Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

Pháp luật về hoạt động kinh doanh chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.4 KB, 95 trang )

Chương 4
PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN


NỘI DUNG CƠ BẢN
NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
II. TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
III. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN
IV. HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ,
THÁNH TOÁN VÀ BÙ TRỪ CHỨNG
KHOÁN
I.


I. NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN
1.1 Khái niệm và phân loại niêm yết:
1.1.1 Khái niệm:
Theo khoản 17 điều 6 Luật chứng khoán thì:
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các
chứng khoán có đủ điều kiện vào giao dịch
tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung
tâm giao dịch chứng khoán.


1.1.1 Khái niệm:
 * Ưu điểm:

- Họat động niêm yết chứng khóan sẽ giúp các
công ty có thể dễ dàng huy động vốn


- Họat động niêm yết sẽ là một cách thức mà công
ty niêm yết muốn tác động đến công chúng:
- Giúp nâng cao tính thanh khỏan của chứng
khóan do công ty phát hành:
- Khi niêm yết trên TTCK thì các công ty có thể
được hưởng ưu đãi về thuế:


1.1.1 Khái niệm:
 * Hạn chế:
 - Phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo ra công

chúng:
 - Tạo nên cản trở trong qúa trình thâu
tóm và sáp nhập công ty


1.1.2 Phân loại hoạt động niêm
yết:
 Niêm yết lần đầu: là việc cho phép chứng khóan

của một tổ chức phát hành được tiến hành đăng ký
niêm yết và giao dịch lần đầu tiên sau khi phát hành
chứng khóan ra công chúng khi các tổ chức phát
hành này thỏa mãn các tiêu chuển của Sở
(TT)GDCK đề ra.
 Niêm yết bổ sung: là việc chấp thuận của SỞ
(TT)GDCK cho một công ty niêm yết được niêm yết
các cổ phiếu mới hành hành thêm của mình (với các
mục đích: tăng vốn chi trả cổ tức...)

 Niêm yết lại: Là việc cho phép một công ty phát
hành được tiếp tục niêm yết các chứng khóan trước
đây đã bị hủy niêm yết vì những lý do khác nhau
không đáp ứng được yêu cầu của Sở (TT) GDCK.
 Niêm yết từng phần và niêm yết tòan bộ:


1.2 Điều kiện niêm yết CK:
 Tiêu chuẩn định lượng:

+ Thời gian họat động của các công ty kể từ khi
thành lập
+ Qui mô của công ty:
+ Tính đại chúng của chứng khóan:
 Tiêu chuẩn định tính:
+ Đánh giá về triển vọng của công ty;
+ Phương án kinh doanh khả thi về sử dụng vốn
của đợt phát hành;
+ Ý kiến của kiểm tóan về các báo cáo tài chính;
+ Cơ cấu tổ chức họat động của công ty;...


1.2 Điều kiện niêm yết CK:
1.2.1 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHCM:
 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
 (i) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời

điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở
lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
 (ii) Có ít nhất 02 năm hoạt động dưới hình thức công

ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết
(ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa gắn
với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE) năm gần nhất tối thiểu là 5% và hoạt
động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng
ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải
trả quá hạn trên 01 năm; không có lỗ lũy kế tính đến
năm đăng ký niêm yết;


1.2 Điều kiện niêm yết CK:
1.2.1 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHCM:
 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
 (iii) Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và
những người có liên quan;
 (iv) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết
của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông
không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp
doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty
cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;


 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
 (v) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành

viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế

toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan
với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và
Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số
cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ
ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06
tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà
nước do các cá nhân trên đại điện nắm giữ;
 (vi) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy
định.


1.2.1 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHCM:
 b. Điều kiện niêm yết trái phiếu:
 (i) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
 (ii) Hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước
năm đăng ký niêm yết phải có lãi, không có các
khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm và hoàn
thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;


1.2.1 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHCM:
 b. Điều kiện niêm yết trái phiếu:
 (iii) Có ít nhất một trăm (100) người sở hữu trái
phiếu cùng một đợt phát hành;
 (iv) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng
ngày đáo hạn;

 (v) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ
theo quy định.


1.2.1 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHCM
 c. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ

phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
- Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát
hành từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc công ty đầu tư
chứng khoán có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi
trên sổ kế toán;
- Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng
khoán hoặc thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó
Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng của công ty đầu tư chứng
khoán phải cam kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ
phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm
yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời
gian 6 tháng tiếp theo;
- Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng
hoặc ít nhất 100 cổ đông nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng;
- Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ
phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ.


1.2.2 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHN:
 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:

 (i) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng Việt
Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;
 (ii) Có ít nhất 01 năm hoạt động dưới hình thức

công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm
yết (ngoại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
gắn với niêm yết); tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng
ký niêm yết tối thiểu là 5%; không có các khoản
nợ phải trả quá hạn trên 01 năm, không có lỗ lũy
kế tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; tuân thủ
các quy định của pháp luật về kế toán BCTC;


1.2.2 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHN:
 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
 (iii) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu
là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó
Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty; cổ
đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và
Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ
100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian
06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu
này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính
số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân
trên đại diện nắm giữ;



1.2.2 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHN:
 a. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
 (iv) Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ
theo quy định.
 (v) Tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết
của công ty do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ
đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp
nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ;


1.2.2 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHN:
 a. Điều kiện niêm yết trái phiếu:
 (i) Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu

hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký
niêm yết từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo
giá trị ghi trên sổ kế toán;
 (ii) Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm
đăng ký niêm yết phải có lãi;
 (iii) Các trái phiếu của một đợt phát hành có cùng
ngày đáo hạn;
 (iv) Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ
theo quy định.


