Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI CƠ BẢN
VÀ CÁC CÔNG CỤ CAN THIỆP
TS. Nguyễn Thị Lan Hương - Ths. Đỗ Thị Thanh Huyền
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tóm tắt: Mục tiêu của an sinh xã hội là đảm bảo thu nhập đủ để duy trì chất lượng tối
thiểu của cuộc sống cho sự phát triển của người dân, tạo điều kiện tiếp cận với các dịch vụ
xã hội, tuyên truyền vận động và bảo đảm việc làm bền vững. Ba cấu phần truyền thống của
chính sách an sinh xã hội là: An sinh xã hội không đóng góp (theo truyền thống được gọi là
trợ giúp xã hội), và các chương trình giảm nghèo; an sinh xã hội có đóng góp (hay còn gọi là
bảo hiểm); và thị trường lao động có sự điều tiết – thị trường lao động chủ động (bao gồm các
quy định và tiêu chuẩn thiết kế để thúc đẩy và bảo vệ việc làm bền vững). Các cấu phần này
tương trợ cho nhau để bao phủ các yêu cầu an sinh xã hội đa dạng của xã hội.
Bài viết “Chính sách an sinh xã hội cơ bản và các công cụ can thiệp” có nội dung
mang tính tổng quan được rút ra từ kinh nghiệm của một cơ quan, tổ chức trên thế giới, cũng
như đúc rút từ điều kiện thực tế của Việt Nam để từ đó đưa ra những khái niệm cơ bản về hệ
thống chính sách An sinh xã hội.
Từ khóa: An sinh xã hội/ chính sách an sinh xã hội
Abstract: The goal of social protection is to ensure the enough income to maintain
the minimum living quality for the development of people, create more opportunity for social
service access, propaganda and employment sustainability. 3 traditional elements of social
protection policy are: non-contributed Social Protection (traditionally called Social
Assistance), and poverty reduction program; contributed Social Protection (or Insurance);
and moderated labor market-active labor market (including the regulations and standards
to promote and ensure employment sustainability). Those elements compliment each
othersto cover the various social protection needs of the society.
The article “Basic social protection policy and interventing tools” is an overview of
the experience from a worldwide department, organization, also from the real condition of
Vietnam, from which propose the basic definitions about the Social Protection policy system.
Từ khóa: Social protection/ Social protection policy
T
heo Ủy ban Liên hợp quốc về phát
về an sinh xã hội là "một tập hợp các chính
triển xã hội (CSocD) đã định nghĩa
sách, các chương trình công cộng và tư
nhân thực hiện bởi xã hội để đáp ứng dự
8
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
phũng khỏc nhau nhm bự p s thiu
ht hoc suy gim ỏng k thu nhp t
cụng vic, cung cp h tr xó hi cho gia
ỡnh cú tr em cng nh cung cp chm
chớnh t c cỏc mc tiờu ca chớnh
sỏch an sinh xó hi l: An sinh xó hi
khụng úng gúp (theo truyn thng c
gi l tr cp xó hi, bao gm c cỏc bin
súc y t v nh "(United Nations, 2000).
Mc tiờu ca an sinh xó hi hng ti m
phỏp ph cp v mc tiờu); an sinh xó hi
cú úng gúp (hay cũn gi l bo him); v
bo thu nhp duy trỡ cht lng ti
thiu ca cuc sng cho s phỏt trin ca
th trng lao ng cú s iu tit th
trng lao ng ch ng (bao gm cỏc
ngi dõn, to iu kin tip cn vi cỏc
dch v xó hi, tuyờn truyn vn ng v
bo m vic lm bn vng. Ba cu phn
quy nh v tiờu chun thit k thỳc y
v bo v vic lm bn vng). (xem s
1).
