Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------

NGUYỄN XUÂN NAM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

---------------

NGUYỄN XUÂN NAM

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường
Mã số: 60 85 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



Người hướng dẫn khoa học: GS. TS Trương Quang Hải

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc của cá
nhân tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS Trƣơng Quang
Hải. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các
kết quả này chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Xuân Nam


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hƣớng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô,
cũng nhƣ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện Luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học
cho tôi: GS.TS Trƣơng Quang Hải, ngƣời đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, hết
lòng giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Khoa Địa lý – Trƣờng Đại học
Khoa học Tự nhiên, các cán bộ đang công tác tại Viện Việt Nam học và Khoa học
phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội (IVIDES) đã tận tình truyền đạt những kiến

thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực
hiện đề tài luận văn. Xin cảm ơn Đề tài khoa học cấp quốc gia: “Luận cứ khoa học
về tổ chức không gian, xác lập mô hình và đề xuất giải pháp phát triển du lịch bền
vững khu vực ven biển và biển đảo Việt Nam”, mã số KC.09.09/16-20 đã tạo điều
kiện cho tôi thực hiện Luận văn trong khuôn khổ của Đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Sở Du lịch Quảng Ninh, Chi cục Bảo vệ môi
trƣờng Quảng Ninh, Phòng Văn hóa thông tin, Phòng Thống kê - UBND thành phố
Hạ Long và một số cơ quan khác đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy, cô
giáo trong Phòng Sau Đại học, Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến các cán bộ, đồng nghiệp tại Chi
cục Bảo vệ môi trƣờng Hà Nội cũng nhƣ bạn bè và gia đình đã hỗ trợ cho tôi rất
nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn Thạc sĩ
một cách hoàn chỉnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DSTG

Di sản thế giới

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bản
(Gross Regional Domestic Product)


HĐDL

Hoạt động du lịch

HTX

Hợp tác xã

IUCN

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
(International Union for Conservation of Nature)

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KTTV

Khí tƣợng thủy văn

TNDL

Tài nguyên du lịch

TN&MT


Tài nguyên và môi trƣờng

TP

Thành phố

TT

Trung tâm

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESC
O

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)

Vui chơi giải trí
VCGT

Tổ chức Y tế Thế giới

WHO

(World Health Organization)
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới


WTO

(World Trade Organization)

1


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Lƣợng mƣa trung bình các tháng tại Hạ Long từ năm 2014 - 2016
Bảng 2.2: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Hạ Long từ năm
2014 - 2016
Bảng 2.3: Một số hòn đảo nổi tiếng của vịnh Hạ Long
Bảng 2.4: Một số hang, động nổi tiếng của vịnh Hạ Long
Bảng 2.5: Số lƣợng cơ sở lƣu trú tại Hạ Long đến hết tháng 8/2017
Bảng 2.6: Một số cơ sở ăn uống quy mô lớn trên địa bàn thành phố Hạ Long
năm 2017
Bảng 2.7: Doanh thu vận chuyển khách và số lƣợng chuyến tàu thăm vịnh Hạ
Long giai đoạn 2007- 2015.
Bảng 2.8: Trình độ học vấn của nhân viên các khách sạn trên địa bàn thành phố
Hạ Long (tính đến năm 2015)
Bảng 2.9: Cơ cấu khách du lịch nội địa và quốc tế của thành phố Hạ Long giai đoạn
2011- 2016
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu không khí vƣợt Quy chuẩn cho phép tại thành phố
Hạ Long quý IV năm 2015 - 2016
Bảng 3.2: Độ pH nƣớc ngầm thành phố Hạ Long 2015 -2016
Bảng 3.3. Chất lƣợng nƣớc biển tại các điểm du lịch trên vịnh Hạ Long năm
2013
Bảng 3.4: Đánh giá của du khách và lao động du lịch về ý thức bảo vệ môi
trƣờng của du khách tại Hạ Long 2017


2


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ các bƣớc nghiên cứu của luận văn
Hình 2.1: Hiện trạng sử dụng đất thành phố Hạ Long năm 2016 (%)
Hình 2.2: Các điểm du lịch đƣợc khai thác nhiều nhất tại Hạ Long năm 2017 (%)
Hình 2.3: Hệ thống giao thông tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017
Hình 2.4: Số lƣợng và chất lƣợng tàu lƣu trú qua đêm trên vịnh Hạ Long và
Bái Tử Long giai đoạn 2004-2013.
Hình 2.5: Đánh giá của du khách về cơ sở vật chất- kỹ thuật phục vụ du lịch tại
Hạ Long
Hình 2.6: Đánh giá của du khách về thái độ của nhân viên phục vụ trong ngành
du lịch tại Hạ Long năm 2017
Hình 2.7: Khách du lịch Hạ Long giai đoạn 2011 - 2016
Hình 2.8: Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng doanh thu từ khách du lịch TP Hạ
Long giai đoạn 2011-2016
Hình 3.1. Cống nƣớc thải sinh hoạt khu vực đô thị Lán Bè - Cột 5

