Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giáo án địa lí 6 cả năm trọn bộ mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.22 KB, 50 trang )

Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được
cần phải học môn địa lí như thế nào.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, vở ghi
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C………………………………………
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của môn Địa lí 6 (17/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, xác lập mối quan hệ nhân
quả


(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Giáo viên gới thiệu môn học: Các
em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí
từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường
THCS.
Bước 2: Học sinh hoạt động cá nhân, cặp
nghiên cứu trả lời câu hỏi Môn địa lí 6 giúp
các em hiểu về điều gì?
- Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên
nhiên mà em thường gặp?
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
1

1

Nội dung
1. Nội dung của môn địa lí 6:

- Trái đất là môi trường sống của con
người với các đặc điểm riêng về vị trí
trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận
động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tượng thường gặp
như:
+ Mưa.
+ Gió.



Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

+ Động đất
-Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương
trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản
đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản
đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sử lý thông
tin

+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất.
-Nội dung về bản đồ là 1 phần của
chương trình, giúp học sinh kiến thức ban
đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn
kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập,
phân tích, sở lý thông tin

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của môn Địa lí 6 (15/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, xác lập mối quan hệ nhân
quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh 2. Cần học môn địa lí như thế nào?

nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
Bước 2: Cá nhân học sinh nghiên cứu,
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
tìm hiểu khi học môn địa lí như thế nào
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các
cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
4.2. Hướng dẫn :
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)

Ngày soạn: 3/9/2018
Ngày dạy: /9/2018
2

Tiết 2 Bài 1:

CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG
2



Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
.
I. Mục tiêu bài học :
1.1. Kiến thức:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt trời, biết 1 số đặc điểm của hành tinh trái
đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
- Xác định được đường xích đạo, kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ
tuyến nam.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát, vẽ địa cầu.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác, sử dụng CNTT…
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án
- Quả địa cầu
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C……………………………………
3.2. Kiểm tra bài cũ:

- H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
3.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái đất trong hệ Mặt trời. (15/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của GV - HS
Bước 1: -Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK)
Bước 2: HS hoạt động cá nhân trả lời 1 số
câu hỏi
-Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt
trời?
3

3

Nội dung bài học
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:
- Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao
hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải
vương, diêm vương.
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần mặt trời.


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà


-Ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí
của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời không ?
Tại sao ? (Không vì khoảng cách từ trái đất
đến mặt trời 150km vừa đủ để nước tồn tại ở
thể lỏng, cần cho sự sống)

-Ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1
trong những điều kiện rất quan trọng để
góp phần nên trái đất là hành tinh duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời .

Hoạt động 2:
Tìm hiểu Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.(20/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của GV - HS
Bước1: Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang
5) và trả lời câu hỏi dựa vào H2 – SGK cho
biết:
- Trái đất có hình gì?( Trái đất có hình cầu)
- Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?(Quả địa
cầu )
- cho biết độ dài của bán kính và đường
xích đạo trái đất ?
Bước 2: Yêu cầu HS quan sát H3 SGK thảo
luận theo cặp bàn trả lời 1 số câu hỏi
- Các em hãy cho biết các đường nối liền 2
điểm cực Bắc và Nam là gì?

- Những đường vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các đường kinh tuyến là
những đường gì ?
- Xác định trên quả địa cầu đường kinh
tuyến gốc ?
- Có bao nhiêu đường kinh tuyến?
- Có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
- Đường vĩ tuyến gốc là đường nào?
- Em hãy xác định các đường KT đông và
KT tây?
-Xác định đường VT Bắc và VT Nam?
Bước 3: Giáo viên gọi học sinh trả lời, học
sinh khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên kết luận

4

Nội dung bài học
2. Hình dạng, kích thước của trái đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Trái đất có hình cầu.
- Quả địa cầu.
- Kích thước trái đất rất lớn. Diện tích tổng
cộng của trái đất là 510triệu km2. .
- Các đường kinh tuyến nối từ hai điểm cực
bắc và cực nam, có độ dài bằng nhau
- Các đường vĩ tuyến vuông góc với các
đường kinh tuyến, có đặc điểm song song
với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo
về cực

