Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
Ngày giảng: ………………..
TIẾT 37: BÀI 13- LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft là phần mềm soạn
thảo văn bản.
- Nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thành thạo được dải lệnh, nhóm lệnh và lệnh.
3. Thái độ:
- Học tập nhiêm túc, hăng hái giơ tay phát biểu.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Giáo viên giới thiệu sơ lược chương 4.
Bài mới:
Hoạt động 1. Văn bản và phần mền soạn thảo văn bản (10 phút).
(1) Mục tiêu: Xác định được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft là
phần mềm soạn thảo văn bản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm:
- Học sinh xác định được phần mềm soạn thảo văn bản.
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giáo viên yêu cầu học sinh quan
Học sinh lắng nghe.
1. Văn bản và phần mềm
sát SGK và vận dụng hiểu biết của
soạn thảo văn bản:
mình trong cuộc sống hàng ngày
cả lớp cùng suy nghĩ và cho biết:
Câu trả lời mong muốn:
- Hàng ngày các em tiếp xúc với
- Trang sách, vở, bài báo
nhiều loại văn bản, hãy kể 1 số
…
loại văn bản?
- Ngoài ra ta có thể tự tạo ra văn
bản bằng cách truyền thống là gì? - Viết bằng bút trên giấy.
- Ngày nay ta có thể tạo ra văn
bản, mà không dùng tay nữa, đó là - Dùng máy tính.
dùng thiết bị gì?
Giáo viên nhận xét và nói nên
tầm quan trọng của soạn thảo văn
Học sinh lắng nghe.
bản trong cuộc sống..
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát SGK và cho biết:
- Chỉ có máy tính thì có thể soạn
thảo văn bản được không?
- Để soạn thảo văn bản được
chúng ta cần có thêm điều kiện gì?
- Phần mềm đó có tên là gì?
Giáo viên nhận xét chính xác lại
câu trả lời của học sinh.
Giáo án tin học 6
Câu trả lời mong muốn:
- Không thể soạn thảo văn
bản.
- Phần mềm được sử dụng
phổ biến nhất hiện nay để
soạn thảo là Microsoft
Word.
- Cần có phần mền soạn
thảo văn bản.
- Phần mềm Mircosoft
Word.
Hoạt động 2. Khởi động Word (10 phút)
(1) Mục tiêu: Nhận biết được biểu tượng Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: thảo luận nhóm, tự học.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm:
- Học sinh nhận biết được biểu tượng Word.
- Học sinh khởi động được phần mềm Word.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giáo viên cho học sinh thảo luận
Thảo luận theo cặp.
2. Khởi động Word:
theo cặp và trả lời các câu hỏi:
Câu trả lời mong muốn:
- Em đã từng khởi động một phần - Đã từng khởi động, ví dụ:
mềm nào đó trong Windown hay
một trò chơi.
chưa? Lấy ví dụ?
- Tương tự khi khởi động một trò - Nháy chuột lên biểu
- Nháy chuột lên biểu tượng
chơi, em hãy cho biết các khởi
tượng
trên màn hình
trên màn hình khởi
động phần mềm Word?
khởi động của Windown,
động của Windown, hoặc
nháy đúp chuột tại biểu
Yêu cầu các nhóm khác nhận xét hoặc nháy đúp chuột tại
biểu
tượng
của
Word
trên
tượng của Word trên màn
Giáo viên yêu cầu 2 học sinh
màn hình nền.
hình nền.
thực hiện lại thao tác khởi động
Word.
- Lắng nghe và nhận xét.
Giáo viên nhận xét, khen ngợi
* Lưu ý: Để vào màn hình
tình thần học tập và đưa ra lưu ý:
khởi động, em nháy nút
Để vào màn hình khởi động, em
ở góc dưới, bên trái
nháy nút
ở góc dưới,
màn hình.
bên trái màn hình.
Hoạt động 3. Có gì trên cửa sổ Word (18 phút)
(1) Mục tiêu: Nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Quan sát, vấn đáp và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Thảo luận nhóm, tự học.
(4) Phương tiện dạy học: máy chiếu, hình ảnh minh họa, phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh xác định được trên cửa sổ Word có các lệnh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giáo viên trình chiếu cửa sổ của -Học sinh quan sát.
3. Có gì trên cửa sổ của
Word 2010.
Word:
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Đặt vấn đề: Thảo luận nhóm
trong 5 phút và trả lời câu hỏi sau:
Giáo án tin học 6
Thảo luận nhóm và trình
bày, hoàn thành trên phiếu
học tập.
Câu trả lời mong muốn:
- Gồm các thành phần: Dải
lệnh, lệnh và nhóm lệnh,
vùng soạn thảo, con trỏ
soạn thảo.
- Home, Insert, Page
Layout, References,
Mailings, Review và View.
- Gồm có các lệnh được
sắp xếp theo nhóm lệnh.
- Để thực hiện một lệnh
nào đó, em nháy chuột vào
tên dải lệnh có chứa lệnh
đó và nháy chuột trên biểu
tượng lệnh (chọn lệnh).
- Có ba thành phần cơ bản
trên cửa sổ Word
+ Tên các dải lệnh: Có bảy
- Trên cửa sổ Word có các thành
dải lệnh cơ bản: Home,
phần nào?
Insert, Page Layout,
References, Mailings,
- Hãy kể tên các dải lệnh?
Review và View. Mỗi dải
lệnh gồm các lệnh tương ứng
với một phạm vi hoạt động
- Trong mỗi dải lệnh gồm có
nhất định.
những gì?
+ Nhóm lệnh: Các lệnh liên
- Để thực hiện một lệnh nào đó,
quan với nhau được hiển thị
em làm như thế nào?
theo một số nhóm lệnh trên
Học sinh trả lời hoàn thành 3
các dải lệnh.
câu hỏi trên phiếu học tập. Yêu
+ Lệnh: Mỗi lệnh là biểu
cầu các nhóm khác nhận xét khi
tượng trực quan, một ô để
giáo viên trình chiếu phiếu học tập
Học
sinh
quan
sát
và
nhận
nhập thông tin hoặc một hộp
bằng máy chiếu đa vật thể.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến xét, bổ sung câu trả lời của thoại.
nhóm khác.
- Để thực hiện một lệnh nào
thức, giới thiệu tác dụng của các
đó, em nháy chuột vào tên
thành phần cơ bản trên cửa sổ
dải lệnh có chứa lệnh đó và
Word.
nháy chuột trên biểu tượng
Giáo viên nhắc nhở học sinh, đây
Học sinh chú ý lắng nghe lệnh (chọn lệnh).
là nội dung rất quan trọng các em
và
tiếp nhận kiến thức.
cần chú ý.
