Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh tm dv nam thuận phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.55 KB, 30 trang )

v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong ................................... 2
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô sản xuất của công ty TNHH TM-DV Nam
Thuận Phong ..................................................................................................................... 3
1.1.2. Giới thiệu lĩnh vực kinh doanh và các loại sản phẩm, dịch vụ của công ty
TNHH TM-DV Nam Thuận Phong .................................................................................. 3
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong ..... 4
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong giai
đoạn (2014-2016) ............................................................................................................. 5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
2.1. Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong..8
2.1.1. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa .......................................................... 8
2.1.2. Cơ cấu lao động theo giới tính ....................................................................... 9
2.1.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi ....................................................................... 10
2.1.4. Cơ cấu lao động theo ngành nghề ................................................................ 12
2.2. Thực trạng của quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV Nam
Thuận
Phong ......................................................................................................................... 13
2.2.1. Chuẩn bị tuyển dụng .................................................................................... 13


vi
2.2.2. Thông báo tuyển dụng ................................................................................. 14
2.2.3. Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ ..................................................................... 15
2.2.4. Phỏng vấn .................................................................................................... 16
2.2.5. Thử việc ....................................................................................................... 17


2.2.6. Ra quyết định và ký kết hợp đồng lao động ................................................ 18
2.3. Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận
Phong trong thời gian qua .............................................................................................. 19
2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 19
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................ 19
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
3.1. Về khâu thông báo tuyển dụng ............................................................................ 21
3.2. Về khâu tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ .............................................................. 21
3.3. Về khâu phỏng vấn .............................................................................................. 22
3.4. Kiến nghị khác .................................................................................................... 23
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CAC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BA:

Bachelor of Arts – Bằng cử nhân do Trường Đại học
Oxford và Cambridge cấp

DVD:

Digital Video Disk – Đĩa lưu trữ

EVAS:


Europe Vietnam Australia International English School Trường Anh ngữ quốc tế Âu Việt Úc

LAB:

Laboratory – Phòng máy vi tính

LCD:

Liquid Crystal Display – Màn hình tinh thể lỏng

MA:

Master of Arts – Bằng Thạc sĩ

TNHH TM-DV:

Trách nhiệm hữu hạn Thương Mại-Dịch Vụ

Tp.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

TV:

Television - Tivi

TOIEC:

Test of English for International Communication – Bài

kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế

Toeft IPT:

Toeft Institutional Testing Program – Bài thi đánh giá
trình độ sử dụng tiếng Anh dành cho người mà ngôn ngữ
bản địa không phải là Tiếng Anh

WTO:

World Trade Organization – Tổ chức thương mại quốc tế


viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (2014-2016)
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa (2014-2016)
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính (2014-2016)
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (2014-2016)
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo ngành nghề (2014-2016)
Bảng 2.5: Kết quả tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
trong giai đoạn (2014-2016)
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Thông tin tuyển dụng tại doanh nghiệp
Hình 2.2: Thông báo tuyển dụng trên website timviecnhanh.com



1
LỜI MỞ ĐẦU
Tuyển dụng luôn là mối quan tâm lớn của mỗi tổ chức do vai trò quyết định của nó
tới sự phát triển của mỗi tổ chức. Việc lựa chọn đúng người, phù hợp với công việc là
điều kiện tiên quyết để tổ chức hoạt động hiệu quả. Vấn đề này càng trở nên quan trọng
khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế (WTO). Trong một môi trường cạnh
tranh quyết liệt mỗi tổ chức cần phải tạo dựng cho mình một đội ngũ nhân lực thật sự có
tiềm lực. Mặc dù Việt Nam được đánh giá là một nước có lực lượng lao động dồi dào
nhưng việc tuyển dụng được đúng người vẫn là một công việc đầy thử thách. Để đáp ứng
sự phát triển nhanh chóng của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong , nhu cầu về
một đội ngũ lao động đủ về số lượng và đáp ứng về chất lượng là rất cấp thiết. Một giải
pháp cho nhu cầu về lao động ngày càng tăng đó là tuyển dụng. Quy trình tuyển dụng tại
đây mặc dù đã được chú trọng song vẫn còn nhiều hạn chế khiến việc tuyển dụng nhân sự
chưa thực sự đạt hiệu quả. Tỷ lệ nhân viên mới thôi việc trong những năm gần đây ở mức
cao kết quả của các đợt tuyển dụng về chất lượng và số lượng chưa được quan tâm đúng
mức.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong em đã có cơ
hội tiếp xúc và tìm hiểu về quy trình tuyển dụng tại nơi đây và quyết định chọn đề tài:
“MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN
SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG” làm chuyên đề cho đề tài
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
➢ Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
➢ Chương 2: Thực trạng quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV
Nam Thuận Phong
➢ Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại
công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong


2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
1.1. Giới thiệu về công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
o Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
o Tên viết tắt: EVAS
o Logo:

o Tên giao dịch thường gọi: Trường Anh Ngữ Quốc Tế Âu Việt Úc
o Tên giao dịch quốc tế: Europe Vietnam Australia International English School.
o Địa chỉ : 535 Nguyễn Thị Định, Phường Cát Lái, Quận 2, Tp.HCM.
o Số điện thoại: 54027774-54027773
o Website: www.auvietuc.com
o Email:
o Mã số thuế: 0304027182
o Giấy phép kinh doanh: Số 0304027182 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp
ngày 01/09/2008.
o Vốn điều lệ: 10.000.000.000đ (Mười tỷ đồng)
o Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Quốc Phong – Chức vụ Giám đốc.
o Hình thức sở hữu: Vốn tư nhân.
o Từ năm 2008 đến nay đã thành lập 6 cơ sở phân bố ở Quận 2, Quận 9, Đồng Nai,
Tiền Giang, An Giang và Cần Thơ.


3
1.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô sản xuất của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận
Phong
• Mục tiêu: Thực hiện theo phương châm “Chất lượng và hiệu quả đào tạo lên hàng
đầu” và là một trong những Trường Anh ngữ có uy tín hàng đầu tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
• Nhiệm vụ: Không ngừng đầu tư trang thiết bị, phòng học hiện đại, mở rộng quy
mô và nâng cao chất lượng giảng dạy. Đảm bảo kinh doanh đúng ngành nghề và

hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.
• Quy mô
Trường hiện có 6 cơ sở đào tạo anh ngữ chất lượng cao. Số lượng học viên lên đến
5000, cơ sở vật chất hiện đại, phòng LAB, môi trường học tập Quốc tế. Trang bị hệ thống
máy chiếu LCD Projector. Trang bị máy lạnh, 6 phòng Mutime với 100 máy tính kết nối
internet tốc độ cao.
Thư viện với nhiều đầu sách phục vụ tốt nhất cho việc tham khảo và tra cứu của học
viên. Hệ thống TV-DVD, máy chiếu kỹ thuật số. Giáo trình và tài liệu học tập do các nhà
xuất bản danh tiếng thế giới như Oxford & Cambridge biên soạn. Đội ngũ giáo viên AnhMỹ - Úc - Việt có bằng MA, BA…giàu kinh nghiệm, nhiều năm đứng lớp, nhiệt tình và
sẵn sàng giúp đỡ học viên.
1.1.2. Giới thiệu lĩnh vực kinh doanh và các loại sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH
TM-DV Nam Thuận Phong
• Lĩnh vực kinh doanh: Đào tạo Anh ngữ.
• Các loại sản phẩm, dịch vụ: Trung tâm hiện có 7 chương trình học chính như sau:
Anh văn thiếu nhi, anh văn giao tiếp, văn phạm, TOIEC, anh ngữ du học, luyện thi
Toeflt IPT và anh ngữ cho doanh nghiệp.


4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
• Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong

Giám đốc

Phòng
Kế toán

Cơ sở 1

Phòng

Kinh
doanh

Phòng
Nhân
sự

Cơ sở 2

Cơ sở 3

Cơ sở 4

Phòng
Kỹ
thuật

Cơ sở 5

Phòng
Đào tạo

Cơ sở 6

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
• Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Phòng Nhân sự: Nguyễn Thị Thùy Dung
Đảm nhiệm vai trò quản lý nhân sự trong đời sống cán bộ nhân viên và đảm nhiệm
công việc hoạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. Giám

sát công tác triển khai và thực hiện các chính sách, nội quy, quy định. Hỗ trợ các bộ phận
góp phần xây dựng chức năng nhiệm vụ, mô tả vị trí cho các công việc. Lập kế hoạch và
thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, đánh giá hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
Phòng Đào tạo: Hiệu trưởng Lê Thị Tuyết Nhung
Lập kế hoạch và thời khóa biểu cho các khóa học. Quan tâm, động viên giáo viên để
hoàn thành tốt công việc giảng dạy. Chịu trách nhiệm trong việc bố trí công tác giảng dạy


5
và chất lượng đào tạo trước ban Giám đốc. Cập nhật các chương trình Tiếng anh mới
nhất, chủ động trong việc bàn giao công tác giảng dạy.
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong giai
đoạn (2014-2016)
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM-DV Nam
Thuận Phong trong giai đoạn (2014-2016)
Đơn vị: Tỷ đồng, %

Chỉ tiêu

Năm
2014

Năm
2015

Năm
2016

Doanh thu


7,24

8,13

Chi phí

6,65

Lợi nhuận

0,59

2015/2014

2016/2015

Tuyệt
đối

Tương
đối

Tuyệt
đối

Tương
đối

9,17


0,89

12,29

1,04

12,79

7,41

7,98

0,76

11,43

0,57

7,69

0,72

1,19

0,13

22,03

0,47


65,28

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty đã diễn ra theo
chiều hướng tích cực và tăng dần qua các năm cụ thể như sau:
Chỉ tiêu doanh thu:
• Năm 2015 tăng 0,89 tỷ đồng so với năm 2014, tương ứng với mức tăng trưởng là
12,29%.
• Năm 2016 tăng 1,04 tỷ đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng trưởng
12,79%.
• Kết quả cho thấy doanh thu tăng khá đều, điều này tạo điều kiện cho công ty tái
sản xuất và tái mở rộng, vốn không bị ứ động nhiều.