- Là đường kinh tuyến gốc. Là kinh tuyến
00qua đài thiên văn G rinuýt nước anh
- Có 360 đường kinh tuyến.
- Có 181 đường vĩ tuyến.
- Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số
0o.
- Đường Xích đạo là đường Vĩ tuyến lớn
nhất chia Trái Đất thành 2 nửa bằng nhau.
- Những đường nằm bên phải đường Kinh
tuyến gốc là Kinh tuyến đông.
- Những đường nằm bên trái là Kinh tuyến
tây.
- Vĩ tuyến Bắc từ đường Xích đạo lên cực
bắc.
- Vĩ tuyến Nam từ đường Xích đạo xuống
cực Nam.
+ Công dụng : Các đường Kinh tuyến,Vĩ
4


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

tuyến dùng để xác định vị trí của mọi địa
điểm trên bề mặt trái đất.
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thước?

- Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?
4.2. Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trước bài 3 Bản đồ, cách vẽ bản đồ
Ngày soạn: 11/ 9/ 2017
Ngày dạy:
/ 9/2017

Tiết 3 Bài 3:
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
( Khái niệm bản đồ dòng 9,10 từ trên xuống trang 11 chuyển
từ bài 2 sang dạy bài 3)

I. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
1.2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thích môn học.
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác,…
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học

3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C…………………………………….
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình bài học

5

Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ. (15/)
5


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bước 1: Yêu cầu Hs nghiên cứu dòng 9,10 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
trang 11 bài 2 trả lời câu hỏi: nêu khái niệm bản
đồ
+KN: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 đối chính xác về một khu vực hay toàn
lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9)
bộ bề mặt Trái Đất
Bước 2: HS trả lời câu hỏi bằng cách thảo luận

theo cặp bàn:
+ Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?(Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa cách tương ứng trên thực địa.
các khoảng cách tương ứng trên thực địa.)
+ Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?( Tỉ lệ bản đồ giúp có thể tính được khoảng cách tương
chúng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng.
ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng)
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng? ( Biểu
hiện ở 2 dạng)
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
.VD: Tỉ lệ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ bằng - Tỉ lệ số.
100.000 cm hay 1km trên thực tế.
- Thước tỉ lệ.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ =
7.500cm ngoài thực tế
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ =15.000cm = 7.500cm ngoài thực tế.
ngoài thực tế.
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn .
- Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
-BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết =15.000cm ngoài thực tế.
hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố
nào ?(tỉ lệ BĐ)
Bước 3: HS nhận xét, giáo viên đánh giá cho
điểm
Hoạt động 2:
Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ (20/)

(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK
Bước 2: Giáo viên chia nhóm
HS trả lời câu hỏi bằng cách thảo luận nhóm:
6

6

Nội dung
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ:


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực địa theo
đường chim bay từ khách sạn Hải vân -khách
sạn thu bồn.
- Nhóm 2: :Đo và tính khoảng cách thực địa
theo đường chim bay từ khách sạn Hoà bình

-khách sạn Sông Hàn.
- Nhóm 3: :Đo và tính chiều dài của đường Phan
bội châu (Đoạn từ đường trần quý Cáp -Đường
Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: :Đo và tính chiều dài của đường
Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý thường
Kiệt - Quang trung )
Hướng dẫn : Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh
dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo
đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
Bước 3: Các nhóm nhận xét, giáo viên kết luận

a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ thước.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
vào tỉ lệ số.

IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đường Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
4.2 Hướng dẫn HS học:
+ Làm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km
5 cmBĐ ứng 5X200000cm thực tế =1000000cm=10km
+BT3: KCBĐX tỉ lệ =KCTT
KCTT:KCBĐ=tỉ lệ HN đi

HPhòng=105km=10500000cm:15=700000.
Tỉ lệ :1:700000

Ngày soạn: 19/ 9/ 2017
7

Tiết 4 Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH
7


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Ngày dạy:

/ 9/2017

Trường THCS Trung Hà

ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ.

I. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
- HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa cầu.
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
1.2. Kỹ năng:
- Quan sát.
- Phân tích.
- Xác định phương hướng trên bản đồ.
1.3. Thái độ:

- Giáo dục yêu thích môn học.
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác, sử dụng CNTT…
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ Châu Á, bản đồ ĐNA.
- Quả địa cầu.
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C……………………………………
3.2. Kiểm tra bài cũ:
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3.3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ (15/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK)
bước 2: HS trả lời 1 số câu hỏi
- Các phương hướng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là hướng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông.
Hoạt động của thầy và trò

8

8

Nội dung
- Đầu phía trên của đường KT là hướng
Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là hướng
Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đ
Nội dung


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)HS:
Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy trên cơ sở xác định phương hướng trên
bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT).
- Trên BĐ có BĐ không thể hiện KT&VT làm
thế nào để xác định phương hướng ?(Dựa vào
mũi tên chỉ hướng bắc .
Bước 3: HS nhận xét, giáo viên kết luận

- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng
Tây.)
Vậy trên cơ sở xác định phương hướng
trên bản đồ là dựa vào KT,VT.

- Trên BĐ có BĐ không cthể hiện
KT&VT dựa vào mũi tên chỉ hướng
bắc.

Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí (10/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) 2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
bước 2: HS trả lời 1 số câu hỏi
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cắt - Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ
qua đó. (KT20, VT10).
độ địa lí của điểm đó.
- Đưa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác định VD: C: 20o Tây
toạ độ địa lí.
10o Bắc
Hoạt động 3: Làm bài tập (15/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a,
b, c, d
bước 2: HS trả lời 1 số câu hỏi
HS: Chia thành 3 nhóm.
- Nhóm 1: a.
- Nhóm 2: b.

- Nhóm 3: c.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
Thu phiếu học tập.
- Đưa phiếu thông tin phản hồi.
GV: Chuẩn kiến thức.
a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130oĐ
9

9

Nội dung
3. Bài tập:
a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130oĐ
10oB
B: 110oĐ
10oB
C: 130oĐ
0o
c) E: 140oĐ
0o
D: 120oĐ
10ON

d) Từ 0 -> A, B, C, D ...


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

o

10 B
B: 110oĐ
10oB
C: 130oĐ
0o
c) E: 140oĐ
0o
D: 120oĐ
10ON
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
4.2. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)
Ngày soạn: 25 / 09/ 2017
Ngày dạy:
/09/2017

Tiết 5. Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.


I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
1.3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác…
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ các kí hiệu
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C……………………………………..
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh làm bài tập 1,2 sgk trang 17
3.3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại ký hiệu bản đồ (10/)
10
10



Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng
chú giải của 1 số bản đồ
Bước 2: HS trả lời 1 số câu hỏi
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú
giải ? (bảng chú giải giải thích nội dung và
ý nghĩa của kí hiệu )
- Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại
như thế nào?

Nội dung
1. Các loại ký hiệu bản đồ:

- Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
và có tính quy ước
- Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu
- Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đường.
Bước 3: HS quan sát H15, H16 em cho + Diện tích.
biết:

- Phân 3 dạng:
- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
+ Ký hiệu hình học.
- Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ (10/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1:
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho
biết:
Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
- Dựa vào đâu để ta biết được 2 sườn tây đông sườn nào cao hơn sườn nào dốc hơn?
thức.
Bước 3: GV giới thiệu quy ước dùng thang
màu biểu hiện độ cao
+Từ 0m-200m màu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000m màu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu.

11

Nội dung
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Cách nhau 100 mét.

- Dựa vào thước màu và tỉ lệ cách đường
đồng mức, nằm gần nhau hay cách xa
nhau ta có thể thấy được sườn tây dốc
hơn sườn đông, sườn đông thoải hơn.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
màu hay đường đòng mức.
-Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa
hình việt nam
+Từ 0m-200m màu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng
nhạt.
+từ 500m-1000m màu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu.
11


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
H: Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng như sau:
HS: - Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
4.2. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).

