Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA LỚP 5 GDBVMT CKTKN TUẦN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.28 KB, 41 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
` `
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ Môn học Tên bài dạy
2
22 -11
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chào cờ
Chuỗi ngọc lam.
Chia một số TN cho một số TN mà thương tìm được là một
số thập phâp.
Thu – Đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1)
3
23 – 11
Chính tả
L.t và câu
Mó thuật
Toán
Khoa học
Nghe – viết: Chuỗi ngọc lam.
Ôân tập về từ loại.
Vẽ tràn trí: Trang trí đương diềm ở đồ vật.
Luyện tập.
Gốm xây dựng: Gạch gói.
4
24 – 11


Tập đọc
Tập L văn
Toán
Kó thuật
Nhạc
Hạt gạo làng ta.
Làm biên bản cuộc họp.
Luyện tập.
Cắt, khâu, thêu ( tiết 3).
Ôân 2bài hát:Những bông hoa những bài ca & Ước mơ –nghe nhạc.
5
25 – 11
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Động tác điều hòa.- T/C: “Thăng bằng”.
Bài TD phát triển chung.- T/C: “Thăng bằng”.
Luyện tập.
Ôn tập về từ loại.
Pa-xtơ và em bé.
6
26 - 11
Đòa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học
HĐTT
Giao thông vận tải.

Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
Chia một số thập phân cho một số thập phân.
Xi măng.
Sinh hoạt lớp.
Nguyễn Văn Dũng
115
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010

I/ Mục tiêu:
 Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày.
 Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,…
 Giáo dục HS về An toàn giao thông. Thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp.
 Triển khai công tác trong tâm trong tuần 14.
II/ Tiến hành:
 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui
chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bò bài chu đáo trước khi đến lớp, thực
hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh
tích cực. Chú ý an toàn mùa mưa bão. các em chú ý cần thực hành phép chia ở nhà thật
nhiều, một số em cần ôn lại các bản nhân cho thuộc.
 Hoàn thành hồ sơ chi đội theo đúng từng tháng. Chi đội trưởng tập các bài hát, múa cho
lớp và triển khai xuống các lớp sao nhi.
 Giáo dục HS an toàn giao thông bài 3.
 Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo
cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
 Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
 Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy đònh.
--------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC:

CHUỖI NGỌC LAM
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ,
hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhò; chò cô bé ngay thẳng thật thà.
-Hiểu nội dung ý nghóa của bài
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho
người khác của ba nhân vật trong truyện.
II/CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc .
III/CÁC HOẠT ĐÔÏNG TRÊN LỚP:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ 1/Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên kiểm tra bài

-HS1:Đọc Đ1 bài”Trồng rừng ngập mặn”
-H:Vì sao các tỉnh ven biển trồng rừng
ngập mặn?
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Nguyễn Văn Dũng
116
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
11’
-HS:Đọc Đ2 của bài
-Nêu tác dụng của rừng ngập măn khi được
phục hồi?
-GV nhận xét- ghi điểm

2/Bài mới:
-Giới thiệu bài:
-HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểmVì
hạnh phúc con người.GV giới thiệu :Các
bài tập đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em
có hiểu biết về đấu tranh chống đói nghèo,
lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ, vì hạnh phúc
của con ngøi.
-Chuỗi ngọc lam –một câu chuyện cảm
động về tình cảm thương yêu giữa những
nhân vật có số phận rất khác nhau.
3/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Hướng dẫn đọc:
-1HS đọc toàn bài
-Thống nhất chia bài làm2 đoạn:
+Đ1từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu
quý
+Đ2:Đoạn còn lại
-GV hỏi truyện có mấy nhân vật?
-GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc:cô
bé Gioan say sưa mê ngắm chuỗi ngọc lam
bày sau tủ kính,Pi-e đang nhìn cô bé từ sau
quầy hàng.
- Bài văn đọc với giọng kể nhẹ nhàng
nhấn giọng những từ ngữ :áp trán,có thể
xem,đẹp quá, ...
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếpkết hợp
luyện đọc và giải nghóa
- Luyện đọc những, từ ngữ khó đọc : áp