1.2.2 Điều kiện niêm yết CK trên SGDHN:
 Công ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật


chứng khoán có chứng khoán đã đăng ký lưu ký
tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và chưa niêm
yết tại Sở giao dịch chứng khoán được đăng ký
giao dịch tại thị trường công ty đại chúng chưa
niêm yết.
 Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng
khoán ra công chúng chưa niêm yết hoặc chưa đáp
ứng đủ điều kiện niêm yết thì phải thực hiện đăng
ký giao dịch chứng khoán trên thị trường của công
ty đại chúng chưa niêm yết theo quy định tại
Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật chứng khoán.


1.2.3 Điều kiện niêm yết chứng khoán của
tổ chức phát hành nước ngoài trên SGDCK
(i) Là chứng khoán của tổ chức phát hành
nước ngoài đã được chào bán ra công chúng
tại Việt Nam theo quy định pháp luật về
chứng khoán Việt Nam.
(ii) Số lượng chứng khoán đăng ký niêm yết
tương ứng với số lượng chứng khoán được
phép chào bán tại Việt Nam.
(iii) Đáp ứng các điều kiện niêm yết trên
SGDCK


1.2.3 Điều kiện niêm yết chứng khoán của
tổ chức phát hành nước ngoài trên SGDCK

 (iv) Có cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa

vụ của tổ chức niêm yết theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
 (v) Được một (01) công ty chứng khoán
thành lập và hoạt động tại Việt Nam tham
gia tư vấn niêm yết chứng khoán.
 (vi) Tuân thủ các quy định của pháp luật
Việt Nam về quản lý ngoại hối.


1.3 Hồ sơ xin cấp phép niêm yết
chứng khóan:
 Đ/v tổ chức trong nước NY trên SGDCK HN điều 57 NĐ

58/2012.
 Đ/v tổ chức phát hành nước ngoài NY trên SGDCK điều 62
NĐ 58/2012.


1.3 Hồ sơ xin cấp phép niêm yết
chứng khóan:
 Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

hợp lệ, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Giao dịch chứng khoán có trách nhiệm chấp
thuận hoặc từ chối đăng ký niêm yết. Trường
hợp từ chối đăng ký niêm yết, Sở Giao dịch chứng
khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Tổ chức đăng ký niêm yết sau khi được Sở Giao
dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng
khoán chấp thuận niêm yết phải nộp cho Ủy ban
chứng khoán Nhà nước bản sao hồ sơ đăng ký
niêm yết.


1.4 Hủy bỏ việc niêm yết CK











Tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Giao dịch chứng khoán không còn đáp ứng được các điều kiện niêm yết
theo quy định của pháp luật trong thời hạn một năm;
Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh
doanh chính từ một năm trở lên;
Tổ chức niêm yết bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;
Cổ phiếu không có giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Giao dịch chứng khoán trong thời hạn 12 tháng;
Kết quả sản xuất, kinh doanh bị lỗ trong ba năm liên tục và tổng số lỗ luỹ
kế vượt quá vốn chủ sở hữu trong báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất;

Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại do sáp nhập, hợp nhất, chia, giải thể
hoặc phá sản, quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động;
Trái phiếu đến thời gian đáo hạn hoặc trái phiếu niêm yết được tổ chức
phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian đáo hạn;
Tổ chức kiểm toán có ý kiến không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến đối
với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết;
Tổ chức được chấp thuận niêm yết không tiến hành các thủ tục niêm yết
tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán trong
thời hạn tối đa là ba tháng kể từ ngày được chấp thuận niêm yết;
Tổ chức niêm yết đề nghị huỷ bỏ niêm yết.


1.5 Thay đổi đăng ký niêm yết
 Tổ chức niêm yết phải làm thủ tục thay đổi đăng

ký niêm yết trong các trường hợp sau đây:
 - Tổ chức niêm yết thực hiện tách, gộp cổ phiếu,
phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc cổ
phiếu thưởng hoặc chào bán quyền mua cổ phần
cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;
 - Tổ chức niêm yết bị tách hoặc nhận sáp nhập;
 - Các trường hợp thay đổi số lượng chứng khoán
niêm yết khác trên Sở Giao dịch chứng khoán,
Trung tâm Giao dịch chứng khoán.


1.6 Trách nhiệm của tổ chức đăng ký niêm
yết và các tổ chức liên quan

Tổ chức đăng ký niêm yết phải chịu trách nhiệm pháp lý về tính

chính xác, trung thực và đầy đủ của hồ sơ đăng ký niêm yết. Tổ chức
tư vấn niêm yết, tổ chức kiểm toán được chấp thuận, người ký báo cáo
kiểm toán báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết và bất cứ tổ
chức, cá nhân nào xác nhận hồ sơ niêm yết phải chịu trách nhiệm trong
phạm vi liên quan đến hồ sơ đăng ký niêm yết.
 Trong thời gian xem xét hồ sơ, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Giao dịch chứng khoán có quyền yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết
sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết để đảm bảo thông tin được công
bố chính xác, trung thực, đầy đủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
nhà đầu tư.
 Trong thời gian Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Giao dịch chứng
khoán xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết, thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng và cổ đông lớn của tổ chức đăng ký niêm yết
không được chuyển nhượng cổ phần do mình nắm giữ.
 Trường hợp phát hiện hồ sơ đã nộp cho Sở Giao dịch chứng khoán, Trung
tâm Giao dịch chứng khoán chưa đầy đủ, có những thông tin không chính
xác hoặc có những sự kiện mới phát sinh ảnh hưởng đến nội dung của hồ
sơ đã nộp, tổ chức đăng ký niêm yết phải báo cáo Sở Giao dịch chứng
khoán, Trung tâm Giao dịch chứng khoán để sửa đổi, bổ sung kịp thời vào
hồ sơ đăng ký niêm yết.



×