Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện mai châu, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.9 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----*-----

LÒ VĂN SÍNH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN MAI CHÂU,
TỈNH HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội, năm 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

LÒ VĂN SÍNH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN MAI CHÂU,
TỈNH HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS Phạm Thị Hồng Điệp
Hà Nội, năm 2020

PGS.TS Nguyễn Trúc Lê


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Quản lý chất
lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình” được tác giả viết dưới
sự hướng dẫn của giảng viên PGS. TS Phạm Thị Hồng Điệp.
Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa và sử dụng
một số thông tin, số liệu từ một số tài liệu tham khảo như Luật, Nghị định, Thông
tư, Sách hướng dẫn, Nghị quyết, Quyết định, Luận văn…. như trong danh mục
Tài liệu tham khảo. Tác giả cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
mình và chịu trách nhiệm hoàn toàn về cam đoan của mình./.
Học viên thực hiện

Lò Văn Sính


i


LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn giảng viên PGS. TS Phạm Thị Hồng Điệp đã trực tiếp
hướng dẫn, định hướng và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực hiện
nghiên cứu đề tài luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế chính trị,
Trường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ em trong quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị trong quá trình thu thập thông
tin, dữ liệu đã cung cấp thông tin, nguồn dữ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề
tài nghiên cứu. Đăc biệt cảm ơn Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hòa Bình; Ủy ban nhân dân huyện Mai Châu; Đồng nghiệp
trong Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mai Châu đã nhiệt tình, giúp đỡ
trong quá trình nghiên cứu luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii-v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................vi-vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...........................................................viii
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CẤP HUYỆN .................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình.........................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông ..9
1.2.1. Các khái niệm ………………………………………………………….….9
1.2.2. Phân loại và đặc điểm công trình giao thông……………………………..10
1.2.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng …………………………...12
1.2.4. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao
thông ....................................................................................................................13
1.2.5. Nội dung quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông ........14
1.2.6. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình
giao thông của BQL dự án ĐTXD cấp huyện ...........................................................25
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình
giao thông tại BQL dự án ĐTXD cấp huyện .......................................................28
1.3. Kinh nghiệm quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông tại
BQL dự án ĐTXD cấp huyện một số địa phương và bài học cho BQL dự án
ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ..............................................................32
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông tại
BQL dự án ĐTXD cấp huyện một số địa phương ……………………………...32
iii


1.3.2. Bài học cho BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ……….35
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................38
2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................38
2.2. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................38

2.3. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu .............................................................39
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH
HÒA BÌNH .........................................................................................................41
3.1. Tổng quan về BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình và các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông tại
BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu ……………………………………………41
3.1.1. Tổng quan về BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ..........41
3.1.2. Nhân lực của BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ...........42
3.1.3. Cơ sở vật chất của BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ...44
3.1.4. Các dự án ĐTXD công trình giao thông từ ngân sách nhà nước giai đoạn
2016 - 2019 trên địa bàn huyện Mai Châu do BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu
thực hiện ................................................................................................................46
3.2. Thực trạng quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân
sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình từ năm
2016 - 2019 ..........................................................................................................47
3.2.1. Quản lý chất lượng công tác lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư .........47
3.2.2. Quản lý chất lượng công tác khảo sát ........................................................47
3.2.3. Quản lý chất lượng công tác thiết kế …………………………………….50
3.2.4. Quản lý chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu .........................................51
3.2.5. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình …………………..…...53
3.3. Đánh giá về quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân
sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. ..............67
3.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................................67
iv


3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................70
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...................................................75

CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG HUYỆN MAI CHÂU, TỈNH
HÒA BÌNH .........................................................................................................80
4.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội và định hướng quản lý chất lượng dự án
xây dựng công trình giao thông của BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa
Bình giai đoạn 2020 - 2025 ……………………………………………………...80
4.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Mai Châu …………………….80
4.1.2. Định hướng trong công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình
giao thông của BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ……………81
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao
thông tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình ………………….84
4.2.1. Quản lý chất lượng lập báo cáo đề xuất chủ trương chủ trương đầu tư .....84
4.2.2. Quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế ..........................................84
4.2.3. Quản lý chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu .........................................85
4.2.4. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình ……………..………...85
4.2.5. Quản lý chất lượng lập kế hoạch chất lượng ……………………………...88
4.2.6. Quản lý chất lượng thực hiện kế hoạch chất lượng ……………………...89
4.2.7. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nhân sự BQL dự án ĐTXD huyện ..............89
KẾT LUẬN ..................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………93

