Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Nghiên cứu biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ với quá trình đô thị hóa ở huyện gia lâm thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.59 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

ĐẶNG THỊ THU TRANG

NG N ỨU N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚ QUÁ TRÌN ĐÔ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM
THÀNH PHỐ HÀ N I

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

ĐẶNG THỊ THU TRANG

NG
N ỨU
N Đ NG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG
MỐI QUAN HỆ VỚ QUÁ TRÌN ĐÔ T Ị HÓA Ở HUYỆN GIA LÂM
THÀNH PHỐ HÀ N I
Chuyên ngành: Quả

t

uy



v

trƣờ

Mã số: 60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. Phạ Vă Cự

Hà Nội – 2013


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc t

,t

x

đƣợc bày tỏ lới cả ơ sâu sắc tới PGS.TS Phạ

ƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo v
luậ vă Nghiên cứu biế độ

Vă Cự, là


úp đỡ tôi trong quá trình thực hiện

đất nông nghiệp trong mối quan hệ vớ quá trì h đ

thị

hóa ở huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội. Thầy luôn tạo đ ều kiệ cho t đƣợc tham gia
thực hành tại Trung tâm Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia Hà
Nội. Không những thế, thầy còn chia sẻ, động viên tinh thầ để tôi hoàn thành luận vă .

Tôi xin trân trọng cả
Khoa học Tự
nâng cao kiến thức chuy
ngành Quả
T cũ
uy v
vui vẻ, thoải mái trong quá trình học tập và thực hiện luậ vă .
Qua đây t

ửi lời cả

ơ châ th h tới các cán bộ làm việc tại Trung tâm

Quốc tế nghiên cứu biế đổi toàn cầu – Đại học Quốc gia Hà Nộ đã h ệt tình giúp đỡ,
hƣớng dẫn, cung cấp nguồn dữ liệuvà tài liệu nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cả

ơ

tớ


a đì h, bạ

bè đồng nghiệp đã ủng hộ
v vă .

v động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luậ

Xin cả ơ tất cả mọ
hoàn thành bản luậ vă

ƣời về chỉ bảo, sự

úp đỡ, chia sẻ kinh nghiê

để tôi

y./.

Hà Nội, ngày tháng
Học viên

năm 2013

Đặng Thị Thu Trang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3
4.1. Phạm vi nội dung........................................................................................... 3
4.2. Phạm vi không gian........................................................................................ 3
4.3. Phạm vi thời gian........................................................................................... 4
5. Cấu trúc luậ vă.................................................................................................. 5
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................6
1.1. Khái quát về đất nông nghiệp v đ thị hóa........................................................ 6
1.1.1. Đất nông nghiệp là gì?................................................................................ 6
1.1.2. Đ thị hóa là gì?........................................................................................... 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa đ thị hóa và sử dụ
1.2. Tổng quan tài liệu tro

v

o

đất nông nghiệp...........................8

ƣớc về vấ đề nghiên cứu............................9

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.............................................................. 9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu tro
1.3. Phƣơ pháp

h

ƣớc.............................................................. 11


cứu................................................................................... 16

1.3.1. Phƣơ pháp th h ập bả đồ hiện trạng sử dụ đất tr cơ sở ứng dụng
ảnh vệ tinh kết hợp đ ều tra thực địa................................................................... 16
1.3.2. Phƣơ pháp th h lập bả đồ biế động sử dụ
1.3.3. Phƣơ pháp đá h

đất..............................17

á b ế động............................................................... 18

1.3.4. Phƣơ pháp đo đạc trắc ƣợng................................................................. 18
1.4. Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu.......................................................... 20
1.4.1. Vị trí địa lý................................................................................................ 20
1.4.2. Đ ều kiện tự nhiên..................................................................................... 23
CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA VÀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN GIA LÂM.............................................................................................. 27
2.1. Hiện trạ đ thị hóa........................................................................................ 27
2.1.1. Quá trì h đ thị hóa................................................................................... 27
2.1.2. Quá trình tập trung dân số......................................................................... 28


2.1.3. Phát triển kinh tế - xã hội.......................................................................... 30
2.1.4. Hệ thố

đ thị trong huyện...................................................................... 32

