Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Nghiên cứu các biện pháp xử lý ô nhiễm nước hồ an dương xã chi lăng nam, huyện thanh miện, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.47 MB, 127 trang )

́

ĐAỊ HOCC̣ QUÔC GIA HÀNÔỊ
TRƢỜNG ĐAỊ HOCC̣ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

Dƣơng Văn Vinh

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM NƢỚC HỒ
AN DƢƠNG XÃ CHI LĂNG NAM, HUYỆN THANH MIỆN,
TỈNH HẢI DƢƠNG

LUÂṆ VĂN THACC̣ SĨKHOA HOCC̣

Hà Nội - 2012


́

ĐAỊ HOCC̣ QUÔC GIA HÀNÔỊ
TRƢỜNG ĐAỊ HOCC̣ KHOA HOCC̣ TƢC̣NHIÊN

-----------------------

Dƣơng Văn Vinh

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ Ô NHIỄM NƢỚC HỒ
AN DƢƠNG XÃ CHI LĂNG NAM, HUYỆN THANH MIỆN,
TỈNH HẢI DƢƠNG


Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng
Mã số: 608502

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN YÊM

Hà Nội - 2012


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD:
BQL:
BTNMT
BVMT:
BVTV:
CLNM:
COD:
DLST:
DO:
HSXL:
QCVN:
TCVN:
TSV:
UBND:
VSV:

Biological Oxygen Demand
Ban Quản lý

Bộ tài nguyên môi trƣờng
Bảo vệ môi trƣờng
Bảo vệ thực vật
Chất lƣợng nƣớc mặt
Chemical Oxygen Demand
Du lịch sinh thái
Dissolved Oxygen
Hiệu suất xử lý
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thủy sinh vật
Ủy ban Nhân dân
Vi sinh vật


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN..................................................................................... 2
1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI................................................ 2
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Chi Lăng `Nam.................................................... 2
1.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.......................................................................... 6
1.2. ĐẢO CÒ CHI LĂNG NAM............................................................................. 11
1.2.1. Đặc điểm thủy văn của hồ An Dƣơng........................................................... 12
1.2.2. Hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên................................................................ 13
1.2.3. Hiện trạng hoạt động du lịch tại khu vực Đảo Cò......................................... 16
1.2.4. Ý nghĩa kinh tế xã hội của Đảo Cò Chi Lăng Nam.................................................. 18
1.2.5. Những cơ hội và thách thức đối với phát triển du lịch Đảo Cò........................... 19
1.3. Ô NHIỄM NƢỚC SÔNG, HỒ VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ........................................ 20
1.3.1. Ô nhiễm nƣớc sông, hồ................................................................................. 20
1.3.2. Xử lý ô nhiễm môi trƣờng nƣớc bằng biện pháp sinh học................................... 21

Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................28
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................... 28
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................................... 28
2.2.1. Phƣơng pháp khảo sát thực địa........................................................................................ 28
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu........................................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng........................28
2.2.4. Bố trí thí nghiệm và phân tích trong phòng thí nghiệm.......................................... 29
2.2.5. Thu mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm...........35
2.2.6. Tổng hợp và phân tích số liệu........................................................................................... 37
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................... 38
3.1. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHÍNH LÀM SUY GIẢM CHẤT LƢỢNG MÔI
TRƢỜNG ĐẤT ĐẢO CÒ, NƢỚC HỒ AN DƢƠNG........................................... 38
3.1.1. Hoạt động cƣ trú của cò và vạc..................................................................... 38


3.1.2. Hoạt động dân sinh............................................................................................................... 38
3.1.3. Hoạt động du lịch................................................................................................................... 39
3.1.4. Hoạt động nông nghiệp....................................................................................................... 40
3.1.5. Nguồn gây ô nhiễm từ các hoạt động khác.................................................................. 42
3.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC HỒ AN DƢƠNG. .42
3.2.1. Giá trị pH.................................................................................................................................. 44
3.2.2. Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)....................................................................... 48
3.2.3. Nhu cầu oxy hóa học (COD)............................................................................................. 49
3.2.4. Hàm lƣợng amoniac (NH4+) trong nƣớc..................................................................... 50
3.2.5. Hàm lƣợng nitrat (NO3-) trong nƣớc............................................................ 51
3.2.6. Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng (SS) trong nƣớc............................................... 52
3.2.7. Nitơ tổng sốtrong nƣớc hồ............................................................................ 53
3.2.8. Photpho tổng sốtrong nƣớc hồ...................................................................... 53
3.3. HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG ĐẤT ĐẢO CÒ........................55
3.3.1. PhKCl đất.................................................................................................................................... 56

3.3.2. Hàm lƣợng chất hữu trong đất......................................................................................... 57
3.2.3. Hàm lƣợng nitơ tổng số trong đất................................................................................... 57
3.3.4. Hàm lƣợng P2O5 trong đất............................................................................ 58
3.3.5. Hàm lƣợng K2O trong đất............................................................................. 59
3.5.6. Hàm lƣợng kim loại nặng - Cd........................................................................................ 59
3.4. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT ĐỂ CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG NƢỚC HỒ AN
DƢƠNG VÀ ĐẤT ĐẢO CÒ........................................................................................................ 61
3.4.1. Nghiên cứu khả năng sử dụng bèo lục bình để cải thiện chất lƣợng nƣớc hồ
An Dƣơng............................................................................................................................................. 61
3.4.2. Nghiên cứu khả năng loại bỏ chất ô nhiễm có trong đất Đảo Cò và nƣớc hồ
An Dƣơng bằng cây sậy.................................................................................................................. 66
3.4.3. Biện pháp kè bờ bao quanh đảo kết hợp sử dụng lọc (sỏi, xỉ than, cát vàng) và
sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học để hạn chế ô nhiễm chất thải của đàn cò, vạc
trên đảo................................................................................................................................................... 71


