Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

giao an theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.22 KB, 141 trang )

Trờng THCS Sơn Tây
Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tuần 1
Tiết 1, 2 Văn bản: Tôi đi học
Thanh Tịnh
I . Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc những nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh và xuất xứ tác phẩm Tôi đi học.
- Nắm đợc trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn và bố cục văn bản.
II.Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức: ổn định lớp , kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, dẫn vào bài.
4. . Bài mới
Tổ chức các hoạt động. Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ 1: Hớng dẫn học sinh đọc và tìm
hiểu chú thích
- Học sinh đọc và tóm tát văn bản.
? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả.Thanh Tịnh.
? Văn bản Tôi đi học trích trong tập
truyện nào của ông?
HĐ 2: Tìm hiểu bố cục
? Tác phẩm đợc diễn tả theo trình tự
nào?
I. Đọc - Chú thích.
1. Đọc- tóm tắt.
2. Chú thích
a) Tác giả:
-Thanh Tịnh (Trần Văn Ninh) (1911- 1988)
-Quê: Gia lạc - ven sông Hơng - TP Huế
-Cuộc đời:Học tiểu học, trung học ở Huế. Năm


1933 đi làm và vào nghề dạy học. Thời kì bắt
đầu sáng tác văn chơng.
- Sự nghiệp sáng tác:Ông có mặt trên khá nhiều
lĩnh vực: Truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao,
bút kí văn học, thành công nhất là truyện ngắn.
-Phong cách: Đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp
đằm thắm, tình cảm, êm dịu, trong trẻo.
-Tác phẩm chính: SGK
b) Tác phẩm:
- Truyện ngắn Tôi đi học trích trong tập
truyện ngắn Quê mẹ, in năm 1941.
II. Bố cục:
Bố cục, trình tự:
- Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng, biến chuyển của
trời đất cuối thu( thời gian mở đầu của một năm
học) và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dới nón
mẹ lần đầu tiên đi đến trờng gợi cho nhân vật tôi
nhớ lại mình ngày ấy cùng những kỉ niệm trong
sáng.
-Theo bố cục thời gian và theo diễn biến tâm
trạng nhân vật, có thể chia văn bản thành hai
phần:
+Phần 1: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
tôi trong buổi đầu đi học.
Giáo án Ngữ Văn 8
1
Trờng THCS Sơn Tây
* Cũng cố và dặn dò
- Tóm tắt văn bản.
- Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật

tôi
+Phần 2: Thái độ, cử chỉ của ngời lớn đối với
các em bé lần đầu đi học.
* Tiết 2: Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng bở ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật tôi ở lần tựu
trờng đầu tiên trong đời.
-Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
-Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Bài cũ: ? Tóm tắt văn bản Tôi đi học
Bài mới:
HĐ1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung văn bản:
HS đọc từ đầu đến nh một làn mây l-
ớt ngang trên ngọn núi
? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ
của nhân vật tôi khi trên đ ờng cùng
mẹ tới trờng đợc diễn tả nh thế nào?
? Tại sao nhân vật tôi lại có tâm trạng
nh vậy?
? Câu văn: Tôi không lội sông thả diều
nh thằng Quý và không đi ra đồng nô
đùa nh thằng Sơn nữa gợi cho em suy
nghĩ gì?
- HS đọc từ đầu đến hay xa mẹ tôi chút
nào hết
II.Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng nhân vật tôi trong buổi đầu đi
học.
a) Tâm trạng nhân vật tôi khi trên đ ờng cùng
mẹ tới trờng.

-Con đờng, cảnh vật: Vốn rất quen nhng lần này
tự nhiên thấy lạ. Tự cảm giác có sự thay đổi lớn
trong lòng mình.
-Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo,
mấy quyển vở mới trên tay.
-Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở: vừa lúng
túng, vừa muốn thử sức, muốn khẳng định mình
khi xin mẹ đợc cầm cả bút, thớc nh các ban
khác.
Nhân vật tôi có tâm trạng nh vậy là do
Lòng tôi đang có sự thay đổi lớn - hôm nay
tôi đi học . Đợc trở thành một học trò, hiện thực
mà nh trong mơ.
- Câu văn chứa chất và ngân vang một tiếng reo
đầy tự hào, đầy kiêu hãnh.
Thả diều, ra đồng nô đùa là những thú vui quen
thuộc thờng ngày của nhân vật tôi. Nhân vật
tôi đi học là một sự kiện trọng đại đến mức đã
đối lập với thú vui hằng ngày. Nh vậy nhân vật
tôi đã tạm biệt những thú vui này, cậu bé đã
lớn hơn một chút.
b) Tâm trạng nhân vật tôi
Khi đứng trớc ngôi trờng, khi nghe tên gọi ,
khi rời tay mẹ đi vào lớp.
Giáo án Ngữ Văn 8
2
Trờng THCS Sơn Tây
? Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết
chứng tỏ tâm trạng bở ngỡ, cảm giác
mới lạ của nhân vật tôI và đa ra những

lời bình luận về các chi tiết trong những
tình huống sau ( Thảo luận nhóm):
+Khi dứng trớc ngôi trờng ( Nhóm 1)
+Khi nghe đọc tên ( Nhóm 2)
+Khi rời bàn tay mẹ vào lớp ( Nhóm 3)
HS tiếp tục trao đổi nhóm theo các nội
dung sau:
1. Nêu cảm nhận của em về đoạn văn:
Cũng nh tôi...trong cảnh lạ
* Cảm nhận qua đoạn miêu tả cảnh xếp
hàng vào lớp.
- HS thực hiện, đại diện nhóm trình bày.
HS đọc đoạn cuối, phân tích tâm trạng
của nhân vật khi ngồi trong lớp.
? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm
trạng này.
* Khi đứng trớc ngôi trờng;
- Sân trờng hôm nay dày đặc cả ngời, ai cũng
quần áo sạch sẽ, gơng mặt vui tơi, sáng sủa.
- Ngôi trờng vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, cảm
thấy mình bé nhỏ. Nhân vật tôi lo sợ vẩn vơ.
-Nhìn thấy các bạn cũng sợ sệt, cũng lúng túng,
vụng về nh mình.
* Khi nghe đọc tên: Cảm thấy quả tim ngừng
đập, quên cả mẹ đang đứng sau, nghe gọi đến
tên tự nhiên giật mình và lúng túng.
* Khi rời tay mẹ vào lớp: Cảm giác thấy sợ,
khóc nấc nở. Cảm giác cha lần nào thấy xa mẹ
nh lần này.
- Đoạn 1: Cảm nhận ngỡ ngàng, lâng lâng sung

sớng, tò mò quan sát những ngời bạn đang đứng
nép mình bên ngời thân , cảm nhận họ nh những
con chim non nhìn quãng trời rộng muốn bay
nhng còn ngập ngừng, e sợ. ớc ao nh những ngời
học trò cũ, ớc mơ thật dễ thơng đã xoá đI những
khoảng cách bởngỡ ban đầu.
-Đoạn 2: Là đoạn văn đặc tả những giây phút
hồn nhiên, xúc động khó quên: Đó là tiếng
trống trờng vang dội, đó là cảnh tợng những cậu
bé lần đầu xếp hàng vào lớp.
c) Tâm trạng của nhân vật tôi khi ngồi trong
lớp.
- Thấy mùi hơng lạ xông lên trong lớp.
- Không cảm thấy xa lạ với ngời bạn ngồi bên.
- Nhớ lại kỉ niệm cũ
- Tiếng phấn của thầy đã đa hân vật về với cảnh
thật.
Đây là phát hiện rất tinh tế về diễn biến tâm
trạng tuổi thơ, thể hiện hững tình cảm chân thực,
mới mẻ và đầy ấn tợng về một thế giới mới nhng
rất gần gũi, thân yêu với nhân vật tôi.
2. Thái độ, cử chỉ của ng ời lớn đối với các em
bé lần đầu tiên đi học.
- Phụ huynh: đều chuẩn bị chu đáo cho con em
ở buổi tựu trờng đầu tiên, đều trân trọng tham
dự buổi lễ quan trọng này. các vị cũng lo lắng,
hồi hộp cùng con em mình.
-Ông đốc: là hình ảnh một ngời thầy, một ngời
Giáo án Ngữ Văn 8
3

