXk)
khụng th c lng trc tip mụ hỡnh
CLC l mt trong nhng bin c
lp trong mụ hỡnh, v ng thi l bin
trờn do nú l dng phi tuyn. c
lng c ngi ta ó tuyn tớnh húa
v dng sau:
Li ln
Pi
1 Pi
Zi 0 1X1 2 X 2 ... k X k
gi, h s ca bin ny nhm phõn bit
kh nng ri vo h nghốo ca mt h
ca h chu nh hng so vi nhúm
khụng b nh hng.
2.5. Mụ hỡnh ỏnh giỏ tỏc ng ca
bin i khớ hu n tc gim nghốo
c lng mụ hỡnh trờn ta xỏc
Da trờn c s cỏc nghiờn cu
nh c cỏc tham s v tỏc ng
thc nghim c thc hin cỏc nc
ca cỏc bin Xi n kh nng ri vo h
ang phỏt trin, mụ hỡnh v tỏc ng
nghốo.
ca tng trng n xoỏ úi gim
nghốo c s dng nh sau:
Kt qu d bỏo mc xỏc sut ca
mt h gia ỡnh ri vo nghốo l:
X
...
0
1
k Xk
pi
1
1
...
0
1 X1
k Xk
PRi 0 1 GOi
Trong ú:
Mụ hỡnh ny khụng nghiờn cu
nh hng trc tip ca bin c lp X
(c im h, c im ti sn, tip cn
cỏc chng trỡnh, v.v.) n thu nhp
- INE l bt bỡnh ng thu nhp, õy
l ch s nghốo úi (GINI);
2
INE
3
CLC i
4
X
i
- PR l s thay i v t l nghốo;
- GO l tc tng giỏ tr sn xut;
- CLC l yu tụ BKH;
- X l cỏc bin s kinh t v xó hi cú
tỏc ng n gim nghốo.
74
Nghiên cứu và trao đổi
Xem xột tỏc ng ca bin i khớ
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 31/Quý II - 2012
ny s cho bit mc mnh, yu ca
hu n cỏc lnh vc nghiờn cu cú th
mi tng quan ny.
s dng phng phỏp phõn tớch tng
Trờn õy l nhng mụ hỡnh c
th c lng tỏc ng ca BKH
quan xem xột vn .
H s tng quan X, Y gia hai
bin ngu nhiờn X v Y vi k vng
tng ng l X; Y v lch chun
X; Y c nh ngha:
Trong ú: E l toỏn t tớnh k
vng v cov l hip phng sai. H s
n mt s lnh vc ca ngnh nh vn
v vic lm, nghốo úi v tc
gim nghốo. Vic c lng cỏc mụ
hỡnh ny cú th s dng cỏc k thut ó
c trỡnh by nh phng phỏp Phõn
tớch khỏc bit hay hi quy bin cụng
c. Da vo tng tỡnh hung c th
la chn 1 hoc c 2 phng phỏp cho
phự hp./.
75