3


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................7
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................7
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.............................................................8
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................8
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN.............................................................9
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC........................................................................................9

6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN.............................................................................9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 10

1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT
NAM........................................................................................................................ 10
1.1.1 Hƣớng nghiên cứu về du lịch......................................................................... 10
1.1.2 Hƣớng nghiên cứu về tài nguyên và môi trƣờng du lịch................................11
1.1.3 Hƣớng nghiên cứu phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng..................12
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DU LỊCH GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG TẠI QUẢNG NINH VÀ THÀNH PHỐ HẠ LONG.............................12
1.2.1 Tỉnh Quảng Ninh............................................................................................ 12
1.2.2 Thành phố Hạ Long........................................................................................ 13
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU DU LỊCH GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG................................................................................................................ 14
1.3.1 Khái niệm về du lịch và các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng du lịch.........14
1.3.2 Du lịch bền vững............................................................................................ 17
1.3.3 Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng................................................. 19
1.4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................... 22
1.4.1 Quan điểm nghiên cứu.................................................................................... 22
1.4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu và cơ sở tài liệu...................................................... 23
1.4.3 Các bƣớc nghiên cứu...................................................................................... 26
CHƢƠNG 2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH VÀ THỰC TRẠNG DU LỊCH THÀNH
PHỐ HẠ LONG...................................................................................................... 27
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT THÀNH PHỐ HẠ LONG.................................... 26
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên................................................................... 27
2.1.2 Dân cƣ............................................................................................................ 32
2.1.3 Kinh tế - xã hội............................................................................................... 34

4



2.2. TÀI NGUYÊN DU LỊCH................................................................................. 36
2.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên............................................................................ 36
2.2.2 Tài nguyên du lịch văn hóa............................................................................. 38
2.3. CÁC ĐIỂM, TUYẾN DU LỊCH VÀ LOẠI HÌNH DU LỊCH..........................40
2.3.1 Các điểm du lịch chính................................................................................... 40
2.3.2 Các tuyến du lịch............................................................................................ 43
2.3.3 Các loại hình du lịch....................................................................................... 44
2.4. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ DU LỊCH.................................. 47
2.4.1 Hệ thống giao thông phục vụ du lịch.............................................................. 47
2.4.2 Cơ sở lƣu trú.................................................................................................. 49
2.4.3 Cơ sở phục vụ ăn uống................................................................................... 51
2.4.4 Cơ sở vui chơi giải trí..................................................................................... 52
2.4.5 Các yếu tố cơ sở vật chất khác........................................................................ 53
2.5. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH............................................. 55
2.5.1 Quản lý du lịch............................................................................................... 55
2.5.2 Các doanh nghiệp du lịch............................................................................... 57
2.5.3 Lao động và chất lƣợng lao động du lịch....................................................... 59
2.6. ĐẦU TƢ VÀ QUẢNG BÁ DU LỊCH............................................................. 61
2.6.1 Đầu tƣ du lịch................................................................................................. 61
2.6.2 Quảng bá du lịch............................................................................................. 63
2.7. KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH........................................... 64
2.7.1 Tổng lƣợt và cơ cấu khách du lịch................................................................. 64
2.7.2 Thị trƣờng khách du lịch................................................................................ 66
2.7.3 Doanh thu du lịch........................................................................................... 67
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG DU LỊCH VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG.............................69
3.1. THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG DU LỊCH TP HẠ LONG.............................69
3.1.1 Ô nhiễm môi trƣờng tại TP Hạ Long.............................................................. 69
3.1.2 Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng tại TP Hạ Long...........................73

3.1.3 Tác động của ô nhiễm đến tài nguyên và môi trƣờng du lịch.........................77
3.2. PHÂN TÍCH SWOT TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG....................................................................................................... 79
3.2.1 Điểm mạnh..................................................................................................... 79

5


3.2.2 Điểm yếu........................................................................................................ 80
3.2.3 Cơ hội............................................................................................................. 81
3.2.4 Thách thức...................................................................................................... 81
3.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH GẮN VỚI BẢO VỆ MÔI
TRƢỜNG................................................................................................................ 82
3.3.1 Giải pháp chính sách, cơ chế và quản lý......................................................... 82
3.3.2 Giải pháp đầu tƣ............................................................................................. 83
3.3.3 Quy hoạch du lịch........................................................................................... 85
3.3.4 Khoa học và công nghệ................................................................................... 85
3.3.5 Kết hợp doanh nghiệp và cộng đồng............................................................... 86
3.3.6 Giáo dục và nâng cao năng lực của cộng đồng............................................... 86
3.3.7 Giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trƣờng...............87
3.3.8 Các giải pháp khác.......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 91
1. KẾT LUẬN......................................................................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 93
PHỤ LỤC................................................................................................................ 97