Trờng THCS Sơn Tây
? Em có nhận xét gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em bé lần
đầu tiên đi học.
HĐ2: Tìm hiểu những nét nghệ thuật đặc
sắc.
? Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so
sánh đợc nhà văn sử dụng trong văn
bản.
GV: Ngoài việc sử dụng các hình ảnh so
sánh đó, truyện còn có nét đặc sắc nào
đáng chú ý?
*Thảo luận nhóm: Chất trữ tình thiết
tha, trong trẻo của truyện còn đợc tạo
ra từ đâu?
lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn, bao dung.
-Thầy giáo trẻ dạy học sinh lớp mới cũng chứng
tỏ là một ngời vui tính, giàu tình thơng yêu.
Qua đây chúng ta thấy trách nhiệm, tấm lòng
của gia đình, nhà trờng đối với thế hệ tơng lai.
Đó là một môi trờng giáo dục ấm áp, là nguồn
nuôi dỡng các em trởng thành.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật:
*sử dụng hình ảnh so sánh:
-Tôi quên thế nào đợc...nh mấy cành hoa t-
ơi...
- ý nghĩ ấy thoáng qua...nh một làn mây...
- Họ nh con chim non...
Các hình ảnh trên xuất hiện ở những thời
điểm khác nhau để diễn tả tâm trạng, cảm xúc

của nhân vật tôi. Các so sánh này giàu hình
ảnh, giàu sức gợi cảm, đợc gắn với cảnh sắc
thiên nhiên gợi cảm, trữ tình.
Nhờ các hình ảnh này mà truyện thêm man
mác chất thơ trong trẻo, ý nghĩ và cảm giác của
nhân vật tôi đợc ngời đọc cảm nhận cụ thể, rõ
ràng.
*Truyện đợc bố cục theo dòng hôì tởng, cảm
nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian.
* Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ
tâm trạng, cảm xúc.
Chính điều này đã tạo nên vẻ trong sáng, trẻ
trung của tác phẩm.
* Chất trữ tình thiết tha, trong trẻo của truyện
đợc tạo nên từ:
- Tình huống truyện: Buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời đã chứa đựng chất thơ, mang bao kỉ
niệm mới lạ, mơn man của nhân vật tôi
-Tình cảm ấm áp, trìu mến của ngời lớn đối với
em nhỏ lần đầu đến trờng.
-Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trờng và các so sánh
giàu chất trữ tình của tác giả.
III. Tổng kết
Bằng lời văn tình cảm, giàu chất thơ, nghệ
thuật kể chuyện xen miêu tả, nhà văn Thanh
Tịnh đã diễn tả tinh tế những kỉ niệm trong
sáng của tuổi học trò về buổi tựu trờng đầu
tiên.
IV. Luyện tập:
Giáo án Ngữ Văn 8

4
Trờng THCS Sơn Tây
HĐ 3: Tổng kết
GV: Hãy khái quát những nét đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
HĐ4: Luyện tập
GV: Trình bày cảm nghĩ của em về dòng
cảm xúc của nhân vật tôi trong truyện.
- HS độc lập phát biểu cảm xúc.
4. Cũng cố và dặn dò:
- Nắm ý nghĩa văn bản
- Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng của em trong buổi đến trờng khai giảng lần đầu tiên.
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
======*****=====
Ngày 21 tháng 8 năm 2010
Tiết 3: cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
-Thông qua bài học, rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng.
II. Ph ơng tiện: Bảng phụ, phiếu học tập.
III.Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, dẫn vào bài.
4. Bài mới:
Giáo án Ngữ Văn 8
5
Trờng THCS Sơn Tây

Giáo án Ngữ Văn 8
Tổ chức các hoạt động Nội dung kiến thức cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ
ngữ nghĩa hẹp.
GV treo bảng phụ, học sinh quan sát sơ
đồ
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá?
Tại sao?
b) So sánh nghĩa của từ thú với nghĩa của
các từ động vật, voi, hơu.
c)Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn nghĩa của những từ nào, hẹp hơn
nghĩa của những từ nào?
? Từ bài tập trên em rút ra đợc bài học gì
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
HS trao đổi, thảo luận, trình bày ý kiến.
G V củng cố lại theo mục ghi nhớ.
HĐ 2: Hớng dẫn luyện tập
? Hãy lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ theo các từ đã cho
sẵn ở bài tập 1.
Học sinh thực hiện, 1 HS lên bảng vẽ sơ
đồ, một số HS khác điền vào sơ đồ.
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ngữ ở các nhóm đã cho ở bài
tập 2.
HS làm việc cá nhân, sau đó trình bày lên
bảng.
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

1.Phân tích sơ đồ

thú chim Cá
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
các từ thú, chim, cá. Vì phạm vi nghĩa của từ
đó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú,
chim, cá.
b) Nghĩa của từ thú hẹp hơn nghĩa của từ
động vật nhng rộng hơn nghĩa của các từ voi,
hơu.
c) Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của các từ : voi, hơu; tu hú, sáo; cá rô,
cá thu, hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
2. Ghi nhớ:
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn
hoặc hẹp hơn nghĩa của một từ ngữ khác. một
từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác. Ngợc lại, từ
ngữ đó đợc coi là có nghĩa hẹp khi nghĩa đợc
bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ
này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với
một từ ngữ khác.
II.Luyện tập.
1. Bài tập 1:

Y phục
Quần

áo
Quần
đùi
Quần
dài
Aó dài
áo sơ
mi
2.Bài tập 2:
Từ ngữ có nghiã rộng ( khái quát) so với
nghĩa của các từ đã cho sẵn đó là:
a) Chất đốt
6
động
vật
Trờng THCS Sơn Tây
5. Cũng cố và dặn dò:
-Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ trong SGK
-Thực hiện bài tập 4, 5 trong SGK
-Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
=====*****=====
Ngày 21 tháng 8 năm 2010
Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản

I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phơng diện cả hình thức và
nội dung.
-Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Biết xác định và duy trì đối
tợng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc
của mình.

-Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có sự thống nhất về chủ đề.
II. Ph ơng tiện :
III.Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức: ổn định lớp , kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, dẫn vào bài.
4. Bài mới:
Tổ chức các hoạt động Nội dung kiến thức cơ bản.
HĐ 1: Tìm hiểu chủ dề văn bản.
GV nêu câu hỏi để HS trao đổi:
- Tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu
sắc nào trong thời ấu thơ của mình?
-Sự hồi tởng ấy đã gợi lên những ấn tợng
gì trong lòng tác giả?
HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
I.Chủ đề của văn bản.
* Văn bản Tôi đi học
- Tác giả nhớ lại k mỉ niệm sâu sẵc trong thuở
ấu thơ của mình: Đó là kỉ niệm về buổi đầu
tiên đến trờng.
- Những hồi tởng ấy gợi cảm giác trong sáng,
thiết tha trong lòng nhân vật tôi
Đây chính là chủ đề của văn bản
* Chủ đề của văn bản là đối tợng, vấn đề
chính mà văn bản biểu đạt.
HĐ 2:Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề
của văn bản
GV nêu câu hỏi:
1.Căn cứ vào đâu để biết đợc văn bản
Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của

tác giả trong buổi tựu trờng đầu tiên?
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
1.Những căn cứ chứng tỏ văn bản TôI đI học
nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi
tựu trờng đầu tiên:
+Nhan đề văn bản: Tôi đi học.
+Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trờng, đi học, hai quyển vở mới
chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ
của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
2.a) Các câu văn thể hiện tâm trạng của nhân
Giáo án Ngữ Văn 8
7
Trờng THCS Sơn Tây
2.a) Hãy tìm những từ ngữ, câu văn thể
hiện tâm trạng của tác giả.
2.b) Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi đến trờng, khi theo các bạn vào
lớp.
GV phân lớp thành ba nhóm thảo luận
Các nhóm cử đại diện trình bày.
GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
? Nh vậy, từ sự phân tích, các em đã cảm
nhận đợc những cảm giác trong sáng nảy
nở trong lòng nhân vật tôi buổi đầu tiên
đến trờng. Văn bản đã đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề.
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề

của văn bản?
? Tính thỗng nhất này đợc thể hiện ở
những phơng diện nào?
? Có những yếu tố nào giúp ta đánh giá
một văn bản có tính thống nhất về chủ
vật tôi:
- Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại náo
nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng.
- tôi quên thế nào đợc cảm giác trong sáng ấy.
-Hai quyển vở đang ở trên tay tôI bắt đầu thấy
nặng.
-Tôi bặm tay ghì chặt, nhng một quyển vở
cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
2.b) Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi
trong buổi đầu tiên đến trờng:
* Trên đờng đi học:
- Cảm nhận về con đờng: quen đi lại mà vẫn
thấy lạ. Cảnh vật xung quanh đều thay đổi
- Thay đổi hành vi: không lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa mà đi học, cố làm nh
một học sinh thực sự.
* Đứng trớc ngôi trờng: có cảm nhận:
- Nhà trờng cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà
trong làng, xinh xắn, oai nghiêm nh đình làng,
sân rộng, cao hơn.
- Bản thân : lo sợ vẩn vơ
* Khi cùng các ban vào lớp:
Cảm giác bở ngỡ, lúng túng. Đứng nép bên ng-
ời thân, chỉ dám nhìn một nửa, đi từng bớc

nhẹ...cảm thấy nặng nề, nức nở khóc.
*Trong lớp:
- Cảm thấy xa mẹ (trớc đây đi chơi cả ngày
cũng không có cảm giác xa mẹ)
- Với bạn: từ xa lạ trở nên gần gũi
*Ghi nhớ: - Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản đợc thể hịên trong sự nhất quán về
chủ đề: các ý trong chủ đề đều bám sát chủ
đề, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
- Tính thống nhất đợc thể hiện ở chỗ:
+Văn bản có đối tợng xác định
+ Có tính mạch lạc
+ Tất cả các yếu tố của văn bản đều tập
trung thể hiện ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác
giả.
- Để tìm hiểu tính thống nhất cần:
+ Tìm hiểu nhân đề.
+ Quan hệ giữa các phần của văn bản.
Giáo án Ngữ Văn 8
8
Trờng THCS Sơn Tây
đề?
HĐ 3: Hớng dẫn luyện tập:
HS đọc văn bản ở bài tập 1.
a)Căn cứ vào đâu em biết văn bản trên
nói về rừng cọ quê tôi?
b) Hãy cho biết các ý lớn trong phần thân
bài và trật tự sắp xếp của chúng.
Các ý này đã rành mạch, liên tục ch-
a? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này đợc

không?
Yêu cầu HS đọc luận điểm và các ý dự
định trình bày ở BT 2. cho biết ý nào sẽ
làm cho bài viết bị lạc đề?
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và sắp
xếp các ý theo yêu cầu của đề bài.
GV: Từ bài tập 2 và 3 em rút ra đợc bài
học gì khi tạo lập văn bản?
+ Phát hiện các câu, các từ ngữ tập trung
biểu hiện chủ đề đó nh thế nào.
III. Luyện tập
* Bài tập 1:
a) Căn cứ để xác định chủ đề của văn bản là
nhan đề : Rừng cọ quê tôi
b) ý chính của từng đoạn:
Đoạn 1: hình ảnh cây cọ
Đoạn 2: cây cọ gắn với con ngời
Đoạn 3: cây cọ với cuộc sống của ngời dân
sông Thao
Trật tự sắp xếp liên tục, rành mạch, cùng hớng
về một chủ đề, không thể thay đổi trật tự sắp
xếp này.
*Bài tập 2:
- ý sẽ làm lạc đề: ý b.e
*Bài tập 3:
-ý lạc chủ đề phải bỏ là: c, g
-ý( b ) phù hợp với chủ đề nhng do cách diễn
đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề
- cần bỏ ý c, g, viết lại câu b và trình bày theo
trình tự các ý: a -> b -> d -> e

5. Cũng cố và dặn dò:
-Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ trong SGK
- Viết một văn bản có ba đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn nhng đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề.
-Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ.
=====*****=====
Tuần2: Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Tiết 5, 6: Văn bản: Trong lòng mẹ
-Nguyên Hồng-
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm thể loại hồi kí, Cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ngôn ngữ truyện,
Giáo dục ý thức về những thành kiến nhỏ nhen, không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt
thiêng liêng.
- Bớc đầu biết đọc, hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tìm hiểu những tài liệu, t liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm.
Giáo án Ngữ Văn 8
9
Trờng THCS Sơn Tây
- Học sinh đọc trớc, soạn bài.
II.Tiến trình lên lớp
1. ổ n định tổ chức : ổn định lớp , kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể lại những kỉ niệm đã gây ấn tợng sâu sắc đối với nhân vật tôi trong buổi tựu trờng
đầu tiên qua văn bản Tôi đi học
- Vì sao lại có thể khẳng định rằng truyện rất giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, trong trẻo.
3. Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh chân dung của nhà văn Nguyên Hồng và cuốn Tuyển
tập Nguyên Hồng. GV: Có nhà nghiên cứu từng đã nhận xét về nhà văn Nguyên Hồng:

Tuổi thơ của Nguyên Hồng rất hiếm những kỉ niệm êm đềm, ngọt ngào. Nhngchính
những kỉ niệm ấy đã giúp bé Hồng quên đi những đắng cay, tủi nhục để dám sống và vơn
lên thành ngời. Cho nên, nếu những kỉ niệm về cái khổ, cái nhục không thể quên, thì kỉ
niệm về những giây phút êm đềm, ngọt ngào càng đáng ghi, đáng nhớ. Kỉ niệm ở đoạn
trích Trong lòng mẹ mà thầy trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hôm nay là một kỉ niệm nh thế.
4 . Bài mới:
Hoạt động của giáo viên-học sinh Nội dung kiến thức cơ bản.
HĐ 1:Hớng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu
vài nét về tác giả và tác phẩm :
Mục tiêu : Học sinh hiểu vài nét về tác
giả Nguyên Hồng, tác phẩm, thể loại hồi
kí, biết đọc diễn cảm.
PP : Vấn đáp, đọc sáng tạo...
GV: Em biết gì về nhà văn Nguyên
Hồng?
HS dựa vào chú thích trong SGK và sự
hiểu biết của bản thân trả lời.
GV nhấn mạnh, bổ sung thêm.
GV: Nêu xuất xứ của văn bản?
GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS lần lợt
I.Đọc và tìm hiểu chung :
1. Tác giả và xuất xứ của văn bản:
a) Tác giả
-Nguyên Hồng (1918 1982), quê thành phố
Nam Định.
-Cuộc đời:
+Trớc CM chủ yếu sống ở Hải Phòng, hớng về
ngời lao động nghèo.
- Sau CM tiếp tục sáng tác để lại một khối lợng
tác phẩm đồ sộ.

-Ông đợc xem là nhà văn của những ngời lao
động cùng khổ. Khi viết về họ, ông tỏ niềm
yêu thơng sâu sắc, mãnh liệt, lòng trân trọng.
- Ông là cây bút của Chủ nghĩa nhân đạo
thống thiết, có trái tim nhạy cảm, dễ bị tổn th-
ơng, dễ rung động với nỗi đau và niềm hạnh
phúc của con ngời.
- Phong cách: Giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết
tha, chân thành. Ông vui sớng với nỗi vui, đau
với nỗi đau của nhân vật, con ngời.
b) Tác phẩm
- Tác phẩm chính: SGK
- Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng IV của
tác phẩm Thời thơ ấu.
- Tác phẩm có 9 chơng, đăng trên báo năm
1938, in thành sách lần đầu năm 1940. Là tập
hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả.
2. Đọc
Giáo án Ngữ Văn 8
10
Trờng THCS Sơn Tây
đọc hết văn bản.
GV: Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác dụng gì?
GV: Hãy nêu bố cục của đoạn trích?
HS trao đổi, trình bày
Giọng chậm, tình cảm,thể hiện đựơc cảm xúc
thay đổi của nhân vật.
3. Bố cục:
* Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngời kể trực tiếp bộc

lộ cảm xúc
* Bố cục: 2 phần
- Từ đầu đến: ngời ta hỏi đến chứ: Cuộc đối
thoại giữa bà cô với cậu bé Hồng
-Phần 2: Còn lại: Bé Hồng gặp lại mẹ
HĐ 2: Hớng dẫn HS đọc hiểu văn
bản:
Mục Tiêu: Hiểu đợc hoàn cảnh đáng th-
ơg, nỗi cô đơn và kghao khát tình mẹ và
tình yêu thơng mẹ tha thiết của bé Hồng.
PP: Đọc sáng tao, vấn đáp, nêu vấn đề...
GV: Qua phần đầu văn bản, em thấy
cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
? Nêu cảm nhận của em về thân phận của
cậu bé Hồng?
Nhân vật bà cô trong đoạn trích có quan
hệ nh thế nào với cậu bé Hồng?
? Hãy tìm các chi tiết, lời nói điển
hìnhcủa bà cô trong đoạn đối thoại với bé
Hồng ở phần đầu?
-HS liệt kê các chi tiết, lời nói.
? Vì sao Hồng cảm nhận đợc trong lời
nói đó có những ý nghĩ cay độc, những
rắp tâm tanh bẩn?
? Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghĩ
của bé Hồng đối với bà cô?
? Qua các chi tiết đó em hiểu gì về tâm
trạng của bé Hồng lúc này?
? ở đây phơng thức biểu đạt nào đã đợc
vận dụng? Nêu tác dụng?