CHNH SCH
AN SINH X HI
Nhúm chớnh sỏch an
sinh xó hi khụng
úng gúp
Chớnh sỏch v tr giỳp
xó hi v gim nghốo
Nhúm chớnh sỏch
an sinh xó hi úng
gúp :
Chớnh sỏch v bo
him
Cỏc quy nh ca th
trng lao ng
Chớnh sỏch th trng
lao ng ch ng
Ngun: Ngun: Inclusive Social Protection in Latin America: A Comprehensive rights base
approach
Chc nng ca cỏc chớnh sỏch an sinh xó
1. Chớnh sỏch th trng lao ng
hi l bo v xó hi v m bo thu nhp
duy trỡ mt cuc sng tt, to iu
kin tip cn vi xó hi v xỳc tin dch
ch ng ( Nhúm chớnh sỏch iu tit th
trng lao ng)
v v vic lm bn vng. Cỏc cu phn
vc c bit nhy cm v thc t khụng
ny nhm mc ớch, mc khỏc nhau,
tng tr cho nhau bao ph rng khp
cỏc yờu cu an sinh xó hi khụng ng
nht trong xó hi loi ngi.
c chỳ ý nhiu trong an sinh xó hi, bn
cht nú l s thiu ht ca bờn cung v cu
lao ng trong cỏc khu vc chớnh thc v
cú nhiu vn trong vic phỏt trin. Th
Th trng lao ng ch ng l mt khu
9
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
trng lao ng ch ng c núi n
nh cu ni gia cung thiu ht v cu d
tha ca th trng. Vic iu tit th
trng lao ng cp n nh cụng c
ang cú nhu cu tỡm vic lm tt hn vi
mc tiờu nõng cao c hi tham gia hoc
tỏi hũa nhp vo th trng lao ng.
Ngun ti chớnh dnh cho vic thc hin
bo v quyn ca ngi lao ng, cỏ nhõn
v tp th úng mt vai trũ quan trng
cỏc chớnh sỏch ny thng c ly t
thu v t úng gúp (ILSSA v GIZ,
trong vic gim thiu cỏc ri ro liờn quan
vi tỡnh trng tht nghip v s thõm ht
2010)
ca vic lm bn vng (Barrientos v
Hulme, 2008).
ch ng cú vai trũ gii quyt cỏc vn
ca khu vc phi chớnh thc v lao ng t
Nhúm chớnh sỏch ny ca An sinh xó hi
lm. Nh Bertranou v Saravia (2009) ó
gm tp hp cỏc quy nh v tiờu chun
thit k thỳc y v bo v vic lm
ch ra, lao ng t lm cú tớnh cht phc
tp, rt khú nh ngha v o lng mt
bn vng, ngha l: lm vic trong iu
cỏch chớnh thng. Lao ng t lm ch
kin t do, xó hi cụng bng, an ninh v
gi c phm giỏ con ngi (ILO,
2008D). Cỏc chớnh sỏch c xõy dng
yu l kt qu ca tỡnh trng khng hong
hoc d b tn thng dn n úi nghốo
v phn ln ca t lm cú liờn quan n
trờn cỏc quy nh bao gm nhng chng
tỡnh trng thiu vic lm v khụng c
trỡnh nhm thỳc y: (i)chớnh thc húa
quan h hp ng, (ii) m bo quyn
bo v (ECLAC, 2009a). Trờn mt khớa
cnh khỏc thỡ vic t lm cng l mt yu
thnh lp v gia nhp cụng on v an
t hn ch s tng trng ca khu vc
ton lao ng, (iii) quy nh v lao ng
chớnh thc v to nờn cỏc hng ro ngõn
tr em v lao ng v thnh niờn, (iv) cỏc
quy nh v vic lm v mc lng ti
thiu (Ngõn hng Th gii, 2001b), v (v)
sỏch liờn quan n vic chớnh thc húa
quan h lao ng, c bit l trong cỏc
cụng ty nh hn. iu ny khụng ch dn
quy nh ngn chn phõn bit i x ti
ni lm vic, c bit l i vi ph n.
V chớnh sỏch th trng lao ng ch
n nhu cu phỏt trin cỏc chin lc
thớch hp bo v ngi lao ng tht
nghip v khu vc phi chớnh thc i vi
ng l cỏc chớnh sỏch v vic lm, giỏo
cỏc ri ro v bo m cho h cú thu nhp
dc, o to, thụng tin vic lm, tớn
dng... cho i tng ang cú nhu cu tỡm
vic, thng l ngi tht nghip, thiu
ti thiu, nú cng cho thy tm quan trng
ca chớnh sỏch iu tit th trng lao
ng trong an sinh xó hi. Tuy nhiờn cng
vic lm v thm chớ l c nhng ngi
cn thit phi phõn bit gia phi chớnh
-
10
Cỏc chớnh sỏch th trng lao ng
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
thức và bất hợp pháp, không tuân thủ các
quy định lao động cũng giống như nhiều
tính năng của khu vực chính thức và khu
vực không chính thức.
khu vực việc làm chính thức (Bertranou
và Saravia, 2009, p. 14).