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
S
TT

KÝ HIỆU


NGUYÊN NGHĨA

1

ANQP

An ninh quốc phòng

2

ATLĐ

An toàn lao động

3

BQLDA

Ban quản lý dự án

4

BQL

Ban quản lý

5

BVMT


Bảo vệ môi trường

6

BVTC

Bản vẽ thi công

7

CĐT

Chủ đầu tư

8

CLCT

Chất lượng công trình

9

CT - XH

Chính trị - xã hội

10 CTGT

Công trình giao thông


12 CTXD

Công trình xây dựng

13 DADT

Dự án đầu tư

14 DT

Dự toán

15 ĐTXD

Đầu tư xây dựng

16 GPMB

Giải phóng mặt bằng

17 GTĐB

Giao thông đường bộ

18 HĐXD

Hợp đông xây dựng

19 HSMT


Hồ sơ mời thầu

20 KH - KT

Khoa học - kỹ thuật

21 KT - KT

Kinh tế - kỹ thuật

22 LCNT

Lựa chọn nhà thầu

23 NCKT

Nghiên cứu khả thi

24 NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

25 NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

26 NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn


27 QĐ - UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân
vi


28 QH

Quốc hội

29 QPPL

Quy phạm pháp luật

30 TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

31 TKCS

Thiết kế cơ sở

32 TKKT

Thiết kế kỹ thuật

33 TT-BXD

Thông tư - Bộ xây dựng


34 TVGS

Tư vấn giám sát

35 UBND

Ủy ban nhân dân

36 VLXD

Vật liệu xây dựng

37 XDCB

Xây dựng cơ bản

38 XDCT

Xây dựng công trình

vii


DANH MỤC BẢNG
TT

Bảng

1


Bảng 3.1

Nội dung

Trang

Hiện trạng nhân lực của BQL dự án ĐTXD huyện Mai

42

Châu, tỉnh Hòa Bình.
2

Bảng 3.2

Thống kê thiết bị phục vụ công tác chuyên môn

44

3

Bảng 3.3

Thống kê phần mềm hỗ trợ công tác chuyên môn

44

4


Bảng 3.4

Danh mục dự án xây dựng công trình Giao thông do BQL

46

dự án ĐTXD huyện Mai Châu triển khai thực hiện trên địa
bàn huyện Mai Châu giai đoạn 2016 - 2019
5

Bảng 3.5

Thực trạng chất lượng khảo sát dự án xây dựng CTGT

48

6

Bảng 3.6

Thực trạng chất lượng thiết kế dự án xây dựng CTGT

50

7

Bảng 3.7

Cơ cấu, số lượng các gói thầu dự án xây dựng CTGT


51

8

Bảng 3.8

Tiết kiệm qua đấu thầu các dự án xây dựng CTGT

53

9

Bảng 3.9

Thực trạng biện pháp thi công dự án xây dựng CTGT

55

10

Bảng 3.10 Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình đường

57

Cun Pheo - Hang Kia - Quốc lộ 6 (GĐ1)
11

Bảng 3.11 Tổng hợp các tồn tại, thiếu sót trong quá trình thực hiện dự

63


án xây dựng CTGT
12

Bảng 3.12 Tổng hợp kiểm tra công tác nghiệm thu dự án xây dựng

66

CTGT

DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu Luận văn

38

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thông là một bộ phận quan trọng của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
xã hội nói chung, có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội (KTXH), đóng góp rất to lớn vào nhu cầu giao thương hàng hóa, giao lưu văn hóa và
nhu cầu đi lại của nhân dân, làm giảm đáng kể về khoảng cách địa lý giữa các
vùng miền, góp phần thúc đẩy KT-XH phát triển, củng cố và giữ gìn quốc phòng
an ninh (QPAN). Tuy nhiên, hệ thống giao thông của nước ta trong thời gian qua
cũng bộc lộ những hạn chế nhất định về chất lượng và tiến độ thực hiện, làm ảnh
hưởng đến mục tiêu phát triển chung của đất nước.
Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông là một quá trình
không ngừng cải tiến, hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Trong bối cảnh khoa học - kỹ thuật (KH-KT) trên toàn cầu, nhiều công nghệ tiên
tiến, vật liệu mới mang tính đột phá đã và đang được đưa vào áp dụng tại Việt
Nam tạo một bước chuyển biến nhanh về quản lý tổ chức, quản lý tiến độ xây lắp
và chất lượng công trình. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư
dự án xây dựng công trình giao thông bộc lộ những hạn chế trong công tác quản
lý chất lượng.
Tại tỉnh Hòa Bình, trước năm 2016 các Ban Quản lý (BQL) dự án hầu như
hoạt động kiêm nhiệm. Từ đầu năm 2016 đến nay, thực hiện Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng (ĐTXD), các BQL dự án bắt đầu hoạt động chuyên trách. BQL dự án
ĐTXD huyện Mai Châu được thành lập vào tháng 01 năm 2016, là một đơn vị sự
nghiệp hoạt động tự chủ về tài chính, thay mặt chủ đầu tư (CĐT) Ủy ban nhân
dân (UBND) huyện Mai Châu quản lý các dự án xây dựng công trình Hạ tầng kỹ
thuật; Dân dụng; Giao thông; Thủy lợi do UBND huyện làm CĐT và làm CĐT
các dự án nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư ngân sách huyện.