3.4.4. Nuôi cá làm sạch nƣớc hồ............................................................................. 77
3.5. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ.......................................................................................................... 78
3.5.1. Ngăn chặn ô nhiễm tại nguồn phát thải......................................................................... 78
3.5.2. Quản lý các hoạt động sản xuất nông nghiệp.............................................................. 79
3.5.3. Quản lý các hoạt động du lịch.......................................................................................... 80
3.5.4. Xây dựng cơ chế, chính sách, quy định hợp lý cho Đảo Cò..........................81
3.5.5. Xây dựng cơ sở hạ tầng BVMT (chống sạt lở đất Đảo Cò).................................. 82
3.5.6. Định hƣớng không gian quy hoạch................................................................................ 82
3.5.7. Biện pháp tuyên truyền, giáo dục.................................................................................... 86
3.5.8. Bảo vệ môi trƣờng dựa vào cộng đồng......................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 90
1. KẾT LUẬN..................................................................................................................................... 90
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................93



DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các thông số khí tƣợng tại Hải Dƣơng năm 2011 ...............................
Bảng 1.1. Thống kê dân số và nguồn nhân lực xã Chi Lăng Nam .......................
Bảng 1.3. Tính đa dạng về họ, loài trong các bộ chim hiện diện .........................
Bảng 3.1. Tải lƣợng các chất ô nhiễm do 1 ngƣời thải ra trong một ngày ............
Bảng 3.2. Tải lƣợng của các nguồn ô nhiễm không xác định ..............................
Bảng 3.3. Tải lƣợng các chất ô nhiễm từ vật nuôi ...............................................
Bảng 3.4. Vị trí các điểm lấy mẫu nƣớc ..............................................................
Bảng 3.5. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc hồ An Dƣơng vào thời điểm mùa mƣa

tháng 6/2011 .......................................................................................................
Bảng 3.6. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc hồ An Dƣơng vào thời điểm mùa khô
(12/2011)............................................................................................................
Bảng 3.7.Vị trí các điểm lấy mẫu đất ..................................................................
Bảng 3.8. Kết quả phân tích các chỉ tiêu dinh dƣỡng trong các mẫu đất Đảo Cò ...
Bảng 3.9. Kết quả thí nghiệm cải thiện chất lƣợng nƣớc bằng bèo lục bình ........
-..........................................................................................................................
Bảng 3.10. Kết quả thí nghiệm sử dụng cây sậy xử lý nƣớc lẫn phân cò vạc .......
Bảng 3.11. Kết quả thí nghiệm sử dụng cây sậy xử lý đất lẫn phân cò vạc ..........
Bảng 3.12. Kết quả xử lý nƣớc mƣa lẫn chứa phân cò vạc bằng biện pháp kè bờ kết
hợp lọc sỏi, xỉ than, cát vàng và sử dụng hóa chất SANBOS ..............................
Bảng 3.13. Kết quả xử lý nƣớc mƣa chảy tràn lẫn phân cò vạc bằng biện pháp kè bờ

kết hợp lọc sỏi, xỉ than, cát và sử dụng chế phẩm EM .........................................
DANH MỤC HÌNH



Hình 1.1. Vị trí Đảo Cò Chi Lăng Nam trên Google Maps..................................2
Hình 1.2. Vị trí Đảo Cò Chi Lăng Nam trên Google Earth............................................ 3
Hình 1.3. Vị trí xã Chi Lăng Nam........................................................................ 3
Hình 1.4. Đảo Cò Chi Lăng Nam......................................................................... 11
Hình 1.5. Hệ thống thủy văn khu vực hồ An Dƣơng............................................ 13
Hình 1.6. Lƣợng khách du lịch từ năm 2004 - 2011............................................. 17
Hình 2.1. Mô hình bố trí thí nghiệm xử lý nƣớc bằng bèo lục bình.....................30
Hình 2.2. Mô hình bố trí thí nghiệm xử lý nƣớc lẫn phân cò vạc bằng cây sậy. . .31
Hình 2.3. Mô hình bố trí thí nghiệm xử lý đất lẫn phân cò vạc bằng cây sậy.......32
Hình 2.4. Sơ đồ mô hình bố trí thí nghiệm xử lý nƣớc bằng lọc sỏi, xỉ than, cát . 33
Hình 2.5. Mô hình bố trí thí nghiệm xử lý nƣớc bằng lọc sỏi, xỉ than, cát..............33
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu.................................................................................................... 44
Hình 3.2. Hàm lƣợng BOD5 trong nƣớc.............................................................. 48
Hình 3.3. Hàm lƣợng COD trong nƣớc............................................................... 49
Hình 3.4. Hàm lƣợng Amoniac trong nƣớc......................................................... 51
Hình 3.5. Hàm lƣợng Nitrat trong nƣớc.............................................................. 52
Hình 3.6. Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc............................................... 52
Hình 3.7. Hàm lƣợng Nts trong nƣớc hồ............................................................................... 53
Hình 3.8 . Hàm lƣợng Pts trong nƣớc hồ.............................................................. 54
Hình 3.9. Hàm lƣợng chất hữu cơ trong đất......................................................... 57
Hình 3.10. Hàm lƣợng Nts trong đất..................................................................... 58
Hình 3.11. Hàm lƣợng P2O5 trong đất................................................................. 58
Hình 3.12. Hàm lƣợng K2O trong đất.................................................................. 59
Hình 3.13. Hàm lƣợng Cd trong đất..................................................................... 60
Hình 3.14. Phân cò vạc đọng trên lá cây............................................................... 61
Hình 3.15. Khả năng cải thiện chất lƣợng nƣớc hồ An Dƣơng của bèo Lục Bình 64
Hình 3.16. Thiết kế các ô bèo lục bình xử lý nƣớc hồ..................................................... 65
Hình 3.17. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm - thí nghiệm xử lý nƣớc lẫn phân cò
vạc bằng cây sậy................................................................................................... 68
Hình 3.18. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm - thí nghiệm xử lý đất lẫn phân cò

vạc bằng cây sậy................................................................................................... 70