Củng cố: (3 phút) Giáo viên đặt các câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt lại nội
dung.
- Nêu tên phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến nhất hiện nay?
- Làm thể nào để khởi động phần mền Word?
- Cho biết các thành phần cơ bản trên cửa sổ Word?
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học sinh nắm được phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến hiện nay.
- Xác định được cách khởi động phần mềm Word.
- Tìm hiểu mục 4, 5, 6 (tạo văn bản mới và mở văn bản đã có, lưu văn bản, kết thúc) SGK.
Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP
Họ tên:...............................................................................................................................................
Lớp:...................................................................................................................................................
Phần 1:
Câu 1: Hoạt động nào dưới đây có liên quan đến soạn thảo văn bản?
A. Chép một bài nhạc để tập hát.
B. Vẽ một bức tranh.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
C. Viết một bức thư gủi bạn.
D. Đọc một bài thơ, hát một bài hát.
Câu 2: : Để viết đơn đăng kí tham gia câu lạc bộ, em nên sử dụng phần mềm nào dưới
đây?
A. Chương trình soạn thảo văn bản.
B. Chương trình tập vẽ.
C. Chương trình bảng tính.
D. Chương trình chơi nhạc.
Câu 3: : Trong các chương trình dưới đây, chương trình nào là chương trình soạn thảo
văn bản.
A. Microsoft Word. B. Microsoft Paint. C. Notepad D. Internet Explorer.
Câu 4: Muốn khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word, em nháy chuột vào biểu
tượng nào trên cửa sổ Windown?
A
B
C
D
Câu 5: Hãy điền tên các thành phần chính trên màn hình soạn thảo Word được để trống
trên hình dưới đây.
Ngày giảng: …………….
TIẾT 38: BÀI 13 - LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (TT)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc
phiên làm việc với Word.
2. Kĩ năng:
- Mở mới được văn bản.
- Mở được văn bản đã lưu trong máy tính.
- Lưu được văn bản vào máy tính, thoát khỏi Word.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, giúp đỡ bạn, hợp tác nhóm nhỏ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ứng dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước nội dung bài 13 mục 4, 5, 6 và chuẩn bị đồ dùng
học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: (1 phút) 6A2: ........................
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trong cửa sổ Word 2010 gồm những gì?
Phần mềm Word 2010 dùng để làm gì?
Gọi học sinh trả lời HS trả lời các câu hỏi trên Gọi HS nhận xét Giáo viên nhận xét và
ghi điểm.
Cách khởi động Word 2010? HS trả lời và thực hiện trên máy Gv quan sát và hướng dẫn
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1. Tạo văn bản mới và mở văn bản đã có (12 phút)
(1) Mục tiêu: Biết cách tạo văn bản mới và mở văn bản đã có.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện được thao tác tạo văn bản mới và mở văn bản đã có.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu
HS nghiên cứu thông tin
4. Tạo văn bản mới và mở
thông tin SGK/tr99,100 và thực SGK/tr99,100 và thực hiện các văn bản đã có.
hiện:
thao tác tạo văn bản mới,
* Để tạo văn bản mới ta
Tạo một văn bản mới.
thực hiện: Mở bảng chọn
mở tệp văn bản đã có
File, chọn lệnh New, sau
Mở tệp văn bản đã có trên trên máy tính.
đó chọn lệnh Create ở
máy tính.
ngăn bên phải màn hình.
Thảo luận nhóm ghi lại
Thảo luận nhóm ghi lại
* Để mở tệp văn bản trên
các bước thực hiện.
các bước thực hiện.
máy tính, em mở bảng chọn
GV quan sát và hướng dẫn HS
File, nháy Open và thực
trong quá trình thực hiện.
hiện các bước trên hộp
GV gọi 1 HS lên máy chủ thực
HS lên máy chủ thực hiện.
thoại Open:
hiện lại các thao tác theo yêu
- Chọn thư mục lưu tệp.
cầu.
HS khác nhận xét kết quả của
- Chọn tên tệp.
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
bạn.
- Nháy Open để mở.
GV nhận xét, đánh giá kết quả
HS ghi nhận và ghi nhớ nội
Lưu ý: Tên các tệp văn bản
và chốt nội dung.
dung vào vở.
trong word có phần mở
GV lưu ý cho học sinh mẫu văn HS chú ý lắng nghe.
rộng ngầm định là .docx
bản Blank document đã được
(hoặc .doc phiên bản word
chọn ngầm định.
cũ hơn).
GV lưu ý: Tên các tệp văn bản
HS chú ý lắng nghe.
trong word có phần mở rộng
ngầm định là .docx (hoặc .doc
phiên bản word cũ hơn).
Hoạt động 2. Lưu văn bản (10 phút)
(1) Mục tiêu: Biết cách lưu văn bản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
(3) Hình thức dạy học: Tự học, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện được thao tác lưu văn bản.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS tạo một văn bản
HS tạo một văn bản mới.
5. Lưu văn bản
mới.
HS nghiên cứu thông tin
Để lưu văn bản, em mở
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông SGK/tr100 và thực hiện lưu tệp bảng chọn File, chọn lệnh
tin SGK/tr100 và thực hiện lưu
văn bản vừa tạo với tên Bai13.
Save và thực hiện các bước
Thảo luận nhóm ghi lại
tệp văn bản vừa tạo với tên
theo chỉ dẫn trên hộp thoại
Bai13.
Save As:
các bước thực hiện.
Thảo luận nhóm ghi lại các
- Chọn thư mục để lưu.
- Gõ tên tệp văn bản.
bước thực hiện.
- Nháy nút Save.
GV quan sát và hướng dẫn HS
Lưu ý: Nếu tệp văn bản đã
trong quá trình thực hiện.
HS lên máy chủ thực hiện.
được lưu ít nhất một lần thì
GV gọi 1 HS lên máy chủ thực
hộp thoại Save As không
hiện lại các thao tác theo yêu cầu. HS khác nhận xét kết quả của
xuất hiện, mọi thay đổi sẽ
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
bạn.
được lưu trên chính tệp
GV nhận xét, đánh giá kết quả và HS ghi nhận và ghi nhớ nội
văn bản đó.
chốt nội dung.
dung vào vở.
GV mở tệp hs vừa lưu, chỉnh sửa HS quan sát.
nội dung và thực hiện thao tác
lưu.
HS trả lời.
Khi tệp đã được lưu ít nhất một
lần thì khi lưu lại hộp thoại Save
As có xuất hiện không?