GV : Câu văn Giá nh những cổ
tục....mới thôi. diễn đạt cảm xúc gì của
nhân vật?, ở đây cách dùng từ có gì đặc
biệt?
GV: Trong đoạn đối thoại với bà cô tác
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh đáng thơng, tội nghiệp của bé
Hồng.
* Cảnh ngộ bé Hồng: Mồ côi cha, mẹ do nghèo
túng phải tha phơng cầu thực. Hai anh em sống
nhờ nhà cô ruột, không đợc yêu thơng còn bị
hắt hủi.
- Thân phận cô độc, đau khổ, khát khao tình
thơng của mẹ.
* Bà cô:
- Quan hệ ruột thịt với bé Hồng.
-Lời nói của bà cô chứa đựng sự giả dối, mỉa
mai, hắt hủi thậm chí độc ác dành cho ngời mẹ
đáng thơng của bé Hồng
- Bà cô là ngời hẹp hòi, ích kỉ, tàn nhẫn, độc
ác.
* Bé Hồng:
- Căm thù ý nghĩ hẹp hòi, tàn nhẫn, lời nói cay
độc của bà cô.
-Đau đớn, yêu thơng mẹ, căm thù hủ tục đã
đày đoạ mẹ.
* Nghệ thuật:
-T/g sử dụng phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ
trực tiếp trạng thái tâm hồn đau đớn của bé
Hồng.

-Dùng một loạt động từ mạnh, diễn tả cảm xúc
đau đớn, uất ức, căm phẫn của bé Hồng đối với
những hủ tục đã đày đoạ mẹ.
Giáo án Ngữ Văn 8
11
Trờng THCS Sơn Tây
giả đã sử dụng nghệ thuật tơng phản nh
thế nào? ý nghĩa của nó?
- Nghệ thuật tơng phản: Đặt hai tính cách trái
ngợc nhau làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của
ngời cô và khẳng định tình mẫu tử trong sáng,
cao cả của bé Hồng.
HĐ 2: Tiểu kết
GV: Qua phần đầu của đoạn trích em cả
nhận đợc gì về cảnh ngộ và tính cách của
cậu bé Hồng cũng nh hình ảnh của bà
cô?
- Bà cô: Độc ác, hẹp hòi, tàn nhẫn.
- Bé Hồng: Cô độc, bị hắt hủi, tâm hồn vẫn
trong sáng, tràn ngập tình yêu thơng đối với
mẹ, căm hờn cái xấu xa, độc ác.
HĐ 3: Hớng dẫn về nhà
Hết tiết 5 chuyển tiết 6:
*Hớng dẫn về nhà:
- Tìm hiểu, phân tích, cảm nhận tâm trạng của
bé Hồng khi gặp lại mẹ.
-Tìm hiểu những nét đặc sắc về văn Hồi kí qua
đoạn trích.

Tiết 6: (Tiếp tiết 5)

1. ổ n định tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em có cảm nhận gì về hoàn cảnh của cậu bé Hồng qua đoạn trích?
- Hãy nhắc lại những cử chỉ, hành động của nhân vật bà cô trong đoạn đối thoại với bé Hồng.
Những cử chỉ, hành động đó thể hiện bản chất gì cử nhân vật này?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản.
HĐ1. Hớng dẫn HS tiếp tục đọc hiểu
nội dung văn bản.
? Hãy nhắc lại diễn biến cảm xúc của bé
Hồng khi đối thoại với bà cô?
? Khi nghe bà cô hỏi bé Hồng đã có cảm
xúc cụ thể nh thế nào?
HS trao đổi, trả lời.
? Câu hỏi thứ hai và thứ ba của bà cô đã
gieo vào lòng cậu bé nỗi đau nh thế nào?
HS trao đổi, trả lời.
? Khi nghe bà cô kể về tình cảnh của mẹ
thì tâm trạng của Hồng ra sao?
HS trao đổi, trả lời.
II. Đọc hiểu văn bản
2. Tình yêu thơng mãnh liệt của bé Hồng đối
với mẹ.
a) ý nghĩ, cảm xúc của bé Hồng khi trả lời bà
cô.
- Khi nghe bà cô hỏi: kí ức của chú bé sống
dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu và hiền từ của mẹ.
- Sau câu trả lời thứ hai của bà cô, lòng chú bé
thắt lại, khoé mắt đã cay cay.
- Câu hỏi thứ ba của bà cô khiến bé Hồng đau

đớn , phẫn uất. Chú bé không còn nén nổi: n-
ớc mắt tôi đã ròng ròng rớt xuống hai bên
mép...cằm và cổ
- Cời dài trong tiếng khóc để hỏi lại, thể hiện
sự kìm nén nỗi đau xót, tức tởi đang dâng lên
trong lòng.
- Khi nghe bà cô kể về mẹ: tâm trạng đau đớn,
uất ức của chú bé dâng lên đến cực điểm. ấn t-
ợng về kí ức này với nỗi căm tức tột độ đã đợc
nhà văn diễn tả bằng những chi tiết, lời văn
Giáo án Ngữ Văn 8
12
Trờng THCS Sơn Tây
? Cảm giác sung sớng cực điểm khi đợc
ở trong lòng mẹ của bé Hồng dợc diễn tả
nh thế nào?
? giọt nớc mắt của bé Hồng lúc này có
khác gì với giọt nớc mắt khi nói chuyện
với bà cô?
? Cách thể hiện cảm xúc của bé Hồng
khi gặp lại mẹ có gì đặc biệt?
? Qua phân tích đoạn trích trên, em hiểu
gì thêm về hồi kí?
? Chất trữ tình đợc thể hiện nh thế nào
trong đoạn trích?
? Vì sao có nhà phê bình văn học lại
nhận xét Nguyên Hồng là nhà văn của
phụ nữ và nhi đồng?
dồn dập với các hình ảnh, các động từ mạnh:
cổ họng tôi...nát vụn mới thôi

b) Cảm giác sung sớng cực điểm khi đợc ở
trong lòng mẹ
- Hành động: Chạy đuổi theo xe với các cử chỉ
vội vã, bối rối, lập cập. Ngồi lên xe cùng mẹ và
oà lên khóc rồi cứ thế nức nở. đay là giọt nớc
mắt dỗi hờn hạnh phúc, tức tởi và mãn nguyện.
- Cảm giác sung sớng đến cực điểm của đứa
con khi đợc ở trong lòng mẹ:
Thấy gơng mặt của mẹ vẫn tơi sáng, đôi mắt
trong, nớc da mịn, màu hồng của gò má, mẹ
vẫn tơi đẹp. Hơi quần áo, hơi thở... thơm tho
Hình ảnh ngời mẹ là hình ảnh của một thế
giới dịu dàng đầy ắp tình mẫu tử.
- Trong lòng mẹ: Bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm giác sung sớng rạo rực không mảy
may nghĩ ngợi. Những lời cay độc của bà cô bị
chìm đi trong dòng cảm xúc ấy.
- Dùng hình ảnh so sánh chính xác, đặc sắc, bé
Hồng huy động tất cả các giác quan để cảm
nhận tình mẹ,
3. Nghệ thuật:
* Hồi kí: Ghi lại nhhững điều còn nhớ sau khi
đã trải qua, đã chứng kiến.
* Chất trữ tình thấm đợm trong tác phẩm:
- Nội dung câu chuyện đợc kể: câu chuyện về
ngời mẹ phải âm thầm chịu đựng nhiều cay
đắng; lòng yêu thơng và tin cậy mà bé Hồng
dành cho mẹ.
- Dòng cảm xúc của bé Hồng: Niềm xót xa tủi
nhục, lòng căm dận sâu sắc, quyết liệt, tình