Hình 3.19. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm qua 2 đợt - thí nghiệm dùng
SANBOS............................................................................................................................................ 74
Hình 3.20. Hiệu suất xử lý các chỉ tiêu ô nhiễm qua 2 đợt - thí nghiệm dùng EM
.............................................................................................................................. 77
Hình 3.21. Hoạt động của du khách khi tới tham quan Đảo Cò............................ 81


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

MỞ ĐẦU
Chi Lăng Nam là cảnh quan của một vùng đất ngập nƣớc sình lầy ven sông
Hồng, trải qua biến cố thời gian cảnh quan đó chỉ còn lại hồ An Dƣơng với Đảo Cò
ở giữa, các ao, đầm, kênh rạch và ruộng ngập nƣớc xung quanh. Hồ An Dƣơng với
diện tích mặt nƣớc là 90.377,5m2, nơi đây vốn giàu cây thủy sinh và sự đa dạng của
các loài tôm cá, ếch, nhái và các loài động vật thủy sinh khác, đặc biệt Đảo Cò (đảo
cũ và mới) với diện tích 7.324,5m 2 nằm giữa hồ là nơi tập trung của của nhiều loài
chim nƣớc chủ yếu là cò và vạc (khoảng 15.000 con cò và hơn 5.000 con vạc). Tuy
nhiên do sự tập trung ngày càng nhiều số lƣợng cá thể các loài cò, vạc nên lƣợng
chất thải từ các loài chim nƣớc này càng nhiều bên cạnh đó các chất thải từ hoạt
động của con ngƣời thải xuống hồ đã làm chất lƣợng môi trƣờng xung quanh đảo
nói chung và chất lƣợng môi trƣờng nƣớc hồ An Dƣơng nói riêng bị suy giảm.
Đây là một trong những nguy cơ ảnh hƣởng tới đa dạng sinh học của hồ, cũng nhƣ
gây trở ngại cho việc duy trì và phát triển bền vững đàn cò, vạc, ảnh hƣởng tới việc
duy trì phát triển du lịch sinh thái Đảo Cò, quan trọng hơn là ảnh hƣởng tới việc gìn
giữ cảnh quan nguyên sơ nhất còn giữ lại của vùng đất ngập nƣớc ven sông Hồng

xa xƣa, xuất phát từ thực tiễn đó tôi đã thực hiện luận văn với đề tài: “Nghiên cứu
các biện pháp xử lý ô nhiễm nƣớc hồ An Dƣơng xã Chi Lăng Nam, huyện
Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng”.
Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc ,
đất khu vƣcC̣ Đảo Cò . Xác định các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đất Đảo
Cò, trên cơ sở đó nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và quản lý cải thiện chất lƣợng
môi trƣờng nƣớc hồ An Dƣơng và đất Đảo Cò, nhằm phát triển du lịch sinh thái
Đảo Cò Chi Lăng Nam.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI
1.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Chi Lăng Nam a,
Vị trí địa lý
Xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dƣơng cách Hà Nội khoảng
80km về phía Đông, cách thành phố Hải Dƣơng 34km, có tọa độ địa lý 20 042’53”
vĩ độ Bắc, 106013’41’’ kinh độ Đông.
Phía Bắc giáp xã Chi Lăng Bắc;
Phía Nam giáp xã Diên Hồng;
Phía Đông giáp xã Ngũ Hùng - Thanh Giang;
Phía Tây giáp huyện Phù Tiên - Hƣng Yên.

Hình 1.1. Vị trí Đảo Cò Chi Lăng Nam trên Google Maps

Học viên Dương Văn Vinh



Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Hình 1.2. Vị trí Đảo Cò Chi Lăng Nam trên Google Earth

Hình 1.3. Vị trí xã Chi Lăng Nam
b, Địa hình địa mạo
Xã Chi Lăng Nam - Thanh Miện nằm trong vùng trũng của hệ thống Bắc
Hƣng Hải, chủ yếu là sông hồ, đầm vực và đồng ruộng. Địa hình tƣơng đối bằng
phẳng, độ cao trung bình từ 0,9 - 2,5m.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

c, Đặc điểm thổ nhưỡng
Đất xã Chi Lăng Nam mang tinh́ chất điển hinh̀ của đất phùsa sông Thái Bình.
Theo điều tra thƣcC̣ tếcho thấy chân ruôṇ g thấp trũng, nghèo dinh dƣỡng, tầng canh
tác mỏng, phƣơng thƣ́c đôcC̣ canh cây lúa làchủyếu bao lâu nay làm cho đất bi C̣ suy
kiêṭ, hàm lƣợng lân trong đất ít, đất chua, cấy lúa hiêụ quả thấp.
d, Khí hậu
Xã Chi Lăng Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc
trƣng của khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh, mƣa ít, mùa hè nóng ẩm, mƣa
nhiều. Có gió Đông Nam thổi mạnh từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm với tốc độ
trung bình 2 m/s.

