Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX THUỐC THÚ Y GẤU VÀNG TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.73 KB, 40 trang )

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX
THUỐC THÚ Y GẤU VÀNG TRONG GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2009
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu Vàng.
2.1.1. Giới thiệu công ty.
Công ty TNHH TM – SX Thuốc thú y Gấu Vàng, tên giao dịch tiếng anh là Golden
bear Trading and Manufacturing Veterinary Medicine and Laboraties Co., Ltd là một
Doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 1998 theo giấy phép thành lập công ty
TNHH số 391 GP/TLDN ngày 25–02-1998 của Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí
Minh và giấy chứng nhận đăng ký số 043920 của Sở kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hồ
Chí Minh ký ngày 30-03-1998 và giấy nhận đăng ký thay đổi lần 5 ngày 25-12-2009 số
0301421192 với vốn điều lệ là 50 tỷ đồng.
Công ty TNHH TM – SX Thuốc Thú y Gấu Vàng đặt tại: 458 Cách Mạng Tháng
Tám, Phường 04, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
ĐT: ( 84-8 ) 8113924, Fax: ( 84-8 )8111167
Email:
Mã số thuế: 0301421192-1
Công ty Gấu Vàng, thành lập từ tháng 3 năm 1998. Đã hơn 10 năm trôi qua, với sự
nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên công ty, sự ủng hộ nhiệt tình của Qúy khách
hàng, sự hợp tác lâu dài của nhà cung cấp và đặc biệt là sự giúp đỡ quý báu về tinh thần
cũng như kỹ thuật của chuyên viên tư vấn và các cơ quan chủ quản trong ngành thú y,
thủy sản. Công ty thường xuyên nhận được sự giúp đỡ từ các thầy cô từ trường ĐH
Nông Lâm Tp.HCM, đặc biệt là Tiến Sĩ Nguyễn Văn Khanh, nguyên Trưởng khoa chăn
nuôi thú y, Giảng viên Tô Minh Châu… Nhờ đó công ty đã từng bước tiến lên cả về
mặt kỹ thuật lẫn chất lượng sản phẩm, cũng như hiệu quả kinh doanh góp phần phát
triển ngành thú y, thủy sản Việt Nam với chất lượng ngày càng cao. Đội ngũ nhân viên
này càng được đào tạo trong các mặt công tác đã góp phần thúc đẩy sự lớn mạnh của
công ty, thể hiện qua những thành tích đạt được.
- Đạt chứng chỉ ISO 9001:2000 vào tháng 10 năm 2004 và lần tái đánh giá chứng nhận
vào tháng 01 năm 2008 công ty cũng đạt được chứng chỉ này lần thứ 2.
- Sản phẩm của công ty nhiều năm liền đạt Danh hiệu HVNCLC do người tiêu dùng


bình chọn (4 năm liền – 2005, 2006, 2007, 2008). Xếp hạng 7/9Doanh nghiệp thuốc thú
y thủy sản đạt HVNCLV năm 2008/ tổng số 485 Doanh nghiệp đạt HVNCLC 2008 trên
toàn quốc.
- Hàng loạt bằng khen và cờ thi đua các cấp lãnh đạo địa phương như UBND Q. Tân
Binh…, các cơ quan chức năng – chủ quản: Tổng liên đoàn VN, Sở CN Tp.HCM. Công
ty cũng rất nhiệt tình tham gia các phong trào do địa phương tổ chức điển hình là công
ty đã cử người tham gia và đạt giải khuyến khích tong cuộc thi “Bác Hồ-một tình yêu
bao la năm 2008”.
- Hàng năm công ty thường xuyên tổ chức những hội thảo chuyên đề, với sự tham gia
của nhóm tư vấn viên của trường ĐH Nông Lâm Tp. HCM nhằm phổ biến kỹ thuật
chăn nuôi đến bà con nông dân và gới thiệu sản phẩm của công ty và tiếp cận được
khách hàng tiêu thụ sản phẩm cuối cùng để trao đổi nhằm thu thập ý kiến kiến khách
hàng, để thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng nhằm hoàn thiện sản phẩm.
Tuy nhiên trong thời gian qua công ty cũng gặp không ít khó khăn như dịch cúm
gia cầm, dịch tai heo xanh,…đã gây ra không ít thiệt hại nhưng công ty cũng đã cố gắng
vượt qua. Mặc dù vậy, năm 2009 vừa qua, doanh số công ty phát triển vượt bậc, vượt
30% so với kế hoạch đặt ra, đây là thành tích của toàn thể cán bộ công nhân viên công
ty Gấu Vàng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.
Công ty TNHH TM-SX Thuốc Thú Y Gấu Vàng với chức năng chuyên sản xuất và
kinh doanh Thuốc Thú Y Thủy Sản để phòng và bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản,
… đặc biệt với các chế phẩm sinh học chất lượng cao chuyên cùng cho ngành nuôi
trồng thủy sản. Công ty chuyên bào chế các sản phẩm:
- Thuốc bột trộn thức ăn.
- Thuốc bột hòa tan, thuốc tiêm vô trùng dạng dung dịch.
- Thuốc tiêm vô trùng dạng bột.
- Thuốc uống dạng dung dịch.
- Thuốc sát trùng.
- Thuốc trị nội ngoại ký sinh trùng.
- Sản phẩm vi sinh cao cấp dùng trong Thủy hải sản.