6



MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, du lịch đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời

sống văn hóa, xã hội ở các nƣớc. Ngành Du lịch đã góp phần quan trọng vào tăng
trƣởng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, bảo tồn và phát huy
giá trị văn hoá, bảo vệ môi trƣờng và giữ vững an ninh, quốc phòng. Bên cạnh đó,
du lịch phát triển tạo ra sự tiến bộ xã hội, gia tăng tình đoàn kết giữa các dân tộc,
thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia.
Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đều coi trọng phát triển du lịch. Tại Việt
Nam, du lịch đƣợc coi là xu hƣớng tất yếu, là đầu tàu trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế. Ngành “công nghiệp không khói” mang về một nguồn thu rất lớn cho
nền kinh tế nƣớc ta. Việt Nam có rất nhiều tiềm năng để phát triển du lịch: vị trí địa
lý thuận lợi, tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn phong phú và đa dạng, nhiều
danh thắng đƣợc công nhận là di sản văn hóa thế giới, chế độ chính trị ổn định,
nguồn nhân lực dồi dào…
Quảng Ninh là địa phƣơng có vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng và của cả nƣớc nói chung,
trong đó bao gồm cả phát triển du lịch. Trong đó, thành phố Hạ Long là trung tâm
kinh tế - chính trị và văn hóa, đóng vai trò làm hạt nhân trong phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Quảng Ninh. Hạ Long là một trong những trung tâm du lịch trọng điểm
của cả nƣớc. Nơi đây hội tụ nhiều tài nguyên du lịch nổi trội, đặc sắc. Ngoài thế
mạnh là Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long với các giá trị thẩm mỹ và địa
chất toàn cầu, Hạ Long còn có nhiều di tích lịch sử văn hóa khác hấp dẫn khách du
lịch trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Những năm gần đây, du lịch Hạ Long nói riêng
và du lịch Quảng Ninh nói chung đã có những bƣớc phát triển khá nhanh, đang dần
từng bƣớc trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Với thế mạnh về tài nguyên du lịch kể trên, ngành du lịch TP Hạ Long đƣợc

dự báo sẽ phát triển rất mạnh mẽ trong tƣơng lai. Tuy nhiên, việc phát triển quá
nhanh và ồ ạt trong khi thiếu tính bền vững, du lịch Hạ Long đang gặp phải những

7


hệ lụy xấu. Sự gia tăng ngày càng nhanh số lƣợng khách du lịch kéo theo việc xuất
hiện tràn lan các cơ sở dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của du khách đã dẫn đến việc
sử dụng quá mức tài nguyên, năng lƣợng, rác thải vẫn là một vấn đề nóng gây tác
động xấu đến môi trƣờng xung quanh.
Trƣớc thực trạng đó, tác giả lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp phát
triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”
làm luận văn tốt nghiệp với hi vọng đề tài sẽ tìm ra những giải pháp tích cực trong
việc phát triển du lịch gắn liền với bảo vệ môi trƣờng hƣớng đến phát triển du lịch
bền vững.
2.

Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
a.

Mục tiêu

Làm rõ thực trạng phát triển du lịch và môi trƣờng du lịch từ đó đề
xuất các
giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi
trƣờng du lịch tại thành phố Hạ Long.
b. Nhiệm vụ
liệu

Thu thập tài liệu về du lịch, du lịch bền vững, môi trƣờng và các tài


liên quan đến thành phố Hạ Long (bao gồm cả trong phòng và ở ngoài thực địa).
-

Đúc rút cơ sở lý luận về phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng, vận

dụng cho khu vực nghiên cứu.
-

Phân tích, đánh giá tiềm năng phát triển du lịch, hiện trạng du lịch, môi

trƣờng du lịch tại khu vực nghiên cứu.
-

Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng khu vực

nghiên cứu.
-

Đề xuất các giải pháp phát triển du lịch gắn với công tác bảo vệ môi trƣờng

thành phố Hạ Long.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a.
-

Đối tƣợng nghiên cứu:
Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng tại thành phố Hạ Long.



8


b.
-

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi toàn bộ

lãnh thổ hành chính thành phố Hạ Long (bao gồm cả đất liền và trên vịnh Hạ Long).
-

Phạm vi khoa học: Đánh giá thực trạng phát triển du lịch, môi trƣờng tự

nhiên do hoạt động du lịch và các ngành kinh tế khác của thành phố Hạ Long.
Phạm vi thời gian: Các số liệu và tài liệu thu thập đƣợc đƣa vào
nghiên cứu,

xem xét, phân tích, tổng hợp chủ yếu từ các nguồn tài liệu về thành phố Hạ Long,
vịnh Hạ Long đƣợc giới hạn chủ yếu trong giai đoạn từ 2010 – 2015.
4.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
giải

Ý nghĩa khoa học: Chỉ ra những tiềm năng phát triển du lịch và lý


chúng trên quan điểm Địa lý học nhằm phục vụ cho hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên hợp lý và bền vững.
góp

Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn làm rõ thực trạng và đề xuất giải pháp

phần phát triển du lịch theo hƣớng bền vững và quản lý môi trƣờng tại thành phố
Hạ Long.
5.

Kết quả đạt đƣợc
-

Làm rõ hơn hiện trạng tài nguyên du lịch thành phố Hạ Long.

