BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
NGÀNH KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG
Infrastructure engineering
MÃ NGÀNH: 7580210
TP.HCM – 2020
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Trình độ đào tạo: Đại Học
Mã ngành: 7580210
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
SỰ CẦN THIẾT MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Giới thiệu về cơ sở đào tạo:
Trường Đại học Dân lập Hồng Bàng – Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập theo
Quyết định số 518/TTg ngày 11/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
666/TTg ngày 27/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi Trường Đại học
Dân lập Hồng Bàng thành Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, thuộc loại hình trường Đại
học tư thục. Đến nay Nhà Trường đã đào tạo bước vào năm thứ 23. Trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng là trường tư thục đầu tiên được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho nhiệm vụ đào
tạo trình độ Tiến sĩ.
Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực và có nhiều trình độ đào tạo (Đại học chính quy,
Đại học liên thông, Đại học văn bằng 2, Vừa làm vừa học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, chuyên khoa cấp
I). Trường đã trang bị phần mềm quản lý đào tạo để quản lý dữ liệu tập trung về kết quả học
tập của sinh viên mang tính thống nhất và bảo mật cao. Nhà Trường đã đầu tư trang thiết bị
phục vụ đổi mới phương pháp dạy và học. Chương trình đào tạo luôn cập nhật và cải tiến để
nâng cao chất lượng đào tạo. Tháng 3 năm 2019, Nhà trường được Trung tâm kiểm định
chất lượng Giáo dục – Hiệp hội các trường đại học, cao đẳng Việt Nam công nhận Trường
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Sau 23 năm kể từ khi thành lập, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã có những
bước phát triển mạnh mẽ và bền vững về đội ngũ cán bộ, giảng viên (3 Giáo sư, 30 Phó
Giáo sư, 47 Tiến sĩ, 225 Thạc sĩ, 10 Chuyên khoa I, 143 Đại học); Các ngành đào tạo (2
ngành trình độ đào tạo Tiến sĩ, 4 ngành trình độ Thạc sĩ, 39 ngành trình độ Đại học, 1 ngành
chuyên khoa I); Quy mô sinh viên hiện nay 11000 sinh viên, 692 Thạc sĩ, 41 Tiến sĩ, 93
chuyên khoa I; Cơ sở vật chất và kỹ thuật càng ngày càng được cải thiện hiện đại và chất
lượng. Hiện nay, Trường có 2 cơ sở phục vụ việc học tập và nghiên cứu cho sinh viên. Trụ
sở chính tọa lạc tại số 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh. Toà nhà con tàu tri thức HIU 25 tầng gồm: Hội trường lớn 500 chỗ, trang thiết
bị hiện đại, cùng 102 giảng đường khác phục vụ cho việc giảng dạy. Hơn 4.800m2 không
gian tự học và trao đổi. Thư viện được đầu tư trang thiết bị hiện đại và thiết kế theo mô hình
Thư viện Đại học Harvard (Mỹ) để phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa
học. Hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại. Khu Nhà hàng, khách sạn SULYNA
I.
2
được đầu tư theo tiêu chuẩn Quốc tế 5 sao để phục vụ giảng dạy và cho sinh viên ngành
Quản trị khách sạn và Quản trị du lịch dịch vụvà lữ hành thực hành. Các phòng dịch vụ cho
sinh viên như: Phòng GYM, GOLF, Phòng tĩnh tâm và các phòng Câu lạc bộ đặc sắc như:
âm nhạc, kiến trúc, sky bar…; Công tác nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế được đẩy
mạnh. Do đó, Trường đã có đóng góp nhất định cho nhu cầu nhân lực chất lượng cao của
miền Nam cũng như cả nước.
2. Sự cần thiết về việc mở ngành đào tạo Kỹ thuật cơ sở hạ tầng tại trường Đại
học Quốc tế Hồng Bàng:
2.1. Sự phù hợp với chiến lược phát triển của Trường Đại học Quốc tế Hồng
Bàng.
Trong các đô thị, yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển và thành công của
nhiều lĩnh vực kinh tế đó chính là cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Do đó việc đầu tư xây dựng, nâng
cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở đô thị đóng vai trò hết sức quan trọng.
Đô thị càng phát triển thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị càng có ý nghĩa quan trọng,
sự phát triển của các ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
của nền sản xuất. Với chức năng làm cầu nối giữa sản xuất với sản xuất, giữa sản xuất với
tiêu dùng, kết cấu hạ tầng đô thị còn tạo nên mối quan hệ chặt chẽ giữa sản xuất và lưu
thông, mở rộng thị trường, mở rộng mối quan hệ giao lưu giữa các vùng lãnh thổ trong nước
và quốc tế.
Điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định
Số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 đã nêu quan điểm phát triển trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
đô thị đó là: “việc hình thành và phát triển hệ thống đô thị Việt Nam phải bảo đảm xây dựng
đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật với cấp độ thích hợp hoặc hiện đại, theo
yêu cầu khai thác, sử dụng và chiến lược phát triển của mỗi đô thị”. Để đáp ứng được yêu
cầu nêu trên, vấn đề trình độ của đội ngũ cán bộ trực tiếp xây dựng và quản lý hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị giữ một vai trò rất quan trọng và đặt ra cho công tác đào
tạo cán bộ ngành kỹ thuật hạ tầng đô thị những nhiệm vụ có tính cấp thiết không chỉ trước
mắt mà còn lâu dài nhằm hướng đến sự phát triển bền vững.
Qua những yêu cầu đã nêu ở trên, cùng với nhu cầu đào tạo học viên có trình độ đại
học và trên đại học về Kỹ thuật hạ tầng chất lượng cao, Trường Đại học Quốc Tế Hồng
Bàng thấy rằng cần thiết phải triển khai một chương trình đào tạo Đại học ngành Kỹ thuật
cơ sở hạ tầng, chương trình đào tạo Đại học ngành “ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng” sẽ có mục tiêu
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Giao thông, cấp thoát nước,
san nền tiêu thủy, điện chiếu sáng, cây xanh đô thị và có khả năng nghiên cứu chuyên sâu.
Đồng thời, chương trình đào tạo Đại học ngành “ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng” được xây dựng
nhằm mục đích cho sinh viên sau khi tốt nghiệp vừa có kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của
thị trường lao động và nhà tuyển dụng vừa có kiến thức nền tảng cho phép họ có cơ hội tiếp
tục học tập và công tác lâu dài.
3
2.2. Sự phù hợp về nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của địa phương, vùng,
quốc gia:
Theo khảo sát thực tế, nhu cầu kỹ sư hạ tầng kỹ thuật ngày càng cấp thiết không chỉ ở
các nước phát triển (nơi mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại) mà ngay ở các nước đang
phát triển (nơi hệ thống hạ tầng kỹ thuật đang trong quá trình nâng cấp).