yêu thơng nồng nàn.
- Cách thể hiện của tác giả: các hình ảnh thể
hiện tâm trạng, cách so sánh gây ấn tợng, kết
hợp nhiều giác quan, tác phẩm đợc viết trong
dòng cảm xúc mơn man, dạt dào.
- Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi
đồng:
+ Ông hiểu, cảm thông, viết về họ với tình yêu
chân thành, chan chứa tinh thần nhân đạo.
+ Bênh vực cho họ, tố cáo xã hội đày đoạ cuộc
đời họ.
+ Vui với niềm vui của họ, đau đớn uất hận với
nỗi đau của họ.
Giáo án Ngữ Văn 8
13
Trờng THCS Sơn Tây
? Hãy khái quát nội dung chính và nét
nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?
III. Tổng kết:
Trong đoạn văn, bằng nghệ thuật diễn tả
tâm lí tinh tế, giàu cảm xúc, Nguyên Hồng đã
kể lại một cách chân thực và cảm động những
cay đắng , tủi nhục cùng lòng yêu thơng cháy
bỏng của nhà văn đối với ngời mẹ bất hạnh.
Từ đầu đến cuối đoạn trích, chúng ta đã đợc chứng kiến toàn những giọt nớc mắt của cậu
bé Hồng, đó là giọt nớc mắt uất ức, căm hờn, tủi nhục, là giọt nớc mắt thơng yêu, hạnh
phúc vô bờ. Không phải chỉ khóc cho chính bản thân mà ngay cả khi nhân vật trong tác
phẩm của mình gặp éo le bất hạnh ông cũng khóc. Cuộc đời ông cũng nh những trang viết
của ông đều thấm đẫm nớc mắt nh vậy. Đúng nh lời nhận xét của giáo s Nguyễn Đăng
Mạnh: Nguyên Hồng đã sống hơn 60 năm, đã viết hơn 40 năm, ai biết đợc ông đã đổ ra

biết bao nhiêu nớc mắt cho đời và cho nghệ thuật. Bây giờ, nằm dới ba thớc đất, nguồn n-
ớc mắt ấy liệu có bao giờ khô cạn đợc chăng? ... Nguyên Hồng của chúng ta là thế đó
4. Cũng cố và dặn dò:
- Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ trong SGK
- Trình bày cảm nhận của em về tình mẫu tử trong đoạn trích.
- Phân tích chất trữ tình đợc thể hiện trong đoạn trích, soan bài Trờng từ vựng.
========================
Ngày soạn:1-9-2010
Tiết 7 TRờng từ vựng
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng. .
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trờng từ vựng. Vân dụng kiến thức về trờng từ vựng
để đọc, hiểu văn bản.
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định tổ chức .
2 .Kiểm tra bài cũ :
GV:-Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, thế nào là từ ngữ có nghĩa hẹp?
- Tìm từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp hơn cho các từ sau: học sinh, xanh, chạy.
3.Bài mới
Tổ chức các hoạt động Nội dung kiến thức cơ bản.
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là trờng từ vựng?
MT: Học sinh hiểu thế nào là trờng từ vựng.
PP: Phân tích theo mẫu.
1. Ví dụ:
I.Thế nào là tr ờng từ vựng?
1.Thế nào là trờng từ vựng?
- GV treo bảng phụ chứa đoạn trích trong
SGK lên bảng, yêu cầu học sinh đọc, chú ý
các từ in đậm, sau đó trả lời các câu hỏi:
- (HS đọc.)

GV: Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là
ngời, động vật hay thực vật? Vì sao?
- Là các từ chỉ ngời.
- Biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm
trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
định.
GV:Vậy nét chung về nghĩa của nhóm từ trên - Chỉ các bộ phận của cơ thể con ngời.
Giáo án Ngữ Văn 8
14
Trờng THCS Sơn Tây
là gì?
- GV: Các từ này có nét nghĩa chung là chỉ bộ
phận của cơ thẻ con ngời, chúng tạo thành
một trờng từ vựng.
GV: Vậy theo em, trờng từ vựng là gì? - Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa.
2. Kết luận: Trờng từ vng là tập hợp các từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Gv treo bảng phụ phóng to BT sau lên
bảng:
*BT1: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt. Trờng từ
vựng của nhóm từ trên là gì?
- Hình dáng con ngời.
*BT2: Trờng từ vựng của nhóm từ sau chỉ cái
gì: sách, vở, bút, thớc, com-pa
- Phơng tiện học tập.
HĐ 3: Tìm hiểu các bậc của trờng từ vựng
và tác dụng của cách chuyển trờng từ vựng.
MT: Học sinh nắm đợc các chú ý khi hiểu và

vân dụng trờng từ vựng.
PP: Phân tích theo mẫu.
2.Các bậc của trờng từ vựng và tác dụng
của cách chuyển trờng từ vựng.
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I.2 - (Học sinh đọc).
GV: Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ.
- Các trờng từ vựng nhỏ của mắt:
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng
+ Đặc điểm của mắt: mù, loà, lờ đờ,...
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa,...
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,...
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trông, liếc,...
GV: Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác nhau không? Tại
sao?
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác
nhau:
+ DT chỉ sự vật: con ngơi, lông mày,...
+ ĐT chỉ hoạt động: ngó, liếc....
+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh,....
GV: Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
nhiều trờng từ vựng khác nhau không? Cho ví
dụ.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau.
- Ví dụ: Từ lành
+ Trờng từ vựng chỉ tính cách con ngời,
cùng trờng với: hiền, hiền hậu, ác,...
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất sự việc, cùng

trờng với: nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách..
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất món ăn, cùng
trờng với: bổ, bổ dỡng, độc,...
GV: Tác dụng của cách chuyển trờng từ vựng
trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày?
- (Học sinh đọc)
- Trờng từ vựng về ngời chuyển sang trờng
Giáo án Ngữ Văn 8
15
Trờng THCS Sơn Tây
Cho ví dụ.
- GV yêu cầu học sinh đọc VD trong SGK.
từ vựng về động vật:
+ Suy nghĩ của con ngời: tởng, ngỡ, nghĩ...
+ Hành động của con ngời: vui, buồn,...
+ Cách xng hô của con ngời: cô, cậu, tớ.
- GV kết luận:
* Thờng có hai bậc TTV là lớn và nhỏ.
* Câc từ trong một TTV có thể khác nhau
về từ loại.
* Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
TTV khác nhau.
* Cách chuyển TTV có tác dụng làm tăng
sức gợi cảm.
HĐ 3: Phân biệt trờng từ vựng với cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
3. Phân biệt trờng từ vựng với cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
GV: Trờng từ vựng và cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví

dụ.
1- Trờng từ vựng là một tập hợp những từ có
ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó
các từ có thể khác nhau về từ loại.
VD: Trờng từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, cành..
+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé...
-> Các từ cành và thấp khác nhau về từ loại.
2- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một
tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm
vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải
cùng từ loại.
VD: bàn (nghĩa rộng) bàn gỗ (nghĩa
hẹp)
HĐ 4: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
II. Ghi nhớ ( SGK)
HĐ 5: Luyện tập
III Luyện tập
1.BT1/23/SGK:Tìm các từ thuộc trờng từ
vựng ngời ruột thịt trong văn bản Trong
lòng mẹ.
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt
trong văn bản là: thầy, mẹ, em, cô, cháu,
mợ, em bé, anh em, con, bà họ, cậu.
2.BT2/23/SGK: Đặt tên trơng từ vựng cho mỗi
dãy từ đã cho.
- GV gợi ý: Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa của
từng từ trong mỗi tập hợp từ để tìm nét nghĩa
chung đó làm tên trờng từ vựng cho mỗi tập
hợp từ.