- Đọc trước bài 6. (Giờ sau học)

Soạn ngày: 2/10 /2018
Dạy ngày : /10/2018
12

Tiết 6:

ÔN TẬP

12


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

I. Mục tiêu: HS cần biết được
1.1.Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Trái đất
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí , hình dạng, kích thước Trái đất, tỷ lệ bản
đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ, kí hiệu bản đồ
1.2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Quan sát, phân tích bản đồ
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí
1.3.Thái độ:
Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập
của chính mình.
1.4.Định hướng phát triển năng lực:
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác,…

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Quả cầu địa lí
- Một số loại bản đồ có ghi tỷ lệ .
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các kiến thức đã học
- Các tranh ảnh liên quan
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
3.1. Ổn định:
6A………………………………………6B………………………………
6C........................................................
3.2. Kiểm tra bài cũ;
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3.3. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống hóa các kiến thức đã học
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Phát vấn, bản đồ, xác lập mối quan hệ nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: HS nghiên cứu lại kiến thức đã học
và hệ thống hóa chúng dưới dạng sơ đồ tư
duy.
Bước 2: GV chia nhóm cho hs thảo luận 1
số câu hỏi:
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong Hệ mặt
trời, ý nghĩa.
- Khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến

Nội dung
1. Vị trí hình dạng kích thước của Trái đất
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa

dần mặt trời.
-Ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1 trong
những điều kiện rất quan trọng để góp phần
nên trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống
trong hệ mặt trời .
2. Tỷ lệ bản đồ

13

13


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

- Tỷ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? Có
mấy dạng tỷ lệ bản đồ

- Cách xác định phương hướng trên bản đồ?

Trường THCS Trung Hà

+ Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng cách
tương ứng trên thực địa.
+ Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể
tính được khoảng cách tương ứng trên thực
địa 1 cách dễ dàng.
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Thước tỉ lệ.
3. Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ

và tọa độ địa lí
+ Phương hướng chính: 8 hướng
+ Cách xác định:
- Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc
4. Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ
- Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đường.

- Cho biết các loại kí hiệu được phân loại
+ Diện tích
như thế nào?
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
- Có mấy dạng kí hiệu bản đồ?
+ Ký hiệu chữ.

+ Ký hiệu tượng hình.
- Cách thể hiện độ cao địa hình: thang màu,
đường đồng mức

- Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ?
HOẠT ĐỘNG 2: Rèn luyện một số kĩ năng địa lí

(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Phát vấn, bản đồ, xác lập mối quan hệ nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh


Nội dung

Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu làm một số bài tập
Bước 2: Gọi 1 số học sinh lên bảng làm

Bài tập 2- sgk- t8
Bài tập 2 và 3 trang 14- sgk
Bài tập 1 và 2 trang 17- sgk

IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4. 1. Tổng kết:
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
4.2. Hướng dẫn học tập:
14

14


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản đã học.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Soạn ngày: 9/10 /2018
Dạy ngày : /10/2018

Tiết 7:


KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình dạng
trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phương hướng trên bản đồ
1. 2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng làm bài độc lập
1,3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác trong học tập
1.4.Định hướng phát triển năng lực:
Viết bài, nêu và giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
Ma trận , Đáp án, thang điểm
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
Đồ dùng học tập
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C……………………………………….
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình bài học
I.Ma trận
Mức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Tổng
độ
TNK TNT TNK TNT TNK TNT Câu
điểm
Chủ đề
Q
L
Q
L
Q
L
hỏi
Vị trí, hình dạng và
2
kích thước của Trái
1(0.5)
3
(1.0)
1.5
đất
Tỉ lệ bản đồ,kí hiệu

1
(0,5)

1(3đ)

2

Phương hướng trên

bản đồ. Kinh độ, vĩ
độ...