2.1.5. Phát triể cơ sở hạ tầng............................................................................. 33
2.1.6. Danh lam thẳng cả h v vă hóa ph vật thể............................................. 38
2.2. Hiện trạng sử dụ


đất nông nghiệp.................................................................. 39

2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2005.......................................... 39
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2010.......................................... 42
2.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp năm 2013.......................................... 45
2.3. Một số chính sách kinh tế - xã hội ả h hƣở
đến tốc độ đ thị hóa và sử dụng
đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm.......................................................................... 51
2.3.1. Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới..................................51
2.3.2. Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong huyện.............................52
CHƢƠNG III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN
VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN GIA LÂM................................54
3.1. Xu hƣớng biế độ đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm................................... 54
3.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp................................................... 61
3.2.1.Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp của huyện Gia Lâm..............61
3.2.2. Xu hƣớng biế đổ hì h thá đất nông nghiệp các xã..................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 81
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC ĐỊA.............................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 88

Hì h 1.1. Sơ đồ qui trình hiện chỉnh bả
Hì h 1.2. Sơ đồ qui trình thành lập bả
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu các loạ
Hình 2.1. Ảnh vệ tinh SPOT 5 thành phố Hà Nội chụp thá
Hình 3.1. Biểu đồ biế
Hình 3.2. Biến thiên các chỉ số hì h thá
Hình 3.3. Biến thiên chỉ số hì h thá
Phú Thị
Hình 3.4. Biến thiên chỉ số hì

Kiêu Kỵ
Hình 3.5. Biến thiên chỉ số hì h thá đất nông nghiệp tại thị trấn Yên Viên ......
và thị trấ
Bát Tr
Hình 3.6. Biến thiên chỉ số LPI các xã ở huyện Gia Lâm ..................................


Hình 3.7. Biến thiên chỉ số MPS các xã ở huyện Gia Lâm ................................
Hình 3.8. Biến thiên chỉ số MNN các xã ở huyện Gia Lâm ...............................
Hình 3.9. Biến thiên chỉ số MPI các xã ở huyện Gia Lâm .................................
Hình 3.10. Biến thiên chỉ số AWMSI các xã ở huyện Gia Lâm .........................


Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụ
Bảng 2.1. Hiện trạng dân số theo đơ
Bảng 2.2. Hiện trạ
Bả 2.3. Cơ cấu kinh tế 2006-2010 .............................................................................

Bảng 2.4. Làng nghề huyện Gia Lâm ............................................................................

Bảng 2.5. Tổng hợp hiện trạng hạ tầng kỹ thuật huyện Gia Lâm .................................
Bảng 2.6. Tình hình sử dụ
Bảng 2.7. Tình hình sử dụ
Bảng 2.8. Tình hình sử dụ
Bảng 3.1. Ma trận biế
Bảng 3.2. Ma trận biế
Bảng 3.3. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) xã Y
2005 – 2013 ...................................................................................................................

Bảng 3.4. Ma trận biế

Thị giai đoạn 2005 – 2013 .............................................................................................

Bảng 3.5. Các chỉ số đo đạc hì h thá đất nông nghiệp xã Y
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................

Bảng 3.6. Diệ
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................

Bảng 3.7. Ma trận biế
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................

Bảng 3.8. Các chỉ số đo đạc hì
a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................................

Bảng 3.9. Diệ tích đất nông nghiệp (ha) Thị trấn Yên Viên và Thị trấn Trâu Quỳ giai
đoạn 2005 – 2013 ..........................................................................................................

Bảng 3.10. Ma trận biế đổi diệ
trấn Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ............................................................................

Bảng 3.11. Các chỉ số đo đạc hì
Trâu Quỳ a đoạn 2005 – 2013 ...................................................................................