- Các chính sách về thị trường lao động
chủ động là vô cùng quan trọng trong việc
trình biến đổi vận động của thị trường.
Weller (2008, p. 21), mô tả tổ chức, vận
khắc phục và giải quyết những rủi ro của
các chính sách về bảo hiểm xã hội và các
hành thị trường lao động như "cơ chế khác
nhau với mức độ hình thức mà thiết lập
chính sách trợ giúp xã hội. Thật vậy, trong
khu vực thị trường được cấu trúc bền
các quy tắc ứng xử cho người tham gia
trong thị trường lao động". Mục tiêu cuối
vững luôn có sự xuất hiện của sự bất bình
cùng của việc tổ chức thị trường lao động
đẳng, thì sự cần thiết tập trung sự chú ý
trong việc kết hợp việc làm tránh sự phân
là tạo việc làm chất lượng cao bằng
phương pháp điều tiết thị trường lao động,
biệt đối xử và thúc đẩy các biện pháp tham
hệ thống bảo vệ tình trạng thất nghiệp và
gia của các lực lượng lao động là nữ, lao
động địa phương và các nhóm dễ bị tổn
thương khác (ECLAC, 2010).
chính sách thị trường lao động đang hoạt
động (trong đó không phải là một phần
của an sinh xã hội khi gia nhập). Để đạt
-
Chính sách của TTLĐ chủ động nhằm
được mục tiêu này, cách tổ chức phải đáp
tăng cường tuân thủ các quy định, pháp
luật lao động và quyền của người lao
ứng hai mục tiêu: " Phải đảm bảo một thị
trường lao động hoạt động hiệu quả, tức
động. Đây là một lĩnh vực mà an sinh xã
là phân bổ tối ưu các nguồn lực, và họ phải
hội đóng vai trò điều phối giữa các cơ
đảm bảo bảo vệ và hỗ trợ cho các đối
quan quản lý trực tiếp các vấn đề về lao
động (ví dụ: Bộ lao động, phúc lợi và an
sinh xã hội) và những người chịu trách
tượng yếu nhất trong một thị trường đặc
trưng bởi bất bình đẳng về cơ cấu giữa các
thành viên "(Weller, 2008). Tất cả điều
nhiệm thiết kế chính sách xã hội, bằng
cách tăng cường tính liên kết giữa các bên
liên quan. Đồng thời, cũng cần thiết phải
này đòi hỏi phải quy định về việc thực
hiện một số tiêu chuẩn và giám sát việc
tuân thủ các quy định lao động, một quá
nhận diện được tính chất loại trừ của thị
trình đòi hỏi sự tham gia rộng rãi của các
trường lao động luôn vận động và bảo vệ
lợi ích của người lao động khi gắn kết với
tổ chức có trách nhiệm cụ thể thông qua
các chính sách cụ thể.
Thách thức đặt ra là làm thế nào để xác
định, tổ chức vận hành và quản lý quá
Bảng 1: Thị trường lao động chủ động và các công cụ can thiệp
11
Nghiên cứu, trao đổi
Cụng c/dch v
o to ngh cho
thanh niờn trc
khi tham gia lc
lng lao ng
o to li v
nõng cao tay ngh
H tr doanh
nghip nhn lao
ng mi vo
ngh
(doanh
nghip cha cú
nhu cu)
H tr thi gian
hc ngh (thc tp
sinh ti doanh
nghip)
Vic lm tm thi
cho ngi tỡm vic
Tớn dng u t t
to vic lm
Mụi
gii/gii
thiu vic lm
Di chuyn lao
ng trong v
ngoi vựng
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