HS chú ý lắng nghe.
GV nhận xét câu trả lời và nêu
lưu ý cho HS.
Hoạt động 3. Kết thúc (7 phút)
(1) Mục tiêu: Biết kết thúc phiên làm việc với word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học, hoạt động cặp.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện và phát biểu được thao tác kết thúc phiên làm việc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp HS hoạt động theo cặp nghiên
6. Kết thúc
nghiên cứu thông tin SGK/tr101 và cứu thông tin SGK/tr101 và thực - Đóng văn bản nhưng
thực hiện:
hiện theo yêu cầu của GV.
không kết thúc phiên làm
- Đóng văn bản nhưng không kết
HS thực hiện thao tác đóng văn
việc với word ta thực
thúc phiên làm việc với word. Ghi bản nhưng không kết thúc phiên hiện như sau:
lại các bước thực hiện.
làm việc với word. Ghi lại các
Mở bảng chọn File rồi
bước thực hiện.
chọn lệnh Close.
- Đóng văn bản và kết thúc phiên
HS thực hiện thao tác đóng văn
- Đóng văn bản và kết
làm việc với word. Ghi lại các
bản và kết thúc phiên làm việc
thúc phiên làm việc với
bước thực hiện.
với word. Ghi lại các bước thực
word ta thực hiện như
GV quan sát và hướng dẫn HS
hiện.
sau:
trong quá trình thực hiện.
Nháy chuột vào nút ở
GV gọi một số HS lên máy chủ
phía trên bên phải màn
thực hiện lại các thao tác theo yêu
HS lên máy chủ thực hiện.
hình word.
cầu và nêu cách thực hiện.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
GV yêu cầu HS khác nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá kết quả và
chốt kiến thức.
Giáo án tin học 6
HS khác nhận xét kết quả của
bạn.
HS ghi nhận.
HS ghi nhớ kiến thức vào vở.
Củng cố: (9 phút)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của tiết học. GV nhận xét và hệ thống lại
nội dung của bài học.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần câu hỏi và bài tập ở cuối bài.
GV theo dõi, hướng dẫn HS thực hiện.
Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Xem trước nội của bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản.
Ngày giảng: ...................
TIẾT 39: BÀI 14 - SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của văn bản bản
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo.
3. Thái độ:
- Học tập nhiêm túc, hăng hái giơ tay phát biểu, chăm chỉ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
? Cách khởi động phần mềm Microsoft Word
? Cách lưu văn bản
Bài mới:
Hoạt động 1. Các thành phần của văn bản.
(1) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của văn bản gồm những thành phần nào?
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Xác định được các thành phần trong văn bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Các thành phần của văn bản.
- Kí tự: Các con chữ, số, kí hiệu
- Yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát hình ảnh trong - Dòng: Tập hợp các kí tự nằm
minh hoạ trong SGK – 71.
SGK.
trên cùng một đường ngang kể từ
? Tại sao nói kí tự là thành - Suy nghĩ và trả lời.
lề trái sang lề phải.
phần cơ bản nhất của VB.
- Đoạn: Gồm nhiều câu liên tiếp
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
? Trình bày khái niệm về - Suy nghĩ và trả lời.
dòng. Cho ví dụ.
? Thế nào là một đoạn.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe, ghi vở.
Lưu ý: Khi soạn thảo văn
bản, đoạn văn được kết thúc
khi nhấn Enter.
Hoạt động 2. Con trỏ soạn thảo.
(1) Mục tiêu: Nhận biết được con trỏ trỏ soạn thảo.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Phân biệt, nhận biết con trỏ soạn thảo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu con trỏ soạn - Lắng nghe.
thảo như hướng dẫn SGK.
? Con trỏ chuột và con trỏ - Suy nghĩ, trả lời
soạn thảo văn bản có điểm gì
khác nhau.
- Nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe, ghi vở.
? Nêu một số đặc điểm của - Suy nghĩ, trả lời
con trỏ soạn thảo?
- Nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe, ghi vở.
Giáo án tin học 6
có liên quan với nhau và hoàn
chỉnh về ngữ nghĩa, nhấn phím
Enter để kết thúc đoạn.
- Trang: Phần văn bản trên một
trang in.
Nội dung
2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy
trên màn hình, nó cho biết vị trí
của kí tự được gõ vào.
- Phím Home: đưa con trỏ soạn
thảo về đầu dòng.
- Phím End: đưa con trỏ soạn thảo
về cuối dòng.
- Các phím mũi tên sẽ đưa con trỏ
soạn thảo di chuyển theo hướng
chỉ.
- Page up: đưa con trỏ về đầu
trang.
- Page down: đưa con trỏ về cuối
trang.
- Con trỏ soạn thảo di chuyển từ
trái sang phải và tự động xuống
dòng mới nếu nó đến vị trí cuối
dòng.
4. CỦNG CỐ :
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản.
5. BÀI VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi từ 1 2 SGK 74
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Soạn thảo văn bản đơn giản (TT)”
Ngày giảng: ...................
TIẾT 40: BÀI 14 - SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành phần của văn bản bản
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
3. Thái độ:
- Học tập nhiêm túc, hăng hái giơ tay phát biểu, chăm chỉ.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
? Cách khởi động phần mềm Microsoft Word
? Cách lưu văn bản
Bài mới:
Hoạt động 1. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
(1) Mục tiêu: Nắm được quy tắc gõ văn bản trong Word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Áp dụng được các quy tắc đó vào nhận biết văn bản đúng quy chuẩn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
3. Quy tắc gõ văn bản trong
Word.
- Hướng dẫn một số quy tắc - Lắng nghe và ghi vở.
- Các dấu chấm(.), dấu phẩy (,),
cơ bản khi soạn thảo văn bản
dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy
cần chú ý: Các dấu chấm,
(;), dấu chấm than (!), dấu chấm
dấu phẩy, cách xuống
hỏi (?) phải được đặt sát vào từ
dòng ...
đứng trước nó, tiếp theo là một
dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội
dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu
mở nháy gồm các dấu (, {, , <, ‘
và “ phải được đặt sát vào bên trái
kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng
nháy gồm ), }, , >, ‘ và “ phải
được đặt sát vào bên phải kí tự
cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự
trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter () một lần để
kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển
sang đoạn VB mới.
Hoạt động 2. Quy tắc gõ văn bản chữ Việt
(1) Mục tiêu: Nắm được quy tắc gõ văn bản trong Word bằng tiếng việt.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
(5) Sản phẩm: Áp dụng được các quy tắc để tự viết được các kí tự tiếng việt
Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu: Muốn soạn thảo
văn bản bằng chữ Việt ta cần
phần mềm hỗ trợ. Các phần
mềm tạo các phông chữ khác
nhau.