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản…, nhu cầu rất lớn về kỹ sư hạ tầng kỹ thuật
tập trung vào công tác bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành các công trình hạ tầng về giao
thông, cấp thoát nước, năng lượng và chiếu sáng… Ở một nước đang phát triển như Việt
Nam, nhu cầu về xây mới, nâng cấp hệ thống hạ tầng rất yếu kém hiện nay nhằm đáp ứng
các điều kiện cho thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là xu thế tất
yếu hiện nay và tương lai. Điều đó đã lý giải đầy đủ vì sao hiện nay nhu cầu về Kỹ sư hạ
tầng kỹ thuật là rất lớn trên thị trường lao động trong nước và quốc tế.
Theo danh mục ngành đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành Kỹ thuật cơ sở hạ
tầng (KTCSHT) mới được bổ sung vào nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng. Ở nước ta,
ngành KTCSHT ra đời trong bối cảnh thu hút đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
diễn ra mạnh mẽ. Ngành có sứ mạng đào tạo nguồn cán bộ làm công tác thiết kế kỹ thuật,
giám sát thi công, chỉ huy công trường, quản lý dự án các công trình xây dựng hạ tầng như
đường ô tô, cầu đường bộ, hầm đường bộ, hạ tầng khu quy hoạch… Hiện nay, có rất ít các
trường đại học có uy tín được phép tuyển sinh và đào tạo ngành KTCSHT.
Nhu cầu việc làm cho kỹ sư ngành KTCSHT thể hiện qua nhu cầu nhân lực để xây
dựng mới các công trình hạ tầng và quản lý vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có của
Việt Nam:
+ Việt Nam đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ thể hiện qua Nghị
Quyết số 13 của Trung Ương Đảng (13-NQ/TW ngày 16/01/2012)(1) đã định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng đồng bộ (giao thông, thủy lợi, điện, …) được Nhà Nước và huy động
mạnh mọi nguồn lực của xã hội để ưu tiên đầu tư trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, theo
ước tính của Ngân hàng phát triển châu Á (ABD) trong giai đoạn từ 2017 đến 2030 Việt
Nam cần 480 tỷ USD để phát triển cơ sở hạ tầng. (2)
+ Số lượng nhân lực cần để vận hành và bảo trì, bảo dưỡng: hàng vạn km đường giao
thông, hàng trăm khu công nghiệp và đô thị là rất lớn. Bên cạnh đó, với hàng trăm cơ quan
quản lý Nhà nước về xây dựng công trình từ trung ương đến địa phương và hàng nghìn
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hoạt động xây dựng tuyển dụng hàng năm.
Điều này cho thấy, nhu cầu nhân lực cầu nhân lực cho phát triển cơ sở hạ tầng của Việt
Nam cần rất lớn. Ước tính nhu cầu xã hội cần khoảng trên 500 kỹ sư mỗi năm trong vài năm
tới. Quy mô đào tạo dự kiến của trường (50 SV/năm) là chưa đáp đủ nhu cầu sử dung lao
động hiện tại.(3)
_________________________________________________________________________________________________________________
(1): />(2): />(3): />
4
Hiện nay, trên cả nước có 6 cơ sở đào tạo (Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học
Thủy lợi, Đại học Sư phạm kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng, Đại học Kiến trúc Đà Nẵng, Đại
học Bách Khoa TPHCM và Đại học Kiến trúc TPHCM) ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Số
lượng sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng tại các trường chiếm trung bình
hằng năm từ 50 – 70 sinh viên, như vậy, nhu cầu vẫn thiếu hụt khoảng 100 - 200 nhân lực
mỗi năm. Nếu xét theo chiến lược phát triển nhân lực ngành xây dựng của Bộ Xây dựng thì
nhu cầu hàng năm về lượng kỹ sư hạ tầng vẫn còn rất lớn vẫn có nhu cầu rất lớn.
II. Tóm tắt điều kiện mở ngành đào tạo:
1. Năng lực của cơ sở đào tạo:
Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo (về quy định điều kiện hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng) và Thông tư
số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (về khối
lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối
với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành
chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ), với năng lực hiện có về đội ngũ quản
lý, giảng viên, cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ
tầng, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đảm bảo đủ các điều kiện để mở ngành đào tạo
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, trình độ đại học.
Bộ Môn Kiến trúc (tiền thân là Khoa Kiến trúc từ 7/2007) thuộc Khoa Kỹ thuật Công
nghệ - trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Với đội ngũ giảng viên có thâm niên trong công
tác đào tạo, Bộ Môn Kiến trúc đã và đang triển khai đào tạo ngành Kiến trúc công trình theo
Quyết định số QĐ.109 của BGDĐT ngày 08/01/2008 về việc cho phép Đại học Hồng Bàng
tổ chức tuyển sinh và đào tạo ngành Kiến trúc công trình – đô thị. Hiện nay theo cơ cấu mới
Bộ Môn Kiến trúc có đội ngũ giảng viên bao gồm: 17 Giảng viên cơ hữu, trong đó có 13
giảng viên ngành Kiến trúc bao gồm 2 Phó Giáo sư, 04 Tiến sĩ, 7 Thạc sĩ phụ trách công tác
giảng dạy tại khoa cho Ngành Kiến trúc (đang đào tạo từ năm 2007) và hiện nay dự kiến mở
thêm ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
Cơ sở vật chất cho học tập, thực hành và nghiên cứu: Nhà trường có 1 khu giảng
đường riêng biệt với hơn 100 phòng học, một thư viện điện tử hoàn toàn đáp ứng được
chương trình học lý thuyết cho sinh viên chuyên ngành kỹ sư Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
Về hệ thống thông tin, thư viện: Tổng diện tích 540 m2, số chổ ngồi: khoảng 200, máy
tính sử dụng: 20. Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể Giảng viên và Sinh viên
của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng vị thế của trường Đại học
Quốc tế Hồng Bàng lên tầm cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học Quốc tế
hàng đầu của khu vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
Cơ sở dữ liệu trực tuyến để Giảng viên và Sinh viên của trường khai thác- Số lượng sách,
giáo trình điện tử: theo nguồn Đại học Quốc tê Hồng Bàng:
Thư viện số: />Cơ sở dữ liệu Proquest:
/>untid=39958
Cơ sở dữ liệu SpringerLink:
5
/>Cơ sở dữ liệu Tạp chí Khoa học & Công nghệ: />2. Tóm tắt chương trình đào tạo và kế hoạch đào tạo:
❖ Kế hoạch đào tạo và khối lượng kiến thức:
Căn cứ vào những quy định hiện hành, chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng sẽ được
đào tạo chính quy tập trung 4 năm (8 học kỳ). Cấu trúc chương trình đào tạo gồm:
Chương trình đào tạo trình độ đại học bao gồm 141 tín chỉ, trong đó phần kiến thức
giáo dục đại cương 30 tín chỉ và phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 111 tín chỉ (bao
gồm 43 tín chỉ các môn Cơ sở ngành, 49 tín chỉ kiến thức chuyên ngành, 06 tín chỉ kiến
thức tự chọn, 03 tín chỉ học phần thực tập tốt nghiệp, 10 tín chỉ đồ án tốt nghiệp).