Phân tích thực trạng phát triển du lịch và môi trƣờng du lịch thành
phố Hạ
Long.
Đề xuất các giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng
thành
phố Hạ Long.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có cấu
trúc gồm 03 chƣơng:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận, phƣơng pháp và địa bàn nghiên cứu.

Chương 2: Tài nguyên du lịch và thực trạng phát triển du lịch thành
phố Hạ

Long.
-

Chương 3: Thực trạng môi trƣờng du lịch và các giải pháp phát triển gắn

với bảo vệ môi trƣờng du lịch.


9


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƢƠNG PHÁP
VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam
1.1.1. Hướng nghiên cứu về du lịch
Hoạt động du lịch đã đƣợc các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu trên thế
giới cũng nhƣ tại Việt Nam quan tâm từ rất lâu. Các công trình nghiên cứu về du
lịch nói chung và địa lý du lịch nói riêng rất đa dạng, dƣới nhiều khía cạnh và góc
độ khác nhau. Theo những nhà nghiên cứu về du lịch, những nghiên cứu đầu tiên
của các nhà địa lý du lịch trên thế giới đã đƣợc tiến hành từ nửa cuối thập niên 30
của thế kỷ XX. Những công trình nghiên cứu đầu tiên đặc biệt quan tâm tới các
luồng du khách trong cũng nhƣ ngoài nƣớc và việc khai thác du lịch của các vùng.
Điển hình về hƣớng nghiên cứu này là các công trình của nhóm học giả Liên Xô ở
trƣờng Đại học Tổng hợp Iagelonxki trong giai đoạn 1936 - 1939 dƣới sự chủ trì
của Kracovxki [26]. Tiếp đó là các công trình đánh giá các tổng thể tự nhiên phục
vụ giải trí của Mukhina (1973), nghiên cứu sức chứa và sự ổn định của các điểm du
lịch của Khadaxkia (1972) và Sepfer (1973), các nhà địa lý và cảnh quan học của
trƣờng Đại học tổng hợp Matxcova nhƣ E.D Xmirnova, V.B. Nhefedova... đã
nghiên cứu các vùng cho mục đích nghỉ dƣỡng trên lãnh thổ Liên Xô (cũ). Các nhà
nghiên cứu Tiệp Khắc nhƣ Mariot (1971), Salavikova (1973) đã tiến hành đánh giá

và thành lập bản đồ tài nguyên du lịch nhân văn và tự nhiên. Gần đây có thể kể đến
hai nhà kinh tế học R. Lanquar và R. Hollie đƣa ra những phƣơng pháp marketing
thu hút khách du lịch trong cuốn Marketing du lịch (Bản dịch từ tiếng Pháp, Nxb
Thế giới, năm 1992).
Tại Việt Nam, từ những năm 1960 đến nay, các công trình nghiên cứu về du
lịch tƣơng đối nhiều và đa dạng. Các nghiên cứu đã làm sáng tỏ nhiều vấn đề từ cơ
sở lý luận đến thực tiễn trong nghiên cứu tài nguyên và sử dụng lãnh thổ du lịch từ
cấp huyện, tỉnh đến cả nƣớc. Nhiều công trình nghiên cứu có giá trị đến lĩnh vực
này đƣợc thực hiện nhƣ: Đề tài: “Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam” của Viện
nghiên cứu phát triển du lịch của tác giả Vũ Tuấn Cảnh (1991) [5]. “Cơ sở lý luận

10


và phƣơng pháp nghiên cứu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch biển Việt
Nam” của đồng tác giả Nguyễn Trần Cầu và Lê Thông (1993); Cuốn “Địa lý du lịch
Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Tuệ và các đồng nghiệp (2010); Tổ chức lãnh
thổ du lịch - Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (1999); Tài nguyên và môi trƣờng du
lịch Việt Nam” của tác giả Phạm Trung Lƣơng (2000). Các công trình nghiên cứu
lớn gần đây: “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030” - Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2013), Quy hoạch tổng
thể phát triển du lịch vùng đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc, vùng Bắc
Trung Bộ... đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Viện Nghiên cứu phát triển du
lịch (2013).
Các công trình nghiên cứu về du lịch đƣợc nêu đã cung cấp những tiền đề lý
luận cần thiết cho luận văn cũng nhƣ là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình
nghiên cứu thực trạng và giải pháp phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng trên
địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
1.1.2. Hướng nghiên cứu về tài nguyên và môi trường du lịch
Hiện nay, có một số đề tài đã thực hiện nghiên cứu về tài nguyên và môi