- Để xem trên màn hình và
in được chữ Việt chúng ta
còn cần các tệp tin đặc biệt
cài sẵn trên máy tính. Các
tệp tin này được gọi là
phông chữ Việt.
Ví dụ : VnTime, VnArial.
- Có nhiều kiểu gõ khác
nhau. Hai kiểu gõ thông
dụng nhất là TELEX và
VNI.
- Phát phiếu học tập cho học
sinh làm.
- Nhận xét, sửa, bổ xung.
Hoạt động của học sinh
Nội dung
4. Gõ văn bản chữ Việt.
- Lắng nghe.
- Một số chương trình gõ tiếng
Việt như: VIETKEY, ABC,
UNIKEY .
- Một số font chữ việt thường
dùng như:
- Nghe và ghi vở
+ VnTime.
+ VnArial
* Cách gõ chữ, gõ dấu:
Chữ
Telex
VNI
ă
aw
a8
â
aa
a6
đ
dd
d9
ê
ee
e6
ô
oo
o6
- Làm phiếu học tập theo ơ
o7
ow,
nhóm.
ư
u7
uw,
- Các nhóm lần lượt trả lời
Dấu
- Các nhóm khác nhận xét.
Huyền (\)
f
2
Sắc (/)
s
1
j
5
Nặng ()
Hỏi (?)
r
3
Ngã (~)
x
4
4. CỦNG CỐ :
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản.
5. BÀI VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi từ 3 4 SGK 74
- Chuẩn bị bài tiếp theo: “Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em”
Ngày giảng: ……………………….
TIẾT 41: BÀI THỰC HÀNH 5 - VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh.
2. Kĩ năng: Tạo và lưu văn bản chữ Việt.
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hành.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- NL hợp tác
- NL sử dụng ngôn ngữ
- NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
- NL sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quy tắc gõ văn bản trong Word?
- Để có chữ : ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư nếu gõ bằng kiểu Telex em gõ như thế nào?
Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình.
(1) Mục tiêu: Nắm được quy tắc gõ văn bản trong Word.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Áp dụng được các quy tắc đó vào nhận biết văn bản đúng quy chuẩn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Khởi động Word và tìm hiểu
các thành phần trên màn hình.
- Khởi động Word.
* Nêu những yêu cầu thực
hành của phần 1:
- Tìm hiểu các bảng chọn.
- Nhắc lại cách khởi động - Nhắc lại kt và thực hiện - Tìm hiểu các nút lệnh trên thanh
Word.
công cụ.
thao tác.
- Nhận biết các bảng chọn -Thực hiện yêu cầu.
- Tìm hiểu một số chức năng trong
trên thanh bảng chọn và mở
bảng chọn File.
một vài bảng chọn.
- Phân biệt các thanh công
cụ của Word, tìm hiểu các - Thực hiện yêu cầu.
nút lệnh.
- Tìm hiểu một số chức năng
như : Mở, đóng, lưu tệp văn - Thực hiện yêu cầu.
bản và mở văn bản mới
trong bảng chọn File.
? Sử dụng lệnh File/ Open và
nháy nút lệnh Open trên
tahnh công cụ có gì khác - Suy nghĩ và trả lời.
nhau không?
? Cho biết sự tương tự giữa
lệnh trong bảng chọn và nút
lệnh trên thanh công cụ.
- Suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2. Soạn một văn bản đơn giản.
(1) Mục tiêu: HS thực hiện soạn một văn bản đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
(5) Sản phẩm: văn bản đã được soạn xong
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu : soạn đoạn văn
trang 77 – SGK và lưu văn
bản với tên “Bien dep”.
- Lưu ý: gõ đúng theo quy
tắc gõ văn bản chữ Việt.
4. Củng cố.
Nội dung
2. Soạn một văn bản đơn giản.
- Thực hiện yêu cầu.
Làm bài tập
Hãy ghép các mục ở cột A với các mục ở cột B để được câu trả lời đúng
A
C
B
1. Để mở văn bản đã có trên máy ta
a. Lưu văn bản cũ với một tên khác
lần lượt thực hiện
b. Xem trang văn bản thu gọn trên màn hình
2. Các nút lệnh
,
,
,
,
3. Để lưu văn bản trên máy tính em
thực hiện:
4. Khi em lần lượt thực hiện các lện
ở bảng chọn: File, Save As có nghĩa
là
5. Nút lệnh
dùng để
c. Chọn File>Save>gõ tên văn bản vào>OK
d. Mở văn bản mới, mở văn bản đã có trên
máy, lưu văn bản, in văn bản và xem văn bản
trước khi in
e. Chọn File> Open>gõ tên văn bản vào
OK
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài “ Chỉnh sửa văn bản”
- Nhận xét giờ học.
Ngày giảng: ……………………….
TIẾT 42: BÀI THỰC HÀNH 5
VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút
lệnh.
2. Kĩ năng: Tạo và lưu văn bản chữ Việt.
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hành.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kèm cùng tiết thực hành.
Bài mới:
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu.
(1) Mục tiêu: Khởi động phần mềm, quan sát giao diện của chương trình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Khởi động lên phần mềm Word, biêt các chức năng chính trên giao diện
chương trình.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN BAN ĐẦU(15 phút)
- GV nêu mục đích yêu cầu của - HS chú ý lắng nghe
1. Mục đích yêu cầu
tiết thực hành số 2
2. Nội dung
- GV mở văn bản tiết trước em đã
c. Tìm hiểu cách di chuyển
soạn thảo
con trỏ soạn thảo và các
- GV vừa thuyết trình vừa làm - HS quan sát GV làm cách hiển thị văn bản
mẫu các thao tác cơ bản sau: Tập mẫu
+ Tập di chuyển con trỏ soạn
di chuyển con trỏ soạn thảo bằng
thảo trong văn bản bằng chuột
chuột và bàn phím
và các mũi tên
- Chú ý các trường hợp xảy ra:
- HS trả lời, HS khác bổ + Sử dụng thanh cuốn để xem
+ Khi con trỏ chuột ở giữa dòng, sung
các phần văn bản khi được
ở đầu đầu dòng, ở cuối dòng mà
phóng to
muốn trở về đầu dòng, cuối dòng
ta làm như thế nào? (Nhấn phím - HS qua sát GV làm mẫu
Home hoặc End)
+ Hoặc trường hợp khi con trỏ
chuột ở đầu hoặc cuối trang văn
bản muốn trở về đầu hoặc cuối
+
Vào
View\Normal,
trang văn bản ta làm như thế nào?