Căn cứ nhu cầu thực tế và năng lực của đội ngũ giảng viên hiện có của trường Đại học
Quốc tế Hồng Bàng; căn cứ vào khả năng hợp tác đào tạo và điều kiện cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo của trường, hàng năm nhà trường có thể tuyển sinh đào tạo với số lượng: từ năm 2020
đến 2021 mỗi khóa 40 đến 50 học viên; từ năm 2021 trở đi mỗi khóa 50 đến 80 học viên.
❖ Đối sánh chương trình:
Chương trình được tham khảo theo chương trình đào tạo đại học về Kỹ thuật cơ sở hạ
tầng của Potsdam (CHLB Đức), American University of Ras al Khaimah, Đại học Bách
khoa TPHCM, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Thủy lợi và Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.
Bằng cấp
STT
Chương trình đối sánh
Số tín chỉ
Chương trình của Đại học Potsdam / Đức
Kỹ sư hạ tầng
1
210
potsdam.de/studieren/fachbereiche/bauingenie Bachelor of Infrastructure
urwesen/studium/studiengaenge/dualerengineering
bachelor-infrastruktursysteme/
American University of Ras al Khaimah
2
3
4
5
6
/>
Kỹ sư hạ tầng
Bachelor of Infrastructure
engineering
Chương trình Đại học Bách khoa TP.HCM
Kỹ sư hạ tầng
/>Bachelor of Infrastructure
oute=catalog/chitietsv&path=59_80&tid=
engineering
807
Chương trình Đại học Nông Lâm, Đại học
Kỹ sư hạ tầng
Huế
Bachelor of Infrastructure
/>dai-hoc-nganh-ky-thuat-co-so-ha-tang/
Chương trình Đại học Thủy Lợi
Kỹ sư hạ tầng
of Infrastructure
quy/gioi-thieu-ve-nganh-ky-thuat-co-so-haengineering
tang--dai-171
Chương trình Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
/>6
Kỹ sư hạ tầng
Bachelor of Infrastructure
engineering
133
141
145
145
159
3. Biên bản của hội đồng khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo thông qua đề án mở
ngành đào tạo:
Ngày 18/03/2020 , Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã ra Quyết định số 74a/QĐHIU về việc thành lập Hội đồng khoa học và đào tạo thông qua chương trình đào tạo trình
độ đào tạo đại học ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. (Xin đính kèm Biên bản họp trong phần phụ
lục).
III. Đề nghị và cam kết thực hiện:
Với các điều kiện đảm bảo về đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất như đã trình bày ở
trên, sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(mã ngành 7580210), trình độ đại học và cho phép tuyển sinh, Trường Đại học Quốc tế
Hồng Bàng khẳng định sẽ đảm bảo đầy đủ các yêu cầu để tổ chức đào tạo và tiếp tục đầu tư,
tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn của đội ngũ giảng viên để thực hiện chương trình có chất lượng cao hơn, nâng
cao hơn nữa sức cạnh tranh trên thị trường lao động.
Tất cả các nội dung của hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo đã được đưa lên trang web
của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tại địa chỉ:
Kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, chấp thuận và cho phép Trường Đại
học Quốc tế Hồng Bàng mở ngành đào tạo Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (mã ngành 7580210),
trình độ đại học, để Trường triển khai công tác tuyển sinh và đào tạo từ năm 2020.
Trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- HĐQT (để b/c);
- BGH (để c/đ);
- Phòng QLĐT;
- Lưu: VT
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS Hồ Thanh Phong
7
năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NĂNG LỰC CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN CƠ HỮU
Đội ngũ giảng viên cơ hữu của Khoa tham gia giảng dạy trong các chương trình của
Bộ môn Kiến trúc bao gồm chương trình đang đăng ký mở ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
TT
Họ và tên, năm
sinh, chức vụ hiện
tại
Chức danh
khoa học, năm
phong; Học vị,
nước, năm tốt
nghiệp
Chuyên ngành được
đào tạo
Năm, nơi
tham gia
giảng dạy
Đúng/
Không
đúng
với hồ
sơ
Ghi
chú
1. Ngành Kiến trúc (Quyết định số QĐ.109 của BGDĐT ngày 08/01/2008 về việc cho phép Đại
học Hồng Bàng tổ chức tuyển sinh và đào tạo ngành Kiến trúc)
1
Lê Trọng Hải
2
Trần Văn Khải
3
Phạm Đăng Tuấn
Lâm
4
Bùi Minh Huy
Tước
5
Võ Ngọc Hùng
Ths (VN,
1995)
TS (Nga, 2013)
PGS
(VN,2004)
TS. (VN, 2000)
ĐH (VN, 2006)
Ths (VN,
2012)
ĐH (VN, 2002)
Ths (VN,
2015)
ĐH (VN, 2002)
Ths (VN,
2010)
Ths. Kiến trúc
TS. Kiến trúc – Xây
dựng
TS. Kiến trúc
Năm 2019:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
ĐH. Kiến trúc
Ths. Kiến trúc
ĐH. Kiến trúc
Ths. Kiến trúc
ĐH. Kiến trúc
Ths. Kiến trúc
ĐH Kiến trúc công
ĐH (VN, 2013)
trình
6
Nguyễn Minh Hiếu Ths (VN,
Ths. Kiến trúc công
2016)
trình
2. Ngành đăng ký đào tạo: Kiến trúc cảnh quan
PGS (VN,
Ths. Kiến trúc
2013)
1
Lê Anh Đức
TS. QH Vùng và đô thị
TS (VN, 2008)
ThS
TS. Thiết kế cảnh quan
2
Đỗ Duy Thịnh
TS (Nhật,
và đô thị
2019)
8
Năm 2013:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Năm 2019:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Năm 2020:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
3
4
5
Thái Đức Lịch
ĐH (VN,
Ths (VN,
2015)
ĐH Kiến trúc
Ths. Kiến trúc công
trình
Ths. Quy hoạch Đô thị
và môi trường 2002;
Thiết kế Cảnh quan
2003
TS. Thiết kế đô thị
Cristian Carenini