Bảng 1.1. Các thông số khí tƣợng tại Hải Dƣơng năm 2011
Tháng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nguồn: Trung tâm khí tượng thuỷ văn Hải Dương
Nhiệt độ: Nhiêṭđô C̣không khit́ rung binh̀ khoảng 230C. Sƣ C̣thay đổi nhiêṭđô C̣giƣƣ̃a các
tháng trong năm khá lớn , tháng 7 có nhiệt độ cao nhất, trung bình là 29,6 0C, tháng
1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình là 12,40C.
Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Lượng mưa: Lƣợng mƣa phân bố không đồng đều trong năm mà tập trung vào mùa
mƣa mùa, kéo dài tƣ̀ tháng 4 đến tháng 10 chiếm 80% tổng lƣơngC̣ mƣa cảnăm.
Mùa khô tƣ̀ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, lƣơngC̣ mƣa chiếm 20%. Lƣợng mƣa
trung bình trong năm là 1.600 mm, cao nhất vào tháng 6 lên tới 498,8 mm, cá biệt

có năm lên tới 712 mm, tháng 1 có lƣợng mƣa thấp nhất 4,3 mm.
Vào mùa mƣa, lƣợng nƣớc mƣa tăng, lƣợng nƣớc này thoát xuống hồ làm
nƣớc trong lòng hồ dâng lên tạo điều kiện cho động vật dƣới nƣớc sinh sản và phát
triển, cung cấp nguồn thức ăn cho cò, vạc.
Độ ẩm: Độ ẩm không khí: Trung bình từ 85% - 87%. Tháng có độ ẩm trung bình
thấp nhất là 81 - 82% vào các tháng 11, tháng 12. Tháng có độ ẩm trung bình cao
nhất là 89% vào tháng 3, tháng 4.
Số giờ nắng: Số giờ nắng bình quân là 1680,7 giờ/năm. Các tháng 1 - 3 có số bình
quân giờ nắng dƣới 100 giờ/tháng. Các tháng còn lại đều có số giờ nắng trên 120
giờ/tháng, đặc biệt tháng 4 đến tháng 7 số giờ nắng đạt trên 150 giờ/tháng.
Nhận xét: Nhìn chung khí hậu của vùng khá thuận lợi cho phát triển sản xuất
nông nghiệp cũng nhƣ các ngành kinh tế khác.
e, Thủy văn
Hệ thống sông, hồ, kênh và đầm trên địa bàn xã Chi Lăng Nam khá phong
phú nhƣ sông Cửu An, sông Neo, hồ An Dƣơng, hồ Triều Dƣơng...có tác động rất
lớn về mặt thuỷ lợi.
Sông ngòi gồm có: Sông Cửu An bắt nguồn từ xã Tiền Phong chảy qua phía
Tây của xã rồi đổ vào sông Neo, phía Bắc có đoạn ngòi Vối lấy nƣớc từ Cống Tàu
chảy vào, ngòi Phƣơng lấy nƣớc từ sông Cửu An chảy về, ngòi Dao lấy nƣớc từ
vực Triều Dƣơng, ngòi Cộc lấy nƣớc từ vực Hàng thôn. Hàng năm sông ngòi này
tƣới tiêu cho đồng ruộng của xã và cũng là nơi thuyền bè đi lại thuận tiện.
Ao hồ gồm có: Hồ An Dƣơng có diện tích mặt nƣớc 90.377,5m 2, hồ Triều
Dƣơng có diện tích mặt nƣớc 43.890m 2, kênh nối giữa hồ An Dƣơng và hồ Triều
Dƣơng dài 800m, kênh tiêu nƣớc từ hồ An Dƣơng ra sông Luộc có chiều dài
khoảng 3km, chiều rộng kênh trung bình là 7m. Hồ An Dƣơng có vai trò đặc biệt
Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

trong việc tiêu úng nƣớc cho các cánh đồng lúa lân cận vào mùa mƣa, vào mùa
mƣa nƣớc từ các cánh đồng đổ dồn về hồ An Dƣơng, nƣớc từ đây chảy qua kênh
tiêu ra sông Luộc.
1.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
a, Đặc điểm kinh tế
Chi Lăng Nam là xã phát triển kinh tế, xã hội khá ổn định của huyện Thanh
Miện. Tổng giá trị sản phẩm năm 2011 đạt 44,618 tỷ đồng.
Mục tiêu phấn đấu của Đảng ủy và UBND xã là đời sống nhân dân trong xã
ngày một nâng cao, toàn xã không còn hộ nghèo. Với mục tiêu đó, lãnh đạo của xã
cần thực hiện phƣơng án phân bổ đất canh tác và vùng cây lƣơng thực hợp lý, kết
hợp với phát triển đa dạng về dịch vụ và nghề thủ công truyền thống.


Sản xuất nông nghiệp

Tổng diện tích gieo trồng của xã năm 2011 là 594,2 ha, đạt 100% kế hoạch
đề ra, năng suất lúa bình quân đạt 126,3 tạ/ha, tăng diện tích chuyển đổi từ cây lúa
hiệu quả thấp sang trồng cây ăn quả và chăn nuôi, thả cá. Số diện tích chuyển đổi
này đến nay đƣợc 54,6 ha, giá trị thu trên 1 đơn vị diện tích chuyển đổi tăng gấp 2
lần so với cây lúa. Vụ đông gieo trồng đƣợc 64,8 ha, diện tích cây rau màu vụ Xuân
là 1,5 ha. Giá trị sản phẩm cả vụ Đông - Xuân ƣớc đạt trên 2,6 tỉ đồng. Hệ số sử
dụng đất là 2,27 lần. Giá trị thu trên 1ha đất nông nghiệp đạt 48,2 triệu đồng. Giá trị
thu từ cây ăn quả ƣớc đạt 1,1 tỉ đồng. Tổng giá trị từ ngành trồng trọt ƣớc đạt
15,105 tỉ đồng. Giá trị thu từ ngành chăn nuôi trong xã mỗi năm một cao, hiện nay
ƣớc tính thu 5,4 tỉ đồng. Tính tổng thu nhập từ nông nghiệp, xã Chi Lăng Nam đạt
20,1 tỉ đồng, tăng hơn năm 2010 tới 500 triệu đồng [30].