6
Chi phí:
• Năm 2015 tăng 0,76 tỷ đồng so với năm 2014, tương ứng với mức tăng trưởng là
11,43%.
• Năm 2016 tăng 0,57 tỷ đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng trưởng
7,69%.
• Nhìn chung chi phí có phần gia tăng qua từng năm vì doanh nghiệp đang đẩy
mạnh việc mở rộng quy mô sản xuất cũng như phát triển nguồn nhân lực cho
tương lai.
Chỉ tiêu lợi nhuận:
• Năm 2015 tăng 0,13 tỷ đồng so với năm 2014, tương ứng với mức tăng trưởng là
22,03%.
• Năm 2016 tăng 0,47 tỷ đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng trưởng
62,28%.
• Điều này chứng tỏ công ty đã đứng vững trong môi trường kinh doanh đầy biến

động, tạo cho công ty có thêm nguồn vốn đầu tư vào sản xuất và mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh.


7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trường Anh ngữ Quốc tế Âu Việt Úc, trực thuộc công ty TNHH TM-DV Nam
Thuận Phong là một trong những đơn vị đào tạo tiếng Anh chuyên nghiệp quy mô lớn tại
thành phố Hồ Chí Minh. Được thành lập từ năm 2008 đến nay đã có 6 cơ sở phân bố ở
Quận 2, Quận 9, Đồng Nai, Tiền Giang, An Giang và Cần Thơ. Số lượng học viên lên
đến 5000 với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết cùng với đội ngũ nhân
viên tư vấn chuyên nghiệp và tận tình.Trường Anh ngữ Quốc tế Âu Việt Úc là đơn vị
giảng dạy tiếng Anh được sở giáo dục và đào tạo cấp phép hoạt động trong công tác đào
tạo tiếng Anh.
Trường Anh ngữ Quốc tế Âu Việt Úc luôn đặt phương châm “Chất lượng và hiệu
quả đào tạo lên hàng đầu” và là một trong những Trường Anh ngữ có uy tín hàng đầu tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Trung tâm hiện có 7 chương trình chính: Anh văn thiếu nhi, Anh văn giao tiếp, Văn
phạm, TOIEC, Anh ngữ du học, Luyện thi Toefl ITP, Anh ngữ cho doanh nghiệp. Các
chương trình học được thiết kế ở nhiều cấp lớp, phù hợp với trình độ và mục tiêu theo
học Anh văn của các học viên, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho học viên theo học đúng
với yêu cầu và khả năng của mình.
Cơ cấu tổ chức quản lý gồm các phòng ban: Kế toán, Nhân sự, Kinh doanh, Kỹ
thuật và Đào tạo được bố trí và thiết kế hợp lý.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đã diễn ra theo chiều hướng tích cực và
tăng dần qua các năm. Điều này chứng tỏ công ty đã đứng vững trong môi trường kinh
doanh đầy biến động, tạo thêm nguồn vốn đầu tư vào sản xuất và mở rộng quy mô hoạt
động kinh doanh.



8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG
TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
2.1. Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
2.1.1. Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa (2014-2016)
Đơn vị tính: Người, %

Trình độ

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Đại học


52

61,90

64

61,54

76

61,29

Cao đẳng

17

20,24

21

20,19

25

20,16

Trung cấp

4


4,76

5

4,81

6

4,84

Trung học

11

13,10

14

13,46

17

13,71

Tổng

84

100


104

100

124

100

(Nguồn: Phòng Nhân sự )
Nhận xét: Qua biểu đồ trên cho ta thấy được cơ cấu lao động theo trình độ tăng dần
qua các năm cụ thể như sau:
Năm 2014 số lao động có trình độ đại học chiếm 61,9% tương ứng với 52 người,
trình độ cao đẳng chiếm 20,24% tương ứng với 17 người, trình độ trung cấp chiếm 4,76%
tương ứng với 4 người, trình độ trung học chiếm 13,1% tương ứng với 11 người.
Năm 2015 số lao động có trình độ đại học chiếm 61,54% tương ứng với 64 người,
trình độ cao đẳng chiếm 20,19% tương ứng với 21 người, trình độ trung cấp chiếm 4,81%
tương ứng với 6 người, trình độ trung học chiếm 13,46% tương ứng với 14 người.