1
(3)
1(2đ)

Kí hiệu bản đồ, cách
biểu hiện địa hình trên
15

15

1
1

3.5
3
2


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

bản đồ
Tổng cộng

4
( 4.5đ)


2
( 2.5)
ĐỀ BÀI

1
( 3)

7

10

Phần 1:Trắc nghiệm khách quan(2đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất nằm ở vị trí thứ mấy .
A.Thứ 1
B.Thứ 2
C.Thứ 3
D.Thứ 4
Câu 2: Trái đất có dạng hình gì.
A. Hình bầu dục
B. Hình tròn C. Hình cầu
D. Hình vuông.
Câu 3: Đường xích đạo trái đất có độ dài bằng bao nhiêu
A.dài 40100km
B.Dài 40076km C.Dài 40120km
D.Dài 40200km
Câu 4: Kí hiệu bản đồ gồm các loại
A.Điểm ,đường ,diện tích
B.Điểm ,đường

C.Điểm đường ,hình học
D.Điểm ,đường ,diện tích ,hình học
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1: Tỷ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
Câu 2 (3đ): .Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh
tuyến ,vĩ tuyến .vậy em hãy điền các hướng còn lại ở hình 1
Đông

Câu 3: Nêu các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ
III. Đáp án - biểu điểm :
Phần I: trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
B
D
Phần II: trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1(3đ)
+ Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng cách tương ứng trên thực địa.
+ Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa
1 cách dễ dàng.
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Thước tỉ lệ.
Câu2(2đ) .

16

16


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

B
TB

ĐB

T

Đ
TN

ĐN

N
-Điền các hướng : Bắc – nam , đông – tây, tây bắc - đông nam , đông bắc – tây nam
Câu 3: Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ:
Bằng thang màu địa lí
Bằng đường đồng mức
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4. 1. Tổng kết:
- Giáo viên thu bài
- Nhận xét giờ kiểm tra

4.2. Hướng dẫn :
- Đọc trước bài 7 (Giờ sau học).
Soạn ngày: 23 /10/2018
Dạy ngày :
/10/2018

Tiết 8. Bài 7:
SỰ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ

I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được các hệ quả sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái
Đất.
+ Hiện tượng ngày và đêm
+ Sự lệch hướng của các vật chuyển động
1.2. Kĩ năng
- Biết sử dụng Quả địa cầu để mô tả hiện tượng ngày và đêm
- Dựa vào hình vẽ mô tả sự lệch hướng của các vật chuyển động
1.3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế cuộc sống, giải thích được các hệ quả từ sự
vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
1.4. Định hướng phát triển năng lực
Quan sát, bản đồ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Giáo viên:
17

17



Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

- Quả địa cầu.
- Tranh vẽ về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất, sự lệch hướng của các vật
chuyển động
2.2. Học sinh:
Sách giáo khoa và sỏch bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp :
6A: …………………………………..6B……………………………
6C…………………………………………
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3.3. Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hệ quả của việc vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
(15- 17p)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Giáo viên giới thiệu quả địa cầu
Bước 2: HS quan sát, trả lời 1 số câu hỏi:
- Cho biết Trái Đất tự quay quanh trục theo
hướng nào/
- Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng quanh
trục là bao giờ?
GV mở rộng

Bước 3: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận cặp bàn tính tốc độ góc tự quay quanh
trục của Trái Đất
( 3600/24 = 150/h -> 60: 150 = 4’/độ)
- Cùng 1 lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ
khác nhau?
Vậy mỗi khu vực chênh nhau bao nhiêu giờ?
Mỗi khu vực rộng bao nhiêu kinh tuyến?
-Ranh giới của khu vực giờ gốc
Từ khu vực giờ gốc đi về phía đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu vực
phía tây và ngược lại?
Bước 4: Liên hệ:
Nếu khu vực giờ gốc là 12h thì ở nước ta là
mấy giờ.
- Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch như thế nào?
18

Nội dung
- Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ
tây sang đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng 24 giờ (1 ngày
đêm)

- Chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ.
Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu
vực.
- Giờ gốc (GMT) khu vực có kinh tuyến gốc
đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc và

đánh số 0 còn gọi là giờ quốc tế.

- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây

18


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

- Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc
tế.

- Để tránh nhầm lẫn có quy ước như thế
nào?