1



Với các dự án xây dựng công trình giao thông sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước là dự án tạo ra sản phẩm mang tính chất dịch vụ công, vốn đầu tư
lớn, thời gian thực hiện tương đối dài, kết quả của dự án được khai thác sử dụng
lâu dài, có ảnh hưởng tốt đến phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng (ANQP)
của địa phương, tiêu chuẩn kỹ thuật thi công phức tạp, đòi hỏi chất lượng cao.
Do đó, cần phải quản lý chặt chẽ có hệ thống, chất lượng, khoa học từ bước lập
kế hoạch, bước chuẩn bị đầu tư, bước đầu tư, điều phối dự án đến bước giám sát
quá trình thực hiện dự án.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý ĐTXD các dự án của BQL
dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình, đặc biệt là công tác quản lý chất
lượng dự án xây dựng công trình giao thông trong những năm qua tuy đạt được
nhiều kết quả nhất định, song vẫn còn tồn tại những hạn chế cần được khắc phục,
chưa thật sự đáp ứng được tốt các yêu cầu, nhiệm vụ đã đề ra nhằm theo kịp với
định hướng và sự phát triển chung, khó đạt được mục tiêu đã đề ra trong công tác
quản lý chất lượng dự án của BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu. Trong thời
gian tới, cần phải hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý chất lượng các dự án đầu
tư xây dựng tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu. Do vậy, đề tài “Quản lý
chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình” được tác giả
chọn làm đề tài nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời cho câu hỏi: “Lãnh đạo Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng huyện Mai Châu cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý chất
lượng dự án xây dưng công trình giao thông tại đơn vị?”
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn hướng tới đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt hơn chất lượng
dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án
ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

2


- Làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chất lượng dự án xây
dựng công trình giao thông tại BQL dự án cấp huyện.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng công
trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu,
tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2019.
- Chỉ ra phương hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ ngân sách nhà
nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng
công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD cấp huyện.
Chủ thể quản lý là BQL dự án ĐTXD cấp huyện
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian
Nghiên cứu trong phạm vi công tác Quản lý chất lượng dự án xây dựng
công trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai
Châu, tỉnh Hòa Bình.
3.2.2. Về thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2019
3.2.3. Về nội dung
Nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng công
trình giao thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu,
tỉnh Hòa Bình từ năm 2016 đến năm 2019.
4. Kết cấu luận văn: Gồm ba phần: Mở đầu; Các chương nội dung; Kết
luận; Tài liệu tham khảo và phụ lục. Cụ thể các chương nội dung như sau:
- Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, Cơ sở lý luận và thực tiễn về
Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông tại BQL dự án ĐTXD
cấp huyện.

- Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3. Thực trạng quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao
3


thông từ ngân sách nhà nước tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa
Bình.
- Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng dự án
xây dựng công trình giao thông tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai Châu, tỉnh Hòa
Bình giai đoạn 2020 - 2025.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong những năm qua, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và đầu
tư các dự án xây dựng công trình giao thông ở nước ta nói riêng đã đạt được
những thành tựu nhất định, giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội, đóng góp rất to
lớn vào nhu cầu giao thương hàng hóa, giao lưu văn hóa và nhu cầu đi lại của
nhân dân, làm giảm đáng kể về khoảng cách địa lý giữa các vùng miền, góp phần
thúc đẩy KT-XH phát triển, củng cố và giữ gìn an ninh quốc phòng (ANQP). Tuy
nhiên, hệ thống giao thông của nước ta trong thời gian qua cũng bộc lộ những
hạn chế nhất định về chất lượng và tiến độ thực hiện; một số dự án có hiện tượng
thất thoát, lãng phí trong đầu tư, chất lượng không đạt yêu cầu, chậm tiến độ.
Vấn đề này tồn tại ở các khâu trong bước chuẩn bị đầu tư, bước thực hiện đầu tư