9
Năm 2016 số lao động có trình độ đại học chiếm 61,29% tương ứng với 76 người,
trình độ cao đẳng chiếm 20,16% tương ứng với 25 người, trình độ trung cấp chiếm 4,84%
tương ứng với 4 người, trình độ trung học chiếm 13,71% tương ứng với 17 người.
Điều này cho ta thấy được lực lượng lao động có trình độ cao đẳng và đại học luôn
đạt tỷ lệ cao do sản phẩm của công ty là ngoại ngữ yêu cầu trình độ lao động cao, lực
lượng lao động có trình độ trung cấp và lực lượng lao động phổ thông chủ yếu là bảo vệ
và tạp vụ. Vì công ty chuyên hoạt động trên lĩnh vực đào tạo ngoại ngữ nên cần số lượng
và chất luợng giáo viên đại học và nhân viên cao đẳng như nhân viên tư vấn và kế toán
viên để đáp ứng nhu cầu chất lượng đào tạo và tư vấn chương trình học cho học viên. Bên
cạnh đó cũng góp phần nâng cao vị thế về mặt bằng lao động trình độ cao trong công ty.

2.1.2. Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính (2014-2016)
Đơn vị: Người, %
Năm 2014
Giới tính

Năm 2015

Năm 2016

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Nam

34

40,48

41


39,42

47

37,9

Nữ

50

59,52

63

60,58

77

62,1

84

100

104

100

124


100

Tổng

(Nguồn: Phòng Nhân sự )
Nhận xét: Qua số liệu trên cho ta thấy số lượng lao động nữ chiếm ưu thế hơn so
với số lượng lao động nam và tăng dần qua các năm cụ thể như sau:
Năm 2014 số lao động nữ chiếm 59,52% tương ứng với 50 người, số lao động nam
chiếm 40,48% tương ứng với 34 người.


10
Năm 2015 số lao động nữ chiếm 60,58% tương ứng với 63 người, số lao động nam
chiếm 39,42% tương ứng với 41 người.
Năm 2016 số lao động nữ chiếm 62,1% tương ứng với 77 người, số lao động nam
chiếm 37,9% tương ứng với 47 người.
Nguyên nhân do nhu cầu của công ty đòi hỏi số lượng lao động nữ cao hơn vì công
ty chuyên hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực đào tạo cần số lượng lao động nữ nhiều
hơn công việc chủ yếu tập chung vào nhân viên tư vấn và nhân viên kế toán và giáo viên
phụ trách công việc ở 6 cơ sở trong các tỉnh và thành phố.
2.1.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (2014-2016)
Đơn vị tính: Người, %
Năm 2014
Tuổi

Năm 2015

Năm 2016


Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

18-30 tuổi

57

67,86

71

68,27

87

70,16

30-40 tuổi

19


22,62

22

21,15

23

18,55

40-50 tuổi

8

9,52

11

10,58

14

11,29

Tổng

84

100


104

100

124

100

(Nguồn: Phòng Nhân sự )

Nhận xét:
Năm 2014 số lao động trong nhóm tuổi từ 18 đến 30 chiếm 67,86% tương ứng với
57 người, nhóm tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm 22,62% tương ứng với 19 người, nhóm tuổi
từ 40 đến 50 chiếm 9,52% tương ứng với 8 người.


11
Năm 2015 số lao động trong nhóm tuổi từ 18 đến 30 chiếm 68,27% tương ứng với
87 người, nhóm tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm 18,55% tương ứng với 23 người, nhóm tuổi
từ 40 đến 50 chiếm 11,29% tương ứng với 14 người.
Năm 2016 số lao động trong nhóm tuổi từ 18 đến 30 chiếm 70,16% tương ứng với
57 người, nhóm tuổi từ 30 đến 40 tuổi chiếm 22,62% tương ứng với 19 người, nhóm tuổi
từ 40 đến 50 chiếm 9,52% tương ứng với 8 người.
Qua bảng trên cho ta thấy số lao động của công ty phần lớn là lực lượng lao động
trẻ. Trong đó nhóm người trong độ tuổi từ 18 đến 30 tuổi chiếm ưu thế hơn so với nhóm
người trong độ tuổi từ 30 đến 40 tuổi và 40 đến 50 tuổi. Trong đó có 2 nhóm từ 18 đến 30
tuổi và 40 đến 50 tuổi có tỷ lệ gia tăng qua các năm. Điều này cho thấy mặt tích cực trong
nhóm lao động trẻ và trung niên ngày càng gia tăng. Ở nhóm lao động trẻ từ 18 đến 30 họ
là lực lượng lao động có sức khỏe tốt, ham học hỏi, có ý chí cầu tiến , dễ thích nghi với
môi trường mới, năng động sáng tạo trong công việc nếu như khai thác tốt tiềm năng này

sẽ giúp mang lại nguồn lợi tài chính cao cho công ty. Bên cạnh đó nhóm lao động trong
độ tuổi từ 40 đến 50 tuổi đa số họ là những cán bộ, kinh nghiệm lâu năm là đội ngũ có
năng lực và trình độ chuyên môn cao đóng vai trò quan trọng là lực lượng lao động chủ
chốt trong công ty.