Ths (Ý, 2002,
2003)
TS (Ý, 2003)
Trần Quốc Khánh
ĐH (VN, 2004)
Ths. Kiến trúc
Ths (VN,
2011)
Từ 2015:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Năm 2020:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Từ năm
2014
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
ĐH (VN, 2015) ĐH. Kiến trúc
6
Ths. (VN,
Ths. Phát triển đô thị
2018)
bền vững
3. Ngành đăng ký đào tạo mới: Kỹ thuật cơ sở Hạ tầng
Nguyễn Thị Minh
Diệu
1
Nguyễn Thống
Nhất
TS (VN)
TS. Cơ học nền móng
2
Nguyễn Tiến Đức
Ths(VN, 2011)
TS (VN, 2018)
Ths Kiến trúc
TS. Kiến trúc
Lê Quốc Hùng
Ths (Pháp,
2003
TS (Pháp,
2010)
TS. Kiến trúc và QH
đô thị
Lưu Thanh Tài
ĐH (Đức)
Ths
(Đức,2012)
ĐH Hạ tầng
Ths. Hạ tầng
5
Nguyễn Hữu Dũng
ĐH (VN,2009)
Ths (VN,
2012)
ĐH Kỹ thuật hạ tầng
Đô thị
Ths. QL Đô thị &
Công trình
6
Elliott George
Bibson
ĐH (2005)
Ths (2013)
ĐH Kiến trúc
Ths. QL Dự án Xây
dựng
3
4
9
Năm 2020:
- ĐH Quốc
tế Hồng
Bàng
Năm 2020:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Năm 2020:
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Từ năm
2019
ĐH Quốc tế
Hồng Bàng
Năm 2020:
ĐH Quốc
tế Hồng
Bàng
2. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ
2.1. Phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
1
Loại phòng học
(Phòng học, giảng
đường, phòng học
đa phương tiện,
phòng học ngoại
ngữ, phòng máy
tính…)
Phòng học
2
Giảng đường
1
200
3
Phòng học ngoại
ngữ
1
100
STT
4
Phòng máy tính
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Số
lượng
Diện
tích
(m2)
2
100
1
100
Tên thiết bị
Số
lượng
Phục vụ học
phần
Diện
tích
(m2)
Projector
Bảng viết
Amply, micro
Projector
Bảng viết
Amply, micro
Projector
1
1
1
1
1
1
1
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
100
100
100
200
100
100
100
Bảng viết
Amply, micro
Máy tính
Projector
Bảng viết
Amply, micro
Máy tính
1
1
40
1
1
1
40
Lý thuyết
Lý thuyết
Tin học
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Tin học
100
100
100
100
100
100
100
Đúng/
Không
đúng
với hồ
sơ
2.2. Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực
hành
Số
TT
1
Tên phòng thí
nghiệm, xưởng,
trạm trại, cơ sở
thực hành
Diện
tích
(m2)
Phòng thí
nghiệm công
trình thủy
100
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
Tên thiết bị
Số
lượng
-Thiết bị TN các trạng thái chảy
- Thiết bị TN khảo sát dòng chảy qua
vòi, qua lỗ .
- Thiết bị thí nghiệm Bernoulli
- Thiết bị khảo sát tổn thất cục bộ
- Thiết bị thí nghiệm Reynold
- Thiết bị thí nghiệm thủy tĩnh
- Thiết bị khảo sát tổn thất dọc đường
ống
- Thiết bị thí nghiệm bơm
- Thiết bị đo vận tốc dòng chảy
- Thiết bị đo độ sâu
- Thiết bị đo mực nước tự ghị
10
1
Phục vụ
học phần
Đồ án
cấp thoát
nước
Đúng/
Không
đúng
với hồ
sơ
2.3. Thư viện
- Diện tích thư viện: Trên 500 m2;
- Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 20
- Phần mềm quản lý: Integrated Library System – ILS.
- Thư viện điện tử: Có;
- Số lượng sách, giáo trình: 9324 quyển
2.4. Danh mục giáo trình của các ngành đang đào tạo và đăng ký đào tạo
Số
TT
Tên giáo trình
Tên tác giả
Nhà xuất
bản
Nă
m
xuất
bản
Số
bản
Sử dụng cho học
phần
1
Quy hoạch xây dựng
và phát triển đô thị
Nguyễn Thế
Bá
Xây dựng
2013
2
Quy hoạch mạng lưới
đường đô thị
Vũ Thị Vinh
Xây dựng
2014
3
Quy hoạch hệ thống
giao thông đô thị
Hồ Ngọc
Hùng, Tống
Ngọc Tú
Xây dựng
2016
4
Giao thông đô thị Thiết kế đường phố
Huỳnh Văn
Nam
Xây dựng
2016
5
Xây dựng hệ thống
tàu điện ngầm đô thị
Trần Tuấn
Minh
Xây dựng
2015
6
Thiết kế nút giao
thông và điều khiển
giao thông bằng đèn
tín hiệu
Nguyễn Xuân Xây dựng
Vinh
2015
Thiết kế đường
đô thị
7
Giao thông công cộng
thành phố
Nguyễn Ngọc Xây dựng
Châu
2014
8
Quy hoạch chuẩn bị
kỹ thuật khu đất xây
dựng đô thị
Phạm Trọng
Mạnh
Xây dựng
2014
Mạng lưới giao
thông và
VTHKCC
San nền tiêu thủy
9
Kỹ thuật hạ tầng đô
thị
Bùi Khắc
Toàn, Trần
Thị Hường
Xây dựng
2013
10
Công trình ngầm giao
thông đô thị
Nguyễn Đức
Nguôn
Xây dựng
2010
11
Cấp thoát nước
Trần Hiếu
Khoa học
2013
11
Nguyên lý QH,
Qh giao thông đô
thị
QH giao thông đô
thị, Thiết kế
đường đô thị
Mạng lưới giao
thông và
VTHKCC
Thiết kế đường
đô thị
QH giao thông đô
thị, TK đường đô
thị, San nền tiêu
thủy, Cấp thoát
nước đô thị
Cấp thoát nước
bên trong công
Đúng/
Không
đúng
với hồ
sơ
Nhuệ
& kỹ thuật
trình
12
Vận hành, bảo dưỡng
các công trình của hệ
thống cấp nước.
Nguyễn Việt
Anh
Xây dựng
2016
Xử lý nước cấp
13
Xử lý nước cấp, nước
thải ngành Dệt may
Trần Hiếu
Nhuệ
Khoa học
& kỹ thuật
2014
Xử lý nước cấp
14
Cấp thoát nước đô thị
Hoàng Đình
Thu
Hà Nội
2005
Cấp nước đô thị,
Thoát nước đô thị
15
Cấp thoát nước
Nguyễn Đình
Huấn,
Nguyễn
Phương Lan
Đà Nẵng
2007
Cấp nước đô thị,
Thoát nước đô
thị, CTN bên
trong công trình
16
Bài giảng sức bền vật
liệu
Phạm Xuân
Phương
ĐH Nông
Lâm Huế
2014
Sức bền vật liệu
17
Bài tập sức bền vật
liệu
Chu Thanh
Bình
Xây dựng
2019
Sức bền vật liệu
18
Ôn tập sức bền vật
liệu
Trần Minh
Tú
ĐH XD
Hà Nội
2016
Sức bền vật liệu
19
Sực bền vật liệu và kết Nguyễn Đình
cấu
Đức – Đào
Như Mai
Khoa học
& kỹ thuật
2011
Sức bền vật liệu,
Kết cấu công
trình
20
Giáo trình cơ học chất
lỏng
PGS.TS.