Bảng 3.12. Thống kê kết quả đo đạc trắc ƣợ


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế đ thị hóa tại Việt Na
quá trì h đ thị hóa tạ các vù


đã tă

ha h tro

ve đ . Tuy

h

hững ă

qua, đặc biệt là

, quá trình này cũng bộc lộ những

tƣơng tác phức tạp giữa các hiện tƣợng môi trƣờng, xã hội và kinh tế mà nổi bật
là những bất cập trong mối quan hệ giữa đô thị hoá với phát triển nông nghiệp,
nông thôn và bảo đảm đời sống ngƣời nông dân.
Toàn quốc hiệ
đ thị hoá đạt 55-62,5% tro
triệu

ƣờ . Theo đá h

hóa cao nhất Đ
là 19% (khoảng 11,8 triệu
triệu ƣời).
Trƣớc quá trì h đ
thôn và nông dân Việt Na
nhanh trong khi khả

mạ

ƣớ ao th

thị hóa làm giả
nghề truyền thống, nảy sinh hàng loạt vấ
ƣời dân ở nội thị và ngoại thị.
Đ ều đá
nghiệp bị thu hẹp dầ
đồ

hĩa với việc đ

Hà Nội, theo các chuyên gia kinh tế của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Hệ thống
nông nghiệp (CASRAD), trƣớc đây, Hà Nội phát triển trong mối liên hệ chặt chẽ
với các khu vực nông nghiệp xung quanh.
Thực trạng là diệ tích đất nông nghiệp đa
Đặc biệt, vào nhữn
trung tâm. Các khu sản xuất v khu dâ cƣ ve đ
mới xây dựng; thành phố không ngừng mở rộng. Dự kiế ,
phạ v v h đa


trì



thị hóa, các hoạt động sản xuất có giá

cây, thủy ca h, chă

N uy
trạ đất canh tác bị thu hẹp dần, nhu cầu về sản phẩm có chất
chă

u

bị đẩy ra xa ngoại vi thành phố. Th

2002 đế

ă

giữa trung tâm thành phố với khu vực ve đ tro
nhiên, các mặt hàng nông sả đa dịch chuyển dần ra xa Hà Nộ , đến các tỉnh lân cận
chuyên môn hóa.
Huyện Gia Lâm là huyện ngoại thành Hà Nội có vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật
thuận lợi cho phát triển kinh tế. Quan trọng hợn cả, huyện có quỹ đất rất lớn (khoảng
11.492,99 ha), tro đó ầ
còn gặp nhiều khó khă , so
địa phƣơ

, quá trì h c

thành tựu đá
một cải thiện. Tuy nhiên, mặt trái của đ thị hóa cũ
ô nhiễ , đặc biệt, các hoạt độ
dựng các công trình phúc lợi, công cộng khiến diệ
hẹp, trong khi dân số tă
lớn, những hành vi nhằm lấn chiếm hủy hoạ
Để đá h

động của đ

thị hóa đến việc

biến động sử dụng đất nông nghiệp trong mối quan hệ quá trình đô thị hóa ở
huyện Gia Lâm – thành phố Hà Nội ".
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu tác động của quá trì h đ

huyệ G a Lâ

thị hóa đến sử dụ

đất nông nghiệp ở

cơ sở cho các hoạt động quy hoạch, hƣớng tới sử dụng hợp lý quỹ

đất nông nghiệp trong công cuộc hội nhập, phát triển kinh tế.
*Câu hỏi nghiên cứu:
Huyệ G a Lâ

đ thị hóa hƣ thế nào?

Đất nông nghiệp ở huyện Gia Lâm biế động ra sao?
2


Đ thị hóa tác độ



thế

o đế đất nông nghiệp?
* Giả u:
thiết
nghiê
n cứ
các h h động
Đ thị huyệ
Ga
quy hoạch, xây
hóa hiện nay

dựng, đến việc
của hoạt động
ại
sử dụ đất nông
xã hội - kinh

h
nghiệp.
tế thƣơ
h
ƣ

3. Nội dung nghiên cứu

- Đ thị hóa và sử dụ đất ở

khu vực, ở Việt Nam và tại khu
vực nghiên cứu.
- Biế đổi sử dụ đất nông nghiệp

tại khu vực nghiên cứu qua kết quả phân
tích các số liệu.
- Đá h á tác động của đ thị
hóa đến sử dụ
đất
nông nghiệp.
4.

Phạm vi nghiên cứu
4.1.

Phạm vi nội dung

Nghiên cứu tác động của quá trì h
đ
thị hóa đến sử dụ
đất nông nghiệp ở
huyệ G a Lâ
cơ sở cho các hoạt
động quy hoạch, nâng cao hiệu quả sử
dụng
đất nông nghiệp trong công cuộc hội
nhập, phát triển kinh tế.
4.2.