Hoạt động 2: Tìm hiểu Hệ quả của việc vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
(18-20p)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Giáo viên cho HS quan sát quả địa cầu là mô
hình thu nhỏ của Trái Đất
Bước 2: HS nghiên cứu trả lời một số câu hỏi
? Trục của Trái Đất có vuông góc với mặt phẳng quĩ
đạo chuyển động không?
? Vậy nếu cô dùng bóng đèn chiếu vào quả địa cầu
hoặc GV cho quả cầu ra ngoài phía có ánh sáng Mặt

Trời, cho biết trong cùng một lúc ánh sáng Mặt Trời
có thể chiếu sáng toàn bộ bề mặt Trái Đất được
không?
? Nhận xét diện tích được chiếu sáng? gọi là gị?
? Nhận xét diện tích không được chiếu sáng? gọi là
gì?
? Tại sao khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều lần
lượt có ngày và đêm.
? Thời gian ngày là bao nhiêu giờ? Đêm là bao nhiêu
giờ?
? Giả sử nếu Trái Đất không tự quay quanh trục thì
hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất sẽ ra sao?
? Nêu ý nghĩa sự vận động tự quay quanh trục?
Thời gian 24 giờ cho 1 ngày đêm của Trái Đất đó
hình thành nên một nhịp điệu thích hợp vì thế ngày
không quá nóng, đêm không quá lạnh => Sự sống
phát sinh, tồn tại và phát triển mạnh mẽ ở bề mặt Trái
Đất tạo nên tính nhịp điệu cho cả giới hữu cơ và vô

? Tại sao hằng ngày khi quan sát bầu trời ta thấy Mặt
Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao chuyển động từ
Đông sang Tây ?
? Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh
19

19

Nội dung
2. Hệ quả của việc vận động
tự quay quanh trục của Trái

Đất (18-20p)
a. Hiện tượng ngày và đêm:

- Khắp mọi nơi trên Trái Đất


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

Mặt Trời nhưng không chuyển động quanh trục thì sẽ
cú hiện tượng gì xảy ra trên Trái Đất?
GV giảng giải:
Trái đất vẫn có ngày và đêm, nhưng một năm chỉ
có một ngày và một đêm. Ngày sẽ dài 6 tháng và đêm
cũng dài 6 tháng đối với tất cả mọi nơi trên Trái Đất.
Ban ngày mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn
và nóng lên dữ dội.
Ban đêm mặt đất lại tỏa ra một lượng nhiệt rất
lớn, làm cho nhiệt độ hạ xuống hết sự thấp.
=> Trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch như vậy,
sự sống trên bề mặt Trái Đất như hiện nay không thể
tồn tại được.
Ngoài ra cũng có sự chênh lệch rất lớn về khí áp
giữa hai nửa cầu ngày và đêm, dẫn tới việc hỡnh
thành những luồng gió mạnh không sao tưởng tượng
nổi trên bề mặt Trái Đất.
? Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nên
các vật thể chuyển động trên Trái Đất đều có hiện
tượng gì?

GV hướng dẫn HS quan sát hình 22:
- Mũi tên có gạch chấm là hướng mà các vật phải
chuyển động,
- Nhưng do Trái Đất có sự vận động tự quay
quanh trục, nên các vật chuyển động đó bị lệch theo
hướng của mũi tên không bị đứt đoạn.
? Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động lệch về bên nào?
Ở nửa cầu Nam vật chuyển động lệch về bên nào??
? Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật chuyển động
lệch hướng nào ở 2 nửa cầu?
? Vậy tại sao lại có sự lệch hướng của các vật chuyển
động như vậy?
GV khẳng định: Sự lệch hướng này thể hiện rõ nhất ở
các vật chuyển động theo hướng kinh tuyến
? Vậy các vật chuyển động theo hướng vĩ tuyến thì
thế nào?
HS: Đối với các vật chuyển động dọc theo đường vĩ
tuyến (ở Bắc cũng như Nam Bán Cầu) thì lực
Coriolis không làm lệch hướng chuyển động mà chỉ
làm cho vật nặng hơn lên (khi chuyển động về
20

20

đều lần lượt có ngày và đêm.