trán, kiếm, chuỗi, No-en, Gioan, Pi-e, rạng
rỡ,..
- Cho HS đọc cặp đôi
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
H:Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tăïng ai?
Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?
Chi tiết nào cho ta biết điều đó?
- GV cho HS quan sát tranh và nói rõ nội
dung tranh.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu vào các đoạn.
-có ba nhân vật:chú Pi-e; cô bé và chò cô bé.
- 4 HS đọc đoạn nối tiếp (2lượt )
Lớp đọc thầm.
- HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng- Lớp đọc thầm
- HS lắng nghe.
-HS đọc – lớp đọc thầm lướt bài.
-Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chò gái, nhân
ngày Nô-en. Mẹ mất chò đã thay mẹ nuôi cô
bé.
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể
hiện qua chi tiết “ cô bé mở khăn ra, đổ lên
Nguyễn Văn Dũng
117
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
3’
1’
-Ý chính của đọan 1 nói gì?
- Gọi một HS đọc đoạn 2.
-H:Chò của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
H: Vì sao Pi--e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuôõi ngọc?
H: Em nghó gì về những nhân vật này?
-Em cho biết ý chính của đoạn 2?
c)Đọc diễn cảm:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài để cả
lớp tìm ra cách đọc hay.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn 2 gọi HS
nêu cách đọc và đọc . GV hướng dẫn và
đọc mẫu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc. GV nhận xét và
tuyên dương.
4/ Củng cố :
- Em cho biết nội dung chính bài
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Về nhà các em đọc bài nhiều lần, và trả
lời câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài sau: Hạt gạo làng ta; đọc
bài nhiều lần và xem trước câu hỏi trong
bài.
- GV nhận xét tiết học.

bàn tay một nắm đồng tiền xu.”
“Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gõ
mảnh giấy ghi giá tiền.”
-Y1: Cuộc đối thoại giữa và Pi-e và cô bé.
-1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
-Chò gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình
đã mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không ….
- Vì Pi-e thấy tấm lòng của cô bé đối với chò
gái. Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm...
- Rất yêu q và cảm động trước tình cảm
của 3 nhân vật
Bé Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chò,
vì chò đã thay mẹ nuôi em mình.
-Ý2 : Cuộc đối thoại giữa và Pi-e và chò cô
bé.
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc bài và tìm ra cách đọc hay.
- Nhiều HS đọc
HS đọc, lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS đọc nhóm đôi
- Các cáù nhân thi đọc. Lớp nhận xét.
- HS nêu; lớp nhận xét

Nội dung chính:
Ca ngợi tấm lòng nhân hậu biết quan tâm
và đem lại niềm vui cho ngườikhác của ba
nhân vật trong truyện.
 Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TOÁN - Tiết: 66:
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
Nguyễn Văn Dũng
118
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS :
Hiểu được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập
phân.
Bước đầu thực hiện được phép chia 1 sốtự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là
1 số thập phân.
Giáo dục HS tính cẩn thận, tư duy.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, SGK, bảng nhóm, vở nháp
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
32’
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
Nêu qui tắc chia1số thập phân cho 10;100;
1000 ?.
HS nhẩm : 12,45 :10 = ? ; 34,5 :100 = ?
- Nhận xét ghi điểm.
3 – Bài mới:
Giới thiệu bài: Chia một số tự nhiên cho

một số tự nhiên thương tìm được là một số
thập phân
 Hoạt động :
-HĐ1:Hướng dẫn HS thực hiện phép chia1
số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương
tìm được là 1 số thập phân
-Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK
+Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét
ta làm thế nào ?
+GV ghi phép chia lên bảng : 27 : 4 = ? (m)
+Hướng dẫn HS thực hiện phép chia –
Kết hợp mô tả cách chia
* Lấy 27 chia cho 4, được 6,viết 6; 6 nhân 4
bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
* Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên
phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3
được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4
bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được
20; 20 trừ 20 bằng 0; viết 0.
+Gọi vài HS nêu kết quả.
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
b)HĐ2:GV viết ví dụ 2 lên bảng : 43:52 = ?
+Phép chia này có thực hiện tương tự như
phép chia 27 :4 được không ?Tại sao ?
+Hướng dẫn HS thực hiện phép chia bằng
- Hát
- HS nêu.
- HS nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+Lấy chu vi chia cho 4.
- HS thực hiện trên giấy nháp.