Phạm vi không gian


Huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội, bao gồm 20 xã: Bát Tràng,
Cổ B , Dƣơ
H , Dƣơ

Qua , Dƣơ Xá, Đặ
Xá, Đa Tố , Đì h Xuy

,


Đ
u Kỵ,
K

Dƣ, K

La , K Sơ , Lệ
Chi, Ninh Hiệp,
Phù Đổng, Phú
Thị, Trung Màu,
Yên Viên,

Y Thƣờ , Vă Đức
và 2 thị trấn: Yên Viên,
Trâu Quỳ.

3



Sơ đồ khu vực nghiên cứu
4.3. Phạm vi thời gian
Số liệu thu thập đƣợc tro

các ă 2005, 2010, 2013 để phân tích và so sánh. 4


5.

ấu trúc luận văn

Chƣơ

I: Cơ sở lý luậ v phƣơ

Chƣơ

II: H ện trạ

Chƣơ

III: Đá h

pháp

h

đ thị hóa và sử dụ


cứu

đất nông nghiệp tại huyện Gia Lâm

á tác động của quá trì h đ

nghiệp ở huyện Gia Lâm
Kết luận và kiến nghị.

5

thị hóa đến việc sử dụ

đất nông


ƢƠNG : Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ P ƢƠNG P ÁP
NG
N ỨU
1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và đô thị hóa
1.1.1. Đất nông nghiệp là gì?
Theo quan niệm truyền thống của ƣời Việt Na thì đất nông nghiệp thƣờng đƣợc
hiểu đất trồng lúa, trồ cây hoa u hƣ: , khoa , sắm và những loại cây đƣợc co cây ƣơ
thực. Tuy nhiên, trên thực tế việc sử dụ đất nông nghiệp
tƣơ

đối phong phú, không chỉ đơ

mục đích chă


u

a súc,

để trồng lúa, hoa màu mà còn dùng vào

trồng thủy sả hay để trồ

Trƣớc đây Luật đất đa ă
sau: “Đất nông nghiệp

thuầ

cây âu ă ..

1993 quy định về đất nông nghiệp tạ Đ ều 42



đất đƣợc xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất nông

nghiệp hƣ trồng trọt, chă

u , u

trồng thuỷ sản hoặc nghiên cứu thí nghiệm về

nông nghiệp.”
Vớ quy định của Luật đất đa


ă

1993, đất dai của Việt Nam chia làm sáu

loại:
- Đất nông nghiệp;
- Đất lâm nghiệp;

- Đất khu dâ cƣ

th ;

- Đất đ thị;
- Đất chuyên dùng;
- Đất chƣa sử dụng.

Theo sự phâ ch a

y đất nông nghiệp đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp đƣợc

tách riêng thành hai loại riêng. Tuy nhiên, sự phân loại này dựa theo nhiêu tiêu chí
khác nhau, vừa că
bàn sử dụ đất đã dẫ
bạch về mặt pháp
Để khắc phục những hạn chế đó, cũ
dụ đất thực hiện các quyền của mình trong việc sử dụ đất. Luật đất đa
đã ch a đất đa
dụng chủ yếu. Tr



- Nhó
- Nhó
- Nhó

Nhƣ vậy, chú

ta đã

ở rộng khái niệ

đất nông nghiệp với tên gọ

“Nhó

đất nông nghiệp” thay cho “ Đất nông nghiệp” trƣớc đây. Theo quy định của Luật đất
đa ă 2003 có thể hiểu hó
dụng giống nhau, vớ tƣ cách
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm
nghiệp.
1.1.2. Đô thị hóa là gì?
Đ

thị hóa là hiệ tƣợng xã hội liên quan tới những dịch chuyển kinh tế, xã hội,

vă hóa - kh
tạo đ thúc đẩy sự phâ
nghề nghiệp mớ
sự phát triển kinh tế
nâng cao mức sống, biế đổi lối sống và hình thức giao tiếp xã hội, làm nền cho sự phân

bố dâ cƣ hợp lý nhằ đáp ứng những nhu cầu xã hội ngày càng phong phú và đa dạ để
tạo thế cân bằ động giữa trƣờng xây dự , trƣờng xã hội và môi trƣờng thiên nhiên [2].
Đ

thị hóa mang tính xã hội, tính lịch sử và là sự phát triển về quy mô, số

ƣợng, nâng cao vai trò của đ thị trong khu vực v hì h th

h các đ thị.