12
2.1.4. Cơ cấu lao động theo ngành nghề
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo ngành nghề (2014-2016)
Đơn vị tính: Người
Năm 2014
Phòng ban

Năm 2015

Năm 2016

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Giám đốc


1

1,19

1

0,96

1

0,81

Phòng Kế toán

5

5,95

6

5,77

7

5,65

Phòng Nhân sự

3


3,57

3

2,88

3

2,42

Phòng Kinh doanh

24

28,57

31

29,81

38

30,65

Phòng Kỹ thuật

2

2,38


2

1,92

2

1,61

Phòng Đào tạo

49

58,33

61

58,65

73

58,87

84

100

104

100


124

100

Tổng

(Nguồn: Phòng Nhân sự )
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên cho ta thấy số lượng lao động tập trung cao nhất ở
2 bộ phận chính là phòng Đào tạo, phòng Kinh doanh. Cả 2 bộ phận này giữ vai trò quan
trọng và nắm giữ một số lượng lớn lao động và tăng dần qua các năm.
Nhìn chung lực lượng lao động phân bổ khá hợp lý mỗi bộ phận đảm nhiệm một
công việc và chịu trách nhiệm quản lý và phân công công việc cụ thể.


13
2.2. Thực trạng của quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV Nam Thuận
Phong
Chuẩn bị tuyển dụng

Thông báo tuyển dụng

Thu nhận và nghiên
cứu hồ sơ

Phỏng vấn

Thử việc

Ra quyết định và ký

kết hợp đồng lao động
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Sơ đồ 2.1: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty
TNHH TM-DV Nam Thuận Phong
2.2.1. Chuẩn bị tuyển dụng
Đây là khâu xác định nhu cầu, vị trí và số lượng tuyển dụng theo nhu cầu công việc
tại các phòng ban trong đơn vị. Tùy thuộc vào tình hình lao động tại các phòng ban tại
mỗi thời điểm, nếu số lao động hiện tại không đáp ứng được nhu cầu thì trưởng các
phòng ban sẽ đề nghị lên Giám đốc để tuyển thêm người qua phiếu yêu cầu tuyển dụng.


14
Phòng nhân sự kết hợp với các đơn vị cân đối số lượng lao động cần bổ sung, tổng hợp
và trình Giám đốc phê duyệt.
Vào tháng 06/2017 Trưởng phòng cơ sở tại An Giang đã đề xuất tuyển thêm 3 nhân
viên tư vấn cho cơ sở, thông qua phiếu yêu cầu tuyển dụng của công ty TNHH TM-DV
Nam Thuận Phong cho Ban Giám đốc do ông Dương Quốc Phong phê duyệt (Xem ở
phần phụ lục 1), bộ phận nhân sự do bà Nguyễn Thị Thùy Dung lập kế hoạch tuyển dụng
và trình giám đốc phê duyệt. Sau khi phê duyệt bà Nguyễn Thị Thùy Dung sẽ trực tiếp
thực hiện việc tuyển dụng, nếu hồ sơ đạt yêu cầu sẽ trình cho ban Giám độc phê duyệt và
bộ phân nhân sự sẽ lập và lưu trữ hồ sơ, nếu ứng viên nào không đạt yêu cầu sẽ liên hệ và
hẹn ngày hoàn trả hồ sơ.
Nhận xét: Thực tế cho thấy quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng với
số lượng học viên và nhân viên ngày một tăng. Điều này làm tiền đề cho việc tuyển dụng
không ngừng nâng cao chất lượng tuyển dụng và ở khâu chuẩn bị này công ty thực hiện
khá tốt.
2.2.2. Thông báo tuyển dụng
Phòng Nhân sự do bà Nguyễn Thị Thùy Dung thực hiện và trình bày nội dung thông
tin tuyển dụng như: Vị trí tuyển dụng, hình thức làm việc, địa điểm làm việc, mức lương,
mô tả công việc, số lượng cần tuyển, quyền lợi được hưởng, số năm kinh nghiệm, yêu

cầu bằng cấp, yêu cầu giới tính, yêu cầu độ tuổi, yêu cầu khác, hồ sơ bao gồm, hạn nộp
hồ sơ, hình thức nộp hồ sơ, thông tin liên hệ như: người liên hệ, địa chỉ liên hệ, email liên
hệ (Xem ở phần phụ lục 2).


15
Công ty sử dụng hình thức thông báo tuyển dụng tại doanh nghiệp được dán thông
báo tại doanh nghiệp và thông báo trên website: timviecnhanh.com.

Hình 2.2: Thông tin tuyển dụng tại doanh

Hình 2.3: Thông báo tuyển dụng trên

nghiệp

website timviecnhanh.com
(Nguồn: Tự tổng hợp)

Nhận xét: Mặc dù công ty đã đưa ra yêu cầu và bản mô tả công việc khá cụ thể
nhưng việc đưa thông tin tuyển dụng tới những ứng viên còn hạn chế. Công ty chỉ dừng
lại việc thông báo trên website và thông báo tại doanh nghiệp vì thế việc tuyển dụng và
lựa chọn ứng viên chưa mang lại hiệu quả cao.
2.2.3. Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ
Phòng Nhân sự do bà Nguyễn Thị Thùy Dung sẽ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và tiếp
đón người xin việc và sẵn sàng giải đáp thắc mắc nếu như người xin việc chưa rõ trong
thông báo tuyển dụng. Sau đó là sắp xếp hồ sơ theo tiêu đề định sẵn để tiện cho quá trình
nghiên cứu và sàng lọc hồ sơ. Thời gian thu nhận hồ sơ kể từ ngày dán thông báo và đăng
thông tin tuyển dụng cho đến hết ngày 20/06/2017, hình thức nộp trực tiếp tại cơ sở hoặc
qua email (Xem ở phần phụ lục 2).