Tiểu thủ công nghiệp

Duy trì tốt các ngành nghề đã có nhƣ: Làng nghề làm bánh đa Hội Yên, làng
nghề thêu tranh treo tƣờng An Dƣơng. Tiếp cận và phát triển thêm ngành nghề mới
nhƣ: mây tre đan, chế biến gỗ, sản xuất hàng mộc gia dụng, làm gạch ba vanh, gạch
chỉ theo công nghệ mới, gia công cơ khí hàn xì...
Trong năm 2011, toàn xã có 185 cơ sở hộ gia đình sản xuất TTCN với 550
Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

lao động. Giá trị TTCN năm 2011 ƣớc đạt 11,305 tỷ đồng chiếm 20,45% tổng giá trị
sản phẩm trong xã tăng 2,16 lần so với năm 2005 [30].


Dịch vụ, thương mại

Hoạt động du lịch, thƣơng mại tiếp tục phát triển đa dạng ở các khu dân cƣ,
dịch vụ cảnh quan Đảo Cò đƣợc đầu tƣ mở rộng, chợ Dao đi vào hoạt động có hiệu
quả, lao động xuất khẩu và lao động phổ thông trong nƣớc ngày càng phát triển.
Đến nay, toàn xã có 235 hộ gia đình với trên 700 lao động làm nghề dịch vụ tập
trung chủ yếu là cung ứng vật tƣ nông nghiệp, vật liệu xây dựng, giao thông vận tải,
xay xát, chế biến lƣơng thực thực phẩm, dịch vụ ăn uống và kinh doanh công,
thƣơng nghiệp.
Giá trị ngành dịch vụ thƣơng mại đạt 15,6 tỉ đồng, vƣợt 13,3% kế hoạch và
tăng 34,1% so với năm trƣớc. Các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất, tiêu dùng,
lao động xuất khẩu, vật tƣ nông nghiệp đƣợc quan tâm phát triển mạnh. Mặc dù có

những biến động mạnh do suy thoái kinh tế song hoạt động tín dụng, tài chính vẫn
có chiều hƣớng tăng nhẹ. Nguyên nhân chính là do ở xã có nghề sản xuất bánh đa
nƣớng và bánh đa sợi.
Có thể nói tiềm năng kinh tế của xã Chi Lăng Nam là rất lớn. Vấn đề quan
trọng để thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã là tìm ra đƣợc
những giải pháp hữu hiệu nhất để khai thác đƣợc những tiềm năng đang còn tiềm
ẩn. Hiện nay, tỷ lệ hộ nghèo của xã đang đƣợc giảm dần, xã Chi Lăng Nam có điều
kiện và tiềm năng để tổ chức khách tới tham quan du lịch là cơ sở để vƣơn lên về
kinh tế, đồng thời cũng là cơ sở để tạo đà cho sự phát triển về xã hội, cải thiện đời
sống của nhân dân trong xã.


Hệ thống cấp nước sạch vệ sinh môi trường

Trên địa bàn xã hiện nay chƣa có hệ thống cung cấp nƣớc sạch cho ngƣời
dân. Ngƣời dân chủ yếu lấy nƣớc giếng khoan và giếng khơi phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt hàng ngày.
Trên địa bàn xã Chi Lăng Nam chƣa có hệ thống thoát nƣớc hoàn chỉnh,
Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

thiếu các công trình xử lý nƣớc thải. Hạ tầng kỹ thuật thoát nƣớc dân cƣ trong các
thôn chƣa đƣợc đầu tƣ quy hoạch tập trung, toàn bộ nƣớc thải sinh hoạt của ngƣời
dân đƣợc thải trực tiếp ra sông hồ, kênh rạch đang có nguy cơ gia tăng ô nhiễm môi
trƣờng, ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ và đời sống của nhân dân.



Xây dựng cơ sở hạ tầng

Nguồn điện, lưới điện:
Toàn xã đã có điện lƣới, lƣới điện chính cấp cho xã dọc theo tuyến đƣờng
chính vào xã từ phía đƣờng 20 qua trạm 180kVA tại thôn Hội Yên. Tại các thôn đều
có trạm biến áp hạ thế đảm bảo nhu cầu điện năng cho các hoạt động sản suất, sinh
hoạt, của nhân dân. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu phát triển của địa phƣơng,
UBND xã đang có dự kiến đề nghị các ngành liên quan nâng cấp trạm biến áp
180kVA thuộc thôn Hội Yên để đáp ứng nhu cầu của địa phƣơng [30].
Giao thông:
Tại khu vực nghiên cứu có 3 tuyến đƣờng chính: Tuyến đƣờng chạy từ thôn
Triều Dƣơng (xuất phát từ chùa Nam) qua thôn Hội Yên lên xã Ngũ Hùng gặp
đƣờng 20 về tỉnh, kết cấu mặt nhựa, mặt cắt ngang rộng 7m.
Tuyến đƣờng đê sông Cửu An chạy từ Tiền Phong qua An Dƣơng, Triều
Dƣơng rồi lên xã Chi Lăng Bắc đi Cầu Tràng, mặt cắt ngang từ 3m đến 7m, kết cấu
mặt rải đá hỗn hợp, hiện đã xuống cấp.
Khu vực nghiên cứu nằm sát sông Cửu An, có tuyến đƣờng WB2 sang Hƣng
Yên qua cầu Dao, mặt cắt ngang 7m, kết cấu mặt rải nhựa.
Ngoài ra còn có các tuyến đƣờng vào các ngõ xóm, kết cấu lát gạch hoặc
đƣờng đất, mặt cắt ngang từ 2 - 4m. Nhìn chung, hệ thống giao thông khu vực còn
nhiều hạn chế, để phát triển du lịch Ủy ban nhân dân xã cần có kế hoạch nâng cấp
hệ thống giao thông khu vực Đảo Cò nói riêng và trên địa bàn toàn xã nói chung tạo
điều kiện thuận lợi cho du khách đến thăm quan Đảo Cò.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