trƣờng du lịch nhƣ: Đề tài của Viện nghiên cứu phát triển du lịch “Hiện trạng và
một số giải pháp bảo vệ môi trƣờng du lịch Việt Nam” đã nhận biết đƣợc tầm quan
trọng, ý nghĩa của việc đánh giá tác động môi trƣờng du lịch; phân tích đƣợc hiện
trạng môi trƣờng du lịch Việt Nam nói chung và hiện trạng môi trƣờng du lịch ở
một số khu du lịch điển hình thông qua các chỉ tiêu về chất lƣợng môi trƣờng
nƣớc, không khí, cảnh quan, các hệ sinh thái đặc trƣng, chất thải rắn, vấn đề vệ sinh
môi trƣờng, các vấn đề xã hội, nhân văn, sức khỏe cộng đồng… Từ đó, đề tài đƣa
ra các giải pháp góp phần giải quyết những mâu thuẫn tất yếu xảy ra giữa yêu cầu
phát triển du lịch và bảo vệ môi trƣờng, đảm bảo tính bền vững của môi trƣờng và
hoạt động kinh tế du lịch.
Ngoài ra, một số học giả trong nƣớc cũng nghiên cứu về tài nguyên và môi
trƣờng du lịch. Trong cuốn sách “Tài nguyên và Môi trƣờng du lịch Việt Nam”
[17], tác giả Phạm Trung Lƣơng và các đồng nghiệp đã làm rõ các khái niệm về tài

11


nguyên và môi trƣờng du lịch, các tác động của du lịch đến tài nguyên môi trƣờng
và đƣa ra các giải pháp phát triển du lịch bền vững.
1.1.3. Hướng nghiên cứu phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường
Trong những năm gần đây, phát triển du lịch một cách bền vững đang đƣợc
Đảng, Nhà nƣớc và các nhà quản lý về du lịch đặc biệt quan tâm, trong đó hoạt
động bảo vệ môi trƣờng trong du lịch là một yếu tố không thể thiếu trong việc
hƣớng đến phát triển du lịch bền vững. Chính vì vậy, có thêm ngày một nhiều các
công trình nghiên cứu phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng.
Đầu tiên phải kể đến các Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của cả nƣớc
cũng nhƣ các vùng trong đó có đề cập đến hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong phát
triển du lịch [24, 35].
Bên cạnh đó, trong cuốn “Du lịch bền vững”, các tác giả Nguyễn Đình Hòe
và Vũ Văn Hiếu đã nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nhằm đảm bảo sự hài hòa

giữa phát triển du lịch và hoạt động bảo vệ môi trƣờng [8], Tác giả Nguyễn
Thƣợng Hùng có báo cáo “Phát triển du lịch sinh thái quan điểm phát triển bển
vững” (Tuyển tập báo cáo Hội thảo Du lịch sinh thái với phát triển du lịch bền vững
ở Việt Nam, Hà Nội, 1998). Tác giả Phạm Trung Lƣơng thực hiện đề tài “Cơ sở
khoa học và giải pháp phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam” (Hà Nội, 2002).
Luận văn “Bảo vệ môi trƣờng du lịch du lịch Cù Lao An Bình tỉnh Vĩnh
Long” (2014) của Nguyễn Diễm Phúc phân tích thực trạng hoạt động du lịch và vấn
đề bảo vệ môi trƣờng du lịch tại cù lao An Bình tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lƣợng công tác bảo vệ môi
trƣờng du lịch tại địa phƣơng này.
1.2. Tình hình nghiên cứu về du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng tại Quảng Ninh

và thành phố Hạ Long
1.2.1. Tỉnh Quảng Ninh
Quảng Ninh là một địa phƣơng có nhiều tiềm năng về du lịch, tài nguyên về
du lịch Quảng Ninh có ở khắp các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh. Đi liền với việc
phát triển du lịch, việc nghiên cứu nhằm bảo tồn các tài nguyên du lịch cũng là một

12


việc làm rất cần thiết. Có thể kể đến các Quy hoạch về bảo tồn của tỉnh trong thời
gian gần đây nhƣ: “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030”, trong bản quy hoạch này có đề cập khá chi tiết đến
hoạt động bảo vệ môi trƣờng trong việc phát triển du lịch. Ngoài ra các đề án: “Quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng tổng thể và một số vùng trọng điểm tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020”, hay đề án “Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020” cũng đánh giá tầm quan trọng của phát triển du
lịch phải gắn với bảo vệ môi trƣờng.
Một số luận văn thạc sĩ du lịch có nghiên cứu về hoạt động bảo tồn tại một số

khu vực tại Quảng Ninh nhƣ: Luận văn “Phát triển du lịch văn hoá tại huyện Đông
Triều” (2013) của tác giả Phạm Minh Thắng có cái nhìn toàn diện về sản phẩm du
lịch văn hóa và các hoạt động bảo vệ tài nguyên du lịch tại địa phƣơng này. Luận án
“Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh” (2015) chỉ ra những hạn chế trong quản lý Nhà nƣớc về hoạt động bảo vệ
môi trƣờng biển ven bờ tại Quảng Ninh, từ đó đóng góp những giải pháp bảo vệ
môi trƣờng phục vụ phát triển kinh tế.
1.2.2. Thành phố Hạ Long
Những nghiên cứu về du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng của thành phố Hạ
Long thƣờng tập trung vào di sản thế giới vịnh Hạ Long, cụ thể: ngày 15/12/2016
UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định 4216/2016/QĐ-UBND về việc “Ban
hành quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy di sản vịnh Hạ Long”. Bên cạnh đó còn có rất
nhiều bài viết trong tạp chí Du lịch Việt Nam về môi trƣờng vịnh Hạ Long trong phát
triển du lịch nhƣ: Tạp chí Du lịch số 01/2006 “Tích cực đầu tƣ mở thêm các tuyến
điểm du lịch mới”; Tạp chí số 03/2007 “Bảo vệ môi trƣờng cảnh quan tại các khu,
tuyến, điểm du lịch”; Tạp chí 10/2010 “Khai trƣơng dự án bảo vệ môi trƣờng vịnh Hạ
Long”; Tờ gấp Bảo vệ môi trƣờng vịnh Hạ Long của Ban Quản lý vịnh Hạ Long, năm
2010. Ngoài ra còn có các thông tƣ của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng về
công tác bảo vệ môi trƣờng vịnh Hạ Long nhƣ: “Thông tƣ hƣớng dẫn bảo