i tng
Thanh
(nghốo)
C ch la chn
niờn
Ngi tht nghip,
mt sinh k, hoc
cha cú vic lm
(sinh viờn mi ra
trng)
Doanh nghip
a phng, khu
vc
Ngi gia nhp
lc lng lao ng
Ngi tht nghip,
mt sinh k, hoc
cha cú vic lm
(sinh viờn mi ra
trng)
Ngi tht nghip,
mt sinh k, hoc
cha cú vic lm
(sinh viờn mi ra
trng)
Ngi tỡm vic
Ngi tỡm vic
C ch ti chớnh
i tng mc
tiờu
Ngõn
NN+úng
(50/50)
sỏch
gúp
T xỏc nh
Ngõn
NN+úng
(50/50)
sỏch
gúp
Tho thun vi
doanh nghip
Ngõn
nc
Tho thun vi
doanh
nghip,
hng dn cho
hc sinh sinh viờn
T xỏc nh
Ngõn sỏch nh
nc + doanh
nghip
T xỏc nh +
thm nh
Ngõn sỏch NN+c
quan tớn dng
Tt c nhng
ngi c coi l
tht nghip, tỡm
vic
T xỏc nh + iu
kin (nghốo)
NSNN h tr
+ngi tỡm vic
úng, t nhõn qun
lý, u t vn
Qu khuyn khớch,
trung tõm tip nhn
-h tr (NSNN)
sỏch
nh
Ngõn sỏch NN, cỏc
nh ti tr
2. An sinh xó hi khụng úng gúp:
An sinh xó hi khụng úng gúp (tr giỳp
Cỏc chớnh sỏch v tr giỳp xó hi v h
xó hi) cú th c nh ngha l mt tp
tr gim nghốo
hp cỏc chuyn nhng v cỏc chng
trỡnh tr cp cụng cng, thng c ti
12
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
tr t thu chung (Bertranou, Solorio v
ng thi, cỏc chớnh sỏch tr giỳp xó
van Ginneken, 2002) theo nguyờn tc
hi úng mt vai trũ quan trng trong
on kt. Li ớch ca nú khụng liờn quan
vic kt ni v to iu kin tip cn cỏc
n nhng úng gúp trc (ECLAC,
chớnh sỏch, dch v xó hi, chớnh sỏch
2006; Cetrỏngolo v Goldschmit, 2010).
thỳc y xó hi v dch v cho s phỏt
Tr giỳp xó hi l s tr giỳp bng
trin ngun nhõn lc. Can thip ca
tin mt hoc bng hin vt ca Nh
chớnh sỏch ny nhm mc ớch ch yu
nc (ly t ngun thu, khụng phi
l chuyn giao cỏc ngun lc hay ti sn
úng gúp ca ngi nhn) nhm bo
xõy dng v ngn nga s mt mỏt, cng
m mc sng ti thiu cho i tng
nh thỳc y ngun lc v tớch ly ti
c nhn. Hu ht cỏc khon tr cp
sn.
da trờn c s ỏnh giỏ gia cnh hoc
Cỏc chng trỡnh gim nghốo:chớnh
mc thu nhp nht nh. Theo quan
l s i phú a dng ca nhu cu an
im hin i, tr giỳp xó hi bao gm
sinh xó hi trờn cn c nng lc ca cỏc
3 loi hỡnh: h tr thu nhp, tr cp gia
nhúm dõn c khỏc nhau. Nú cú th phõn
ỡnh v dch v xó hi (ILSSA v GIZ,
bit gia nhng ngi sng trong nghốo
2010).
úi hoc nghốo úi cựng cc da trờn
Cỏc chớnh sỏch/chng trỡnh ny
thu nhp v kh nng chi tiờu c xỏc
thng nhm vo nhng ngi sng
nh bng mc thu nhp ti thiu cho
trong nghốo cựng cc, nghốo v d b
mi trng hp (Hulme and Shepherd,
tn thng, ỏp ng nhu cu c bn
2003, p. 405).
nht ca cỏ nhõn, h gia ỡnh, cung cp
V cỏc chng trỡnh gim nghốo l
thu nhp ti thiu cho nhng ngi
tp hp cỏc chớnh sỏch, bin phỏp v d
thuc i tng can thip hoc ngn
ỏn nhm thỳc y kh nng tip cn ca
chn s suy gim trong thu nhp v nng
ngi nghốo n dch v sn xut v
lc tiờu dựng ca nhng ngi trong
dch v xó hi. Thớ d: Chng trỡnh
tỡnh hung d b tn thng (Grosh v
Mc tiờu Gim nghốo ca Vit Nam (ỏp
cng s, 2008).