- Thức ăn vi sinh đậm đặc cao cấp dùng cho Heo con, Heo tập ăn, Heo nái,…
- Thức ăn vi sinh đậm đặc dùng cho Gà.
- Thức ăn vi sinh đậm đặc dùng cho Tôm.
Đóng góp vào ngân sách nhà nước thông qua nghĩa vụ nộp thuế cũng như bảo tàn và
phát triển vốn, tạo công ăn việc làm cho người lao động đảm bảo trận tự an ninh xã hội
là điều mà công ty Gấu Vàng luôn hướng tới nhằm góp phần vào sự phát triển vững
mạnh của đất nước. Ngoài ra, công ty Gấu Vàng luôn nổ lực không ngừng trong việc
mở rộng đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm các chế phẩm sinh học
để đáp ứng mọi nhu cấu của bà con chăn nuôi một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức.
Phó GĐ sản xuất
Phó GĐ
NCTT
Phó GĐ bán hàng
Đại diện lãnh đạo
Đánh giá viên nội bộ
Phòng bán hàng
Phòng kỹ thuật
Xưởng SX
Phòng kế toán
Phòng TCHC
Nhân viên
CSKH
Phó GĐ sản xuất
Cán bộ NCTT
Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu vàng.
GIÁM ĐỐC
Công ty tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh theo cấu trúc trực tuyến chức năng.
Giám đốc được sự giúp đỡ của các phòng ban chức năng để chuẩn bị và ra quyết định,

hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định. Những phó giám đốc tuyến chia trách nhiệm
và kết quả hoạt động, toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách. Cấu trúc này
có ưu điểm là quyền hạn, trách nhiệm được phân định rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phối hợp hoạt động cho mục tiêu chung. Nhược điểm là hay xảy ra bất đồng
giữa các đơn vị trực tuyến và đơn vị chức năng, chậm đáp ứng các tình huống đặc biệt,
ngoài ra khi có quá nhiều bộ phận chức năng thường phải họp để bàn bạc nên lãng phí
thời gian nhưng nhược điểm này có thể khắc phục được bằng cách cho phép các lãnh
đạo chức năng có quyền thông tin trực tiếp với các bộ phận khác tuyến trong khuôn
khổ được công ty quy định trước.
2.1.3.2.Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
 Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, là người phụ trách điều hành
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, trực tiếp chỉ đạo và phân
công trách nhiệm quyền hạn cho các phó giám đốc, trưởng đơn vị.
 Phó giám đốc sản xuất: chịu trách nhiệm trước giám đốc về sản xuất và tham
mưu cho giám đốc những vấn đề liên quan đến sản xuất, là phó giám đốc thường
trực khi giám đốc vắng mặt, xem xét kế hoạch sản xuất cho xưởng sản xuất,
nghiên cứu, xây dựng và triển khai các tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì thiết bị sản
xuất,…
 Phó giám đốc bán hàng: chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động bán
hàng và hoạt động kỹ thuật tham mưu cho giám đốc những vấn đề liên quan đến
hoạt động bán hàng và hoạt động kỹ thuật.
 Phó giám đốc nghiên cứu thị trường: chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt
động chăm sóc khách hàng và nghiên cứu thị trường, tham mưu cho giám đốc
những vấn đề liên quan đến chiến lược và lập kế hoạch nghiên cứu thị trường.
 Phòng tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm trước giám đốc, tham mưu cho
giám đốc về công tác tổ chức, hành chánh, quản trị, văn thư, lưu trữ, lao động
tiền lương, nhân sự - đào tạo, kế hoạch và công tác mua hàng, quản lý thiết bị và
đội xe công ty.
 Phòng kế toán: chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ hoạt động liên quan
đến chức năng nhiệm vụ văn phòng như tổ chức hạch toán tài chính, theo dõi