View\Print
Layout,
(Ctrl + Home , Page Up, Page
View\Outline để hiển thị VB
Down)
- HS quan sát GV làm theo các chế độ khác nhau.
- Ngoài ra ta còn có thể sử dụng mẫu
Nháy các nút
ở góc
thanh cuốn dọc và ngang để di
trái dưới thanh cuốn ngang.
chuyển
+ Thu nhỏ kích thước màn
- Các chế độ xem văn bản(GV
hình soạn thảo
vừa thuyết trình vừa làm mẫu )
+ Nháy các nút
ở
trên thanh tiêu đề
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
- Sử dụng các nút
ở
trên thanh tiêu đề
- Đóng văn bản , đóng word
Hoạt động 2. Tiến hành thực hành
(1) Mục tiêu: Quan sát con trỏ soạn thảo, thực hiện thao tác di chuyển con trỏ soạn thảo,
chuyển đổi khung hình, phóng to, thu nhỏ, thoát khỏi chươg trình
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Thực hiện linh hoạt các khâu trong bài soạn thảo của mình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu các em ngồi đúng vị - HS ngồi đúng vị trí số 1. Tổ chức thực hành
trí máy, tuyết đối tuân thủ thao máy GV đã phân công
nguyên tắc phòng máy
+ Thực hành theo qui trình giáo
viên đã hướng dẫn
+ Mở văn bản đã soạn
+ HS thực hành theo nội dung bài thảo ở tiết trước - kiểm tra
học
lại văn bản về cách gõ và
qui ước.
+ Thực hiện các thao tác
di chuyển con trỏ chuột
+ Di chuyển thanh cuốn
+ Phóng to thu nhỏ cửa sổ
soạn thảo
+ Đóng văn bản, thoát
khỏi chương trình Word
- HS lắng nghe
- HS tự kiểm tra bài tập
dựa vào mục tiêu bài học
- GV thường xuyên nhắc nhở, bao
quát lớp và giải đáp thắc mắc khi
học sinh yêu cầu
- GV cho các nhóm tự đối chiếu
với mục tiêu bài học để đánh giá
kết quả bài học của nhóm. Sau đó - HS ghi nhớ
GV kiểm tra đánh giá cho điểm cá
nhân và nhóm
- GV nhận xét giờ thực hành,
tuyên dương cá nhân và nhóm
tích cực, phê bình các nhân và
nhóm chưa thực hiện chưa tốt yêu
cầu bài thực hành
- GV nhấn mạnh trọng tâm giờ
thực hành
2. Tổng kết đánh giá
4. Củng cố.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Khi con trỏ soạn thảo nằm ở giữa dòng, muốn đưa về đầu dòng thì.
A. Gõ phím Home B. Gõ phím Page Up C. Gõ phím End D. Gõ phím Page Down
2. Khi con trỏ soạn thảo nằm ở giữa dòng, muốn đưa về cuối dòng thì.
A. Gõ phím Home B. Gõ phím Page Up C. Gõ phím EndD. Gõ phím Page Down
3. Khi con trỏ soạn thảo nằm ở cuối văn bản (Gồm nhiều trang), muốn đưa về đầu trang
thì.
A. Gõ tổ hợp phím Shift + Home
B. Gõ tổ hợp phím Ctrl + Home
C. Gõ phím Page Up
D. Gõ phím Page Down
4. Khi con trỏ soạn thảo nằm ở giữa dòng, muốn đưa về cuối dòng thì.
A. Gõ phím Home B. Gõ phím Page Up C. Gõ phím End D. Gõ phím Page
Ngày giảng: …………………
TIẾT 43 – BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách xoá, chèn nội dung văn bản, chọn phần văn bản.
2. Kĩ năng: Biết cách xoá văn bản, chèn thêm nội dung, chọn phần văn bản
3. Thái độ: Chăm chỉ học hành, nghiêm túc, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách di chuyển con trỏ soạn thảo
Bài mới:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về xoá và chèn thêm văn bản.
(1) Mục tiêu: Nắm được cách xoá và chèn thêm văn bản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Văn bản được xoá bớt hoặc chèn thêm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
? Để xóa một kí tự hay một - HS trả lời, HS khác 1. Xóa và chèn thêm văn bản
từ...trong văn bản em sử dụng những bổ sung
- Để xóa kí tự trong văn bản
phím nào
- HS quan sát, GV làm ta dùng một trong hai phím
- GV chiếu bàn phím cho HS quan mẫu
sau: DELETE (Xóa kí tự ở sau
sát nhận biết vị trí phím
con trỏ soạn thảo) và phím
BACKPSPACE Và DELETE và vừa
BACKSPACE(Xóa kí tự bên
thuyết trình vừa tiến hành thao tác - HS trả lời, HS khác trái(đứng trước con trỏ)
mẫu cho HS quan sát
bổ sung
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
- GV nêu một vài ví dụ yêu cầu HS
trả lời
Bị có dấu cách
TI N HOC
? Trong trường hợp trên
- Muốn chèn thêm văn bản vào
+ Nhấn phím DELETE sẽ xóa bỏ kí
vị trí nào em phải đưa con trỏ
tự nào
- 2 HS lên bảng thao vào vị trí đó rồi gõ đoạn văn
+ Nhấn phím ACKSPACE sẽ xóa bỏ tác
bản cần chèn
kí tự nào
- HS trả lời
- GV gọi 2 HS lên bản thao tác
? Để chèn thêm văn bản vào một vị
trí ta làm thế nào
- GV nhận xét thao tác mẫu cho HS - HS trả lời: xóa được
quan sát
1 kí tự
? Mỗi lần nhấn phím BACKSPACE
hoặc phím DELETE em thấy xóa
được mấy kí tự
- GV đặt vấn đề: Nếu chỉ sử dụng
phím
DELETE
và
phím
BACKSPACE thì việc xóa những
phần văn bản lớn sẽ rất mất thời
gian. Để giải quyết vần đề này có
một kĩ thuật hỗ trợ gọi là" Chọn"
hay " đánh dấu" văn bản, cho phép
chúng ta đánh dâu phần văn bản cần
xóa (gồm nhiều từ, nhiều đoạn,
nhiều dòng....) rồi nhấn một lần
BACKSPACE hay DELETE để xóa
Hoạt động 2. Chọn phần văn bản
(1) Mục tiêu: Nắm được cách chọn phần văn bản bằng chuột và bàn phím
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Phần văn bản được chọn đúng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nguyên tắc - HS đọc nguyên tắc SGK 2. Chọn phần văn bản
SGK
- HS trả lời SGK
* Dùng chuột
- Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
? Em hãy nêu các bước dùng - HS quan sát
- Kéo thả chuột đến vị trí cuối
chuột để chọn văn bản
cùng
- GV vừa thuyết trình vừa thao - 1 HS lên bảng
tác mẫu cho HS quan sát
- HS quan sát GV làm mẫu * Dùng bàn phím
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
- Gọi 1 HS lên thao tác lại
- GV vừa thuyết trình vừa thao
tác mẫu cho HS quan sát cách
dùng bàn phím
- Chuyển con trỏ soạn thảo tới
vị trí bắt đầu
- Giữ phím Shift và nhận các
phím
- 1 HS lên bảng, HS khác
nhận xét
Pgdn....