Đ thị hóa gắn liền với sự biế đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội của đ thị và nông tr
cơ sở phát triển công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ…do đó th
đ thị hóa không thể tách rời một chế độ kinh tế - xã hội.
Đ

thị hóa phụ thuộc v o trì h độ phát triển lực ƣợng sản xuất và quan hệ sản

xuất. N y
biểu hiệ dƣới nhiều hình thức, mức độ khác nhau của một xã hội hiệ
Đ thị hóa có hai hình thức biểu hiệ
theo chiều sâu. Đ thị hóa theo chiều rộng tức
trƣớc đây kh

ay, đ



hiện có dựa tr
tích đ thị không ngừ
tế đ thị không ngừng mở rộng. Sự hì h th

triển các khu công nghiệp, thƣơ
hóa theo chiều rộng là hình thức phổ biến hiện nay ở các
thời kỳ đầu.
Đ thị hóa theo chiều sâu là quá trình hiệ
có. Mật độ dân số có thể tiếp tục tă
c

đa dạng, thực lực khoa học kỹ thuật công nghệ

kinh tế và xã hội ngày c
Ở các
sâu (đ ều tiết và khai thác tố
Đ

thị hóa

â

thành thị và nông thôn.
Ở các
về dân số, còn sự phát triển công nghiệp tỏ ra yếu kém. Sự
tr

cơ sở phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế. Những vấ

trƣờng nảy sinh và không thể giải quyết một sớm một chiều. Mâu thuẫn giữ
thành thị và nông thôn trở lên sâu sắc do sự mất câ
1.1.3. Mối quan hệ giữa đô thị hóa và sử dụng đất nông nghiệp
Quá trì


dụ

trƣớc
đất nông nghiệp. Sự phát triể

quá trì h đ
thành quả của đ
dân trở

khá hơ ,

đất nông nghiệp cũ theo hƣớng tích cực. N ƣợc lại, việc chuyể
dụ
Tuy nhiên, ngoài những mặt lợ , đ
nông nghiệp, ả h hƣởng tiêu cực tới cuộc sống của

8


1.2. Tổng quan tài liệu trong và ngoài nƣớc về vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.2.1.1. Quá trình đô thị hóa
Trên thế giớ , quá trì h đ
phát triển của o
nhữ

ă

thị hóa đó xảy ra từ rất sớm cùng với tiến trình


ƣời. Tuy nhiên, cụm từ “đ

thị hóa” ại mới chỉ xuất hiện vào

20 của thế kỷ XX.

Theo một nghiên cứu khác của F. Choay thì thuật ngữ “đ
từ ă

1867 tro

ột tác phẩm của kỹ sƣ cầu đƣờ

thị hóa” đó ra đời
ƣời Tây Ban Nha -

Lidefonso Cerda - có tên Teoria General dela Urbanizacion (Lý luận chung về đ
thị hóa). Lidefonso Cerda quan niệ


dâ số đ thị

đó cũ

đ thị hóa không chỉ là sự mở rộ

sự tiến bộ trong quy hoạch xây dự

đ thị, sự
đ thị.


Quá trì h đ thị hóa trên thế giới diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt là sau chiến tranh thế
giới thứ hai nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào việc phát triển kinh tế xã hội, vì vậy mà rất nhiều ƣớc trên thế giới có nền công nghiệp - dịch vụ - du lịch
phát triển mạnh mẽ hƣ: A h, Mỹ, Pháp, Đức... hình thành ngày
càng nhiều các khu đ

thị v

yc

to đẹp hơ , h ệ

đạ hơ (New York,

Sanchiago, Tokyo, Bắc Kinh...).
Quá trì h đ
hình thành từ 600

thị hoá của một số
ă

trƣớc đây. So

ƣớc châu Á: Seoul của Hàn Quốc đƣợc
, từ nhữ

ă

1990 trở lạ


đây đã phát

triển nhanh chóng, nãm 1990 chỉ có 10 triệu dân chiếm 25% dân số cả nýớc; đến ă
1995 đã có 24,4 tr ệu dân chiếm 45% dân số cả ƣớc. Tokyo của Nhật Bản từ
ă