dự án và trở thành mối quan tâm của các cấp, các ngành và toàn xã hội. Một
trong các nguyên nhân không thể không kể đến là do công tác quản lý chất lượng
dự án đầu tư (DAĐT) còn có những hạn chế nhất định. Công tác quản lý chất
lượng DAĐT là khâu hết sức quan trọng, nó quyết định việc dự án có đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu thiết kế hay không và hiệu quả dự án khi đưa vào khai
thác, sử dụng có đạt yêu cầu hay không?
Đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực quản lý các
dự án đầu tư, quản lý sử dụng nguồn vốn đầu tư, về quản lý chất lượng, tiến độ các
dự án đầu tư. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu rất rộng, mang tính chung chung; chỉ
tập trung nghiên cứu các dự án lớn, ở những vùng thuận lợi, rất ít đề tài nghiên cứu
về Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình của các BQL dự án cấp cơ sở
(cấp huyện, cấp xã), nhất là các huyện vùng cao, miền núi, vùng khó khăn. Đây
5


cũng là nơi tập trung tương đối nhiều các dự án giao thông trọng điểm của một tỉnh
hoặc một vùng thực hiện dự án.
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế của tác giả Phạm Thị Hồng thực hiện năm 2016
“Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ (GTĐB)
theo hình thức BOT tại các BQL dự án thuộc Bộ Giao thông vận tải (GTVT)”.
Qua nghiên cứu, thấy đề tài nghiên cứu các dự án lớn, tổng mức đầu tư dự án rất
lớn, vốn của tư nhân là chủ yếu, thực hiện ở những vùng thuận lợi, vùng đồng
bằng.
- Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật của tác giả Nguyễn Duy Hùng (Đại học Dân lập
Hải Phòng) thực hiện năm 2017 “Giải pháp Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình tại BQL dự án công trình huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh”. Đề tài
nghiên cứu ở phạm vi BQL dự án cấp huyện; Phần lý luận, cơ sở khoa học và
pháp lý của dự án đầu tư xây dựng nên đưa về chương 1, để phần thực trạng vào
chương 2 sẽ phù hợp hơn. Cơ sở pháp lý, các văn bản áp dụng không cần thiết
liệt kê hết vào trong nội dung Luận văn, mà chỉ nội dung nào của Luận văn có

liên quan đến Văn bản pháp lý nào thì ghi dẫn làm tài liệu nguồn. Nên đưa sang
phần Tài liệu tham khảo.
Về quản lý chất lượng dự án, phân công một phó Giám đốc trực tiếp quản lý
chất lượng các dự án. Các mẫu vật liệu, mẫu bê tông, cốt thép đều được thí
nghiệm chất lượng, đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn quy định mới
được đưa vào thi công công trình. Việc phân công quản lý chất lượng các dự án
cho cán bộ kỹ thuật không hợp lý, phân công rải rác quá nhiều địa bàn, không
theo khu vực. Khối lượng công việc quá nhiều, việc giám sát chất lượng công
trình ở hiện trường theo quy định không thực hiện kịp thời, do đó chất lượng các
công việc không đảm bảo theo yêu cầu, vẫn để xảy ra các công trình vi phạm về
chất lượng. Công tác đấu thầu được quản lý và thực hiện theo trình tự quy định
của Luật Đấu thầu, tuy nhiện nội dung của từng giai đoạn nhiều lúc bị xáo trộn,
xen lẫn vào nhau, dẫn đến tình trạng các công việc bị chồng chéo,lặp lại không
6


hiệu quả, chất lượng của hồ sơ mời thầu không cao, phải làm đi làm lại nhiều lần,
làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện, dự án bị thất thoát chi phí. Tuy nhiên, trong
phần giải pháp không thấy đưa ra giải pháp định hướng khắc phục các tồn tại nêu
trên, chỉ thấy đưa ra công tác lập biện pháp thi công, thẩm tra các bước thực hiện,
các quy trình nghiệm thu và kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện, các sơ đồ
quy trình nghiệm thu, thực hiện công tác quản lý chất lượng nên đưa vào phần
nội dung của luận văn.
- Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật của tác giả Hồ Ngọc Sơn (Đại học Thủy lợi)
thực hiện năm 2017 “Tăng cường quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn
thi công tại BQL các dự án huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn”. Phần thực trạng quản lý
chất lượng công trình của Việt Nam nên viết tóm tắt, sơ lược, không nên đề cấp
quá rộng, viết quá dài trong khi đó phần thực trạng quản lý chất lượng của BQL
các dự án huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn rất ngắn, ít nội dung, không thấy đề cập cụ
thể thực trạng quản lý chất lượng công trình xây dựng do BQL các dự án huyện

