Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

KHAI QUAT VHVN TU CMT8 DEN 1945

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.79 KB, 2 trang )

Giáo án tuần : 1 Ngày soạn: 17/8/2010
Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX
Tiết theo phân phối chương trình: 1- 2 Đọc văn
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ CMT8 năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ CMT8 năm 1975 đến hết thế kỉ XX
2. Kĩ năng : Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt của đất nước.
3. Tư tưởng, tình cảm : Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học thời kì này; không
khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan, bồi dưỡng tình yêu nền VHVN.
II.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. ỔN ĐỊNH LỚP: P:………………… K:……………….
2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài mới: Văn học việt nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX là nền văn
học thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Nó có những thành tựu đáng kể trong trong quá trình đổi
mới văn học.
* Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, bình giảng
* Phương tiện: SGK, SGV, Bảng phụ, tài liệu chuẩn
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHẦN GHI BẢNG
Hoạt động 1- Tìm hiểu khái quát văn học Việt
Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến
năm 1975
CH1: Em hãy nêu những nét chính về tình hình
l/s, XH, VH có a/h đến sự phát triển của VHVN
từ CMT8 đến 1975?
CH2: chỉ ra tác động của bối cảnh xã hội đối
với VH giai đoạn này ?
HS: Thảo luận và phát biểu


GV cho HS lập sơ đồ văn học GĐI, tìm hiểu
quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
a) Lập sơ đồ
b) Trình bày các chặng đường văn học (chủ
đề nội dung lớn, diễn biến theo thời gian và thể
loại, tác giả/tác phẩm nổi bật) Nên phân công
chuẩn bị theo nhóm HS. Mỗi nhóm trình bày
một chặng đường văn học.
GV nhận xét, kết luận, cung cấp thêm một số
nhận định về giai đoạn/chặng đường VH
GV cho HS Thực hành bằng cách cung cấp danh
mục tác giả, tác phẩm tiêu biểu đã xáo trộn để
HS sắp xếp vào các chặng
HS đọc SGK, phát biểu cá nhân và thực hiện các
yêu cầu. GV phân tích dẫn giải một số trường
hợp cần thiết
CH 3: những thành tựu và hạn chế của VH giai
đoạn này?
CH4: Những đặc điểm cơ bản của VHVN giai
đoạn này?
HS thảo luận và trả lời
GV giảng giải
a) So sánh với VH trước 1945
I- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng
Tám năm 1945 đến năm 1975
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá (SGK)
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu:
a) Chặng đường từ năm 1945 đến năm 1954: VH thời
kì kháng chiến chống TD Pháp.
- Chủ đề chính:

+ Niềm vui sướng, hồ hởi đặc biệt khi đất nước giành
được độc lập.
+ Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Tác phẩm tiêu biểu: (SGK)
b) Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964:VH trong
những năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh
thống nhất đất nước ở miền Nam.
- Chủ đề chính:
+ Ngợi ca công cuộc đi lên CNXH ở miền Bắc.
+ Nỗi đau chia cắt và ý chí thống nhất đất nước.
- Tác phẩm tiêu biểu: (SGK)
c) Chặng đường từ 1965 đến 1975: VH thời kì chống Mĩ
cứu nước.
- Chủ đề chính: ca ngợi tinh thần yêu nước và CN anh
hùng cách mạng.
- Tác phẩm tiêu biểu: (sgk)
3. Thành tựu và hạn chế:
- Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hiện
hình ảnh con người VN trong chiến đấu và lao động.
- Tiếp nối và phát huy những truyền thống tư tưởng lớn
của dân tộc: truyền thống yêu nước, truyền thống nhân
đạo, chủ nghĩa anh hùng.
- Những thành tựu nghệ thuật lớn về thể loại, về khuynh
hướng thẩm mĩ, về đội ngũ sáng tác, xuất hiện những tác
phẩm lớn mang tầm thời đại.
b) Dẫn chứng từ Đôi mắt (Nam Cao), Tiếng hát
con tàu (Chế Lan Viên), tâm nguyện của Xuân
Diệu (Tôi cùng xương thịt với nhân dân tôi -
Cùng đổ mồ hôi cùng sôi giọt máu)
c) Nêu các trường hợp lôi cuốn của thơ Tố Hữu,