dng cỏc chớnh sỏch min phớ hoc u
ói v y t, giỏo dc, o to ngh,
khuyn nụng, tớn dng cho h gia ỡnh
13
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 38/Quý I- 2014
nghèo); Chương trình 134 (hỗ trợ đất ở,
-
nhà ở và nước sạch cho hộ nghèo);
thể ngăn ngừa các cú sốc có ảnh hưởng
Chương trình 135 (hỗ trợ phát triển hạ
đến hộ gia đình, giảm nhẹ tác động tiêu
tầng cho các xã nghèo: điện, đường,
cực. Các chương trình bảo đảm việc làm
trường học, trạm y tế, chợ dân sinh); và
và các chương trình mục tiêu liên quan
Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền
đến yếu tố bảo hiểm rủi ro, nhằm giữa
vững (với mục tiêu tăng cường sản xuất
cho các hộ gia đình không chìm sâu vào
nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập
nghèo đói.
đối với 62 huyện nghèo có tỷ lệ nghèo
-
trên 50%) (ILSSA và GIZ, 2010).
tăng cường năng lực kinh tế của hộ gia
Vai trò của các chính sách trợ giúp
Giảm nhẹ rủi ro: Hỗ trợ xã hội có
Thúc đẩy và thay đổi: Hỗ trợ xã hội
đình, cho phép người lao động khả năng
xã hội:
thương lượng giá nhân công cao hơn.
-
Đối phó với rủi ro: Hỗ trợ xã hội hỗ
Trợ cấp có thể giúp tích lũy tài sản, nhất
trợ thu nhập bằng tiền để hộ gia đình giải
là vốn con người. Các chương trình việc
quyết hậu quả của nghèo đói. Thậm chí
làm công tạo ra cơ sở hạ tầng phục vụ
các dự án việc làm tạm thời hoặc các hỗ
sản xuất. Ổn định chính sách kinh tế vĩ
trợ ngắn hạn đã mang lại những giá trị
mô do ảnh hưởng của các chương trình
bảo vệ quan trọng, cho phép hộ gia đình
hỗ trợ đã giảm đáng kể những cú sốc về
đối phó với tình trạng nghèo đói.
nghèo đói.
Bảng 2: Trợ giúp xã hội và các công cụ can thiệp
Công cụ
Trợ giúp xã hội
thường xuyên bằng
tiền
cash
Đối tượng
Cơ chế lựa chọn
Đối tượng yếu
thế/khắc phục rủi
ro
Lựa chọn theo tiêu
chí hoặc phổ quát
(universal) tuỳ theo
14
Cơ chế tài chính
Ngân sách NN
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
allowances-cash
transfer)
i tng. Khụng
iu kin/cú iu
kin
Tr giỳp t xut
Bt k ai
T xỏc nh/ khu b
nn/proxy-meantest
Ngõn sỏch NN +
NGOs
Nh xó hi cung
cp dch v xó h
ngn hn
Ngi gi, ngi
nghốo khụng t
mỡnh ci thin
c ni v cú
nguy c khụng an
ton
Xỏc nh ca nhõn
viờn xó hi (theo
phng phỏp case
management)
Ngõn sỏch NN
Tr giỳp ti nh v
h tr bng hin
vt (Home help and
Transfer in kinds)
Ngi nghốo v
i tng/h gia
ỡnh yu th,
Xỏc nh ca nhõn
viờn xó hi (theo
phng phỏp case
management)
Ngõn sỏch NN
Nh khn cp
Tr em b b ri,
ph n, tr em b
bo hnh, xung
t gia ỡnh,..
Xỏc nh ca nhõn
viờn xó hi (theo
phng phỏp case
management)
Ngõn sỏch NN
Chng trỡnh vic
lm cụng (public /
workfare)
Ch
h
tht
nghip, lao ng
ph thụng cha
tỡm c vic lm
T xỏc nh/ xỏc
nh ca nhõn viờn
xó
hi
(theo
phng phỏp case
management)
Ngõn sỏch NN +
NGOs
Thỳc y dch v
xó hi
Mc tiờu ch yu
ti
h nghốo, v m
rng vi h gia
ỡnh cú thu nhp
trung bỡnh
Xỏc nh ca nhõn
viờn xó hi (theo
phng phỏp case
management)
Ngõn sỏch NN +
NGOs
h cú th duy trỡ mc ti thiu cht
3. Chớnh sỏch v bo him xó hi
lng cuc sng trong giai on lm vic
Theo truyn thng, an sinh xó hi
v khụng lm vic trong chự k sng ca
úng gúp (bo him xó hi) bao gm tt
h, vớ d trong thi gian tht nghip, ngh
c cỏc chng trỡnh c thit k cung
hu, bnh tt hoc khuyt tt. Cu phn
cp cho cụng nhõn v ngi ph thuc ca
ny bao gm: (i) bo him y t, (ii) bo
h vi bo him hin ti v tng lai
15
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
him t nguyn, (iii) bo him bt buc,
u t l tui gi, khuyt tt v tr cp hu
(iii) bo him tht nghip, (iv) bo him
trớ v thai sn/ quan h cha con, bnh tt
nụng nghip, (v) bo him tai nn/t
v gúi chm súc sc khe .