27 4
30 6,75(m)
20
0
-HS lắng nghe
+HS nêu kết quả.
-Theo dõi.
+Không thực hiện được vì số bò chia 43
bé hơn số chia 52.
+HS theo dõi.
Nguyễn Văn Dũng
119
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
1’
cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép
chia 43 :52 thành phép chia 43,0 :52
+Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả
lớp làm vào giấy nháp.
+Gọi vài HS nêu miệng kết quả.
-Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên mà thương tìm được là 1 số TP?
+GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại.
3/HĐ3: Thực hành :
Bài1:Đặt tính rồi tính:
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia

12:5 và 23:4, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia
882:36 và 15 :8, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
-Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề, GV tóm tắt bài
toán lên bảng.
Tóm tắt: 25bộ hết : 70m
6 bộ hết :…m?
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài3: HS đọc đề
4/ Củng cố:
-Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên thương tìm được là 1 số thập phân ?
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập bài 3.
- Chuẩn bò bài sau :Luyện tập
43,0 52
1 40 0,82
36
-HS nêu như SGK.
+Vài HS nhắc lại.
-HS làm bài.
12 5 23 4
20 2,4 30 5,75
0 20
0

-HS làm bài.
882 36 15 8
162 24,5 70 1,87
180 60
0 40
0
-HS đọc đề -HS làm bài
Giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
ĐS :16,8 m.
-HS thực hiện nhóm cặp đôi-HS nêu
*
5
2
= 0,4;
4
3
= 0,75 ;
5
18
=3,6
-HS nêu.
 Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------

LỊCH SỬ:
Nguyễn Văn Dũng
120
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
THU – ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học xong bài này HS biết :
-Diễn biến sơ lược của chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947.
-Ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : -Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ các đòa danh ở Việt Bắc ).
-Lược đồ chiến dòch Việt Bắc thu-đông 1947.
-Tư liệu về chiến dòch Việt bắc thu-đông 1947.
HS : SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
28’
1/Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :“ Thà hi sinh tất cả
chứ không chòu mất nước”
-Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn
quốc ?
-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Chủ Tòch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
Nhận xét đánh giá ghi điểm.
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: Thu - đông 1947, Việt Bắc

“mồ chôn giặc Pháp”
-Hoạt động:
a)HĐ1: Làm việc cả lớp
GV kể kết hợp giải nghóa từ mới.
Gọi 1 HS kể lại.
b)HĐ2: Làm việc theo nhóm.
-Nhóm1: Muốn nhanh chóng kết thúc chiến
tranh thực dân Pháp phải làm gì ?

-Nhóm2: Tại sao căn cứ Việt Bắc trở
Thành mục tiêu tấn công của quânPháp?

c)HĐ3: Làm việc nhóm cặp đôi:
GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến
của chiến dòch Việt Bắc thu – đông 1947.
H:Lực lượng của đòch khi bắt đầu tiến công
lên Việt Bắc như thế nào?