16
Trong quá trình nghiên cứu và sàng lọc hồ sơ với vị trí nhân viên tư vấn được thực
hiện như sau: Phòng Nhân sự sẽ phân loại hồ sơ qua hai bước:
Bước 1: Xem xét cấu trúc hồ sơ về cách trình bày, nội dung, ấn tượng thu hút.
Bước 2: Lọc các hồ sơ theo tiêu chí đã đề ra về kinh nghiệm, mục tiêu nghề nghiệp,
giới tính, chuyên ngành, số năm làm việc, trình độ ngoại ngữ, mức lương yêu cầu…
Khi các hồ sơ đã đạt yêu cầu qua hai bước trên sẽ được lưu lại và chuẩn bị cho bước
phỏng vấn tiếp theo và các hồ sơ không đạt sẽ được loại bỏ và hoàn trả hồ sơ qua email
hoặc điện thoại trực tiếp. Các ứng viên trúng tuyển trong cuộc phỏng vấn sẽ được thông
báo qua email hoặc điện thoại trực tiếp trước 3 ngày. Khi ứng viên đồng ý tham gia, gởi
email cho ứng viên để xác nhận và cung cấp thêm thông tin cho ứng viên.
Thời hạn nhận, xét duyệt và thông báo kết quả trúng tuyển trong vòng 2 tuần kể từ
ngày chốt hồ sơ vào ngày 21/06/2017. Phòng nhân sự thông báo danh sách các ứng viên
đạt yêu cầu, thông báo trúng tuyển sẽ được dán tại bảng thông báo của các cơ sở yêu cầu
tuyển dụng hoặc trực tiếp qua email.
Nhận xét: Ở bước thu nhận và nghiên cứu hồ sơ công ty đã thực hiện khá tốt nhưng
vẫn cần mở rộng phạm vi tiếp nhận hồ sơ một cách chuyên nghiệp hơn và việc nghiên
cứu hồ sơ cần phải quan tâm hơn nữa.
2.2.4. Phỏng vấn
Do phòng nhân sự là bà Nguyễn Thị Thùy Dung là người trực tiếp phỏng vấn trao
đổi với các ứng viên. Nếu ứng viên trả lời thuyết phục thì coi như đã trúng tuyển và chỉ
chờ quyết định của Giám đốc công ty. Đối với các ứng viên trúng tuyển sẽ được thông
báo kết quả qua email hoặc gửi thư và mô tả công việc cụ thể cho các ứng viên đạt yêu
cầu. Xác định thời gian thử việc cũng như yêu cầu khác của ứng viên. Và các ứng viên
không đạt yêu cầu cũng sẽ thông báo kết quả qua email cho từng ứng viên.


17
Nhận xét: Các ứng viên khi tham gia bước phỏng vấn mang tính chất sơ bộ vì thế

nhà tuyển dụng vẫn chưa đưa ra được những đánh giá khách quan vì việc phỏng vấn chỉ
dừng lại ở việc kiểm tra trình độ, năng lực, các văn bằng liên quan chưa đánh giá được
hết về nguyện vọng, sở thích và động cơ làm việc của các ứng cử viên cần phải đẩy mạnh
khâu này hơn nữa.
2.2.5. Thử việc
• Chuẩn bị nơi làm việc
Sau khi ứng viên xác nhận thời gian nhận việc, bà Nguyễn Thị Thùy Dung sẽ gửi
thông báo giới thiệu nhân sự mới cho các phòng ban đồng thời chuẩn bị chỗ làm việc cho
nhân viên mới bao gồm bàn làm việc, máy tính, văn phòng phẩm, ít nhất 3 ngày trước khi
bắt đầu làm việc.
• Hướng dẫn nhân viên mới
Bà Nguyễn Thị Thùy Dung giới thiệu nhân viên mới với các phòng ban. Hướng dẫn
hội nhập theo tài liệu hướng dẫn của phòng Nhân sự hoàn tất thủ tục tập trung hồ sơ cho
nhân viên trúng tuyển.
• Lập kế hoạch đào tạo thử việc
Cấp quản lý trực tiếp phân công công việc, hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất để
nhân viên mới hoàn thành nhiệm vụ.
• Đánh giá thử việc
Các ứng viên trúng tuyển sẽ được phân công vào các bộ phận có nhu cầu lao động
để thử việc. Thời gian thử việc là 1 tháng do Ban Giám Đốc ông Dương Quốc Phong phê
duyệt, công ty trả lương thử việc bằng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
Đánh giá thử việc 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn thử việc, Phòng Nhân sự sẽ
thông báo nhắc nhở phòng ban có nhân viên thử việc tiến hành đánh giá thử việc. Sau
thời gian thử việc, cấp quản lý trực tiếp cần tiến hành đánh giá kết quả thử việc.
Nếu hết thời gian thử việc mà kết quả không đạt yêu cầu thì cấp quản lý trực tiếp
có thể đề xuất các trường hợp sau:


18
✓ Trường hợp 1: Gia hạn thử việc thêm 7 ngày.