giám sát, lập kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ,…
 Phòng bán hàng: chịu trách nhiệm trước phó giám đốc bán hàng và tham mưu
cho phó giám đốc bán hàng về kế hoạch bán hàng, chính sách, chiến lược,
nghiên cứu thị trường, lập và xem xét hoạt động bán hàng, thống kẹ bán hàng.
 Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm trước phó giám đốc bán hàng và tham mưu
cho phó giám đốc bán hàng các yêu cầu về kỹ thuật gồm: pha chế, bảo đảm chất
lượng ản phẩm đăng lý lưu hành và công bố chất lượng sản phẩm.
 Xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm trước phó giám đốc sản xuất về hoạt động
sản xuất và lập kế hoạch sản xuất cho xưởng sản xuất.
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán.
 Trưởng phòng Tài Chính – Kế Toán: kiểm tra mọi hoạt động liên quan
đến tài sản công ty; tổ chức và kiểm soát công tác tài chính – kế toán tại
công ty, các chi nhánh. Trưởng phòng tài chính – kế toán chịu trách nhiệm
báo cáo Ban Giám Đốc về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng
thời chịu trách nhiệm trước cơ quan chức năng về các hoạt động nghiệp
vụ.
 Kế toán tổng hợp: kiểm tra mọi nghiệp vụ hoạch toán kế toán, tổng hợp
báo cáo thuế GTGT, báo cáo tài chính, kiểm tra công tác kế toán tại các
chi nhánh, và hàng tháng báo cáo cho trưởng phòng.
 Quản lý công nợ: kiểm tra theo dõi công nợ bán hàng. Hàng tuần, lập dự
toán thu hồi công nợ, phân tích đánh giá vòng quay nợ của từng khách
hàng, định kỳ báo cáo lên Ban Giám Đốc tình hình thanh toán của khách
hàng. Căn cứ vào đó để thiết lập chính sách bán chịu cho phù hợp.
 Quản lý chi phí: kiểm soát mọi vấn đề liên quan đến chi phí trong toàn
công ty; theo dõi toàn bộ các tài khoản tạm ứng, phải thu, phải trả khác.
Hàng tháng, lập báo cáo phân tích biến động chi phí gửi cho trưởng
phòng.
 Kế toán đầu vào: kiểm soát biến động giá cả đầu vào, kiểm soát nhà cung
ứng được duyệt, làm phiếu nhập kho công cụ dụng cụ. Hàng tháng, lập
báo cáo thuế VAT đầu vào của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa

nộp cho kế toán trưởng.
 Kế toán đầu ra: kiểm tra mọi nghiệp vụ liên quan đến đầu ra: theo dõi
doanh thu bán hàng, kiểm soát giá bán hàng hóa, dịch vụ; lập báo cáo thuế
VAT đầu ra; chịu trách nhiệm luân chuyển và bảo quản các loại hóa đơn,
phiếu xuất kho kiêm hóa đơn vận chuyển nội bộ…
 Kế toán nhà máy: tính giá thành sản xuất, lập định mức vật tư nhân
công, đảm bảo sử dụng vật tư cho sản xuất đúng mục đích, cung cấp số
liệu hỗ trợ cho việc lập kế hoạch vật tư và kế hoạch sản xuất.
 Thủ Quỷ: quản lý tiền mặt tại công ty, chịu trách nhiệm thu chi tiền
theo đúng nguyên tắc.
2.1.5. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Sản xuất thuốc thú y.
- Mua bán thuốc thú y, nguyên liệu sản xuất thuốc thú y.
- Mua bán thức ăn cho Gia súc, Gia cầm, thức ăn cho thủy hải sản.
- Sản xuất thức ăn cho Gia súc, Gia cầm, thức ăn cho thủy hải sản.
- Sản xuất, mua bán thuốc Thú y, thủy hải sản.
- Mua bán nguyên liệu sản xuất thuốc Thú y Thủy sản.
2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trong quá trình thành lập công ty từ năm 1998 đến nay, công ty đã có khách
hàng tiềm năng ở các tỉnh Miền tây như các cửa hàng đại lý ở Tân Châu, Long Xuyên,
Châu Đốc, Cái Dầu thuộc tỉnh An giang. Ở Cần Thơ công ty có các khách hàng quen
thuộc như các công ty, cửa hàng ở Thốt Nốt, Ô Môn, Ninh Kiều,… Không những thế
công ty đã mở rộng được hệ thống phân phối trên khắp các Tỉnh miền Đông Nam Bộ và
Tây Nguyên. Hiện nay hệ thống khách hàng của công ty đã lên đến hơn 300 khách
hàng, trải rộng trên khắp chiều dài của đất nước và tập trung chính là ở khu vực miền
tây, miền Đông Nam Bộ và khu vực miền Trung. Công ty cũng có xu hướng phát triển
và mở rộng hệ thống khách hàng ở phía Bắc, song gặp khó khăn về nhân sự cũng như
tài chính. Hiện tại, công ty chỉ mới quan hệ với 3 khách hàng trong khu vực này, nằm
rải rác ở 3 tỉnh. Thị trường miền Bắc theo dự kiến của công ty chủ yếu tiêu thụ sản
phẩm thuốc thú y là chính. Tại đây có khá nhiều công ty thuốc thú y cho nên chắc chắn

công ty cần có một chiến lược cụ thể và phải phù hợp với thị trường, công ty cũng nên
chú ý đến môi trường văn hóa cũng như môi trường pháp luật để tránh các trường hợp
đáng tiếc xảy ra. Bên cạnh đó đối với một số tỉnh trong khu vực có khả năng phát triển
chăn nuôi ngành thủy sản, công ty cũng cần tập trung chú ý để phát triển tiềm năng này
vì hiện nay, nhà nước đang có chủ trương phát triển ngành nuôi trồng thủy hải sản ở
một số tỉnh có diện tích mặt nước lớn trong khu vực như Quảng Ninh, Hải Phòng…
Công ty cũng có xu hướng phát triển thị trường sang các nước lân cận, cụ thể là
Campuchia. Nhân viên bán hàng trong khu vực này đang tiến hành các biện pháp giới
thiệu sản phẩm, giới thiệu công ty đến với khách hàng trong khu vực này. Nếu thành
công, thiết nghĩ công ty phải có kế hoạch cụ thể để phát triển thị trường này, vì hiện nay
thị trường này còn là một thị trường mở và đối với các doanh nghiệp trong nước, tuy đã
có một vài công ty Việt Nam đã thâm nhập vào thị trường này, nhưng đây vẫn là thị
trường tiềm năng, đáng để khai thác.
2.1.7. Các thông tin tài chính về công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu Vàng.
2.1.7.1. Chế độ kế toán được áp dụng.
Công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu Vàng sử dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam, hiện tại công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp mới được
ban hành theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006, cụ thể như sau:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngàu 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, Phương pháp chuyển đối các
đồng tiền khác: bằng đồng Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng: công ty áp dụng Nhật ký - Sổ cái.
Cơ sở lập báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
Hình thức sổ kế toán: Hình thức Nhật ký - Sổ cái.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế ( Theo tài khoản kế toán) trên cùng một cuốn sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật Ký - Sổ cái.Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là
các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ kế toán như sau:

- Nhật ký - Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái.
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỷ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
NHẬT KÝ SỔ CÁI
Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.2: Ghi sổ kế toán Nhật ký - Sổ Cái.
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng lọai đã được kiểm tra và được làm căn cứ ghi sổ.
Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại)
được ghi trên một dòng ở cả hai phần Nhật ký và Sổ cái.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng lọai sau khi
đã ghi sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
(2) Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào sổ Nhật ký - Sổ Cái và các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán
tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ,
cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cột phát sinh cuối
tháng.
Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra
số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn Cứ vào số dư đầu
tháng và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối thàng của từng
tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.