- Hát
- HS trả lời.
HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-1 HS kể lại.
-N.1:Sau khi đánh chiếm các thành phố
lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn
công quy mô lớn lên căn cứ Vệt Bắc hòng
tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến,
tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau
chóng kết thúc chiến tranh .
-N.2:Pháp tấn công lên căn cứ Việt Bắc

nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến của ta nhanh chóng kết thúc chiến
tranh
-HS làm việc nhóm cặp đôi:
-Sử dụng lược đồ để thuận lại diễn
biến.
-Thực dân Pháp huy động một lực lượng
lớn , chia làm 3 mũi tấn công lên Việt Bắc
+Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thò xã
Nguyễn Văn Dũng
121
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
1’
-H:Sau hơn một tháng tấn công lên Việt
Bắc quân đòch rơi vào tình thế như thế nào?
-H:Sau 75 ngày đêm đánh đòch ta đã thu được
kết quả ra sao ?

-H:Nêu ý nghiã của chiến thắng Việt Bắc
thu-đông 1947.

-HĐ cả lớp:
+Tại sao nói Việt Bắc Thu-Đông 1947 là
“Mồ chôn giặc Pháp”
+GV kết luận:
-Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947
khẳng đònh sức mạnh kháng chiến của Đảng
và nhân dân ta có thể đè bẹp mọi âm mưu

xâm lược của đòch .
4/Củng cố: Gọi HS đọc nội dung chính của
bài .
5/ Nhận xét – dặn dò:
Về nhà đọc lại bài học hôm nay
- Nhận xét tiết học.
Bắc Cạn,Chợ Mớ,Chợ Đồn.
+Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo
Bông Lau,Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc
Cạn.
+Thuỷ binh từ Hà Nội theo con đường sông
Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên
Tuyên Quang.
-Sau hơn một tháng bò sa sầy ở Việt Bắc,
đòch buộc phải rút quân.Thế nhưng đường
rút quân của chúng cũng bò ta chặn đánh
dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.
-Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã tiêu
diệt hơn 3000 tên đòch, bắt giam hàng trăm
tên;bắn rơi 16 máy bay đòch,phá huỷ hàng
trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô.
Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn
của đòch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ
quan đầu não của kháng chiến.
- Quân đòch rơi vào tình thế bò động , rút
lui , tháo chạy.Ta đã chiến thắng.
+Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng
nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân
Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh
lâu dài với ta.

+Cơ quan đầu não của kháng chiến tại
Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
+Cho thấy được sức mạnh của sự đoàn kết
và tinh thần đấu tranh kiẹn cường của nhân
dân ta.
+Thắng lợi của chiến dòch đã cổ vũ phong
trào đấu tranh của toàn dân ta.
+Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ
binh ồ ạt tấn công đòch lên Việt Bắc hòng
tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để kết
thúc chiến tranh xâm lược.Nhưng tại đây,
chúng đã bò ta đánh bại, giặc Pháp chết
nhiều vô kể, vì thế có thể nói Việt Bắc
Thu-Đông là mồ chôn giặc Pháp.
2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Nguyễn Văn Dũng
122
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Chuẩn bò bài sau “ Chiến thắng biên giới
thu-đông 1950”
 Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS biết:

-Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
-Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
-Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3.
Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
3’
28’
1/Ổn đònh tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
H:Em hãy nêu những việc làm thể hiện
tình cảm kính già, yêu trẻ.
GVnhận xét
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ
 Hoạt động1 : Tìm hiểu thông tin
-Mục tiêu: HS biết những đóng góp của
người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và
ngoài xã hội.
Cáh tiến hành:
GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn
bò giới thiệu nội dung bức ảnh trong SGK
- Cho HS thảo luận theo gợi ý củaGV:
Em hãy kể các công việc của người phụ
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết
Tại sao những người phụ nữ là những

người đáng được kính trọng
Cho HS trình bày
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 Hoạt động 2 :
- HS hát tập thể.
- HS nêu
HS thảo luận
HS trình bày
Cả lớp nhận xét
Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò Trâm,
Chò Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức
ảnh “ Mẹ đòu con làm nương” đều là là
những người phụ nữ không chỉ có vai trò
quan trọng trong gia đình mà còn góp phần
rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và
xây dựng đất nước ta, trên các lónh vực quân
Nguyễn Văn Dũng
123
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2’
1’
Mục tiêu : HS biét các hành vi thể hiện sự
tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa
trẻ em trai và trẻ em gái.
Cáh tiến hành :
Gv giao nhiệm vụ: Những việc làm nào
trong bài tập 1 các bạn nam thể hiện sự
tôn trọng phụ nữ ?
- Cho HS làm việc cá nhân