b. Sự lệch hướng do vận
động tự quay của Trái Đất
- Các vật thể chuyển động
trên bề mặt Trái Đất đều bị



Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

phương Tây), hoặc nhẹ bớt đi (khi chuyển động về lệch hướng.
phương Đông). Còn đối với các vật rơi tự do thì
chúng đều có điểm rơi lệch về phía Đông so với điểm
rọi thẳng đứng của nó (bỏ qua ảnh hưởng của gió).
GV: Sự lệch hướng này khó cảm nhận được, do
chuyển động quay của Trái Đất rất chậm. Nó chỉ xuất
hiện trong các quá trình kéo dài, hoặc tác động vào
những vật chuyển động nhanh, hay các vật "tự do”
GV: Sự lệch hướng này không những ảnh hưởng tới
chuyển động của hướng gió, dòng biển, dòng chảy
của sông… mà còn ảnh hưởng đến các vật thể rắn
như đường đi của đạn, pháo ...
? Nếu một chiếc trực thăng khi lên cao cứ đứng yên - Ở nửa cầu Bắc vật chuyển
tại chỗ, khi hạ xuống mặt đất có đến được một nơi động lệch về bên phải, ở nửa
khác nhờ vận động tự quay quanh trục của Trái Đất cầu Nam vật chuyển động
không?
lệch về bên trái.
Trả lời: Trái Đất là một khối vật chất rất lớn, do
đó nó cũng có lực hấp dẫn (sức hút đối với các vật thể
khác hướng vào tâm Trái Đất) rất lớn. Lực này làm
cho tất cả các vật thể ở trên mặt đất và ở xung quanh
Trái Đất, kể cả lớp khí quyển, đều chuyển động theo
vận động tự quay quanh trục của nó từ Tây sang
Đông.

Vì vậy, chiếc trực thăng dù bay lên cao, cách xa
bề mặt Trái Đất, nhưng vẫn nằm trong lớp khí quyển
thỡ nú vẫn di chuyển theo vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất. Khi hạ xuống mặt đất, nó vẫn trở về
đúng vị trí lúc xuất phát, mà không đáp xuống được
một nơi nào khác.
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- Tính giờ của Nhật Bản, Mĩ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ gốc là 7h, 20h.
- Nhắc lại hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
4.2. Hướng dẫn về nhà:
- Làm câu hỏi 1, 2 sgk
- Chuẩn bị trước bài ngày hôm sau: Sự chuyển động của Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời.
Soạn ngày: 30 /10 /2018
Tiết 9. Bài 8:
Dạy ngày : /11/2018
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I.Mục tiêu:
21

21


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

1.1 Kiến thức:
- Hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời

- Thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động
- Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí
1.2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng Quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất.
1.3. Thái độ:
giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
1.4. Định hướng phát triển năng lực :
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác, sử dụng CNTT…
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Giáo viên:
- Quả địa cầu
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời
2.2. Học sinh:
- SGK, phiếu học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
3.1. Ổn định tổ chức:
6A………………………………………6B………………………………………….
6C……………………………………….
3.2. Kiểm tra bài :
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh trục
theo hướng nào?HS: Trả lời. (66033’ – Tây -> Đông)
3. 3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái đất quanh Măt trời. (15/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS
quan sát
Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi

-Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục ,hướng
độ nghiêng của trục trái đất ở các vị trí xuân
phân, hạ trí, thu phân, đông trí ?
-Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trục
của trái đất thì trái đất cùng lúc tham gia mấy
chuyển động ? hướng các vận động trên ?sự
chuyển động đó gọi là gì ?
Bước 3: GVdùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng
chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các vị trí
xuân phân ,hạ trí ,thu phân ,đông trí .yêu cầu học
sinh làm lại .
22

22

Nội dung
1. Sự chuyển động của Trái đất
quanh Mặt trời.
-Trái đất chuyển động quanh mặt
trời theo hướng từ Tây sang
Đôngtrên quỹ đạo có hình elíp
gần tròn .