13


vệ môi trƣờng vịnh Hạ Long’’, 12/1996; Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2008),
“Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ môi trƣờng 2009”; Tổng cục Du lịch…
Luận văn “Bảo vệ môi trƣờng tự nhiên trong hoạt động du lịch vịnh Hạ
Long, Quảng Ninh” (2012) của Hà Thị Phƣơng Lan đề cập đến thực trạng hoạt
động du lịch và công tác bảo vệ môi trƣờng tự nhiên trong hoạt động du lịch tại
vịnh Hạ Long. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ môi trƣờng tự nhiên
trong hoạt động du lịch tại vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Và gần đây, Luận văn

“Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trƣờng tự nhiên vịnh Hạ Long”
(2015) của Nguyễn Thị Huyền Trang cũng phân tích đánh giá thực trạng phát triển
du lịch bền vững gắn với bảo vệ môi trƣờng tự nhiên tại vịnh Hạ Long, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi
trƣờng tự nhiên tại khu vực này.
1.3. Cơ sở lý luận về nghiên cứu du lịch gắn với bảo vệ môi trƣờng
1.3.1. Khái niệm về du lịch, tài nguyên du lịch và các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường du lịch
a. Khái niệm du lịch
Du lịch đã trở thành một trong những hình thức sinh hoạt rất phổ biến của
con ngƣời trong thời đại ngày nay. Cùng với sự phát triển của du lịch, khái niệm du
lịch đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo góc độ xem xét.
Vào năm 1941, ông W. Hunziker và K. Krapf (Thụy Sỹ) đƣa ra định nghĩa:
Du lịch là tổng hợp những hiện tƣợng và các mối quan hệ nảy sinh từ việc di
chuyển và dừng lại của con ngƣời tại nơi không phải là nơi cƣ trú thƣờng xuyên
của họ; hơn nữa, họ không ở lại đó vĩnh viễn và không có bất kỳ hoạt động nào để
có thu nhập tại nơi đến [44]. Theo M.Coltman, du lịch là tổng thể những hiện tƣợng
và những mối quan hệ phát sinh từ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa khách du lịch,
nhà kinh doanh du lich, chính quyền sở tại và cộng đồng cƣ dân địa phƣơng trong
quá trình thu hút và lƣu giữ khách du lịch. Năm 1963, với mục đích quốc tế hoá, tại
Hội nghị Liên Hợp Quốc về du lịch họp ở Roma, các chuyên gia đã đƣa ra định
nghĩa nhƣ sau về du lịch : “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và các

14


hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập
thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ với mục đích hoà
bình. Nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ”. Định nghĩa này là cơ
sở cho định nghĩa du khách đã đƣợc Liên minh Quốc tế các Tổ chức du lịch chính

thức, tiền thân của Tổ chức Du lịch Thế giới thông qua.
Tại Việt Nam, mặc dù du lịch là một lĩnh vực khá mới mẻ nhƣng các nhà
nghiên cứu của Việt Nam cũng đƣa ra các khái niệm xét trên nhiều góc độ nghiên
cứu khác nhau. Theo từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam, du lịch đƣợc hiểu trên
hai khía cạnh: Thứ nhất, du lịch là một dạng nghỉ dƣỡng sức, tham quan tích cực
của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú với mục đích: Nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật. Theo nghĩa này, du lịch
đƣợc xem xét ở góc độ cầu, góc độ ngƣời đi du lịch. Thứ hai, du lịch là một ngành
kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: Nâng cao hiểu biết về thiên
nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình
yêu đất nƣớc; đối với ngƣời nƣớc ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt
kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình
thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ. Theo nghĩa này, du lịch đƣợc xem xét ở
góc độ một ngành kinh tế. Còn theo Luật Du lịch (2017) khái niệm về du lịch nhƣ
sau: “Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu
tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp
với mục đích hợp pháp khác” [19].
b. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, năng
lƣợng và thông tin có trên Trái Đất và trong không gian vũ trụ liên quan mà con
ngƣời có thể sử dụng phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình. Tài nguyên
đƣợc phân loại thành tài nguyên thiên nhiên gắn liền với các nhân tố tự nhiên và tài
nguyên nhân văn gắn liền với các nhân tố về con ngƣời và xã hội [16].