- Cho HS trình bày
Gv kết luận: Các việc làm tôn trọng phụ
nữ là a, b.
 Hoạt động 3 :
Bày tỏ thái độ ( bài tập 2 )
Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thá
độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ
nữ biết giải thích lí do vì sao ,tán thành
hoặc không tán thành ý kiến .
Cách tiến hành :Gv nêu yêu cầu bài tập và
hướng dẫn cách thức bày tỏ thái độ thông
qua việc giơ thẻ màu
Gv nêu từng ý kiến
GV kết luận : Tán thành ý kiến : a, d
4/Củng cố : HS đọc lại nội dung
5/ Dăn dò :Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu
về một người phụ nữ mà em kính trọng,
yêu mến Sưu tầm bài thơ, truyện, bài hát
ca ngợi người phụ nữ nói chung và người
phụ nữ Việt Nam nói riêng
Tiết sau học tiếp: Tôn trọng phụ nữ
sự khoa học, thể dục thể thao kinh tế.
- HS làm việc.
- HS trình bày
Lớp nhận xét
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS cả lớp bày tỏ ý kiến
- HS giải thích vì sao
- Lớp bổ sung

-Tán thành ý kiến: a, d
 Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
CHUỖI NGỌC LAM
“ Từ Pi – e ngạc nhiên … đến cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạy vụt đi”
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam
Nguyễn Văn Dũng
124
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
2/Làm đúng các bài tập ohân biệt những tiếng có vần dễ lẫn ao / au.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai từ giấy khổ lớn viết sẵn bài tập 3
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’
1’
18’
15’
A/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng
viết :việc làm,Việt Bắc, lần lượt, cái
lược.
B/Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các emchính tả
một đoạn trong bài”Chuỗi ngọc lam

(Từ “Từ Pi – e ngạc nhiên … đến cô bé
mỉm cười rạng rỡ , chạy vụt đi”) và ôn
lại cách viết những từ ngữ có chứa ao/au.
2/Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài
Chuỗi ngọc lam.
Hỏi:Nêu nội dung của đoạn đối thoại ?
-Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết
các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm,
các từ ngữ dễ viết sai.
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ
viết sai:trầm ngâm,lúi húi, rạng rỡ,
Gioan.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi
câu 2 lần )
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
+ Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát
lỗi.
-Chấm chữa bài:
+GV chọn chấm 10 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướngkhắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập2a,b:
-1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a,b GV
nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS hoạt động nhóm, GV chấm
chữa bài.

-2 HS lên bảng viết : việc làm,Việt Bắc, lần
lượt, cái lược.(Cả lớp viết ra nháp).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm
để mua tặng chò chuỗi ngọc nên đã tế nhò gỡ
giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc
tặng chò.
- HS đọc.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a,b
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Nguyễn Văn Dũng
125
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
2’
Bài tập 3a,b Treo bảng phụ .
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS đọc thầm “ Nhà môi trường 14
tuổi”
- Cho HS trình bày kết quả-GV chấm
chữa bài.
4/Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
.

-Nhớ cách viết chính tả những từ đã
luyện tập ở lớp.
-Chuẩn bò tiết sau nghe viết : Buôn Chư
Lênh đón cô giáo.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3a,b
-HS đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân:điền vào ô trống phiếu .
*(hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo,(trầm)
Trọng, tàu(tấp) vào, trước(tình hình đó)
(môi) trường, (tấp) vào, chở (đi),trả(lại)
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ: quy tắc viết hoa danh từ từ
riêng.
-Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’

1/Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét + cho điểm.
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được ôn
lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các
em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng
danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài
tập cụ thể.
 Luyện tập:
 Bài tập1:
-Cho HS trình bày đònh nghóa danh từ chung và

-HS 1 đặt 1 câu có cặp quan hệ từ vì …
nên …
-HS 2 đặt 1 câu có cặp quan hệ từ nếu…
thì.