- Gọi 1 HS lên thao tác lai
, end, home, Pgup,
- HS trả lời: Ta nháy chuột
một lần ra ngoài vùng đã
chọn
* Khôi phục thao tác vừa làm
+ Nháy nút
nhấn CTRl+Z
(Undo) hoặc
? Muốn hủy chọn văn bản ta làm
để
như thế nào
- HS thảo luận theo bàn, + Nháy nút REDO
báo cáo, HS khác nhận xét lấy lại các thao tác vừa Undo
bổ sung
- Nếu thực hiện một thao tác mà
kết quả không như ý muốn em có
thể khôi phục lại trạng thái của - 1 HS lên bảng, HS khác
văn bản
nhận xét
? Có những cách nào để khôi
phục lại thao tác vừa làm
- GV nhận xét kết luận
- Goi 1 HS lên bảng thao tác mẫu
khôi phục văn bản
4. Củng cố
1. Các phím xóa sau đây có công dụng
a. Phím delete để xóa kí tự đứng sau văn bản
b. Phím delete để xóa kí tự ngay vị trí con trỏ văn bản
c. Phím Backspace để xóa kí tự tại vị trí con trỏ văn bản
d. . Phím Backspace để xóa kí tự sau con trỏ văn bản
2. Muốn chọn một dòng văn bản phải
a. Nháy trỏ chuột tại vị trí bắt đầu kéo thả chuột đến vị trí cuối dòng văn bản cần chọn
b. Nháy trỏ chuột tại vị trí cuối rồi kéo thả chuột đến vị trí đầu dòng văn bản cần chọn
c. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bắt đầu chọn và nháy chuột
d. Tất cả đúng
3. Bài tập 4.47 đến 4.53 SBT tin học 6 quyển 1
- GV chiếu câu hỏi 1 SGK và bài tập yêu cầu HS trả lời
- GV nhận xét chính xác kiến thức
- Quan bài tập GV nhấn mạnh trọng tâm bài học và cho HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài, hoàn thành các bài tập trong SGK và SBT tin 6 vào vở
- Nghiên cứu tiếp các phần còn lại để giờ sau tiếp tục học.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
Ngày giảng: …………………
TIẾT 44 – BÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cách sao chép và di chuyển nội dung văn bản, chỉnh sửa nhanh, tìm
kiếm và thay thế.
2. Kĩ năng: Biết cách sao chép và di chuyển nội dung văn bản, chỉnh sửa nhanh, tìm kiếm và
thay thế.
3. Thái độ: Chăm chỉ học hành, nghiêm túc, hăng hái phát biểu xây dựng bài, ...
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, văn bản mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: ? Nêu sự giống nhau giữa xóa bằng phím Backpasce và xóa bằng phím
Delete.
HS 2: ? Em hãy nêu cách chọn văn bản? Lựa chọn văn bản có tác dụng gì?
Bài mới:
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách sao chép và di chuyển văn bản
(1) Mục tiêu: Nắm được cách sao chép và di chuyển văn bản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Văn bản được sao chép thêm và văn bản sau khi được di chuyển.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc tài liệu - HS đọc tài liệu SGK trả lời 3. Sao chép văn bản
SGK và trả lời cầu hỏi:
câu hỏi
- Sao chép văn bản là tạo
? Thế nào là sao chép văn bản
một bảng khác giống hệt
? Tác dụng của sao chép văn bản
bảng ban đầu
- GV nhận xét, tiểu kết
- Giúp soạn thảo văn bản
nhanh hơn mà không phải
? Trình bày các bước sao chép
làm lại cái đã có trước đó
văn bản
- HS dựa vào SGK khoa trả + Bước 1: Chọn văn bản
lời
muốn sao chép
- GV vừa thuyết trình vừa thao
+ Bước 2: Nháy nút (
tác mẫu cho HS quan sát
- HS quan sát GV làm mẫu
copy nằm trên thanh công
cụ) hoặc vào Edit\Copy
hoặc nhấn Ctrl+C
+ Bước 3: Di chuyển con
trỏ văn bản đến vị trí cần
sao chép và nháy vào nút (
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
- GV gọi 2 HS lên thao tác lai
? Nếu muốn tạo nhiều bản ta làm
như thế nào
- GV đặt vấn đề: Bây giờ có một
đoạn văn bản đang ở vị trí không
thích hợp của văn bản, muốn
đưa văn bản đó ra chỗ khác của
văn bản ta làm như thế nào
? Vậy di chuyển bằng cách nào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
mục 4 SGK
? Di chuyển văn bản là gì
? Nêu cách di chuyển văn bản
- GV nhận xét kết luận, vừa
thuyết trình vừa thao tác mẫu cho
HS quan sát
Giáo án tin học 6
- 2 HS lên bảng
- HS trả lời: Nháy nút Pase
nhiều lần
- HS trả lời: Ta di chuyển nó
paste) hoặc vào
Edit\Paste
hoặc
nhấn
Ctrl+V
- HS đọc thông tin SGK
4. Di chuyển văn bản
- HS thảo luận theo bàn trả - Di chuyển văn bản là thay
lời, HS khác bổ sung
đổi vị trí của văn bản đó
trên một tài liệu
- Cách di chuyển
+ Bước 1: Chọn văn bản
muốn di chuyển
+ Bước 2: Nháy vào nút
Cut((
nằm trên thanh
công cụ ) hoặc nhấn Ctrl+X
+ Bước 3: Di chuyển con
trỏ soạn thảo văn bản đến vị
trí cần đặt. Nháy vào nút
- 2 HS lên bảng
- HS thảo luận theo bàn trả Paste ( ) hoặc vào
hoặc
nhấn
- GV gọi 2 HS lên bảng thao tác lời, HS khác nhận xét và bổ Edit\Paste
Ctrl+V
lại
sung
? Hãy so sánh lệnh di chuyển và - HS ghi nhớ
sao chép
- GV nhận xét, chính xác Kiến
thức
+ Lệnh di chuyển làm mất bản
gốc
+ Lệnh sao chép văn bản không
làm mất bản gốc
4 Củng cố (4 phút)
Nút lệnh
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Tên
Sử dụng để
NeW
Mở văn bản mới
Open
Mở văn bản đã có
Save
Lưu văn bản
Print
In văn bản
Paste
Dán văn bản
Cut
Di chuyển văn bản
Undo
Trở lại trang thái trước đó
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
Copy
Sao chép văn bản
- Hướng dẫn bài tập số 3 và bài số 5
Bài 3: + Nháy đúp chuột trên một từ có tác dụng chọn từ đó
+ Nhấn giữ phím CTR và nháy chuột trên một câu có tác dụng chọn câu đó
+ Tác dụng: Chọn một dòng, chọn một đoạn văn bản, chọn cả văn bản
Bài 5:
- Nhiều hơn 16 thao tác (tới 64 thao tác)
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc bài và hoàn thiện các bài tập vào vở
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SBT tin 6
- Chuẩn bị bài tiếp theo : “Bài thực hành 6: Em tập chỉnh sửa văn bản”
Ngày giảng: ……………
TIẾT 45 - BÀI THỰC HÀNH 6:
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Thực hành thực hiện được các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản.