tut,
- Chớnh sỏch bo him tt úng vai trũ
V bo him l s bo m thay th
tớch cc cho s n nh Kinh t - xó hi:
hay bự p mt phn thu nhp ca ngi
Ri ro mang n nhng thit hi ti chớnh
dõn khi h gp ri ro trong i sng (sc
bt thng cho cỏc cỏ nhõn, t chc. Vt
kho, tai nn, mựa mng...) thụng qua vic
lờn ý ngha tin bc, bo him mang n
úng thng xuyờn mt khon tin (phớ
trng thỏi an ton v tinh thn, gim bt
bo him) cho t chc (nh nc hoc t
s lo õu trc ri ro, bt trc cho ngi
nhõn) tng ng vi xỏc xut xy ra v
c bo him. Vai trũ ny c th hin
chi phớ ca ri ro liờn quan (ILSSA v GZ,
cỏc khớa cnh khỏc nh l: gim sc ộp
2010).
i vi h thng phỳc li xó hi, h tr
cỏc hot ng kinh doanh, thỳc y cỏc
V c bn nhng ngi tham gia úng
hot ng thng mi phỏt trin.
gúp u nhn c nhng li ớch t nhng
úng gúp ca mỡnh, mc dự qua thi gian
- To vic lm cho xó hi: Ngnh bo
s tin úng gúp cú th thay i giỏ tr ỏng
him ó thu hỳt mt lc lng ln lao
k v cú th c Nh nc bự p hoc
ng lm vic ti cỏc doanh nghip bo
khụng bự p tựy thuc vo tỡnh trng kinh
him, doanh nghip mụi gii bo him,
t - xó hi v thi gian tham gia vo th
mng li i lý bo him v cỏc ngh
trng lao ng chớnh thc.
nghip liờn quan nh ỏnh giỏ ri ro, giỏm
Bo him xó hi bao gm nhiu cụng
nh tn tht, nh giỏ ti sn, giỏm nh
c (bao gm c bo him, k hoch v
sc khe trong iu kin tht nghip
hỡnh thc úng gúp), cỏc bờn liờn quan,
ang ỏm nh nn kinh t ton cu thỡ s
cng nh khu vc tham gia bo him (vớ
phỏt trin ngnh bo him vn c coi l
d bo him y t, hu trớ, tht nghip,
cũn nhiu tim nng cỏc quc gia, gúp
khuyt tt, v bo him mng sng). Theo
phn gii quyt tỡnh trng thiu vic lm
Mesa-Lago (2008), hai chng trỡnh quan
cng nh cỏc vn xó hi cú liờn quan.