2

1960 đ thị hoá diễn ra chóng mặt, với diện tích 2187 km , số dân là 12 triệu
ƣời chiếm trên 50% các hoạt động kinh tế xã hội của cả ƣớc. Bangkok của Thái

La đ

thị hoá phát triển mạnh từ

từ 17,6% dân số đ
triệu

ƣời [7].
Những số liệu cho thấy, đ

trong vòng mấy thập kỷ gầ
nghiệp; sự
nghiệp; vấ

a tă
đề


nhiễ


trƣờng, các quốc a đều đã quy hoạch mở rộng các thành

mở rộng 7 tỉnh xung quanh lập v h đa xa h, hạn chế phƣơ
để giảm bớt ô nhiễm; Trung Quốc đã quy hoạch v
thành phố vệ t h cách đều xung quanh Bắc Kinh 40 km.
1.2.1.2. Đô thị hoá với sử dụng đất nông nghiệp

Thực tiễn cho thấy, Đô thị hoá luôn gắn liền với sự phát tr
nghiệp đã thúc đẩy nông nghiệp phát triể , kéo theo các phƣơ
nông nghiệp.
- Các ƣớc có nề đại công nghiệp phát triển sớ
hình thức chủ yếu phát triển kinh tế nông hộ là loại hình kinh tế trang trại, nó giữ
vai trò chủ yếu trong nông nghiệp. Ở Mỹ trang trạ a đì h ch ếm 87% tổng số trang trại,
chiế 65% đất đa v 70% á trị nông sản cả ƣớc và diện tích bình quân một trang trại
khoả 180 ha. Các ƣớc Tây Âu hầu hết là trang trạ a đì h đáp ứ cơ bản nhu cầu nông
sản cho xã hội; và diện tích bình quân một trang trại
từ 25 - 30 ha.
- Các ƣớc Đ

Bắc Á

hƣ Nhật Bả , Đ

nghiệp phát triển sớm thì hình thức khá phổ biế
Bả

ƣớc công nghiệp hoá sớm nhất v

Loa , H



tra

Quốc có nền công
trạ

a đì h. Nhật

đạt trì h độ cao nhất châu Á nên kinh tế

trang trại là hình thức chủ yếu khai thác nông nghiệp; diện tích bình quân 1 trang
trạ

1,2 ha. Đ

kinh tế trang trạ
tích bình quân một trang trại ở Đ Loa
- Các ƣớc Đ
nghiệp hoá chậm. Vào nhữ
thực hiện chiế ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu". Song, hiệu quả của chiế
này rất thấp làm hạn chế phát triển kinh tế, bở các ƣớc đã kh
vào nền kinh tế thế giớ , kh
tình trạng lạm phát, giá cả tă
Trƣớc tì h hì h đó các
ƣợc "sản xuất thay thế nhập khẩu" sang "sản xuất hƣớng về xuất khẩu", v đã ha h
chó đƣa ền kinh tế ổ định và phát triển. Mặc dù các ƣớc này tiến hành

10



công nghiệp hoá chậ
hình phổ biến vẫn là kinh tế tiểu nông tự cấp, tự túc. Hơ
tới quy mô diện tích bình quân 1 trang trại ở các
ha; Indonexia 3,7 ha, Thái Lan 4,2 ha và Malaysia từ 1,2 - 4,5 ha.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.2.2.1. Tình hình chung
a. Quá trì h đ
Cùng với quá trình phát triển của đất
diễn ra một cách lâu dài, liên tục, đó
mở ra mạ
thị hóa ở Việt Nam diễn ra với tốc độ khá nhanh, làm biế
hóa, xã hội, kiến trúc trên phạm vi cả
Nền kinh tế càng phát triể
c

ha

h hơ

vực, nâ
hƣớng tất yếu của công cuộc phát triển công nghiệp hóa - hiệ
HĐH) của đất
Thành tựu đá
thôn ở các đ thị Việt Nam trong thờ
chƣơ

trì h, dự án lớn nhỏ với nhiều cấp độ và quy mô khá

Theo thống kê của Bộ Xây dựng, hiện Việt Nam có gầ

bình cứ 1 tháng lạ
VN lại diễn ra nhanh chóng và rộng khắp
góp phần tạo bƣớc phát triể