b, Về văn hóa - xã hội


Dân cư, lao động

Hiện nay, dân số xã Chi Lăng Nam là 5.415 ngƣời, mật độ dân số là 1.027
ngƣời/km2, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 0,67%, trong đó: thôn An Dƣơng có 1.855
ngƣời, thôn Triều Dƣơng có 1.879 ngƣời, thôn Hội Yên có 1.651 ngƣời [30]. Cơ
cấu dân số theo ngành nghề lao động đƣợc thể hiện qua bảng 1.2:
Bảng 1.2. Thống kê dân số và nguồn nhân lực của xã Chi Lăng Nam

Chỉ tiêu
Tống sốdân

TT

Số ngƣời trong độ tuổi lao động

1
2

Trong đo:
́́
Lao đôngC̣ nông nghiêpC̣

Lao động trong lĩnh vực tiểu thủ
công nghiệp, xây dựng


3

Lao động dịch vụ

4

Lao động khác

Nguồn: UBND xã Chi Lăng Nam
Nhƣ vậy, lực lƣợng lao động nông nghiệp của xã chiếm tới trên 70% so với
tổng số ngƣời trong độ tuổi lao động.


Công tác giáo dục - đào tạo

Công tác giáo dục đào tạo luôn đƣợc coi trọng để nâng cao chất lƣợng dạy
và học. Các trƣờng có kế hoạch thi đua dạy tốt, học tốt, quản lý học sinh bảo đảm
sỹ số đến lớp, đầu tƣ quan tâm nâng cao chất lƣợng giáo dục mũi nhọn, chất lƣợng
giáo dục đại trà. Tỷ lệ học sinh đến lớp hàng năm trƣờng mầm non đạt 73% so với
độ tuổi. Tỷ lệ học sinh trƣờng tiểu học hàng năm đến lớp đạt 100%, chuyển lớp đạt

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

99,4%, chuyển cấp đạt 100%. Tỷ lệ học sinh trƣờng THCS hàng năm đến lớp đạt
100%, chuyển lớp đạt trên 95%, tốt nghiệp đạt trên 96,9%, vào trung học phổ thông

và các loại hình đạt 89% [30]. Nhìn chung, ngƣời dân xã Chi Lăng Nam có truyền
thống hiếu học, cần cù, sáng tạo, đang từng bƣớc nắm vững, làm chủ công nghệ, áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào tất cả các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế.



Công tác y tế

Tổ chức khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn xã, tổ chức tiêm phòng
uốn ván cho phụ nữa có thai và tổ chức tiêm phòng vacxin cho trẻ nhỏ; quản lý tốt
các bệnh xã hội; tuyên truyền phòng chống suy dinh dƣỡng cho trẻ em dƣới 5 tuổi;
giám sát bệnh dịch và vệ sinh an toàn thực phẩm; cấp bảo hiểm y tế; làm tốt công
tác kế hoạch hoá gia đình.


Di tích văn hoá lịch sử, yếu tố tâm linh

Hiêṇ nay, ngay bên bờhồAn Dƣơng (khu vƣcC̣ cótru C̣sởBQL Đảo Cò) còn có 1
cây đa 300 tuổi và đền An Dƣơng với diện tích 700m 2. Công trình này là nơi thờ 3
vị Thành Hoàng làng, hội Chùa Nam diễn ra trong 3 ngày vào dịp rằm tháng 2 âm
lịch. Đây là nét đặc sắc tiêu biểu của làng quê Bắc bộ mà hiện nay đang dần bị bào
mòn ở nhiều nơi bởi quá trình đô thị hoá. Mỗi năm, vào dịp này Đảo Cò cũng thu
hút rất nhiều khách thăm quan. Theo thống kê hội chùa tháng 2 năm 2010 đã thu hút
hơn 1.000 lƣợt khách du lịch trong ngày.
Theo các cu C̣giàở thôn An Dƣơng, thời xa xƣa , ở khu vực này có nhiều đề n
chùa nổi tiếng trong đó có Đền Mẫu thuộc thôn Triều Dƣơng , nằm bên hồ Triều
Dƣơng. Khu vực đền hiện nay có quy mô 1.100m2. Đền nằm trong một khung cảnh
yên tĩnh cạnh hồ nƣớc trong xanh và vƣờn cây râm mát.
Ngoài ra, gần Đảo Cò Chi Lăng Nam còn có chùa HôịYên (cách đảo khoảng
2,5km), Đền Tranh (cách đảo khoảng 2,5km) và các đền chùa khác.