trng nht ca bo him xó hi da trờn s
lng ngi tham gia v t l tham gia
Bng 3: Bo him xó hi v cỏc cụng c can thip
16
Nghiên cứu, trao đổi
Cụng c
Bo him xó hi
(tng tr)
Bo him xó hi
(cụng bng)-mụ
hỡnh ti khon cỏ
nhõn bt buc
Bo him xó hi t
nguyn
Bo him d
phũng tui gi
(bo him xó hi
b sung)
T tut
BH y t
BH tai nn, bnh
ngh nghip
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
C ch la
chn
i tng
Ngi lao ng
trong khu vc chớnh
thc (cú quan h/hp
ng lao ng)
Ngi lao ng
trong khu vc chớnh
thc (cú quan h/hp
ng lao ng)
Ngi lao ng
ngoi khu vc chớnh
thc
Bt buc
Ngi lao ng bt
k
T nguyn
Ngi lao ng
trong khu vc chớnh
thc (cú quan h/hp
ng lao ng)
Ngi lao ng
trong khu vc chớnh
thc (cú quan h/hp
ng lao ng) v
ngi dõn
Ngi lao ng
trong khu vc chớnh
thc (cú quan h/hp
ng lao ng)
Bt buc
Bt buc
T nguyn
C ch ti chớnh
úng gúp ca ngi
lao ng, ngi ch s
dng, lói u t (v
thu)
úng gúp ca ngi
lao ng, ngi ch s
dng, lói u t
úng gúp ca ngi
lao ng, lói u t,
khuyn khớch bng
thu
úng gúp ca ngi
lao ng, lói u t,
khuyn khớch bng
thu + thu (Riester)
úng gúp
Bt buc/t
nguyn
úng gúp
Bt buc
úng gúp
nhng iu kin nht nh, m bo cho
s sng v phỏt trin ca mỡnh
4. Chớnh sỏch dch v xó hi c bn
Trc ht hiu rừ hn v cỏc nhu
cu c bn trong cuc sng, chỳng tụi a
ra cỏc quan im ca cỏc nh khoa hc v
nhu cu ti thiu trong cuc sng. Theo
quan nim ca Mỏc: Nhu cu l ũi hi
khỏch quan ca mi con ngi trong
V dch v xó hi c Liờn hp quc
nh ngha nh sau: Dch v xó hi c bn
l cỏc hot ng dch v cung cp nhng
nhu cu cho cỏc i tng nhm ỏp ng
nhng nhu cu ti thiu ca cuc sng
17
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 38/Quý I- 2014
(UN - Africa Spending Less on Basic
Social Services).
Nh vy: Dch v xó hi c bn l h
thng cung cp dch v nhm ỏp ng
nhng nhu cu c bn ca con ngi v
c xó hi tha nhn
s t tin, y mnh ho nhp tt hn vi
cng ng, nõng cao s hiu bit, kin thc
cho i tng...
Núi cỏch khỏc, thỳc y cỏc chớnh
sỏch v dch v xó hi nhm cung cp v
h tr thụng qua cỏc dch v c thự giỳp
cỏc cụng dõn trong xó hi cú th xõy dng
cuc sng tt p hn bng s c lp v
kinh t, s khng nh quyn con ngi
c hũa nhp v tham gia vo th trng
lao ng cng nh cỏc hot ng cng
ng, xó hi./.
Dch v xó hi c bn c chia
thnh 4 loi chớnh:
Dch v ỏp ng nhng nhu cu
vt cht c bn: vic n ung, v sinh,
chm súc, nh ....mi i tng yu th
l tr em, ngi tn tt mt kh nng lao
ng u phi c ỏp ng nhu cu ny
phỏt trin v th lc.
TI LIU THAM KHO
Dch v y t: bao gm cỏc hỡnh
thc khỏm cha bnh, iu dng phc
hi chc nng v th cht cng nh tinh
thn cho cỏc i tng.
1. Simonne Cecchini and Rodrigo
Martinez, 2012 - Inclusive Social
Protection in Latin America, A
comprehensive Rights- Based Approach.
2. ILO, 2010-2011 - World Social
Securiry Report.
3. ADB - Conditional cash transfer An
effective tool for Poverty alleviation
4. Katja Bender and Johanna Knửss Social Protection Reform in Indonesia In
Search of Universal Coverage.
5. UN - Africa Spending Less on Basic
Social Services).
6. Bựi Xuõn D, 2009 - Cụng c can thip
chớnh sỏch an sinh xó hi
7. Good practices in social services
delivery in SEE
Dch v giỏo dc: trng hc, cỏc
lp tp hun, o to k nng sng, cỏc
hỡnh thc giỏo dc ho nhp, hi nhp v
chuyờn bit...
Dch v v gii trớ, tham gia v
thụng tin: õy l loi hỡnh dch v xó hi
rt quan trng i vi cỏc i tng thuc
nhúm i tng cụng tỏc xó hi, hot ng
gii trớ nh vn ngh, th thao,... nõng cao
TC NG CA SUY GIM TNG TRNG KINH T
N NễNG NGHIP V VAI TRề CA H THNG AN SINH X HI
ThS. Lu Quang Tun ThS. Phm Th Bo H
Túm tt: Suy thoỏi kinh t th gii ó tỏc ng ỏng k n Vit Nam, nhiu ngnh
18