- HS lắng nghe.

- HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
+Danh từ chung của một loại sự vật
Nguyễn Văn Dũng
126
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
danh từ riêng đã học lớp 4
(GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung

cần ghi nhớ-mời HS đọc lại.
-GV giao việc:
Mỗi em đọc đoạn văn đã cho.

Tìm danh từ riêng trong đoạn văn.
Tìm 3 danh từ chung.
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và chốt lại
-GV nêu :Các từ “chò,chò gái” in đậm sau đây
là danh từ, còn các từ “chò,em” được in
nghiêng là đại từ xưng hô:
-Chò …… Chò là chò gái của em nhé!
-Chò sẽ là chò của em mãi mãi.
 Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BTvà phát biểu ýkiến
-GV nhận xét và chốt lại:

 Bài tập 3 :
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3
-GV giao việc:
Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1
Dùng bút chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô
trong đoạn văn vừa đọc.
-Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
để 2 HS lên bảng làm bài).
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

 Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT4

- GV giao việc:
Đọc lại đoạn văn ở BT1
Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các
kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
+Danh từ riêng là tên riêng của sự vật.
Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch
dưới các danh từ tìm được.
-Một số HS lên bảng viết các danh từ
tìm được.
+Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ
chung:Giọng, hành,nước mắt,vệt, má,
cậu con trai, tay , mặt, phía,ánh đèn,
tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
+Danh từ riêng là : Nguyên
- HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Khi viết danh từ riêng (các cụm từ
chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết
hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận
tạo thành danh từ riêng (tên riêng) đó.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì gạch dưới đại từ xưng
hô trong đoạn văn:
-HS thực hiện:
+Đại từ xưng hô là từ được người
nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người
khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày,
chúng mày, nó, chúng nó.
Bên cạnh các từ nói trên, người Việt

Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô theo thứ bậc, tuổi
tác, giới tính:ông, bà, anh, chò, em,
cháu, thầy, bạn……
+Đáp án:Chò, em, tôi, chúng tôi,cậu
+HS thực hiện
-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên
lớp -4 HS lên bảng làm-HS còn lại làm
vào nháp.
Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ
Nguyễn Văn Dũng
127
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
- GV nhận xét + chốt lại câu đúng:
a)Danh từ (đại từ)làmchủ ngữ trongkiểu câu Ai
làm gì ?
b)Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai –thế nào?
c)Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai –là gì?

d)Danh từ tham gia bộ phận vò ngữ kèm từ là
trong kiểu câu Ai-là gì?
4/Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhàhoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bò bài sau :Ôn tập về từ loại (tt)
phiếu)


1)Nguyên (danh từ ) quay sang tôi
giọng nghẹn ngào.
2)Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai
hàng nước mắt kéo vệt trên má.
3)Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên
quệt má.
4)Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
5)Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn
ra phía xa sáng rực ánh đèn…
-Một năm mới(cụm danh từ)bắtđầu
1)Chò (đại từ gốc danh từ) là chò gái
của em nhé!
2)Chò (đại từ gốc danh từ) sẽ là chò của
em mãi mãi.
1)Chò là chò gái của em nhé!
2)Chò sẽ là chò của em mãi mãi.
Danh từ làm vò ngữ( từ chò trong hai câu
trên) phải đứng sau từ là.
 Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Mó thuật:
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật
(Gv chuyên dạy)
----------------------------------------------------------------
TOÁN -Tiết : 67:
LUYỆN TẬP

I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Giúp HS củng cố qui tắc thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương
tìm được là 1 số thập phân .
-Rèn HS kó năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho íi«s tự nhiên mà thương tìm được
là 1 số thập phân .
Nguyễn Văn Dũng
128
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chép bài tập 2 ,VBT, SGK; Vở nháp
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
4’
32’
1/Ổn đònh lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà
thương tìm được là 1 số thập phân ?
- Gọi 1 HS lên bảng chưa bài 3.
- Nhận xét, sửa chữa.
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập
 Hoạt động :
+Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Tính:
- Gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ?
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS đổi vở kiểm tra.