Na Rì, tỉnh Bắc Kạn thực hiện, chỉ thấy đề cập thực trạng tổ chức bộ máy của
BQL; năng lực cán bộ giám sát; thực trạng về nhà thầu thi công; về đơn vị giám
sát thiết kế; về phối hợp kiểm tra, giám sát. Thực trạng quản lý chất lượng không
theo nội dung quản lý chất lượng công trình trong khung lý thuyết.
Về quản lý chất lượng dự án, phân giao nhiệm vụ quản lý của lãnh đạo đối
với từng bộ phận chưa phù hợp, chồng chéo, không thống nhất từ trên xuống
dưới gây khó khăn cho công tác chỉ đạo điều hành chung, giao công việc thực
hiện cho cán bộ chưa rõ ràng, chưa cụ thể, công việc còn chồng chéo, một số
công việc giao chưa phù hợp với chuyên môn, giao nhiều nhiệm vụ với nhiều
loại hình công việc khác nhau nên chất lượng công việc chưa được cao nên dẫn
đến tiến độ thực hiện các dự án còn chậm. Trình độ năng lực cán bộ không
đồng đều, số lượng công trình đầu tư của từng ngành không đều nhau, công
việc của chủ đầu tư rất nhiều thời gian nội nghiệp, do vậy một cán bộ kỹ thuật
khi được giao lập thủ tục đầu tư xây dựng công trình phù hợp với chuyên môn
7


thì phải thực hiện từ bước chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc dự án rất nhiều
công việc khác nhau, cán bộ phụ trách rất nhiều công trình cùng một thời điểm,
do đó đã ảnh hưởng rất lớn đối với công tác giám sát thi công xây dựng công
trình nên dẫn đến một số công trình chưa đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật
đã xử lý phá dỡ, thực hiện xây dựng lại. Chưa kiểm soát chặt chẽ năng lực của
các nhà thầu xây dựng, chế tài xử lý chưa nghiêm, tâm lý chạy công trình, chạy
dự án vẫn còn tồn tại nên nhà thầu tìm mọi cách để được tham gia xây dựng
công trình. Tuy nhiên, trong phần giải pháp chưa đưa ra giải pháp khắc phục cụ
thể, chưa thấy quy rõ trách nhiệm khi Ban Quản lý các dự án huyện Na Rì, tỉnh
Bắc Kạn để xảy ra sự cố một số công trình không đảm bảo chất lượng phải xử lý
phá dỡ, thực hiện xây dựng lại. Giải pháp thấy đưa ra rất nhiều về chức năng,
nhiệm vụ thực hiện cho các phòng ban, chưa thấy đưa ra giải pháp định hướng
khắc phục các tồn tại đã xảy ra.

Các văn bản áp dụng không cần thiết liệt kê hết vào trong nội dung Luận
văn, mà chỉ nội dung nào của Luận văn có liên quan đến Văn bản pháp lý nào thì
ghi dẫn làm tài liệu nguồn. Nên đưa sang phần Tài liệu tham khảo.
- Luận văn Thạc sỹ Quản lý xây dựng của tác giả Phạm Ngọc Sơn (Đại học
Thủy lợi) thực hiện năm 2014 “Đề xuất những giải pháp tăng cường quản lý chất
lượng công trình xây dựng trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình”.
Luận văn quá chung chung, nặng về phần lý thuyết; không xác định cụ thể chủ
thể quản lý là ai, nhưng các số liệu công trình là của tỉnh Thanh Hóa.
- Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật của tác giả Nguyễn Minh Tuấn (Đại học Kiến
trúc Hà Nội) thực hiện năm 2019 “Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công
trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”.
Qua nghiên cứu, thấy rằng: Phần cơ sở lý luận nên đưa về chương 1; phần tổng
quan, hạn chế, tồn tại của BQL dự án ĐTXD huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc
nên đưa về chương 2 để nội dung Luận văn có tính logic hơn. Các khái niệm cần
trích dẫn nguồn; Các Văn bản như Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định của các
8