Trong tƣơng lai, các di tích lịch sử văn hoá này sẽ là điểm du lịch tín
ngƣỡng, góp phần thu hút nhiều khách tham quan tới Đảo Cò.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Khu vực Đảo Cò xƣa kia là đồng ruộng nƣớc, hoang vu, có nhiều chim
muông. Trƣớc năm 1960, hồ An Dƣơng là nơi cấp nƣớc sinh hoạt cho những ngƣời
dân sống xung quanh hồ. Với bầu không khí trong lành, nguồn nƣớc dồi dào, lúa
gạo nhiều, ngƣời dân thôn An Dƣơng cũng nhƣ các thôn khác xung quanh Đảo Cò
có cuộc sống yên bình, no đủ, tuổi thọ của ngƣời dân cao hơn rất nhiều so với các
vùng khác.
1.2. ĐẢO CÒ CHI LĂNG NAM
Theo các cụ già ở thôn An Dƣơng, Đảo Cò đƣợc hình thành khoảng thế kỷ
15, vào thời kỳ đó khu vực Đảo Cò vẫn còn là những cánh đồng ruộng trũng mênh
mông, nổi trên giữa cánh đồng là một gò cao, tuy nhiên do các trận lũ lớn làm vỡ đê
sông Luộc, nƣớc tràn vào làm ngập cả một vùng, gò cao đó không biến mất mà
hình thành một đảo nhỏ còn tồn tại đến ngày nay.
Ngƣời dân coi đây là vùng nƣớc thiêng, không bao giờ tát cạn đƣợc nên đã
sống dạt ra phía ngoài hồ. Theo nhịp thời gian, cò và vạc bắt đầu đến trú ngụ ở đảo
mỗi ngày một nhiều, Đảo Cò Chi Lăng Nam cũng bắt đầu hình thành từ đó.

Hình 1.4. Đảo Cò Chi Lăng Nam

Học viên Dương Văn Vinh



Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

1.2.1. Đặc điểm thủy văn của hồ An Dƣơng
Hồ An Dƣơng có diện tích mặt nƣớc 90.377,5m2 với độ sâu dao động từ 3 8m, chỗ sâu nhất tới 18m [29]. Thời gian nƣớc cạn nhất trong năm diễn ra từ tháng
11 đến tháng 2 năm sau, trong khi đó thời gian nƣớc cao nhất là từ tháng 6 đến
tháng 10. Hồ có chức năng chính là tiêu nƣớc cho thôn An Dƣơng và Triều Dƣơng
ở phía trên, đồng thời cung cấp nƣớc tƣới cho cánh đồng Đống Trâu giáp ranh với
hồ ở phía Đông Nam vào mùa khô.
a, Các dòng nước chảy vào hồ
Dòng nƣớc chính chảy vào hồ qua cống tiếp nhận ở phía Tây Bắc, gần với
đƣờng bộ dẫn vào hồ là kênh tiêu nƣớc của thôn Triều Dƣơng và phần lớn thôn An
Dƣơng ở phía trên. Ở phía Đông Bắc của hồ, gần khu vực cánh đồng Đống Trâu
còn có cống tiêu thông với sông Luộc. Vào mùa cạn cống này đƣợc mở để nƣớc từ
sông Luộc chảy vào hồ.
Hồ còn tiếp nhận một lƣợng lớn nƣớc mƣa từ các khu vực xung quanh. Chỉ
tính riêng khu vực hồ với lƣợng nƣớc mƣa trung bình là 1.500mm thì một năm đã
tiếp nhận khoảng 125.000m3. Vào mùa mƣa, nƣớc từ khu vực cánh đồng Đống
Trâu cũng đƣợc tháo trực tiếp xuống hồ để không gây ngập úng cho lúa.
Các mạch ngầm trong hồ cung cấp một lƣợng nƣớc đáng kể cho hồ. Hồ còn
tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt của các hộ dân sống xung quanh.
b, Các dòng chảy nước ra khỏi hồ
Cống tiêu chính của hồ nằm ở phía Đông Nam. Tại cống này có trạm bơm Mi
Động với công suất 3000m3/giờ, để bơm nƣớc từ hồ ra sông Luộc vào mùa mƣa.
Ngoài ra vào mùa mƣa cống tiêu ở phía Đông Bắc hồ gần khu vực Đống Trâu đƣợc
mở để nƣớc của hồ thoát ra sông Luộc.
Dòng nƣớc ra khỏi hồ còn bao gồm sự bốc thoát hơi nƣớc và sự tích nạp
nƣớc cho các mạch nƣớc ngầm.

Vào mùa khô, hồ còn cung cấp nƣớc tƣới cho cánh đồng khu vực Đống Trâu.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Hình 1.5. Hệ thống thủy văn khu vực hồ An
Dƣơng 1.2.2. Hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên
Đảo Cò đƣợc bao bọc bởi hồ An Dƣơng, là nơi có cảnh quan đẹp, với diện
tích mặt hồ là 90.377,5 m2, nơi có cò sinh sống là 2 đảo nhỏ với diện tích là 7.324,5
m2.
a, Thành phần các loài chim
Đảo Cò Chi Lăng Nam có chung đặc điểm với nhiều vƣờn chim ở miền Bắc
nƣớc ta là diện tích nhỏ nhƣng có điều đặc biệt là vƣờn chim nằm trọn trên hai hòn
đảo nhỏ nằm giữa hồ nƣớc.
Số lƣợng loài chim nƣớc làm tổ tập đoàn ở Đảo Cò không phải là đa dạng so
với các vƣờn chim khác nhƣng số lƣợng cá thể chim trong và ngoài mùa sinh sản là
phong phú hơn so với nhiều vƣờn chim khác. Bên cạnh các loài chim nƣớc làm tổ
và trú ngụ thì khu vực Đảo Cò Chi Lăng Nam cũng là nơi sinh sống, kiếm ăn của
nhiều loài chim khác với tổng số 51 loài loài phân bố trong 12 bộ, 30 họ và 42
giống, trong đó có nhiều loài chim quý về đây trú ngụ nhƣ: bồ nông, lele, mòng,
két, cú mèo…[16]. Sự đa dạng phong phú của các loài chim, cò ấy đã tạo ra một hệ
sinh thái hấp dẫn và hiếm có tại khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng.