- Thực hiện được các thao tác sao chép, di chuyển văn bản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện thao tác tạo văn bản mới, mở văn bản đã có.
- Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy
*Nội dung:
- Nghiên cứu SGK, thiết kế bài giảng, soạn nội dung giảng, sách tham khảo, tài liệu
chuẩn KTKN…
* Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu đa năng, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài ở nhà trước khi đến lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học.
Bài mới:
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu, thực hành
(1) Mục tiêu: Biết khởi động phần mềm, mở văn bản đã lưu, thay đổi vị trí của đoạn văn
bản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
(5) Sản phẩm: Khởi động được phần mềm Word, mở được văn bản đã lưu ở bài thực hành
trước, thay đổi vị trí của đoạn văn bản trong bài biendep đã lưu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hướng dẫn ban đầu
- GV gọi 1 HS đọc phần 1 SGK
- HS đọc thông tin SGK
1. Mục đích yêu cầu
- GV nêu mục tiêu của tiết thực hành
2. Nội dung
thứ nhất
- HS nghe và ghi nhớ
a. Khởi động chương
trình Word và tạo văn
- GV yêu cầu HS khởi động chương
bản mới.
trình Word và nhập đoạn văn SGK
trang 84. Hãy thực hiện các thao tác
chỉnh sửa: Xóa, chèn.....
- HS quan sát GV làm mẫu
- GV thao tác mẫu nhanh cho HS
quan quan sát
b. Phân biệt chế độ gõ
chèn và chế độ gõ đè
- HS quan GV thao tác mẫu + Nhấn phím Insert
(hoặc nháy đúp vào chữ
- GV vừa thuyết trình vừa thao tác
OVR ở thanh trạng thái)
mẫu hướng dẫn HS cách bật và tắt chế
để chuyển đổi chế độ gõ
độ gõ chèn, gõ đè
+ Nếu OVR chìm xuống
thì đang ở chế độ gõ
chèn (Thông thường
người nhập văn bản ở
- HS quan GV thao tác mẫu chế độ này)
và nhận xét:
- GV thao tác một ví dụ yêu cầu HS
quan sát hai trang thái gõ và nhận xét:
Đặt con trỏ văn bản tại đầu dòng thứ 3
của đoạn văn bản mẫu và gõ ở chế độ
gõ chèn, sau đó chuyển về chế độ gõ
đè
- GV nhận xét và nhấn mạnh
+ Chế độ gõ chèn là chế độ gõ bình
thường để nhập văn bản.
+ Chế độ gõ đè: Khi nhập văn bản bị
chồng lên nhau, mất thời gian, dễ bị
lúng túng cho người mới học....
- GV yêu cầu các em ngồi đúng vị trí - HS ngồi đúng vị trí số II. Tổ chức thực hành
máy, tuyệt đối tuân thủ thao nguyên máy đã phân công
1. Tổ chức thực hành
tắc phòng máy
+ Thực hành theo qui trình giáo viên
đã hướng dẫn. Chú ý Lưu lại bài tập - HS thực hành theo qui
với tên của em
trình đã hướng dẫn, hai bạn
- GV thường xuyên nhắc nhở, bao một máy hoán đổi vị trí cho
quát lớp và giải đáp thắc mắc khi học nhau khi thực hành
sinh yêu cầu
2. Tổng kết đánh giá
- GV cho các nhóm tự đối chiếu với - Các nhóm tự đối chiếu
mục tiêu bài học để đánh giá kết quả mục tiêu bài học đánh giá
bài học của nhóm. Sau đó GV kiểm kết quả cho nhau
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
tra đánh giá cho điểm cá nhân và
nhóm
- GV nhận xét giờ thực hành, tuyên
dương cá nhân và nhóm tích cực, phê
bình các nhân và nhóm chưa thực hiện
chưa tốt yêu cầu bài thực hành
- HS ghi nhớ
- GV nhấn mạnh trọng tâm giờ thực
hành
IV.Củng cố (4 phút)
- Về nhà ôn lại các nội dung đã học
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SBT tin 6
- Nghiên cứu tiếp phần còn lại giờ sau tiếp tục thực hành
Bài tập về nhà:
Bài 1: Thao tác sao chép một đoạn văn bản là
a. Chọn đoạn văn bản cần sao chép, nháy nút lệnh copy, nháy chuột tại vị trí đích và
nháy nút lệnh Paste
b. Chọn phần văn bản cần soa chép, nháy nút lện Paste, nháy chuột tại vị trí đích và
nháy nút lênh copy
c. Chọn phần văn bản cần soa chép, nhấn nút lệnh copy.
d.Tất cả sai
Bài 2: Di chuyển phần văn bản là
a. Làm xuất hiện văn bản đó ỏ vị trí khác, phần văn bản gốc vẫn còn
b. Làm xuất hiện phần văn bản đó ở vị trí khác, phần văn bản gốc không còn
d. Dùng nút lệnh cut, paste để thực hiện
d.Cả b và c đều đúng
Bài 3: Muốn chọn một từ để soa chép, xóa hoặc di chuyển ta có thể thực hiện.
a. Nhấn đúp chuột vào từ đó
b. Để trỏ chuột trước từ, nhấn và giữ phím trái chuột và rê chuột" bôi đen" từ cần chọn.
c. Để trỏ chuột trước từ, giữ phím Shift và nhấn phím mũi tên sang phải
Ngày giảng: ……………
TIẾT 46 - BÀI THỰC HÀNH 6:
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN (TT)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Thực hành thực hiện được các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản.