cấp nên đưa vào mục tài liệu tham khảo, không nên liệt kê vào trong nội dung
luận văn, chỉ nội dung nào của Luận văn có liên quan đến Văn bản pháp lý nào
thì ghi dẫn làm tài liệu nguồn. Phần hạn chế, tồn tại nêu nhiều về chức năng,
nhiệm vụ của BQL và các thành viên của BQL. Luận văn có nêu thiết kế lạc hậu
không đáp ứng nhu cầu sử dụng nhưng không thấy quy rõ trách nhiệm thuộc về
ai? Đây là sự buông lỏng của cơ quan quản lý nhà nước các cấp và cần có giải
pháp khắc phục ngay hiện tượng này, thời gian nghiện cứu luận văn từ năm
2013-2018 sao lại còn có công trình thiết kế lạc hậu. Phần giải pháp liệt kê quá
nhiều các nhiệm vụ của các bộ phận chuyên môn.
Qua nghiên cứu, thấy rằng các dự án xây dựng công trình giao thông có
những đặc thù riêng cho nên công tác quản lý dự án, quản lý chất lượng dự án xây
dựng công trình giao thông là một lĩnh vực quản lý có nhiều vấn đề cần nghiên

cứu do tính đặc thù, phức tạp của loại hình công trình này. Tuy nhiên, số đề tài
nghiên cứu các dự án thực hiện ở cấp cơ sở như cấp huyện, cấp xã chưa có nhiều,
thậm chí là rất ít đề tài nghiên cứu sâu, cụ thể về công tác quản lý chất lượng dự
án xây dựng công trình giao thông sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại một đơn vị
sự nghiệp tự chủ hoàn toàn về tài chính như tại BQL dự án ĐTXD huyện Mai
Châu, tỉnh Hòa Bình.
Vì vậy, đề tài “Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình giao thông từ
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mai Châu, tỉnh
Hòa Bình” vẫn có tính cấp thiết nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công trình
giao thông
1.2.1. Các khái niệm
- Dự án đầu tư xây dựng: Là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa
công trình xây dựng (CTXD) nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án
9


ĐTXD, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; Báo cáo
nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (KT-KT) ĐTXD.
(Luật Xây dựng 2014).
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng: Là sự điều hành các công việc xây dựng
theo một kế hoạch đã định, kể cả các công việc phát sinh trong quá trình hoạt
động xây dựng (HĐXD) với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các mục tiêu
đề ra một cách tối ưu nhất. (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Chất lượng công trình xây dựng: Là thỏa mãn được công năng sử dụng,
tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật, đảm bảo an toàn về chất lượng, tuổi thọ công trình,
độ tin cậy, và hiệu quả kinh tế cao. (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP).
- Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Là hoạt động quản lý của các

chủ thể tham gia các HĐXD theo quy định của pháp luật trong quá trình chuẩn bị
đầu tư, thực hiện ĐTXD công trình và khai thác đưa công trình vào sử dụng
nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình. (Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP).
- Công trình xây dựng (CTXD): Là sản phẩm được hình thành bởi sức lao
động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị dùng cho công trình được xây
dựng theo thiết kế. Bao gồm công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, Nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT), công trình hạ tầng kỹ
thuật (HTKT) và công trình khác. (Luật Xây dựng 2014).
- Công trình giao thông: Bao gồm các công trình đường bộ, công trình
đường sắt, công trình đường thủy, công trình cầu, công trình hầm và công trình
hàng không. (Nghị định số 46/2015/NĐ-CP).
1.2.2. Phân loại và đặc điểm công trình giao thông
1.2.2.1. Phân loại
- Công trình đường bộ: Bao gồm đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô,
đường trong đô thị; đường nông thôn, bến phà.
- Công trình đường sắt.
- Công trình cầu: Bao gồm cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu phao; cầu
10


treo dân sinh.
- Công trình hầm: Bao gồm hầm ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi
bộ.
- Công trình đường thủy nội địa: Bao gồm cảng, bến thủy nội địa; đường
thủy.
- Công trình hàng hải.
- Công trình hàng không.
(Nghị định số 46/2015/NĐ-CP)
1.2.2.2. Đặc điểm