Phạm Tiến Duật, các tác phẩm Sống như anh,
Hòn Đất,...
HS phát biểu ngắn gọn đặc điểm 3
CH5: Nêu cách hiểu khái niệm khuynh hướng
sử thi, cảm hứng lãng mạn, mối quan hệ ? Chỉ ra
biểu hiện trong tác phẩm.
CH6 : Tìm chỗ khác với VHLM 1930 - 1945
GV phân tích ngắn gọn để làm rõ
a) Nêu một số dẫn chứng (ví dụ thơ Tố Hữu,
Chế Lan Viên,...)
b) Phân tích khái quát Rừng xà nu
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn học Việt Nam từ
năm 1975 đến hết thế kỉ XX
CH6 : Giai đoạn từ sau đại thắng 30/4/1975 đến
hết TK XX về phương diện xã hội có những
điểm nổi bật nào ?
CH7 : Theo anh/chị bối cảnh này ảnh hưởng
như thế nào đến văn học ?
CH8 : Văn học GĐ này có thể chia làm mấy
chặng đường ? Đặt tên cho các chặng.
CH9: Diễn biến của thơ sau 1975 ?
CH5: Diễn biến của văn xuôi sau 1975 ?
CH10: Kịch sau năm 1975 ?
CH11: Sự đổi mới của văn học biểu hiện ở
những điểm nào ?
CH12: Kể tên một số tác giả tiêu biểu cho sự
thành công trong đổi mới.
GV nhận xét, điều chỉnh hoặc tổ chức cho HS
thực hiện
Hoạt động 3: hướng dẫn tổng kết

HS đọc ghi nhớ ở SGK
Hoạt động 4: hướng dẫn làm BT
HS đọc yêu cầu của BT và hướng dẫn HS làm
BT
- Hạn chế: giản đơn, phiến diện, công thức… “
4. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ
năm 1945 đến năm 1975
a) Văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu.
-Văn nghệ trở thành vũ khí sắc bén phục vụ kịp thời cho
sự nghiệp CM.
- VH gắn bó sâu sắc và ăn nhịp với từng chặng đường
của lịch sử dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ chính trị của
đất nước.
b) Nền văn học hướng về đại chúng.
Nhân dân là là đối tượng phản ánh, thưởng thức, nguồn
bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học…Chính nhân dân
trở thành cảm hứng chủ đạo, trở thành đề tài.
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn
Khuynh hướng sử thi kết hợp cảm hứng lãng mạn làm
cho Vh giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan, từ
hiện tại vươn tới tương lai…
II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ năm 1975
đến hết thế kỉ XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá (SGK)
2. Những chuyển biến và thành tựu:
- Những chuyển biến ban đầu: hai cuộc kháng chiến kết
thúc, Vh của cái ta cộng đồng bắt đầu chuyển hướng về
với cái tôi muôn thưở.
- Thành tựu cơ bản nhất của VH thời kì này chính là ý

thức về sự đổi mới, sáng tạo trong bối cảnh mới của đời
sống.
- Những tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thanh Thảo,Hữu
Thỉnh, Xuân Quỳnh, ,...(thơ). Nguyễn Minh Châu, Lê
Lựu, Nguyễn Khải, Nguyễn Khắc Trường,...(văn xuôi),
Lưu Quang Vũ (kịch)…

III. Kết luận: (SGK)
IV. Luyện tập:
Gợi ý: Đề cập đến MQH giữa văn nghệ và kháng
chiến.Văn nghệ phụng sự TQ – k/c. Mặt khác, chính hiện
thực CM đó đem đến cho văn nghệ một sức sống mới,
cảm hứng sáng tạo mới.
4. CỦNG CỐ: Đặc trưng cơ bản của VHVN từ 1945- 1975?
5. DẶN DÒ:
* Học bài cũ: Nắm chắc bài, học bài, làm bài tập, suy nghĩ của anh (chị) về những thành tựu và đặc điểm của
VHVN từ CMT8 đến hết TK XX.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “Nghị luận về một tư tưởng đạo lí”
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi ở SGK
- Phân tích đề và lập dàn ý cho đề bài ở SGK.
- Ôn tập các TTLL đã học.
- Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí ?
- Bài làm nghị luận về một tư tưởng đạo lí thường có những ND nào?
6. RÚT KINH NGHIỆM:.........................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×