- Thực hành thực hiện được các thao tác gõ văn bản bằng tiếng Việt kết hợp với sao
chép nội dung văn bản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện thao tác tạo văn bản mới, mở văn bản đã có.
- Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy
*Nội dung:
- Nghiên cứu SGK, thiết kế bài giảng, soạn nội dung giảng, sách tham khảo, tài liệu
chuẩn KTKN…
* Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu đa năng, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài ở nhà trước khi đến lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
HS 1 - ? Nêu các bước tiến hành sao chép văn bản
HS 2- ? Nêu các bước tiến hành di chuyển văn bản
Bài mới:
Hoạt động 1. Hướng dẫn ban đầu, thực hành
(1) Mục tiêu: Biết khởi động phần mềm, mở văn bản đã lưu, biết cách sao chép đoạn văn
bản của bài thơ Trăng ơi
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Khởi động được phần mềm Word, chỉnh sửa văn bản, sao chép được đoạn
thơ như SGK/118
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết - HS lắng nghe
1. Hướng dẫn ban đầu
thực hành thứ hai
c. Mở văn bản đã lưu và
- GV hướng dẫn HS thực hiện các
sao chép, chỉnh sửa nội
thao tác
- HS quan sát GV thao tác dung văn bản.
+ Mở văn bản Biendep
mẫu và làm theo
+ Chọn khối toàn bộ văn bản
+ Sao chép toàn bộ văn bản đó vào
cuối văn bản biendep
- 2 HS lên bảng thao tác lại,
- GV gọi 2 HS lên bảng
HS khác nhận xét
- HS quan sát GV làm mẫu
và làm theo
- GV hướng dẫn HS thực hiện các
thao tác
+ Thay đổi trật tự các đoạn văn bản
bằng cách sao chép và di chuyển
+ Sau đó lưu văn bản với tên cũ
biendep
- GV gọi 2 HS lên bảng thao tác
- GV hướng dẫn HS các thao tác
+ Mở văn bản mới và gõ bài thơ
Trăng ơi
+ Những câu thơ lặp lại em có thể
sao chép
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
- 2 HS lên bảng thao tác
- HS quan sát GV thao tác d. Thực hành gõ chữ việt
mẫu
với sao chép nội dung
- HS quan sát và ghi nhớ
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
+ Sau khi gõ xong chỉnh sửa nội
dung
+ Lưu lại với tên trang oi
- GV tổng kết, vừa thuyết trình, vừa
thao tác mẫu các thao tác cần thực
hiện trong bài thực hành
- GV yêu cầu các em ngồi đúng vị - HS thực hành theo qui 2. Tổ chức thực hành
trí máy, tuyệt đối tuân thủ thao trình đã hướng dẫn
nguyên tắc phòng máy
+ Thực hành theo qui trình giáo
viên đã hướng dẫn
- GV thường xuyên nhắc nhở, bao
quát lớp và giải đáp thắc mắc khi
học sinh yêu cầu
3. Tổng kết đánh giá
- GV cho các nhóm tự đối chiếu với - HS tự đánh giá bài thực
mục tiêu bài học để đánh giá kết hàn thông qua mục tiêu bài
quả bài học của nhóm. Sau đó GV học
kiểm tra đánh giá cho điểm cá nhân
và nhóm
- GV nhận xét giờ thực hành, tuyên
dương cá nhân và nhóm tích cực, - HS theo dõi
phê bình các nhân và nhóm chưa
thực hiện chưa tốt yêu cầu bài thực
hành
4. Củng cố (1 phút )
- Nhận xét giờ thực hành.
- Đọc trước bài 16, soạn trước các câu hỏi trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài
- Chuẩn bị bài cho bài tiếp theo là bài thực hành
Ngày giảng: ……………
TIẾT 47 – BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Thực hành thực hiện được các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản.
- Thực hành thực hiện được các thao tác gõ văn bản bằng tiếng Việt kết hợp với sao
chép nội dung văn bản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện thao tác tạo văn bản mới, mở văn bản đã có.
- Luyện kỹ năng gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ
Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của thầy
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020
Trường THCS TT Yên Lạc
Giáo án tin học 6
*Nội dung:
- Nghiên cứu SGK, thiết kế bài giảng, soạn nội dung giảng, sách tham khảo, tài liệu
chuẩn KTKN…
* Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu đa năng, phòng máy.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài ở nhà trước khi đến lớp.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định lớp: 6A2: .............................................................................................
Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày thao tác sao chép một đoạn văn.
2. Nêu cách di chuyển một đoạn văn từ trang này sang trang khác.
3. Nêu tác dụng của các nút lệnh sau:
Giáo viên nhận xét: Cho điểm
Bài mới:
Hoạt động 1. Tìm hiểu định dạng văn bản.
(1) Mục tiêu: Hiểu là định dạng văn bản thì phải định dạng những thành phần nào và mục
đích để làm gì?
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Phân biệt được các loại định dạng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1- Định dạng văn bản:
Định dạng văn bản là
- Dùng máy chiếu chiếu hai mẫu - HS quan sát
thay đổi kiểu dáng, bố trí
văn bản khác nhau, một văn bản
của các thành phần trong
chưa được định dạng và một văn
văn bản
bản đã định dang
- HS phát biểu
Mục đích: Làm cho văn
? Hãy cho biết sự khác biệt giữa 2
bản dễ đọc và dễ ghi nhớ.
loại văn bản trên
- HS trả lời
- Có hai loại:
- GV vào bài
+ Định dạng kí tự
? Khái niệm định dạng văn - HS ghi bài
+ Định dạng đoạn văn
bản
bản
- GV nhấn mạnh: Định dạng văn
bản (Trình bày văn bản) là thay - HS trả lời: Có hai loại:
đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự, + Định dạng kí tự
các đoạn văn bản và các đối tượng + Định dạng đoạn văn bản
khác trên trang văn bản với bố
cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ.
? Có những loại định dạng nào.
Hoạt động 2. Định dạng kí tự
(1) Mục tiêu: Biết cách định dạng kí tự
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.
(3) Hình thức dạy học: Tự học.
(4) Phương tiện dạy học: Máy tính, sgk, máy chiếu.
(5) Sản phẩm: Các kiểu dáng của kí tự, kích thước của kí tự
Giáo viên: Nguyễn Thị Mỹ Phượng
Năm học: 2019-2020