Nguyễn
Thống – Ths.
Trần Thanh
Thảo
Xây dựng
2017
Cơ học chất lỏng,
Thủy lực công
trình
21
Địa chất công trình
Bùi Trường
Sơn
ĐH QG TPHCM
2016
Địa chất công
trình
17
Bài giảng Địa chất
công trình Việt Nam
Đỗ Minh
Toàn
ĐH Mỏ Địa chất,
HN
2014
Địa chất công
trình
18
Trắc địa đại cương
Phạm Văn
Chuyên
NXB Xây
dựng
2010
Trắc địa
19
Giáo trình Trắc địa đại TS. Trần
cương
Đình Trọng
NXB Xây
dựng Hà
Nội
2013
Trắc địa
20
Trắc địa quy hoạch
đường và đô thị
Vũ Thặng
Xây dựng
2010
Trắc địa
21
Giáo trình Vẽ kỹ thuật
xây dựng
Nguyễn
Quang Cự,
Nguyễn
NXB Giáo
dục
2015
Vẽ kỹ thuật
12
Mạnh Dũng
22
Giáo trình Vật liệu
xây dựng
ThS.Phan
Thế Vinh
Nhà xuất
bản Xây
dựng
2010
Vật liệu xây dựng
23
Giáo trình Vật liệu
xây dựng
Nhà xuất
bản Xây
Dựng
2006
Vật liệu xây dựng
24
Địa chất thuỷ văn
Bộ môn Vật
Liệu Xây
Dựng
PGS.TS.
Phạm Hữu Sy
NXB
Nông
Nghiệp
2007
Địa chất thủy văn
25
Nền Móng
Châu Ngọc
Ẩn
ĐH QG
TPHCM
2014
Nền và móng
26
Phân tích và tính
toán móng cọc
Võ Phán,
Hoàng Thế
Thao
ĐH QG
TPHCM
2015
Nền và móng
27
Kết cấu Bêtông cốt
thép
Ngô Thế
Phong,
Nguyễn Đình
Cống, Phan
Quang Minh
NXB
Khoa Học
Kỹ Thuật
Hà Nội
2016
Kết cấu bê tông
cốt thép
28
Tính toán thực hành
cấu kiện bê tông cốt
thép theo tiêu chuẩn
TCXDVN 356-2005
Nguyễn
Ðình Cống
Nhà xuất
bản Xây
Dựng
2016
Kết cấu bê tông
cốt thép
29
Kết cấu bê tông cốt
thép phần cấu kiện cơ
bản
Võ Bá Tầm
ĐH QG TPHCM
2015
Kết cấu bê tông
cốt thép
30
Giáo trình đánh giá
tác động môi trường
Đặng Văn
Minh, Đỗ
Thị Lan
Nxb
Nông
nghiệp
Hà Nội
2013
Đánh giá tác
động môi
trường
31
Sổ tay An toàn vệ
sinh lao động trong
xây dựng
Bộ Xây
dựng
Hà Nội
2012
An toàn lao
động
32
Quản lý và xử lý chất
thải rắn
Nguyễn Văn
Phước
ĐH QG TPHCM
2012
33
Giáo Trình Pháp Luật
về Xây Dựng
PGS. Lê
Kiều,
ThS. Bùi
Xây Dựng
2010
Quản lý chất thải
rắn và chất thải
nguy hại
Luật xây dựng
13
Mạnh Hùng
34
Autocad 2019
Nhiều tác giả
tổng hợp và
biên soạn
NXB
Đồng Nai
2019
Tin học chuyên
ngành
35
Quy Hoạch Chuẩn Bị
Kỹ Thuật Khu Đất
Xây Dựng Đô Thị
Phạm Trọng
Mạnh
NXB Xây
Dựng
2014
San nền, tiêu thủy
36
Quy Hoạch Chuẩn Bị Phạm Trọng
Kỹ Thuật Khu Đất
Mạnh
Xây Dựng Đô Thị ứng
phó với thiên tai
NXB Xây
2017
San nền, tiêu thủy
37
Transportation
Infrastructure 1st
Edition
Michael
Taylor
Elsevier
10/2
020
QH giao thông đô
thị, Mạng lưới
giao thông
38
Geographic
Knowledge
Infrastructure 1st
Edition
Robert
Laurini
ISTE
Press –
Elsevier
2017
39
Sustainable
Development for
Mass Urbanization 1st
Md. Faruque
Hossain
Edition,
Elsevier.
2019
40
Urban Systems
Design 1st Edition
Yoshiki
Yamagata
Perry Yang
Elsevier.