- GV gọi Hs lên bảng làm.
- (Học sinh lên bảng làm)
a) Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d)Trạng thái tâm lí, tình cảm.
e) Tính cách con ngời.
g) Dụng cụ (phơng tiện) để viết.
3. BT3/23/SGK: Đặt tên trơng từ vựng.
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy,
thơng yêu, kính mến, rắp tâm- thuộc trờng
từ vựng Tình cảm, thái độ.
4. BT4/23/SGK:
Giáo án Ngữ Văn 8
16
Trờng THCS Sơn Tây
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hớng dẫn:
+ Chú ý đọc kĩ điều lu ý ở trong dấu ngoặc
đơn của đề bài.
+ Cần hiểu nghĩa của từ thính
- Trờng khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
- Trờng thính giác: tai, nghe, điếc, thính,
rõ.
5. BT5/23/SGK: Tìm trờng từ vựng của từ đã
cho.
- GV gợi ý:
+Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Các từ trên đều là từ nhiều nghiã. Có thể
lấy nghĩa gốc và mỗi nghĩa chuyển của mỗi từ

này làm cơ sở để tập hợp các từ thành các tr-
ờng từ vựng.
- Từ lới:
+ Trờng dụng cụ đánh bắt cá, chim...
(cùng trờng với: nơm, chài, vó, bẫy...)
+ Trờng phơng án vây bắt (trong các tập
hợp từ: sa lới mật thám, rơi vào lới phục
kích; cùng trờng với: bẫy, phơng án, kế
hoạch...)
- Từ lạnh:
+ Trờng nhiệt độ ( cùng trờng với: mát,
ấm, nóng...)
+ Trờng thái độ, tình cảm.. (cùng trờng với:
lạnh lùng, ấm áp, vui vẻ cởi mở...)
+ Trờng màu sắc (cùng trờng với: ấm, nóng...)
- Từ tấn công:
BT6/23/SGK:
- GV gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn thơ để nắm đợc nội dung.
+ Các từ trên vốn thờng dùng ở lĩnh vực quân
sự nhng ở đây đợc dùng để nói về lĩnh vực
nào?
- Các từ chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn dĩ
thuộc lĩnh vực quân sự- trờng từ vựng quân
sự. Trong đoạn thơ của Bác Hồ, các từ này
đợc chuyễn nghĩa, dùng để nói về lình vực
nông nghiệp, thuộc trờng từ vựng nông
nghiệp.
IV. Củng cố.
* BT1: Lập các trờng từ vựng nhỏ về ngời:

a) Bộ phận của ngời: đầu, cổ, thân...
b) Giới của ng ời: nam, nữ, đàn ông,...
c) Tuổi tác của ngời: già, trẻ, trung niên...
d) Quan hệ họ hàng thân tộc: nội, ngoại, chú, dì,...
e)Quan hệ xã hội của ngời: thân, sơ, chiến hữu, ...
f) Chức vụ của ngời: tổng thống, thủ trởng, giám đốc, hiệu trởng, ...
g) Hình dáng của ngời: cao, thấp, gầy, béo, ...
h) Hoạt động của ngời: đi, chạy, nói, cời,...
i) Phẩm chất trí tuệ của ngời: thông minh, sáng suốt, ngu, đần,...
j) Đặc điển về tâm lí, tính cách của ngời: nóng nảy, điềm đạm, vị tha, hiếu thắng,...
k) Đặc điểm về thể chất của ngời: cờng tráng, khoẻ mạnh, ốm yếu,...
l) Bệnh tật của ngời: cảm, cúm, ung th, ho lao,...
*BT2: Lập các trờng từ vựng nhỏ về cây:
a) Bộ phận của cây:
b) Đặc điểm của cây:
c) Bệnh tật của cây:
4.H ớng dẫn về nhà .
Giáo án Ngữ Văn 8
17
Trờng THCS Sơn Tây
- Học thuộc, nắm chắc nội dung bài học.
- Thực hiện các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày: 1/09/2010
Tiết 8 Bố cục của văn bản
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm đợc yêu cầu của văn bản về bố cục, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản bố cục ba phần.
B. Tiến trình lên lớp :

I. ổ n định tổ chức : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
II.Kiểm tra bài cũ :
- GV: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- GV: Có những yếu tố nào giúp ta đánh giá một văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
III. Giới thiệu bài:
Một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần đảm bảo tính thống nhất về chủ đề trong văn
bản là cách sắp xếp các nội dung trong văn bản đó sao cho phù hợp. Đó chính là bố cục của
văn bản.
IV.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
HĐ 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu bố
cục của văn bản:
- MT: Học sinh hiểu đợc khái niệm bố
cục văn bản và yêu cầu các phần, mối
quan hệ giữa các phần trong bố cục.
-PP: Phân tíc theo mẫu
-HS đọc văn bản ( SGK)
GV: Văn bản Ngời thầy đạo cao đức
trọng có thể chia làm mấy phần? Nội
dung và nhiệm vụ của từng phần?
GV: Giữa các phần có mối quan hệ nh
thế nào?
-HS : Thảo luận, trình bày.
I.Bố cục của văn bản
1.Bài tập
*Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng
VB chia thành ba phần:
-Giới thiệu thầy giáo Chu Văn An
- Đánh giá: + Tài
+ Đức

-Tình cảm của mọi ngời với thầy giáo Chu Văn
An
- Mối quan hệ: cùng nói về chủ đề Tài cao đức
trọng của thầy giáo Chu Văn An. Giữa các
phần có mối quan hệ khăng khít: nêu luận
điểm, triển khai luận điểm, kết thúc luận điểm.
GV: Từ bài tập trên, em hãy cho biết: Bố
cục của văn bản gồm mấy phần?Mối
quan hệ giữa các phần trong văn bản?
-HS trả lời, sau đó đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
HĐ2: Tìm hiểu cách sắp xếp nội dung
2. Ghi nhớ:
- Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề.
- Văn bản thờng có bố cục ba phần:
+Mở bài: Nêu chủ đề.
+Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ
đề.
+ Kết bài: tổng kết chủ đề của văn bản.
- Giữa các phần có mối quan hệ khăng khít,
chặt chẽ, thống nhất với nhau.
II. Cách sắp xếp nội dung phần thân bài của
Giáo án Ngữ Văn 8
18
Trờng THCS Sơn Tây
phần thân bài của văn bản.
- MT: Hiểu và vận dụng cách sắp xếp nội
dung trong phần thân bài.
PP: Phân tích theo mẫu, vấn đáp

văn bản.
GV: Phần thân bài văn bản Tôi đi học
đợc sắp xếp trên cơ sở nào?
- HS dựa vào văn bản Tôi đi học suy
nghĩ, trình bày.
1. Bài tập
* Bài tập 1:
Cách sắp xếp phần thân bài văn bản Tôi đi
học dựa trên cơ sở:
- Sắp xếp theo sự hồi tởng những bớc đầu tiên
đến trờng của tác giả.
- Cảm xúc đợc sắp xếp theo thứ tự thời gian:
cảm xúc trên đờng đến trờng, khi vào lớp học...
- Theo liên tởng đối lập những cảm xúc về
cùng một đối tợng trớc đây và trong buổi đến
trờng đầu tiên trong đời.
GV: Phần thân bài văn bản Trong lòng
mẹ đợc sắp xếp nh thế nào?
*Bài tập 2:
Phần thân bài của văn bản Trong lòng mẹ đ-
ợc nhà văn Nguyên Hồng xếp theo hai sự kiện
để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm hồn nhạy cảm
của chú bé Hồng:
+ Sự kiện ngời cô gọi đến nói chuyện
+ Sự kiện đợc gặp mẹ sau bao ngày mong nhớ.
GV: Khi miêu tả ngời, vật, phong cảnh,
em sẽ lần lợt miêu tả theo những trình tự
nào?
*Bài tập 3:
Khi miêu tả ngời, vật, phong cảnh, có thể miêu

tả theo trình tự thời gian, không gian.
GV: Từ bài tập trên, em thấy cách bố trí,
sắp xếp nội dung trong phần thân bài có
thể có những cách nào?
2.Ghi nhớ:
- Nội dung phần thân bài thờng đợc trình bày
theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu văn bản,
chủ đề,ý đồ giao tiếp của ngời viết. Nhìn
chung, nội dung ấy thờng đợc sắp xếp theo
trình tự:
+ Thời gian,
+ Không gian,
+ Theo sự phát triển của sự việc
+ Theo mạch suy luận
Sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự
tiếp nhận của ngời đọc.
- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài
còn phụ thuộc vào kiểu bài cụ thể của văn bản
và ý đồ giao tiếp của ngời viết.
HĐ3: Hớng dẫn luyện tập:
MT: Học sinh củng cố đợc kiến thức bài
học.
PP: thảo luận nhóm...
III. Luyện tập
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trích trong
1. Bài tập 1:
Giáo án Ngữ Văn 8
19
Trờng THCS Sơn Tây
SGK.