✓ Trường hợp 2: Không gia hạn thử việc. Trong trường hợp này nếu Bộ phận đang
có nhân viên thử việc có thể yêu cầu phòng Nhân sự tuyển thay thế hoặc hủy đối
với vị trí đó. Thuyên chuyển nhân viên sang phòng ban khác phù hợp với năng lực.
Trong thời gian thử việc, nếu 1 trong 2 bên nhận thấy đối phương không phù hợp
thì có thể thông báo chấm dứt thử việc 3 ngày trước khi chính thức nghỉ việc.
Sau thời gian thử việc 1 tháng kết quả thử việc của nhân viên mới sẽ được đánh
giá qua phiếu đánh giá quá trình thử việc (Xem ở phần phụ lục 3) phải được xác nhận bởi
Trưởng phòng cơ sở và chuyển về phòng Nhân sự trong thời gian tối đa 2 ngày. Giám
đốc sẽ xem xét chấp thuận cho nhân viên kí kết hợp đồng lao động.
Nhận xét: Công việc công ty bố trí khá hợp lý và sát với thực tế mỗi phòng ban đều
được hướng dẫn công việc cụ thể cho các nhân viên mới giúp họ hòa nhập vào công ty
nhanh hơn và hiệu quả hơn.
2.2.6. Ra quyết định và ký kết hợp đồng lao động
Kết thúc hợp đồng thử việc, Giám đốc ra quyết định tuyển dụng đối với ứng viên
dựa vào phiếu đánh giá tuyển dụng nhân sự (Xem ở phần phụ lục 3). Công ty sẽ ký kết
hợp đồng lao động 1 năm đối với nhân viên làm việc chính thức và sau 1 năm công ty sẽ
ký kết hợp đồng không kỳ hạn theo luật lao động.
Các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ do trình độ kém, sức khỏe yếu, vi phạm
nội quy, …hoặc khi công ty phải thu hẹp sản xuất sẽ không được ký hợp đồng lao động.
Nhận xét: Trên tinh thần là mỗi ứng viên sau thời gian thử việc 1 tháng đủ để nhà
tuyển dụng tin tưởng và ký kết hợp đồng lao đồng ở bước này dựa trên kết quả làm việc
của nhân viên mới mà công ty đã đưa ra những điều kiện trong công việc và ký kết hợp
đồng lao động và sử dụng lao động một cách hợp lý.


19
2.3. Đánh giá quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty TNHH TM-DV Nam Thuận
Phong trong thời gian qua
2.3.1. Ưu điểm
Công ty thực hiện quy trình tuyển dụng nhân sự theo một quy trình tuyển dụng cụ

thể từ khâu chuẩn bị đến khâu ra quyết định và ký kết hợp đồng lao động. Công tác tuyển
dụng được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra trong khuôn khổ thời gian và chi phí quy
định. Các bước tuyển dụng tương đối phù hợp với vị trí tuyển dụng đảm bảo theo nguyên
tắc lựa chọn và kiểm tra thông tin qua thử nghiệm thực tế.
Tuyển được số lượng nhân viên mới và đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Nhân viên
mới hoàn thành tốt công việc được giao. Tuyển dụng được thực hiện trong phạm vi chi
phí không cao. Nguồn tuyển dụng chủ yếu là bên ngoài doanh nghiệp nguồn ứng viên
phong phú, đa dạng.
Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, hiện đại, nguồn nhân lực có trình
độ chuyên môn và kỹ năng giao tiếp tốt. Chế độ lương thưởng và đãi ngộ hấp dẫn.
2.3.2. Hạn chế
Ở khâu thông báo tuyển dụng công ty chỉ dừng lại việc thông báo trên website và
thông báo tại doanh nghiệp vì thế việc tuyển dụng và lựa chọn ứng viên chưa mang lại
hiệu quả cao.
Phạm vi tiếp nhận hồ sơ cần được thực hiện cách chuyên nghiệp hơn và việc nghiên
cứu hồ sơ cần phải quan tâm hơn nữa.
Các ứng viên khi tham gia bước phỏng vấn mang tính chất sơ bộ vì thế nhà tuyển
dụng vẫn chưa đưa ra được những đánh giá khách quan vì việc phỏng vấn chỉ dừng lại ở
việc kiểm tra trình độ, năng lực, các văn bằng liên quan chưa đánh giá được hết về
nguyện vọng, sở thích và động cơ làm việc của các ứng cử viên cần phải đẩy mạnh khâu
này hơn nữa.