đột phá về công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ,

thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu ao độ theo hƣớng sản xuất hàng hoá.
Diện mạo th v đời sống tinh thần của ƣời dân ngày càng phong phú và khởi
sắc. Bên cạnh những mặt tích cực, đ thị hóa tại Việt Na đa tro quá trình chuyể đổi và
hạn chế trong quả , đ ều hành và hiệ đa phát s h những vấn đề bức xúc qua đến nông
nghiệp và nông dân cầ đƣợc nhận thức đú v ải quyết hợp lý.


11


Tình trạng mất đất canh tác do bị thu hồi phục vụ các chƣơ
công nghiệp và mở rộng hạ tầ
ƣời dân, nền tả
mục đích sử dụng. Một số
chiếm tỷ lệ lớ , đã phả
nông thôn rời bỏ chố
hạ tầng và không gian hoàn toàn mới lạ lại thiếu hoàn chỉnh.
Việc chuyển mục đích sử dụ
số

trƣớc mắt cũ

nghiệp bị thu hẹp cũ
nhập.

Việc thu hồ
với hàng triệu nhân khẩu nông nghiệp. Nhữ
nhiều chính sách ƣu t
ă chỉ giải quyết đƣợc khoả
ao động mất việc.
Quá trình chuyể
những khu vực lân cận dự án từ chỗ ít giá trị đột ngột tă
thƣờ

do đầu cơ, đó

đây

ếu cò đất cũ

bằng cách này. Tuy nhiên, không phả
duy trì sinh kế và phát triển.
Có rất nhiều khu vực bị thu hồ
nông dân không có việc làm trở nên bức xúc hơ bao
vạn hộ nông dân hoàn toàn phụ thuộc vào số tiề
cộng với số tiề đền bù cao tạo cho
làm cho họ có ảo tƣởng và cách thức tiêu tiền trở nên thiếu tính toán và không
nhậ ra

ì h đa

phu

phí chí h


uồn sống của tƣơ

a.

12
b. Tì

h hì h sử


kiểm kê của cả
th

h 3 hó
Tổng diệ

ha, tă
yếu ở loạ đất lâm nghiệp (tă
(tă

1.140.393 ha).

Bảng
Chỉ tiêu

Tổng diện
tích

đất


nông
nghiệp
Đất

sản

xuất

nông

nghiệp
Đất

lâm

nghiệp
Đất

nuôi

trồng

thuỷ

sản
Đất

làm

muối

Đất

nông

nghiệp
khác

Nguồn: Tổng điều tra đất đai năm 2000, nă
Biế

động sử dụ



- Diệ tích đất sản xuất nông nghiệp cả
đoạn 2000-2010, tă
việc mở rộng một phần quỹ đất chƣa sử dụng, khai phá rừ
Tro
giả đá

cơ cấu đất sản xuất

kể (trên 340.000 h

tỉnh giảm diệ tích đất trồng lúa. Nguyên nhân giảm chủ
trồng lúa kém hiệu quả sang các loạ đất nông nghiệp khác,
hoặc trồng cây công nghiệp (cao su, cà phê), trồng cây cả
thủy sản và các loạ
các khu dâ
- G a đoạn 2000-2005, diệ

ha lên 14.677.409 ha, bình quân hằ
trƣởng này giảm nhẹ tro
2010 tă

571.616 ha so vớ

lâm nghiệp tă
đẩy mạnh việc
do quá trì
xác hơ .
So với quy hoạch sử dụ
tổng diệ tích đất lâm nghiệp cả
595.059 ha, tro
- Tro
trƣởng mạ
66.500 ha. G a
tích đất nuôi trồng thủy sản chiếm 2,64% trong tổ
So với quy hoạch sử dụ
diệ tích đất nuôi trồng thủy sản của cả
sản kết hợp) thực tế thấp hơ
duyệt).
- Diệ tích đất làm muối có sự suy giả
tătrƣởng trở lạ

h đo đạc, vẽ bả


×