(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong sổ Nhật ký - Sổ Cái
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của = Tổng số phát = Tổng số phát
Ghi hàng ngày
cột “Phát sinh” ở
phần Nhật ký
sinh Nợ của tất
cả các Tài khoản
sinh Có của tất
cả các Tài
khoản
Tổng số dư Nợ các tài khoản = Tổng số dư có các tài khoản.
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát
sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng.
Căn cứ vào số liệu khóa sổ của đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho
từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số
phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên
Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi
khóa sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập
báo cáo tài chính.
2.1.7.2. Các thông tin tài chính về công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu
Vàng.
Giới thiệu số liệu tài chính của công ty trong 3 năm gần nhất: từ 2007 – 2009
thông qua bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
CÔNG TY TNHH TM – SX THUỐC THÚ Y GẤU VÀNG
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU


số
NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 44.129.424.966 55.101.094.374 56.558.326.233
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 757.844.250 2.026.964.489 1.825.841.981
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 16.875.850.863 20.625.490.812 16.070.024.404
IV. Hàng tồn kho 140 25.625.828.943 32.285.896.693 33.295.328488
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 887.900.910 162.742.380 5.367.131.360
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200 25.368.608.748 26.524.843.166 28.134.688.816
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 84,722,523
II. Tài sản cố định 220 25.368.608.748 26.440.120.643 28.009.531.382
III. Bất động sản đầu tư 240
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
V. Tài sản dài hạn khác 260 125.157.434
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 69.498.033.714 81.625.937.540 84.693.015.049
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 300 33.187.587.350 36.805.484.745 29.421.513.594
I. Nợ ngắn hạn 310 24.083.532.715 32.615.164.125 23.439.239.980
II. Nợ dài hạn 330 9.104.054.635 4.235.320.620 5.982.273.610
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 36.310.446.364 44.820.452.795 55.271.501.455
I. Nguồn vốn chủ sở hữu 410 36.305.685.523 44.820.452.795 55.271.501.455
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 4.760.841
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 69.498.033.714 81.625.937.540 84.693.015.049
Nguồn tin: Phòng tài chính – kế toán công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu
Vàng.
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả họat động kinh doanh

Biểu đồ2.1: Mối quan hệ giữa doanh thu – chi phí – lợi nhuận qua 3 năm.
2.1.8. Một số thuận lợi và khó khăn của công ty.
2.1.8.1. Thuận lợi.
Công ty TNHH TM – SX Thuốc Thú Y Gấu Vàng được sự ưu đãi trong chính
sách vay vốn của các ngân hàng trên địa bàn Tp.HCM. Nhờ mối quan hệ làm ăn lâu dài
và uy tínvới các công ty khác nên công ty đã có được những ưu đãi trong mua bán và
thanh toán. Đây là một lợi thế rất lớn, nó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty không những ở thị trường trong nước.
Về tình hình nguyên vật liệu: công ty ưu tiên sử dụng nguồn nguyên liệu trong
nước trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Thông qua mối quan hệ sẵn có,
công ty sẽ tiếp tục mở rộng và củng cố mối quan hệ trực tiếp với các cơ sở sản xuất, tạo
điều kiện cho cơ sở đầu tư mở rộng chuyên sâu để ổn định nguồn nguyên liệu và nâng
cao chất lượng thành phẩm.
Có đội ngũ cán bộ công nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong kỹ thuật chăn
nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản. Họ đã và đang phát huy tốt khả năng của mình vì
sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Nhờ đó mà công ty được đánh giá
là một trong những công ty có khả năng cạnh tranh cao.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO. Đây là mốc đánh dấu thu
hút đầu tư hấp dẫn và cũng có cơ hội tốt để có thể quảng bá, khuếch trương thương hiệu
sản phẩm của mình.
Tận dụng được những thuận lợi trên, công ty TNHH TM – SX Thuốc Thú Y Gấu
Vàng đã và vẫn đang tiếp tục duy trì tốt các mối quan hệ trong mua bán và cung ứng
nguyên vật liệu với những đối tác, mở rộng và tìm kiếm thêm những thị trường theo
những phân khúc khác.
2.1.8.2. Khó khăn.
Ngày nay trên thị trường xuất hiện nhiều công ty sản xuất thuốc thú y, thủy sản nhiều
hơn với giá bán thấp làm cho việc tiêu thụ sản phẩm thuốc thú y, thủy sản giảm xuống
rất nhiều.
Sự phát triển của các thương hiệu mạnh (Bio, Anova, Vemedim), sự liên kết của các
thương hiệu có thị phần nhỏ (Minh Ngân, Napha, Á châu) để tạo thế kinh doanh phong