20
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Qua việc phân tích số liệu ở chương 2 cho chúng ta biết được cơ cấu lao động
được phân bổ như thế nào qua các chỉ tiêu đánh giá về trình độ văn hóa, giới tính, độ tuổi
và ngành nghề.
Và nội dung được đánh giá và phân tích sâu ở chương này đó là quy trình tuyển
tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH TM-DV Nam Thuận Phong. Quy trình tuyển dụng

được thực hiện qua 6 bước như sau: Thứ nhất là khâu chuẩn bị tuyển dụng phòng Nhân
sự kết hợp với các đơn vị cân đối số lượng lao động cần bổ sung, tổng hợp và trình Giám
đốc phê duyệt. Thứ hai là thông báo tuyển dụng, công ty sử dụng hình thức thông báo
tuyển dụng tại doanh nghiệp và thông báo trên Website. Thứ ba là thu nhận và nghiên
cứu hồ sơ, công ty đã thực hiện khá tốt nhưng vẫn cần mở rộng phạm vi tiếp nhận hồ sơ
một cách chuyên nghiệp hơn và việc nghiên cứu hồ sơ cần phải quan tâm hơn nữa. Thứ
tư là phỏng vấn, các ứng viên khi tham gia bước phỏng vấn mang tinh chất sơ bộ vì thế
nhà tuyển dụng vẫn chưa đưa ra được những đánh giá khách quan vì việc phỏng vấn chỉ
dừng lại ở việc kiểm tra trình độ, năng lực, các văn bằng liên quan chưa đánh giá được
hết về nguyện vọng, sở thích và động cơ làm việc của các ứng cử viên cần phải đẩy mạnh
công tác này hơn nữa. Thứ năm là thử việc, công việc công ty bố trí khá hợp lý và sát với
thực tế mỗi phòng ban đều được hướng dẫn công việc cụ thể cho các nhân viên mới giúp
họ hòa nhập vào công ty nhanh hơn và hiệu quả hơn. Thứ sáu là ra quyết định và ký kết
hợp đồng lao động, trên tinh thần là mỗi ứng viên sau thời gian thử việc 1 tháng đủ để
nhà tuyển dụng tin tưởng và ký kết hợp đồng lao động ở bước này dựa trên kết quả làm
việc của nhân viên mới mà công ty đã đưa ra những điều kiện trong công việc và ký kết
hợp đồng lao động và sử dụng lao động một cách hợp lý.
Quy trình tuyển dụng được công ty áp dụng khá bài bản. Tuy nhiên bên cạnh những
ưu điểm mang lại cũng không ít những hạn chế cần được hoàn thiện để phục vụ cho nhu
cầu tuyển dụng đạt chất lượng tốt hơn.


21
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYỂN
DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH TM-DV NAM THUẬN PHONG
3.1. Về khâu thông báo tuyển dụng
Công ty có thể cải thiện quy trình bằng cách tổ chức các hoạt động nhằm xây dựng
thương hiệu về nhân sự, tạo được ấn tượng mạnh về vấn đề trọng dụng nhân tài tại công
ty. Khi đăng thông báo tuyển dụng nên đăng trên những tờ báo uy tính như báo Tuổi Trẻ,
báo Thanh Niên, báo Tiếp thị và Gia đình hoặc các trang tìm kiếm việc làm như

careerlink, vietnamworks, careerbuilder, … Đây là một trong những hình thức mang lại
hiệu quả cao. Khi đăng thông báo tuyển dụng trên website của công ty hay trên các báo
điện tử nên thiết kế trang thông báo bắt mắt nhưng phải trang trọng, đúng với mục đích
tuyển dụng nhân lực. Nên thiết kế mục nộp hồ sơ trên website công ty để tránh thất lạc hồ
sơ.
Về hình thức thông báo: Phải đầy đủ thông tin, kiểu chữ rõ ràng dễ đọc, nội dung
tuyển dụng phải đúng với nhu cầu của công ty, số lượng và hạn nộp hồ sơ phải chính xác.
Vị trí công việc cũng phải được nêu rõ để dễ dàng tuyển chọn được người phù hợp. Nêu
rõ mức lương, những phúc lợi mà người được tuyển sẽ được nhận. Có thể giới thiệu ngắn
gọn về công ty để tăng uy tín công ty.
3.2. Về khâu tiếp nhận và nghiên cứu hồ sơ
• Tiếp nhận hồ sơ
Đây là bước đầu tiên trong quá trình tuyển dụng, là buổi gặp đầu tiên sau khi xem
xét đánh giá hồ sơ xin việc. Đây là cơ hội để các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh của
mình. Bước này các nhà tuyển dụng sẽ xác định được ứng viên có khả năng phù hợp với
doanh nghiệp mình hay không. Nếu các ứng viên không có khả năng đáp ứng được các
yêu cầu mà nhà tuyển dụng đưa ra thì loại bỏ ngay, tuy nhiên cần xây dựng tiêu chuẩn
một cách cẩn thận để tránh bỏ sót các ứng viên tốt. Trong buổi gặp đầu tiên các nhà tuyển
dụng nên tạo cho ứng viên cảm giác thoải mái thân thiết.


×