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả:
- GV treo bảng phụ chép sẵn đề câu a,gọi 2
HS lên bảng tính,cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS nhận xét 2 kết quảtìm được.
-Vậy muốn nhân 1 số thập phân với 0,4 ta
làm thế nào ? vì sao ?
Tương tự gọi 2 HS lên bảng làm câu b,cả lớp
làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét 2 kết quả tìm được.
- Muốn nhân 1 số thập phân với 1,25 ta làm
thế nào ? vì sao?
Cho HS làm câu c vào vở.
- Muốn nhân 1 số thập phân với 2,5 ta làm thế
nào ?
Bài3 : Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hát
- HS nêu.
-1 HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS làm bài.
a)5,9 :2 + 13,06 = ,95 +13,06 = 16,01
b)35,04 :4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
- HS nêu.
c)167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d)8,76 × 4 :8 = 35,04 : 8 = 4,38
HS nhận xét
a) 8,3 × 0,4 = 3,32
8,3 × 10 :25 = 83 : 25 = 3,32
- Hai kết quả tìm được giống nhau.

- Khi nhân 1 số thập phân với 0,4 ta lấy số
đó nhân với 10 rồi chia cho 25
(vì 10:25 = 0,4)
b) 4,2 × 1,25 = 5,25
4,2 × 10 :8 = 42 :8 = 5,25
- Hai kết quả tìm được giống nhau.
- Khi nhân 1 số thập phân với 1,25 ta lấy
số đó nhân với 10 rồi chia cho 8 (vì 10 :8 =
1,25).
-c) 0,24 × 2,5 = 0,6
0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6
Hai kết quả tìm được giống nhau
-Khi nhân 1 số thập phân với 2,5 ta lấy số
đó nhân với 10 rồi chia cho 4
(vì 10 : 4 = 2,5).
- HS đọc đề .
- Bài toán hỏi chu vi và diện tích mảnh
vườn đó
Nguyễn Văn Dũng
129
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁT LÂM  GIÁO ÁN LỚP 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
1’
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế
nào ?
-Tính chiều rộng bằng cách nào ?
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ?
- Gọi 1 HS trình bày ở bảng, cả lớp làm vào
vở .

- Nhận xét, sửa chữa.

Bài4: Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy
bao nhiêu km ta làm thế nào ?
- Cho cả lớp giải vào vở, gọi 1 HS nêu miệng
kết quả.
- Nhận xét, sưả chữa
4/ Củng cố :
- Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho íi«s tự
nhiên ?
5/Nhận xét – dặn dò: Về nhà hoàn chỉnh các
bài tập vào vở
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau :Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số
đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi
tất cả nhân 2 .
- Lấy chiều dài nhân với 2/3.
- Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng
- HS làm bài và trình bày
Giải:
Chiều rộng hình chữ nhật:
24×
5
2
= 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật
( 24 + 9,6 ) × 2 = 67,2 ( m)
Diện tích mảnh vườn:
24 × 9,6 = 230,4 (m
2
)
ĐS: 67,2m ; 230,4m
2

- HS nhận xét
- HS đọc đề
- Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao
nhiêu km?
-Ta phải biết mỗi giờ ô tô đi bao nhiêu
km, mỗi giờ xe máy đi bao nhiêu km?
-HS làm bài.
Giải:
QĐ xe máy đi trong 1giờ:
93 : 3 = 31(km)
QĐ ô tô đi trong 1 giờ:
103 : 2 = 51,5(km)
Trong 1 giờ QĐ ô tô đi nhiều hơn xe máy:
51,5 – 31 = 20,5(km)
ĐS :20,5 km.
- HS nêu.
- HS nghe.
 Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Nguyễn Văn Dũng
130

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×