phú hơn cho mình.
Sản xuất tác nghiệp yếu, không linh hoạt. Không có lợi thế trong sản xuất quy mô lớn.
Không có năng lực đầu tư dự trữ chiến lược tồn kho.
Chưa có phòng marketing để thực hiện công tác marketing.
2.1.9. Phương hướng kế hoạch phát triển của công ty:
Bảng 2.3: Phương hướng kế hoạch phát triển của công ty.
Phương hướng Kế hoạch phát triển
- Luôn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm
theo các tiêu chuẩn đã công bố.
- Đảm bảo > 96% sản phẩm chất lượng ổn
định như công bố.
- Sản phẩm không phù hợp < 4%.
- Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng và
người tiêu dùng để cải tiến và đa dạng sản
phẩm.
- Giảm khiếu nại của khách hàng ở mức
4%.
- Tổ chức 04 hội thảo chuyên đề.
- Luôn đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán
bộ nhân viên để đáp ứng ngày càng cao
nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
- Tổ chức tuyển dụng 14 nhân viên.
- Tổ chức đào tạo 140 nhân viên (14NV
đào tạo nội bộ theo QT-6.2, 126 NV đào
tạo bên ngoài.
- Phát huy dân chủ cơ sở, nâng cao đời
sống và điều kiện làm việc của cán bộ
nhân viên để phát triển công ty một cách
bền vững.
- Đảm bảo tăng 5 – 10% lương theo trượt

giá của thị trường.
- Luôn quan tâm đến đời sống vật chất và
tinh thần của cán bộ nhân viên: đi nghỉ
mát hàng năm, tăng quà cho phụ nữ ngày
08.03, 20.10,…
- Luôn mở rộng hệ thống phân phối và - Mở rộng thêm 10 đại lý mới.
phấn đấu tăng doanh thu bán hàng. - Số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 50% so
với năm 2009.
- Sử dụng mọi nguồn lực để xây dựng,
thực hiện, duy trì và thường xuyên cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008.
- Các đơn vị phấn đấu xây dựng, thực
hiện, duy trì và thường xuyên cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 và kế hoạch
thực hiện.
- Luôn quan tâm đến quyền lợi và xây
dựng quan hệ hợp tác với nhà cung cấp.
Đảm bảo mua hàng của nhà cung cấp đã
được duyệt.
- Mua hàng của các nhà cung cấp đã được
phê duyệt.
- Theo dõi quá trình mua hàng để đánh giá
lại nhà cung cấp.
2.2. Phân tích tài chính tại công ty TNHH TM – SX thuốc thú y Gấu
Vàng trong giai đọan từ năm 2007 đến năm 2009.
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối tài sản:
2.2.1.1. Phân tích kết cấu tài sản:
Phân tích khái quát sự biến động của tình hình tài sản và nguồn vốn giúp nhà quản

trị thấy được một cách tổng thể sự chuyển dịch của các khoản mục tài sản và nguồn vốn
qua các kỳ, các năm.
Để đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn, ta tiến hành phân tích như sau:
CÔNG TY TNHH TM SX - THUỐC THÚ Y GẦU VÀNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Mã
số
Năm % theo quy
mô chung
Chênh lệch
2008 2009
Đầu
năm
Cuối
năm
Số tiền %
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
55.101,09 56.558,32
67,5 66,78 1.457,23 2,64
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
2.026,96 1.825,84
2,28 2,16 -201,12 -9,92
II. Các khoản đầu tư tài chínhngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
20.625,49 16.070,02
39,55 39,31 -4.555,47 -22,09
IV. Hàng tồn kho 140
32.285,89 33.295,32