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

Bước 4: HS thảo luận cặp bàn trả lời câu hỏi
- Thời gian Trái đất quay quanh trục của trái đất

1vòng là bao nhiêu ?(24h)
- 1 vòng = 365 ngày và 6 giờ
- Thời gian chuyển động quanh Mặt trời
1vòng của trái đất là bao nhiêu ? (365ngày 6h )
- Tại sao hướng nghiêng và độ nghiêng của trục
Trái đất không?( quay theo 1hướng không đổi )
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng các mùa.( 20/)
(1)Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học :Nêu và giải quyết vấn đề, bản đồ, xác lập mối quan hệ
nhân quả
(2) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp
Hoạt động của thầy và trò
Bước 1: GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS
quan sát
Bước 2: HS trả lời một số câu hỏi
Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng và
hướng tự quay của trái đất có thay đổi không ?(có
độ nghiêng không đổi ,hướng về 1phía )
- Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về phía Mặt
trời? ( Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về
phía Mặt trời nhiều hơn.)
-Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời?
(Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam ngả về
phía Mặt trời nhiều hơn).
-GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận
nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và ngược lại
nên ngàyhạ trí 22/6là mùa nóng ở bán cầu bắc
,bán cầu nam là mùa đông
Bước 3: GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H 23
(SGK) cho biết:
- Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về

Mặt trời như nhau vào các ngày nào? ( Ngày 21/3
và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng vào
đường xích đạo.)
- Vậy 1 năm có mấy mùa? (Xuân – Hạ - Thu Đông)

Nội dung
2. Hiện tượng các mùa
Có độ nghiêng khôngđổi, hướng
về 1phía
- 2nửa cầu luân phiên nhau ngả
gần và chếch xa mặt trời sinh ra
các mùa
- Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu
Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều
hơn.
- Ngày 22/12 (đông chí): Nửa
cầu Nam ngả về phía Mặt trời
nhiều hơn.
- Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh
sáng Mặt trời chiếu thẳng vào
đường xích đạo.)
- Xuân – Hạ - Thu - Đông
- Mùa Xuân – Thu ngắn và chỉ là
những thời điểm giao mùa.
(các mùa tính theo năm dương )

IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà:
4.1. Tổng kết:
- đọc phần ghi nhớ cuối bài
Bài tập: Đánh dấu (x) vào ô trống có ý đúng:(2phút )

23

23


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Trường THCS Trung Hà

Mặt trời luôn chuyển động
Trái đất đứng im
X

Trái đất luôn luôn chuyển động quay quanh Mặt trời
Trái đất và Mặt trời đều chuyển động

4.2. Hướng dẫn HS học :
- Làm BT 3 (SGK).
- Đọc trước bài 9.(Giờ sau học).

24

24


Phòng GD & ĐT Yên Lạc

Ngày soạn: 31/10/2018
Ngày dạy: /11/2018


Trường THCS Trung Hà

Tiết 10 Bài 9:
HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.

I. Mục tiêu
1.1.Kiến thức
- HS cần nắm được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đường: Chí tuyến Bắc, Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
1.2.Kĩ năng
- Biết cách dùng Quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện thượng ngày đêm dài
ngắn theo mùa.
1.3.Thái độ
Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tư duy: Thu thập và xử lí thông tin; phân tích so sánh phán đoán về hiện
tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
- Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ ý tưởng, giao
tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.
* Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thảo luận theo nhóm nhỏ, suy nghĩ- cặp đôi – chia sẻ, trình bày 1 phút.
1.4. Định hướng phát triển năng lực
Giao tiếp, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, hợp tác, sử dụng CNTT…
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1 Giáo viên:
Hình 24- Quả địa, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.
2.2: Học sinh
- SGK+ vở ghi

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, vở ghi
2.2. Chuẩn bị của học sinh :
- Sách giáo khoa, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Ổn định lớp
6C…………………………………….
3.2. Kiểm tra bài cũ:
Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hướng nào?
Khi chuyển động quanh Mặt trời, Trái đất có chuyển động quanh trục nữa không?
( từ tây –sang đông. Vẫn chuyển động quanh trục -> chuyển động tịnh tiến)
3.3. Tiến trình bài học

25

25


×