- Giao thông có tính hệ thống và đồng bộ: Mọi khâu trong quá trình ĐTXD
và phát triển giao thông đều có sự liên quan mật thiết lẫn nhau, ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng của hoạt động ĐTXD công trình giao thông. Nếu có sự sai sót
nào từ khâu lập kế hoạch đến khâu lập DAĐT, thẩm định DAĐT xây dựng công
trình giao thông cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình khai thác, vận hành và sẽ gây ra
thiệt hại về kinh tế cũng như về mặt xã hội.
- Giao thông mang tính định hướng: Chức năng chủ yếu của công trình
giao thông là thỏa mãn nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa của các tổ chức và
cá nhân góp phần cho các hoạt động nhằm phát triển KT-XH của từng địa
phương. Hoạt động ĐTXD công trình giao thông cần phải có nguồn vốn lớn và
thực hiện trong thời gian tương đối dài, do đó để đảm bảo đầu tư phát triển giao
thông phát huy được hiệu quả đầu tư và giảm thiểu được các rủi ro thì phải có
Quy hoạch, kế hoạch thực hiện cụ thể, định hướng mang tầm chiến lược, lâu dài
và có tính khả thi vì giao thông là một lĩnh vực, một ngành đi tiên phong để thúc
đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Giao thông mang tính chất vùng miền, địa phương: Việc ĐTXD và phát
triển các dự án xây dựng công trình giao thông phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
về địa hình, khí hậu, phong tục, tập quán, trình độ phát triển về kinh tế - xã hội và
trình độ dân trí, chính sách phát triển của Nhà nước…Vì vậy, việc đầu tư dự án
xây dựng công trình giao thông ảnh hưởng tính vùng miền và địa phương, mục
11


đích nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng địa phương có
điều kiện phát huy được thế mạnh trong việc phát triển KT-XH của địa phương
mình. Do đó, trong kế hoạch đầu tư phát triển dự án xây dựng công trình giao
thông không những chỉ chủ yếu xây dựng các mục tiêu phát triển chung của cả
nước mà phải xây dựng kế hoạch từ cơ sở, từ địa phương để phù hợp với điều
kiện, đặc điểm tự nhiên cũng như sự phát triển KT-XH của từng vùng, từng địa
phương.

- Giao thông mang tính chất dịch vụ cộng đồng cao: Các công trình kết cấu
hạ tầng giao thông là các dịch vụ công cộng nhằm mục đích là phục vụ nhu cầu
sản xuất, giao thương hàng hóa và đời sống của nhân dân. Thể hiện việc đầu tư
dự án xây dựng các công trình giao thông cần hướng tới phải giải quyết mục tiêu
phát triển KT-XH và phúc lợi xã hội. Điều này là hết sức quan trọng đối với nước
ta trong điều kiện nguồn vốn ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, thu nhập của
người dân còn ở mức thấp, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, nhu cầu
đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông rất nhiều, do đó nhà nước chưa thể đảm bảo
đáp ứng được hết nhu cầu đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.2.3. Các hình thức tổ chức quản lý dự án ĐTXD
- BQL dự án ĐTXD chuyên ngành, BQL dự án ĐTXD khu vực áp dụng
đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử dụng
vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước.
- BQL dự án ĐTXD một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn nhà
nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc
phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
- Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- CĐT sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để
quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của
cộng đồng.
12


(Luật Xây dựng số 50/2014/QH13)
1.2.4. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công
trình giao thông
1.2.4.1. Các mục tiêu cơ bản
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm trong công tác quản lý chất lượng dự án

xây dựng công trình giao thông của các đơn vị tham gia thực hiện HĐXD.
- Tăng cường sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các đơn vị thực hiện
HĐXD và các đơn vị có liên quan nhằm thống nhất việc thực hiện nhiệm vụ,
tránh chồng chéo hoặc bỏ sót đối tượng quản lý. Kịp thời đề xuất với CĐT và
người quyết định đầu tư ban hành các chủ trương, cơ chế quản lý chất lượng xây
dựng công trình giao thông phù hợp với quy định và điều kiện thực tế của từng
địa phương.
- Đáp ứng được những yêu cầu của CĐT, của các tổ chức, cá nhân tham
gia HĐXD được hưởng lợi từ dự án xây dựng công trình giao thông khi đưa vào
khai thác, vận hành mang lại.
- Đạt được các mục tiêu về yêu cầu kỹ thuật và môi trường của quản lý
chất lượng dự án công trình giao thông.
- Quản lý chất lượng dự án tốt thì sẽ đạt được một công trình đảm bảo chất
lượng. Đây là nhân tố quan trọng đảm bảo tối ưu trong việc khai thác, vận hành
hệ thống công trình giao thông, mang lại hiệu quả cao cho dự án và dự án phát
huy được mục tiêu đầu tư, nguồn vốn đầu tư đảm bảo hiệu quả, góp phần giảm
chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho doanh nghiệp và
người lao động.
- Đảm bảo được các tiêu chí về chất lượng thi công xây dựng công trình
giao thông với nguồn vốn và tiến độ thi công thực hiện đã được phê duyệt.
1.2.4.2. Nguyên tắc chung quản lý chất lượng dự án xây dựng công
trình giao thông
- Quản lý, kiểm soát chất lượng bước chuẩn bị đầu tư, bước thực hiện
ĐTXD đến quản lý, khai thác đưa công trình vào sử dụng công trình nhằm đảm
13