39,61 39,32 1.009,43 3,13
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
162,74 5.367,13
0,20 6,34 5.204,39 3,20
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 200
26.524,84 28.134,68
32,50 33,22 1.609,84 6,06
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
84,72
0,10 -84,72 -100
II. Tài sản cố định 220
26.440,12 28.009,53
32,39 33,07 1.569,41 5,94
III. Bất động sản đầu tư 240
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
V. Tài sản dài hạn khác 260
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270
81.625,93 84.693,01
100% 100% 3.067,08 3,76
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 300
36.805,48 29.421,51
45,09 34,74 -7.383,97 -20,06
I. Nợ ngắn hạn 310
32.615,16 23.439,23
39,96 27,68 9.175,93 24,93
II. Nợ dài hạn 330
4.190,01 5.982,27
5,13 7,06 1.792,26 42,78
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

44.820,45 55.271,50
54,91 65,26 10.451,05 23,32
I. Nguồn vốn chủ sở hữu 410
44.820,45 55.271,50
54,91 65,26 10.451,05 23,32
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440
81.625,93 84.693,01
100% 100% 3.067,08 3,76
Bảng 2.4: Phân tích khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn trong năm 2008 – 2009
CÔNG TY TNHH TM – SX THUỐC THÚ Y GẤU VÀNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

số
Năm
% theo quy
mô chung
Chênh lệch
2008 2009
Đầu
năm
Cuối
năm
Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 114.909,95 120.357,79 100,42 100,28 5.447,84 4,74
2. Các khoản giảm trừ 02 490.49 341.25 0,43 0,28 -149,24 -30,43

3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
10 114.419,45 120.016,54 100 100 5.597,09 4,89
4. Giá vốn hàng bán 11 72.311,78 72.428,84 63,20 60,35 117,06 0,16
5. Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp
dịch vụ
20 42.107,67 47.587,69 36,80 39,65 5.480,02 13,01
6. Doanh thu tài chính 21 58,77 140,80 0,05 0,12 82,03 139,57
7. Chi phí tài chính 22 4.717,16 5.473,38 4,12 4,56 756,22 16,03
Trong đó: chi phí lãi vay 23 4.952,64 4.463,76 4,30 3,72 -488,88 -9,87
8. Chi phí bán hàng 24 6.357,90 6.339,31 5,56 5,28 -18,59 -0,29
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9.150,85 9.067,91 7,98 7,56 -82,94 -0,91
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
30 21.940,53 26.847,89 19,18 22,37 4.907,04 22,37
11. Thu nhập khác 31 26,59 237,17 0,02 0,20 210,58 791,95
12. Chi phí khác 32 0,02 129,25 0,00 0,08 129,23 797.428,88
13. Lợi nhuận khác 40 26,57 107,92 0,02 0,09 81,33 306,10
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 21.967,10 26.955,81 19,20 22,46 4.988,71 22,71
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 5.491,77 6.738,95 4,78 5,62 1.247,18 22,71
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 117,12 0,09 117,12
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 16.475,32 20.099,74 14,40 16,75 3.264,42 21,99
Bảng 2.5: Phân tích khái quát tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2008 – 2009
Qua bảng phân tích số liệu 2.1, ta nhận thấy: tổng tài sản cuối năm 2009 tăng
3,76% so với đầu năm; trong đó tài sản ngắn hạn tăng 2,64%, tài sản dài hạn tăng
6,06%, tuy nhiêu kết cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản thay đổi
không đáng kể, nguyên nhân có thể do thay đổi một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
 Đối với tài sản ngắn hạn: nguyên nhân dẫn đến tổng tài sản ngắn hạn năm 2009
tăng so với năm 2008 là do khoản mục hàng tồn kho tăng 3,13% và tài sản ngắn hạn
khác tại doanh nghiệp tăng 3,20%, trong đó tiền và các khoản phải thu lại giảm. Các

khoản phải thu tại doanh nghiệp giảm rõ rệt là một tín hiệu đáng mừng, bởi lẽ các
khoản phải thu đóng một vai trò quan trọng trong nguồn hình thành tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, các khoản phải thu giảm chứng tỏ doanh nghiệp đã giảm
thiểu được tình trạng bị chiếm dụng vốn cũng như góp phần nâng cao hiệu quả sử

×