Học viên Dương Văn Vinh



Khoa Môi trường

Bảng 1.3. Tính đa dạng về họ, loài trong các bộ chim
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Nguồn: Trần Hải Miên, 2008 [16]
Quy luật hoạt động của cò vạc
Những năm trƣớc đây, về mùa mƣa bão, từ tháng 4 đến tháng 9 trong năm,
cò di chuyển đi nơi khác để tránh mƣa bão và để đẻ, chỉ còn một ít loài cò và toàn
bộ số vạc ở lại. Gần đây, do điều kiện sinh sống khá thuận lợi nên cò không di cƣ
nữa mà sống tại đây cả năm.
Mùa hè, cò thƣờng tập trung đi ăn từ 5h30’ - 6h sáng, về tổ muộn, từ 18h - 19h.

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Vào mùa đông, trời nhiều sƣơng mù, cò đi kiếm ăn muộn hơn, về tổ cũng sớm hơn. Thời
gian chênh lệch khoảng 1h. Thời gian sinh sản của cò vào mùa hè, từ tháng 6 đến tháng

8. Vạc bắt đầu đi ăn lúc 16h, khoảng 17h là thời điểm vạc đi ăn nhiều nhất. Vạc về tổ
thƣờng là sau khi cò đã đi ăn khoảng 15’. Thời gian sinh sản của vạc dài hơn của cò,

thƣờng từ khoảng tháng 5 - 9 hàng năm [19].
Quan sát các loại cây trồng tại Đảo Cò, thấy cò vạc chủ yếu làm tổ trên các
cây tre, cây trúc, nhƣng thƣờng tập trung phía gần hồ nƣớc. Các loại cò có mặt tại
Đảo Cò đều sinh sản ở đây.
b, Thành phần các loài cá
Hồ An Dƣơng là môi trƣờng sống lý tƣởng của nhiều loài cá và thủy sinh
vật khác, bên cạnh các loài thủy sinh vật sống tự nhiên thì hàng năm hàng chục tạ cá
giống đƣợc thả xuống hồ nhằm mục đích phục vụ câu cá giải trí ở hồ An Dƣơng.
Các loài cá phổ biến ở hồ An Dƣơng bao gồm [25]:
-

Bộ cá trích: cá lành canh, cá mòi.

Bộ cá chép: cá chép, cá diếc, trắm đen, trắm cỏ, cá măng, cá mƣơng, cá

trôi... Cá măng kìm có con nặng đến 30kg.
-

Bộ cá nheo: cá nheo, cá bò, cá ngạch, cá trê.

-


Bộ cá quả: cá quả, cá sộp.

-

Bộ cá vƣợc: cá rô, cá đuôi cờ, cá bống.

-

Bộ cá bơn: cá thờn bơn.

-

Bộ cá chạch: cá chạch lá tre.

-

Các loại thuỷ sản khác: tôm, cua, ốc, ếch, ba ba sông, ba ba gai.

Đặc biệt hồ có rất nhiều ba ba, hàng năm các hộ xung quanh hồ bắt đƣợc
hàng chục con ba ba, trong hồ còn một số loài có tên trong sách đỏ Việt Nam nhƣ:
tổ đỉa, rái cá.
c, Hệ thực vật trên Đảo Cò và xung quanh
Xung quanh hồ An Dƣơng có nhiều loài thực vật trồng, thực vật hoang dại
và các loài thực vật thuỷ sinh:

Học viên Dương Văn Vinh


Khoa Môi trường
-


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Thực vật trồng xung quanh hồ

Các hộ sống xung quanh hồ trồng các loại cây: tre gai, chuối, nhãn, vải,
xoan, ổi, bàng, đại, bƣởi, cam, táo ta, hồng xiêm, quýt, trứng gà, chanh... Đó là các
cây trồng cho bóng mát và đôi khi là nơi đỗ của cò, vạc, nhất là các hộ ở khu vực
bán đảo, đối diện với Đảo Cò.
-

Thực vật hoang dại

Bao gồm các cây: xấu hổ, dứa dại, cây đề, cây mào gà đỏ, rau má, mẫu đơn
trắng, cà gai, vông lá đề, rau nghể (rau ngổ), sung, duối, gáo, dành dành, rau dệu, cỏ
gà, cỏ mần trầu...
Những cây hoang dại này mọc thành bụi gần bờ, đặc biệt là bờ phía Nam và
phía Đông của hồ.
-

Thực vật thuỷ sinh

Có nhiều loại rong rêu nhƣ: rong đuôi chó, rong mái chèo, cây trang, bèo
tấm, bèo tây, rau ngổ, cây lƣỡi mác...
1.2.3. Hiện trạng hoạt động du lịch tại khu vực Đảo Cò
Tiềm năng du lịch Đảo Cò có từ rất lâu, tuy nhiên đầu những năm 1990 mới
bắt đầu thu hút đƣợc khách du lịch và phát triển mạnh vào mấy năm gần đây, khi
khu vực Đảo Cò đƣợc đầu tƣ hạ tầng cơ sở phục vụ du lịch bằng hệ thống giao
thông nông thôn. Các chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng và đa dạng sinh học Đảo Cò,
tăng cƣờng cơ sở vật chất và đội ngũ quản lý phục vụ du lịch. Khách du lịch về Đảo

Cò ngày một tăng. Tuy nhiên, cơ sở vật chất, trình độ quản lý còn thô sơ, chƣa xứng
tầm với tiềm năng du lịch sẵn có.
a, Lượng khách
Đảo Cò ngày càng thu hút đƣợc sự quan tâm của du khách trong và ngoài
tỉnh, thể hiện bằng thống kê lƣợng khách từ năm 2004 đến nay do Ban quản lý Đảo
Cò thống kê.

Học viên Dương Văn Vinh


×