bảo an toàn cho người, tài sản, thiết bị công trình xây dựng và các công trình lân
cận.
- Dự án xây dựng công trình giao thông hoàn thành được nghiệm thu, đưa

vào khai thác, sử dụng sau khi được kiểm tả công tác nghiệm thu bảo đảm yêu
cầu thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, các
yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
- Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực
theo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng
do mình thực hiện. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lý chất
lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
- Trong quá trình triển khai thực hiện ĐTXD, CĐT tổ chức quản lý chất
lượng dự án xây dựng công trình giao thông phù hợp với các hình thức: Đầu tư;
QLDA; Giao thầu; Quy mô và nguồn vốn đầu tư.
- CĐT chịu sự quản lý về chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra công tác quản lý chất lượng của CĐT và các đơn vị tham gia HĐXD.
Kiểm tra công tác nghiệm thu xây dựng công trình của CĐT; tổ chức thực hiện
giám định chất lượng CTXD và xử lý các vi phạm về quản lý chất lượng CTXD.
- Các chủ thể tham gia HĐXD chịu trách nhiệm về chất lượng các công
việc do mình thực hiện.
1.2.5. Nội dung quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công trình giao
thông
1.2.5.1. Quản lý chất lượng việc lập đề xuất chủ trương đầu tư
CĐT tự tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn thực hiện việc lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án xây dựng công trình giao thông.
- CĐT quản lý, giám sát chặt chẽ công tác khảo sát sơ bộ để đánh giá sự
cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư dự án cho phù hợp với quy hoạch và kế
hoạch đầu tư.
- Thu thập các văn bản, dữ liệu liên quan đến nguồn vốn đầu tư để xác
14


định dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án

cho phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi thực hiện dự án.
- Giám sát chất lượng nội dung lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự
án theo quy định. Nếu báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án đảm bảo chất
lượng, phù hợp với các điều kiện và quy định thì CĐT trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.2.5.2. Quản lý chất lượng công tác khảo sát xây dựng
* Quản lý chất lượng việc lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng công trình giao thông được CĐT thuê tổ chức
tư vấn khảo sát xây dựng lập và được CĐT phê duyệt. Nhiệm vụ khảo sát xây
dựng lập phù hợp với yêu cầu từng loại công việc khảo sát, từng bước thiết kế.
Kết quả thực hiện đảm bảo chất lượng, phản ánh đúng và phù hợp với điều
kiện thực tế. Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật phù hợp với nhiệm vụ khảo
sát, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng. Một số công trình quy mô lớn, địa chất phức
phải khảo sát quan trắc các tác động của môi trường đến công trình trong quá
trình xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng. Kết quả khảo sát được CĐT đánh
giá đảm bảo các yêu cầu theo quy định và được CĐT nghiệm thu hồ sơ để trình
phê duyệt theo quy định làm cơ sở cho bước khảo sát xây dựng dự án.
* Quản lý chất lượng việc lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
công trình
Đơn vị tư vấn khảo sát, lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng công
trình giao thông phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng, các tiêu chuẩn về khảo
sát xây dựng được áp dụng và trình CĐT phê duyệt. Nội dung phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng đảm bảo yêu cầu theo quy định.
Đơn vị tư vấn khảo sát có các giải pháp để thực hiện quản lý chất lượng
công tác khảo sát xây dựng của đơn vị mình, mở sổ sách, nhật ký theo dõi khối
lượng công việc thực hiện hàng ngày và được CĐT kiểm tra, giám sát thường
xuyên. Các thiết bị đưa vào khảo sát xây dựng phù hợp, đúng chủng loại theo quy
định để đảm bảo an toàn và đảm bảo chất lượng thực hiện công việc. Khi thực
15



×