2020
41
Critical urban
infrastructure
handbook
Masanori
Hamada, T
Koike, Dobo
ku Gakkai
Taylor
2014
&Francis,
CRC Press
42
Advances in Human
Factors, Sustainable
Urban Planning and
Infrastructure
Jerzy
Charytonowi
cz, Christiann
e Falcão
Springer
2019
Internation
al
Publishing
43
The Geography of
Transport system
Rodrigue
Jean Paul,
New York
2004
QH giao thông đô
thị, Mạng lưới
giao thông, Gis
44
Approaches to Water
Sensitive Urban Desig
n - 1st Edition
Ashok
Sharma Ted
Gardner Don
Begbie
Elsevier
2018
Thoát nước đô thị
14
Cấp nước đô thị,
Kỹ thuật điện,
Mạng lưới giao
thông
QH giao thông đô
thị, Cấp nước đô
thị, Thoát nước
đô thị, Kỹ thuật
điện
Thoát nước đô thị
45
Wetland Systems to
Control Urban
Runoff, 2nd Edition
Miklas
Scholz
lsevier
Science
2015
46
Urban Ecology:
Strategies for Green
Infrastructure and
Land Use
Kimberly
Etingoff
Apple
Academic
Press
2016
47
Fluid Mechanics and
Seventh
Edition
Elsevier
2014
Cơ học chất lỏng
Thermodynamics of
Turbomachinery
48
Structural Analysis,
10th edition
Russell C
Hibbeler
Published
by
Pearson
2018
Cơ học kết cấu
49
Open Channel
Hydraulics
Terry Sturm
McGraw
Hill
Education
2011
Cơ học chất lỏng,
Thủy lực công
trình
2.5. Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo
Số
TT
Tên sách chuyên
khảo/tạp chí
Tên tác
giả
Đơn vị
xuất
bản
Nhà xuất
bản
số, tập,
năm xuất
bản
Số
bản
Sử dụng cho học
phần/học phần
1
Tạp chí Cấp thoát nước
Việt Nam
2
Tạp chí kiến trúc
Nguyên lý quy hoạch
3
Tạp chí giao thông
Quy hoạch giao thông,
Thiết kế đường đô thị
4
Tạp chí Xây dựng
Quy hoạch giao thông,
Thiết kế đường đô thị
5
Tạp chí Quy hoạch đô thị
Nguyên lý quy hoạch
6
Journal of Urban
Management
Computers, Environment
and Urban Systems
7
Đúng/
Không
đúng với
hồ sơ
Cấp nước đô thị, Thoát
nước đô thị, Cấp thoát
nước bên trong công trình
ISSN: 22265856
ISSN: 01989715
Quy hoạch giao thông đô
thị
2.6. Danh sách các cơ sở thực hành thực tập ngoài cơ sở đào tạo
Kèm hợp đồng đào tạo giữa cơ sở đào tạo và cơ sở thực hành/thực tập
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày….. tháng ….. năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
15
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105 /QĐ-HIU ngày 14 tháng 05 năm 2020
của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Tên chương trình: Kỹ sư Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 7580210
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Cung cấp một dịch vụ đào tạo chất lượng cao và có thể liên kết với chương trình đào tạo
của các trường đại học nước ngoài trên hầu hết các phương diện (chương trình đào tạo, tổ
chức đào tạo và quản lý, cơ sở vật chất, môi trường học tập và các dịch vụ hỗ trợ, …) đáp
ứng nhu cầu của người học theo mô hình “du học tại chỗ” giúp sinh viên khi ra trường có
việc làm và khả năng hội nhập quốc tế.
Đào tạo kỹ sư có phẩm chất chính trị, có tư cách đạo đức, có sức khỏe và có kiến thức kỹ
thuật chuyên môn vững chắc, năng lực thực hành nghề nghiệp cao, có khả năng thích ứng
cao với môi trường kinh tế - xã hội, theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tiến tới hội
nhập với khu vực và quốc tế.
Kỹ sư tốt nghiệp ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng có kiến thức và kỹ năng thực hiện các
công việc nghiên cứu, quy hoạch, thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án, vận hành khai
thác các công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng (như giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, dân
dụng). Có kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm, làm việc độc lập, có khả năng vận dụng
và sáng tạo tốt, phản biện, viết báo cáo và thuyết trình; Thành thạo tin học văn phòng và các
phần mềm chuyên dụng.
1.2. Chuẩn đầu ra:
Sau khi tốt nghiệp, Kỹ sư Kỹ thuật cơ sở hạ tầng có những năng lực sau:
Đào tạo kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức tổ chức
kỷ luật; có đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành nghề,
đáp ứng yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, có khả năng quy hoạch, thiết kế về hạ tầng kỹ
thuật, môi trường và cây xanh. Các sinh viên được trang bị các kiến thức và kỹ năng trong
thiết kế, lập dự án, quản lý dự án, tổ chức thi công và quản lý vận hành hệ thống hạ tầng kỹ
thuật: giao thông, cấp thoát nước, điện, cây xanh. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng đảm
nhận các chức năng tham mưu, tư vấn, thiết kế với tư cách là một chuyên viên trong lĩnh
vực Hạ tầng đô thị. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng được xây dựng
nhằm giúp người học đạt chuẩn đầu ra tốt nhất. Cụ thể, chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng được Nhà trường công bố gồm:
16
[1] Chuẩn về Kiến thức nghề nghiệp
- Hiểu rõ chủ trương đường lối chính sách của Nhà nước.
- Được trang bị kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho
việc hấp thu kiến thức chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng và phát triển tư duy khoa học.
- Vận dụng được kiến thức về đồ họa, vẽ kỹ thuật, trắc đạc, khảo sát để lập và phân
tích bản vẽ kỹ thuật về các công trình hạ tầng.
- Vận dụng được kiến thức về cơ học vật liệu để khảo sát, phân tích sự làm việc của
vật liệu và kết cấu công trình hạ tầng.
- Vận dụng được kiến thức về kỹ năng tin học chuyên ngành làm cơ sở cho tính toán,
thiết kế hoặc thẩm định hồ sơ kỹ thuật các công trình hạ tầng.
- Vận dụng được kiến thức về quy hoạch, thiết kế, thi công, dự toán công trình để
lập, phân tích, thẩm định hoặc tư vấn về hồ sơ, giải pháp kỹ thuật liên quan đến quy hoạch,
thiết kế, thi công công trình hạ tầng.
- Vận dụng được kiến thức nghề nghiệp tổng hợp để tư vấn hoặc tổ chức, quản lý thi
công, chỉ huy công trường, giám sát thi công, kiểm định, xử lý kỹ thuật các công trình về hạ
tầng.
- Vận dụng được kiến thức về kỹ thuật môi trường để phân tích sự tác động môi
trường của các dự án kỹ thuật cơ sở hạ tầng, xử lý nước cấp và nước thoát.
- Vận dụng được kiến thức về quản lý dự án xây dựng, kỹ năng mềm để xây dựng,
quản lý, điều hành dự án làm mới, hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình.
- Vận dụng được các kiến thức về phương pháp luận khoa học trong học tập nâng
cao trình độ, phát triển tư duy nghề nghiệp và công việc chuyên môn.
[2] Chuẩn về Kỹ năng:
❖ Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng sử dụng phần mềm công nghệ thông tin chuyên ngành thành thạo trong
trong thiết kế, tính dự toán các công trình hạ tầng.
- Có kỹ năng về đọc và phân tích các bản vẽ kỹ thuật xây dựng.
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức khoa học cơ bản làm cơ sở các hoạt động
chuyên môn thuộc lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác quy hoạch,
thiết kế, thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng mới hoặc nâng cấp, sửa
chữa các công trình qua sử dụng.
- Có kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lý để trực tiếp chỉ huy thi công, giám sát thi
công tại công trường.
- Có kỹ năng phân tích, so sánh, đánh giá, sáng tạo để thẩm định, phản biện hoặc tư
vấn, chỉ dẫn kỹ thuật trong công tác quy hoạch, thiết kế, thi công, xử lý vấn đề kỹ thuật,
đánh giá tác động môi trường của dự án phát triển hạ tầng.
- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức liên ngành trong phân tích, đánh giá, xử lý các
vấn đề chuyên môn phức tạp về hạ tầng kỹ thuật.