GV:Hãy cho biết cách trình bày các ý
trong các đoạn văn trích ở BT1?
GV: Văn bản đợc trình bày theo thứ tự
nào?
a)Đây là một phần văn bản đợc trích nên
không theo bố cục thông thờng, có thể chia
thành 4 đoạn:
- đoạn 1:Tả cảnh vờn chim khi nhìn từ xa.
- Đoạn 2:Tả những đàn chim khi đến gần, cảnh
đàn chim khi đậu trong vờn cây.
- Đoạn 3:Tả cảnh chim đậu, làm tổ, ngời cầm
giỏ đi bắt chim.
- Đoạn 4:Tả cảnh vờn chim khi đã rời xa.
b) Đoạn văn đợc trình bày theo thứ tự: xa, gần,
tận nơi, xa dần.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2, trao
đổi theo nhóm, sau đó trình bày, nhận
xét.
2. Bài tập 2:
Có thể trình bày về tình yêu thơng mẹ của bé
Hồng theo những ý sau:
- Qua cuộc đối thoại với bà cô.
- Khi nhìn thấy mẹ
- Khi ngồi trong lòng mẹ.
H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc, nắm chắc phần ghi nhớ.
- Thực hiện các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Tức nớc vỡ bờ.
Tuần 3 Ngày: 2/09/2010
Tiết 9: Tức nớc vỡ bờ

Ngô Tất Tố
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu đợc cốt truyện, nhân vật, sự kiện, trong đoạn trích. Giá trị hiện thực, nhân đạo qua một
đoạn trích trong tác phẩm. Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả,
kể chuyện và xây dung nhân vật.
- Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản truyện, Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu
đạt trong văn bản tự sự.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị những tài liệu, t liệu liên quan đến tác giả, tác phẩm
- HS: đọc trớc và soạn bài.
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
GV: - Trình bày cảm nhận của em về tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích
Trong lòng mẹ. Vì sao nói đoạn trích đã khẳng định tình mẫu tử là thứ tình cảm thiêng liêng,
bất diệt?
- Từ đoạn trích em hãy chứng minh: Văn Nguyên Hồng dạt dào cảm xúc, thấm đẫm chất
trữ tình.
3. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, dẫn vào bài.
Giáo án Ngữ Văn 8
20
Trờng THCS Sơn Tây
4. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu về tác giả và tác phẩm
Tắt đèn.
- Mục tiêu: Nắm đợc một số nét cơ bản
về tác giả, tác phẩm Tắt đèn và đoạn
trích Tức nớc vỡ bờ.
-PP: Phát vấn, tự nghiên cứu...

GV: Em biết gì về nhà văn Ngô Tất Tố?
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
Ngô Tất Tố ( 1893 1954)
-Là nhà văn hiện thực xuất sắc nhất của trào lu
văn học hiện thực trớc cách mạng. Ông nổi
tiếng trên nhiều địa hạt: Khảo cứu triết học cổ
và văn học cổ, viết báo, phóng sự, tiểu thuyết,
dịch thuật văn học...
- Về hoạt động báo chí, ông đợc coi là Một
tay ngôn luận xuất sắc trong phái nhà nho
- Về sáng tác văn học ông là cây bút phóng sự
và là nhà tiểu thuyết nổi tiếng. Ông đợc coi là
nhà văn của nông dân
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm Tắt đèn?
HS trình bày, GV nhận xét nhấn mạnh,
bổ sung.
2. Tác phẩm Tắt đèn:
- Là tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất Tố và
cũng là của dòng văn học hiện thực phê phán
1930 1945.
- Tắt đèn lấy đề tài từ một vụ su thuế ở một
làng quê Bắc Bộ. Qua đó phản ánh xã hội nông
thôn đơng thời một cách tập trung, điển hình
nhất
Tắt đèn là bức tranh thu nhỏ của nông thôn
Vệt Nam trớc cách mạng, là bản án đanh thép
tố cáo xã hội tàn bạo lúc đó.
-Ngô Tất Tố đã dựng lên một loạt nhân vật tiêu

biểu cho các từng lớp phong kiến thống trị ở
nông thôn. Ông cũng đã thành công trong việc
xây dựng một hình tợng điển hình về ngời phụ
nữ nông dân đong thời. Qua tác phẩm, Ngô Tất
Tố đã có thái độ yêu ghét rạch ròi.
- Về nghệ thuật: Tác giả đã dựng lên cả một
thế giới nhân vật chân thực, sinh động, có
những điển hình bất hủ.
HĐ2: Đọc văn bản:
-Mục tiêu: Đọc diễn cảm và tóm tắt đợc
đoạn trích.
-PP: Đọc sáng tạo...
GV yêu cầu HS đọc VB và tóm tắt đoạn
trích.
GV: Trong đọan trích có mấy tuyến nhân
vật? đại diện của các tuyến nhân vật là
những ai?
II. Đọc văn bản
1.Đọc văn bản
2. Tóm tắt đoạn trích.
Đoạn trích có hai tuyến nhân vật:
- Chính diện: chị Dậu...
- Phản diện: Cai lệ, ngời nhà lí trởng
Giáo án Ngữ Văn 8
21
Trờng THCS Sơn Tây
HĐ3: Đọc - hiểu văn bản.
- Mục tiêu: Cảm nhận đợc tình thế, vẻ
đẹp của chị Dậu và bộ mặt của bon tay
sai, một số nghệ thuật đặc sắc trong đoạn

trích nh diễn biến tâm lí...
-PP: Phát vấn, thảo luân,...
GV: Khi bọn tay sai xông vào, tình thế
của chị Dậu nh thế nào?
HS nêu ý kiến, nhận xét.
III. Đọc - hiểu văn bản.
1.Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai xông
đến.
-Vụ thuế đang thời điểm gay gắt, quan về tận
làng để đòi thuế. Bon tay sai càng hung hăng
xông vào nhà những ngời cha nộp thuế để đánh
trói, đem ra đình.
- Chị Dậu phải bán con, bán chó nhng cha đủ
su vì phải nộp cả suất su em chồng chết từ năm
ngoái.
- Anh Dậu đang ốm( bị đánh gần chết)
-Chị phải bảo vệ chồngtrong tình thế nguy
ngập ấy.
GV: Thực chất tên cai lệ là ngời nh thế
nào?
- HS thảo luận, trình bày ý kiến.
GV: Tên cai lệ đã hành động nh thế nào?
Em có nhận xét gì về hành động đó?
- HS thaỏ luận, trình bày ý kiến.
2. Nhân vật cai lệ
- Tên tay sai chuyên nghiệp, tiêu biểu, trọn vẹn
nhất cho bọn tay sai. Hắn là công cụ đắc lực
của cái trật tự xã hội ấy. đánh trói ngời là nghề
của hắn.
Hắn đaị diện cho nhà nớc, nhân dah phép nớc

để hành động, đốc thuế cho nhà nớc.
- Hành động, lời nói dữ tợn, hùng hổ:
+ Sầm sập xô vào.
+ Đập roi quát.
+Lời nói độc ác, táng tận lơng tâm.
+ Đấm vào ngực chị Dậu, tát chị Dậu, trói anh
Dậu.
+Miệng hô: tha này...
+Bị đánh ngã chỏng quèo miệng vẫn nham
nhảm thét su
-> Hành động tàn bạo không chút tình ngời.
GV: Chị Dậu đã phải đối phó với bon tay
sai và bảo vệ chồng nh thế nào? Tại sao
chị phaỉ làm nh vậy?
- HS thaỏ luận, trình bày ý kiến.
GV: Chị Dậu đã cự lại bằng cách nào?
- HS trao đổi, trảlời.
3. Nhân vật chị Dậu
- Ban đầu chị cố van xn tha thiết. Bọn tay sai là
ngời nhà nớc, trong khi đó chồng chị là hạng
cùng đinh, có tội nên chị phải van xin. đây
cũng là kinh nghiệm lâu đời đã cản trở thành
bản năng của ngời nông dân thấp cổ bé họng
luôn ý thức về thân phận thấp kém của mình.
- Khi tên cai lệ không thèm nghe lời van xin
chị đã liều mạng cự lại.
+ Cự lại bằng lí lẽ: "Chồng tôi đau ốm , ông
không đợc phép hành hạ". Chị đã thay đổi cách
xng hô, đứng lên vị thế của ngời ngang hàng.
+ Khi bị tát và anh Dậu có nguy cơ bị trói thì

chị nghiến răng: "Mày trói chồng bà đi mày
xem". Cách xng hô của ngời bề trên.
Giáo án Ngữ Văn 8
22
Trờng THCS Sơn Tây
GV: Vì sao chị Dậu lại có sức mạnh nh
vậy?
- HS trao đổi, trảlời.
GV: Em có nhận xét gì về tính cách củ
chị Dậu?
- HS thaỏ luận, trình bày ý kiến.
GV: Em nghĩ gì về lời khuyên can của
anh Dậu và câu trả lời của chị Dậu?
- HS thaỏ luận, trình bày ý kiến.
+ Đấu lực, chị đã biến hai tên tay sai hung hãn,
vũ khí đầy mình thành kẻ thảm bại.
- Chị Dậu có sức mạnh nh vậy vì lòng yêu th-
ơng chồng và cũng vì sự phản kháng của con
ngời trớc áp bức bất công.
- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống
khiêm nhờng, biết nhẫn nhục chịu đựng nhng
hoàn toàn không yếu đuối, không chỉ biết sợ
hãi mà trái lại có sức sống mạnh mẽ, một tinh
thần phản kháng tiềm tàng.
- Anh Dậu: Nói đúng caí lí, cái sự thật trong xã
hội tàn bạo ấy.
- Chị Dậu không chấp nhận cái lí ấy. Câu trả
lời của chị cho thấy chị không muốn cứ sống
cúi đầu, tinh thần phản kháng mãnh liệt.
HĐ 4: Hớng dẫn tổng kết