15


Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Khái niệm
tài nguyên du lịch luôn gắn liền với khái niệm du lịch. Theo Luật Du lịch năm 2017,

khái niệm về tài nguyên du lịch nhƣ sau: “Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên
nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du
lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch
bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa”.
Nhƣ vậy, tài nguyên du lịch đƣợc xem nhƣ tiền đề để phát triển du lịch.
Thực tế cho thấy, tài nguyên du lịch càng phong phú, càng đặc sắc bao nhiêu thì sức
hấp dẫn và hiệu quả hoạt động du lịch càng cao bấy nhiêu.
c.

Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường du lịch

Khái niệm môi trƣờng du lịch hiểu theo nghĩa rộng “bao gồm các nhân tố về
tự nhiên, kinh tế - xã hội và nhân văn trong đó hoạt động du lịch tồn tại và phát
triển. Hoạt động du lịch có mối quan hệ mật thiết với môi trƣờng, khai thác đặc tính
của môi trƣờng để phục vụ mục đích phát triển và tác động trở lại góp phần làm
thay đổi các đặc tính của môi trƣờng” [26].
Môi trƣờng du lịch liên quan mật thiết đến tài nguyên du lịch. Việc khai thác
hợp lý, phục hồi và cải tạo các tài nguyên du lịch sẽ làm tăng chất lƣợng môi
trƣờng du lịch, tăng sức hấp dẫn du lịch tại các điểm du lịch, khu du lịch. Và ngƣợc
lại, việc khai thác không đồng bộ, không có các biện pháp phục hồi, cải tạo tài
nguyên du lịch sẽ dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh thái của khu vực, giảm sút chất
lƣợng môi trƣờng và từ đó suy giảm sức hút du lịch.
Với môi trƣờng du lịch tự nhiên, các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng bao gồm:
-

Môi trƣờng địa chất: Là các tai biến địa chất có ảnh hƣởng đến hoạt động

du lịch nhƣ các quá trình sụt lún, trƣợt lở, động đất, mức độ phóng xạ của khoáng
chất…
Môi trƣờng nƣớc: Liên quan đến khả năng cấp nƣớc và chất lƣợng

nƣớc
(nƣớc ngọt, nƣớc biển, nƣớc khoáng...) phục vụ nhu cầu sinh hoạt, vui chơi giải trí,
nghỉ dƣỡng và chữa bệnh của du khách.

16


-

Môi trƣờng không khí : Bao gồm mức độ ô nhiễm không khí, mức độ thuận

lợi của thời tiết và khí hậu đối với việc tổ chức hoạt động du lịch, nghi dƣỡng của
du khách.
Đối với môi trƣờng du lịch văn hóa, các yếu tố ảnh hƣởng là dân cƣ, dân
tộc, truyền thống và quan hệ cộng đồng, trình độ văn minh và dân trí, chất lƣợng
cuộc sống dân cƣ lao động và trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ du lịch. Ngoài
ra, còn các yếu tố là các thể chế chính sách, trình độ phát triển khoa học công nghệ,
mức độ phát triển cơ sở hạ tầng, môi trƣờng đô thị và công nghiệp, mức sống của
ngƣời dân, tổ chức xã hội và quản lý môi trƣờng.
1.3.2. Du lịch bền vững
Sự bền vững đƣợc Ủy ban thế giới về phát triển môi trƣờng định nghĩa là:
“sự phát triển đáp ứng nhu cầu hôm nay mà không làm giảm bớt khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai”.
Khái niệm về phát triển du lịch bền vững là một khái niệm không nằm ngoài
khái niệm chung về sự phát triển bền vững về kinh tế - xã hội nói chung và của một
ngành kinh tế nào đó nói riêng. Theo Luật Du lịch (2017): “Phát triển du lịch bền
vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và
môi trƣờng, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch,
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tƣơng lai” [19].
Bền vững về kinh tế đƣợc hiểu là sự phát triển ổn định lâu dài của du lịch, tạo ra

nguồn thu đáng kể, góp phần tích cực vào sự tăng trƣởng kinh tế của xã hội, đem lại lợi
ích cho cộng đồng, đặc biệt là ngƣời dân địa phƣơng. Bền vững về tài nguyên và môi
trƣờng là việc sử dụng các tài nguyên không vƣợt quá khả năng tự phục hồi của nó,
sao cho đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển hiện tại nhƣng không làm suy yếu khả năng
tái tạo trong tƣơng lai để đáp ứng cho nhu cầu của thế hệ mai sau.

Các mục tiêu của Du lịch bền vững bao gồm:
Phát triển, gia tăng sự đóng góp của du lịch vào kinh tế và môi
trƣờng;
-

Cải thiện tính công bằng xã hội trong phát triển;

-

Cải thiện chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng bản địa.

17


-

Đáp ứng cao độ các nhu cầu của du khách;

-

Duy trì chất lƣợng môi trƣờng.

Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, tính liên ngành, liên vùng và xã hội
hóa cao, muốn phát triển bền vững đòi hỏi sự nỗ lực chung của toàn xã hội. Mục

tiêu của phát triển bền vững mang tới sự hài hòa giữa kinh tế - xã hội và môi trƣờng
nhƣng không làm ảnh hƣởng tới tƣơng lai. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này cần
những nguyên tắc sau:
Khai thác sử dụng nguồn tài nguyên một cách hợp lý: Mọi hoạt động phát
triển kinh tế đều liên quan đến việc sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn.
Việc sử dụng, bảo tồn bền vững tài nguyên thiên nhiên, văn hóa xã hội là hết sức
cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài, khai thác phục vụ hoạt động du lịch dựa
trên sự tính toán nhu cầu hiện tại.
Hạn chế sự tiêu thụ quá mức tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu chất thải:
Việc tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên ở mức vừa đủ một mặt giúp cho việc phục hồi
tài nguyên thiên nhiên, mặt khác giảm chất thải ra môi trƣờng từ hoạt động du lịch
sẽ hạn chế sự suy thoái môi trƣờng, giảm nhiều chi phí cho việc hồi phục môi
trƣờng, góp phần tăng hiệu quả của hoạt động du lịch.
Duy trì tính đa dạng về thiên nhiên, văn hóa, xã hội: Việc duy trì và tăng
cƣờng tính đa dạng của thiên nhiên và văn hóa xã hội là hết sức quan trọng cho sự
phát triển bền vững lâu dài của du lịch bởi nơi nào có tính đa dạng cao về tự nhiên
và văn hóa xã hội, nơi đó sẽ có khả năng cạnh tranh cao về du lịch và có sức hấp
dẫn lớn, đảm bảo cho sự phát triển. Ngành du lịch một mặt có những đóng góp tích
cực trong việc là động lực duy trì tính đa dạng của thiên nhiên, mặt khác lại đem
đến sự tổn hại nếu nhƣ không đƣợc quản lý và giám sát chặt chẽ.
Phát triển du lịch phải đặt trong quy hoạch tổng thể của kinh tế xã hội: Du
lịch là ngành kinh tế tổng hợp có tính liên ngành, liên vùng, vì vậy mọi phƣơng án
khai thác tài nguyên để phát triển du lịch phải phù hợp với các quy hoạch ngành nói
riêng và quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội nói chung. Sự tồn tại lâu dài của ngành

18


Du lịch phải nằm trong khuôn khổ chiến lƣợc của quốc gia, vùng, địa phƣơng về
kinh tế - xã hội.

Phát triển du lịch phải hỗ trợ kinh tế cho địa phương: Với tính đặc thù liên
ngành, phát triển bền vững không phải chỉ riêng nó mà kéo theo nhiều lĩnh vực
khác. Trong lĩnh vực du lịch, việc hỗ trợ không chỉ cho các doanh nghiệp lớn mà cả
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng dân cƣ địa phƣơng. Đầu tƣ cho du lịch,
không chỉ là sản phẩm du lịch, khu dự án mà còn là sơ sở hạ tầng du lịch, cơ sở hạ
tầng địa phƣơng, mang lại lợi ích cho nhiều thành phần kinh tế sở tại.
Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương vào phát triển bền vững du
lịch: Việc tham gia của cộng đồng địa phƣơng là một nhân tố đảm bảo cho phát
triển du lịch bền vững. Khi cộng đồng địa phƣơng đƣợc chia sẻ những lợi ích từ
việc tham gia phát triển du lịch sẽ tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho du lịch, vì họ
có trách nhiệm với chính tài nguyên và môi trƣờng khu vực.
Chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực: Với phát triển du lịch bền vững,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ vô cùng cần thiết. Một lực lƣợng
lao động đào tạo kỹ năng thành thạo, không những mang lại lợi ích về kinh tế cho
ngành mà còn nâng cao chất lƣợng sản phẩm du lịch.
Quảng bá ngành Du lịch có trách nhiệm: Cần quảng bá, cung cấp những
thông tin đầy đủ cho du khách qua những phƣơng tiện thông tin báo, đài, internet…
Cần tận dụng sức mạnh to lớn từ internet, các công cụ tìm kiếm, sự bùng nổ của
mạng xã hội và các thiết bị thông minh. Tuy nhiên, thông tin quảng bá cần phải
đƣợc sàng lọc và kiểm duyệt trƣớc khi đƣa ra công chúng nhằm giúp tƣơng tác với
du khách hiệu quả hơn.
1.3.3. Phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường
Phát triển du lịch bền vững là phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng
nhu cầu về hiện tại của du khách và ngƣời dân bản địa, song hành với các hoạt động
bảo tồn cảnh quan, các nguồn tài nguyên du lịch, bảo vệ môi trƣờng cho phát triển
du lịch trong tƣơng lai. Để phát triển du lịch theo hƣớng bền vững, vấn đề bảo vệ
tài nguyên môi trƣờng là yêu cầu cấp thiết

19



×