❖ Kỹ năng mềm:
17
- Có kỹ năng ngoại ngữ (đạt trình độ tiếng Anh B1 theo tiêu chuẩn châu Âu trở lên)
và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trong công việc.
- Có kỹ năng tự tìm kiếm việc làm và có đạo đức nghề nghiệp trong thẩm định, giám
sát, tư vấn về thiết kế, thi công, quản lý dự án hạ tầng.
- Có kỹ năng tự chủ: làm việc có kế hoạch, tác phong chuyên nghiệp, thích nghi với
môi trường làm việc mới, phát triển chuyên môn và học tập suốt đời.
- Có kỹ năng làm việc nhóm: tập hợp, phân công, điều phối, giám sát.
- Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo: trong tổ chức, điều hành, dẫn dắt các công tác
chuyên môn; khả năng đàm phán, thuyết phục và ra quyết định; – Có kỹ năng giao tiếp,
thuyết trình: thu thập thông tin, thương thuyết, gây ảnh hưởng qua giao tiếp hoặc văn bản
với các cá nhân và tổ chức.
[3] Thái độ
❖ Tính cách cá nhân
- Độc lập, tự tin
- Sáng tạo, thích nghi, sẵn sàng ra quyết định
❖ Thái độ, tư tưởng và học tập
- Tự phát triển kiến thức nghề nghiệp, học tập và rèn luyện suốt đời
- Tư duy sáng tạo, suy xét giải quyết mọi vấn đề liên quan
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực
chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời
❖ Đạo đức, công bằng và các trách nhiệm xã hội
- Đạo đức, liêm chính và trách nhiệm xã hội
- Chủ động cho tương lai và dự kiến cho cuộc đời
❖ Bối cảnh của tổ chức, xã hội và môi trường
- Vai trò, trách nhiệm của người kỹ sư đối với tổ chức, xã hội và môi trường
- Phát triển công nghệ mới và đánh giá
Chức danh sau khi tốt nghiệp: Kỹ sư hạ tầng
Vị trí và nơi làm việc của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chương trình kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, sinh viên có thể
đảm nhận vị trí làm việc sau:
• Quản lý nhà nước về kỹ thuật hạ tầng đô thị: Quản lý giao thông, san nền tiêu thủy,
cấp thoát nước, năng lượng, thông tin, môi trường và cây xanh.
• Chủ trì đồ án quy hoạch và thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật.
• Tham gia và phụ trách các ban quản lý đầu tư kỹ thuật hạ tầng.
• Tổ chức thi công và thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật.
• Nhân viên thiết kế, quản lý vận hành các công trình kỹ thuật hạ tầng
18
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
Chương trình Đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng được xây dựng gần với các chương
trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng của một số trường Đại học ở các nước phát triển
để làm tiền đề cho các dự án hợp tác quốc tế và đào tạo nâng cao về sau.
Chương trình Đào tạo ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng mang tính tính ứng dụng cao, phù
hợp với nhu cầu nhân lực trong ngành Hạ tầng đô thị của xã hội hiện nay gắn với nhu cầu của
các doanh nghiệp và đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp trong lĩnh vực đô thị nhằm cho
sinh viên có thể xin việc dễ dàng và có khả năng làm việc được ngay.
Ngoài ra, chương trình cũng được thiết kế sao cho đảm bảo đủ độ phủ và độ sâu nhất
định nhằm tạo điều kiện và cơ hội phát triển cho sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu học tập
chuyên sâu về các chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng mà họ đam mê.
2. Thời gian đào tạo:
Thời gian đào tạo của chương trình là 4 năm với 8 học kỳ.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Số tín chỉ
TH Lâm
TT
Khối lượng kiến thức
Tổng
Lý
TH/
sàng/
số
thuyết Tiền LS
Cộng
đồng
1
Giáo dục đại cương
Chưa tính khối kiến thức Giáo dục
30
30
0
60
Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể
chất.
2
Giáo dục chuyên nghiệp
111
71
40
214
▪ Kiến thức cơ sở ngành
43
38
5
85
▪ Kiến thức ngành, chuyên ngành
49
29
20
91
▪ Kiến thức tự chọn
6
4
2
12
▪ Thực tập tốt nghiệp
3
0
3
6
▪ Khóa luận tốt nghiệp/ Học phần
10
0
10
20
thay thế khóa luận tốt nghiệp
TỔNG CỘNG
141
101
40
274
Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất
4. Đối tượng tuyển sinh:
Công dân đã có bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định tại Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
5.1.Quy trình đào tạo:
Thực hiện theo Văn bản số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Văn bản hợp nhất Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT và
19
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
5.2.Điều kiện tốt nghiệp: theo quyết định 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 và
Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những sinh viên có đủ các điều kiện sau thì được xét tốt nghiệp:
* Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không bị kỷ luật đến mức đình chỉ học tập.
* Tích lũy một số yêu cầu về kết quả học tập đối với nhóm học phần thuộc ngành đào
tạo theo quy định tại Quyết định 435/QĐ –HBU ngày 06/10/2015 của Hiệu trưởng trường
Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy
theo hệ thống tín chỉ.
* Có các Chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào
tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao;
6. Cách thức đánh giá:
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, đánh giá học phần, thi kết thúc học
phần, xét tốt nghiệp theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên theo quyết
định 43/2007/QĐ – BGDĐT ngày 15/8/2007 và Thông tư 57/2012/TT-BGDĐT ngày
27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quyết định 435/QĐ –HBU ngày
06/10/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng ban hành Quy chế Đào tạo
Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ.
6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10
(từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
6.2. Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân
với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được
chuyển thành điểm chữ như sau:
a) Loại đạt:
TT
Thang điểm 10
Thang điểm chữ
Thang điểm 4
1
Từ 9,0 đến 10
A+
4,0
2
Từ 8,5 đến 8,9
A
4,0
3
Từ 8,0 đến 8,4
B+
3,5
4
Từ 7,0 đến 7,9
B
3,0
5
Từ 6,5 đến 6,9
C+
2,5
6
Từ 5,5 đến 6,4
C
2,0
7
Từ 5,0 đến 5,4
D+
1,5
8
Từ 4,0 đến 4,9
D
1,0
b) Loại không đạt:
TT
1
Thang điểm 10
Dưới 4,0
Thang điểm chữ
F
20
Thang điểm 4
0,0
c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học kỳ, khi
xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chưa nhận được kết quả thi.
d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá
được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
7. Nội dung chương trình
7.1 Khối kiến thức bắt buộc (Kiến thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành).
TT
Mã
học
phần
Học phần
Nội dụng cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
7.1. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
7.1.1. Lý luận Mac-Lênin và tư tường Hồ Chí Minh
Về kiến thức
Hiểu rõ quá trình hình thành, phát triển của
chủ nghĩa Mác-Lênin, nắm vững những nội
dung cơ bản của thế giới quan và phương
pháp luận của CN Mác-Lênin
Về kĩ năng
Hiểu rõ bản chất của chủ nghĩa xã hội. Từ
đó xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng
cho sinh viên.