GV: Theo em, nghệ thuật tiêu biểu nhất
của văn bản là gì?
- HS trao đổi, trảlời.
IV. Tổng kết
1. Nét đặc sắc về nghệ thuật.
- Khắc họa nhân vật rõ nét
- Ngôn ngữ nhân vật phù hợp
- Cách miêu tả linh hoạt, sống động, đặc sắc.
- Ngôn ngữ kể chuyện là lời ăn, tiếng nói bình
dị, sinh đọg của đời sống hàng ngày.
GV: Qua những đặc sắc nghệ thuật ấy,
nhà văn đã thể hiện những giá trị và nội
dung t tởng nh thế nào?
H ớng dẫn về nhà
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn
bản.
- Thực hiện bài tập 5, 6 trong SGK
- Chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn...văn
bản
2. Giá trị nội dung
Ngô Tát Tố đã vạch trần bộ mặt tàn ác,
bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đ-
ơng thời đã đẩy ngời nông dân vào cảnh sống
khốn cùng. Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp
tâm hồn của ngơì phụ nữ nông dân, vừa giàu
tình yêu thơng vừa có sức sống mạnh mẽ.
Gấp trang sách lại nhng hình ảnh một chị Dậu hiền dịu, tảo tần khi bón cháo cho chồng;
một chị Dậu mạnh mẽ, quyết liệt khi đối đầu với bọn cờng hào để lại ấn tợng sâu đậm trong
mỗi chúng ta. Và chúng ta cũng không thể không khỏi ám ảnh bởi tiếng đòi su, thét trói
nham nhảm của bọn ngời lòng lang dạ thú. Ââm thanh, hình ảnh của con ngời, nông thôn

Việt Nam trớc cách mạng là nh thế đó.
-----------------------------------------------------------------
Ngày: 4/09/2010
Tiết 10 xây dựng đoạn văn trong văn bản
Giáo án Ngữ Văn 8
23
Trờng THCS Sơn Tây
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày đoạn văn
- Rèn kĩ năng xây dựng và viết đoạn văn trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bài, máy chiếu.
- HS: Soạn bài
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổ n định tổ chức : ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
- GV: Thế nào là bố cục của văn bản. Thông thờng bố cục của văn bản gồm mấy phần? Là
những phần nào?
- GV: Hãy trình bày các cách trình bày, sắp xếp nội dung ở phần thân bài?
3. Giới thiệu bài:
Để viết đợc một bài văn hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đảm bảo tính thống nhất về chủ
đề thì chúng ta phải bắt đầu việc rèn kĩ năng trình bày nội dung từ mỗi đoạn văn.
4.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là đoạn văn?
- Mục tiêu: Hiểu đợc khái niệm của đoạn
văn.
- PP: Phân tích theo mẫu...
HS đọc văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm

"Tắt đèn"trong SGK
GV: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đ-
ợc viết thành mấy đoạn văn?
- HS thảo luận, trình bày ý kiến
GV: Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để
nhận biết đoạn văn?
- HS trả lời
GV: Từ sự phân tích trên, em hiểu đoạn
văn là gì?
I. Thế nào là đoạn văn?
* Bài tập:
Văn bản Ngô Tất Tố và tác phẩm "Tắt đèn"
a) Văn bản gồm 2 ý:
- ý 1: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm. ( đoạn
1,2)
- ý 2: Giới thiệu tác phẩm Tắt đèn
b) Dấu hiệu hình thức để nhận biết đoạn văn:
- Chữ viết hoa lùi vào
- Kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng.
- Nội dung mỗi đoạn diễn đạt một ý trọn vẹn.
* Ghi nhớ:
KN đoạn văn:
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi vào đầu
dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
và thờng biểu đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
- Đoạn văn thờng do nhiều câu tạo thành.
HĐ 2 Tìm hiểu từ ngữ và câu trong
đoạn văn.
- Mục tiêu: hiểu đợc sự liên kết gia các

câu trong đoạn văn, cách trình bày nội
dung đoạn văn.
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn
văn.
- Từ ngữ: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn
Giáo án Ngữ Văn 8
24
Trờng THCS Sơn Tây
- PP: Phân tích theo mẫu...
Đọc đoạn văn thứ nhất của văn bản Ngô
Tất Tố và tác phẩm "Tắt đèn" và tìm các
từ ngữ có tác dụng duy trì đối tợng trong
đoạn văn?
- HS đọc lại VB Ngô Tất Tố và tác phẩm
"Tắt đèn, chú ý đoạn 3.
GV: ý khái quát bao trùm cả đoạn là gì?
ý này đợc thể hiện ở câu nào?
GV: Câu 1 chính là câu chủ đề. Vậy em
hiểu thế nào là câu chủ đề ( về vị trí, câú
tạo?)
- Đoạn 3: Gới thiệu tác phẩm Tắt đèn. ý này đ-
ợc thể hiện ở câu 1 trong đoạn.
Câu chủ đề: Mang nội dung khái quát, lời lẽ
ngắn gọn, đủ hai thành phần chính và đứng ở
đầu đoạn văn.
GV: Em hãy tìm trong đoạn 3 hai câu bổ
sung ý nghĩa cho câu chủ đề? Hai câu đó
có quan hệ với nhau nh thế nào?
- HS thảo luận, trình bày ý kiến.

GV; Tìm câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa
cho câu 2.
GV: Từ đó cho biết các câu trong đoạn
văn có quan hệ ý nghĩa với nhau nh thế
nào?
2. Quan hệ giữa các câu trong đoạn văn
- Câu chủ đề đợc câu 2 và câu 6 bổ sung ý
nghĩa
- Câu 2 và câu 6: Có mói quan hệ song hành
(trình bày 2 ý khác nhau)
- Các câu 5,6,7 bổ sung ý nghĩa cho câu 2.
* Ghi nhớ:
Trong một đoạn văn, các câu có mối quan hệ
ý nghĩa chặt chẽ với nhau, bổ sung ý nghĩa
cho nhau. Các câu có thể bình đẳng với
nhau về ý nghĩa.
GV yêu cầu HS quan sát đoạn 1 và 2 của
văn bản.
GV: Đoạn 1 có câu chủ đề không? Quan
hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn nh thế
nào?
GV: Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào?
- HS thảo lụân, trình bày ý kiến.
GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn trang
35 và tìm câu chủ đề. Câu đó đợc đặt ở vị
trí nào? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu?
- HS quan sát đoạn văn trong SGK và
tìm.
GV: Từ bài tập trên hãy cho biết có mấy
cách trình bày đoạn văn? Nêu cách thức

trình bày?
- HS thảo lụân, trình bày ý kiến.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
3. Cách trình bày nội dung đoạn văn
- Đoạn 1: không có câu chủ đề.
- Đoạn 2: Có câu chủ đề.
Câu 1, các câu sau bổ sung ý nghĩa cho câu 7
( chủ đề
- Đoạn văn (trang 35).
- Câu chủ đề là câu cuối. Các câu trớc làm rõ
cho câu cuối.
Nội dung đoạn văn có thể triển khai theo các
cách: Diễn dịch, quy nạp hoặc song hành.
* Ghi nhớ:
Đoạn văn thờng có câu chủ đề. Câu chủ
đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn,
..., đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
HĐ3: Hớng dãn luyện tập:
III. Luyện tập:
Giáo án Ngữ Văn 8
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×