+ Giữ vững lập trường của sinh viên về chủ
nghĩa xã hội
Triết học
+ Từng bước xác lập thế giới quan, nhân
1. 1
Mác Lê Nin sinh quan và phương pháp luận để tiếp cận
các khoa học chuyên ngành được đào tạo.
Về thái độ
+ Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc
nghiên cứu và học tập, xác định đúng mục
đích và động cơ học tập.
+ Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn
bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
+ Hoàn thành các nghiên cứu, bài tập lớn
và bài tập được giảng viên giao.
+ Tự nghiên cứu thêm về những vấn đề do
giảng viên gợi mở.
21
Khối
lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
30
11
3(3,0,6)
Ghi
chú
TT
Mã
học
phần
2. 2
Học phần
Nội dụng cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
Về kiến thức
Người học nắm được kiến thức về bản chất
của hàng hóa và nền sản xuất hàng hóa; các
vấn đề liên quan đến thị trường và vai trò của
các chủ thể tham gia thị trường trong nền
kinh tế hàng hóa.
Người học nắm được các vấn đề lý luận của
chủ nghĩa Mác – Lênin về giá trị thặng dư,
quá trình tạo ra giá trị thặng dư, quá trình tích
lũy tư bản cũng như các hình thức biểu hiện
của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường.
Người học nắm được các kiến thức về bản
chất của cạnh tranh và độc quyền, mối quan
hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền
kinh tế thị trường, cũng như mối quan hệ giữa
cạnh tranh và độc quyền nhà nước trong nền
Kinh tế
kinh tế thị trường.
chính trị Mác
Người học nắm được kiến thức về kinh tế
Lê Nin
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa cũng như các
quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam.
Người học nắm được các kiến thức về công
nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Có khả năng đọc hiểu, phân tích và thảo
luận những vấn đề kinh tế chính trị trong thực
tiễn.
Về kĩ năng
Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên
cứu độc lập và làm việc theo nhóm.
+ Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên
cứu (tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích thông
tin), và trình bày vấn đề nghiên cứu (viết bài
nghiên cứu dưới dạng tiểu luận, thiết kế slide,
22
Khối
lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
2(2,0,4)
Ghi
chú
TT
Mã
học
phần
3. 3
Học phần
Nội dụng cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
thuyết trình), khả năng phản ứng nhanh (trả
lời câu hỏi phản biện).
+ Hình thành và phát triển kỹ năng hệ
thống hóa những kiến thức đã thu nhận được
của người học.
Hình thành và phát triển kĩ năng bình luận,
đánh giá, so sánh của người học về những nội
dung đã học để vận dụng vào thực tiễn.
Về thái độ
+ Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc
nghiên cứu và học tập, xác định đúng mục
đích và động cơ học tập.
+ Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn
bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
+ Hoàn thành các nghiên cứu, bài tập lớn
và bài tập được giảng viên giao.
+ Tự nghiên cứu thêm về những vấn đề do
giảng viên gợi mở.
Sau khi học xong môn học, người học có
khả năng đọc hiểu, phân tích và thảo luận
những vấn đề kinh tế chính trị trong thực tiễn,
từ đó có cách nhìn đúng đắn hơn về thị
trường và các quy luật của nền kinh tế hàng
hóa, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn
khi tham gia vào các hoạt động kinh tế cũng
như có thể đưa ra các chính sách kinh tế phù
hợp với yêu cầu thực tiễn.
Về kiến thức
+ Người học nắm được kiến thức về bản
chất về chủ nghĩa xã hội.
+ Những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về
Chủ nghĩa xã
Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ
hội khoa học
phận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin
+ Kiến thức lý luận khoa học để hiểu cương
lĩnh xây dựng đất nước, đường lối, chính sách
xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng
23
Khối
lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
2(2,0,4)
Ghi
chú
TT
Mã
học
phần
Học phần
Nội dụng cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
sản Việt Nam
+ Nắm được các phương pháp và phương
pháp luận của Hồ Chí Minh trong nhận thức,
giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt
Nam;
+ Hiểu một cách hệ thống nền tảng tư
tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá
trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách
mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
Về kĩ năng
+ Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên
cứu độc lập và làm việc theo nhóm.
+ Hình thành và phát triển kỹ năng nghiên
cứu (tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích thông
tin), và trình bày vấn đề nghiên cứu (viết bài
nghiên cứu dưới dạng tiểu luận, thiết kế slide,
thuyết trình), khả năng phản ứng nhanh (trả
lời câu hỏi phản biện).
+ Hình thành và phát triển kỹ năng hệ
thống hóa những kiến thức đã thu nhận được
của người học.
Hình thành và phát triển kĩ năng bình luận,
đánh giá, so sánh của người học về những nội
dung đã học để vận dụng vào thực tiễn.
Về thái độ
+ Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc
nghiên cứu và học tập, xác định đúng mục
đích và động cơ học tập.
+ Phải nghiên cứu trước giáo trình, chuẩn
bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
+ Hoàn thành các nghiên cứu, bài tập lớn
và bài tập được giảng viên giao.
+ Tự nghiên cứu thêm về những vấn đề do
giảng viên gợi mở.
24
Khối
lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
Ghi
chú
TT
Mã
học
phần
4. 4
5. 5
Học phần
Nội dụng cần đạt được của từng học phần
(tóm tắt)
Về kiến thức
Cung cấp những nội dung cơ bản về đường
lối cách mạng của Đảng.
- Nội dung đường lối của Đảng thời kỳ đổi
mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống
xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác
Về kĩ năng
+ Vận dụng được kiến thức chuyên ngành
để chủ động, tích cực trong giải quyết những
vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước
+ Giữ vững lập trường của sinh viên về chủ
Lịch sử
nghĩa xã hội
Đảng cộng
+ Có năng lực tư duy lý luận, khả năng vận
sản Việt
dụng các kiến thức của môn học vào thực tế
Nam
cuộc sống, công tác. Khả năng ứng xử đáp
ứng yêu cầu xã hội trong quá trình đổi mới,
hội nhập kinh tế quốc tế
Về thái độ
+ Tin tưởng vào con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào
dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ
Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ
tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
+ Quyết tâm phấn đấu trở thành con người
có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có
lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân
Về kiến thức
+ Kiến thức về quá trình hình thành, phát
triển của tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ
+ Kiến thức về dân tộc và cách mạng giải
Chí Minh
phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã hội và con
đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội; về Đảng
cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc
25
Khối
lượng
kiến thức
(LT/TH/
Tự học)
2(2,0,4)
2(2,0,4)
Ghi
chú