Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giao an dia 7 kem theo hin anh dẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.93 KB, 101 trang )

Phần một: Thiên nhiên, con ngời ở các châu lục
Chơng XI: châu á
Tiết 1- Bài 1: vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
NG: 26/11/2007
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HV cần hiêu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của
châu á
2. Kĩ năng:
- Củng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ
- Phát triển t duy địa lí, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu á
III. HĐ dạy-học
1. ổn định:
2. GV giới thiệu sơ lợc về châu á
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò ND
HĐ 1: cá nhân
? Châu á tiếp giáp với các châu
lục và đại dơng nào
- Chiều rộng: Đ-T? km
- Chiều dài B-N ? km
? Qua đó nhận xét gì về diện tích
của châu á
* GV chuẩn xác kiến thức:
HĐ 2: nhóm
N1+ 2: Tìm đọc tên các dãy núi
chính, các sơn nguyên chính, các
đồng ằng lớn
N3+ 4: Xác định hớng chính của


núi? Nhận xét sự phân bố của
núi, sơn nguyên, đb
N5+ 6: Nhận xét chung về địa
hình của châu á
* GV chuẩn xác kiến thức kết
hợp chỉ trên bản đồ
- Dựa vào H1.1:
lợc đồ vị trí địa lí
châu á, trả lời:
- Giáp c.Âu, Phi
- BBD, TBD,
AĐD, ĐTH
- Đ-T: 9200 km
- B-N: 8500 km
- Các nhóm dựa
vào H1.2 để thảo
luận
- Đại diện nhóm
trình bày kết quả
1. Vị trí địa lí và kích th ớc của
châu á
- Là châu lục rộng nhất thế giới
với diện tích 44,4 triệu km2
( kể cả các đảo )
II. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
1. Đặc điểm địa hình
- Nhiều hệ thống núi và cao
nguyên cao,đồ sộ nhất thế giới.
Tập trung chủ yếu ở trung tâm

lục địa, theo 2 hớng chính: Đ-T
và B-N
- Nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục địa
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
HĐ 3: cá nhân
? Dựa vào H1.2 cho biết:
- Châu á có những loại khoáng
sản nào
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung
nhiều nhất ở những khu vực nào
? Nhận xét về đặc điểm khoáng
sản châu á
- Dựa vào H 1.2
để kể tên TNKS
ở châu á
- Dầu mỏ, khí đốt
tập trung nhiều
nhất ở Tây Nam
á và ĐNA
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng nằm xen
kẽ nhau làm cho địa hình bị
chia cắt phức tạp
2. Đặc điểm khoáng sản
- Châu á có nguồn khoáng sản
phong phú, quan trọng nhất là
dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, kim loại màu
4. Củng cố:

Điền vào ô trống các kiến thức cho phù hợp:
Các dạng địa hình chính Tên Phân bố
- Dãy núi cao chính
- Sơn nguyên chính
- Đồng bằng rộng lớn
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc bài mới
-------------------------------------------------------
Tiết 2- bài 2:
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
NS:10/09/2007
NG:11/9/2007
Tiết 2: khí hậu châu á

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : HS cần
- Nắm đợc tính đa dạng và phức tạp của khí hậu Châu á , giải thích đợc vì sao Châu á có
nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ khí hậu
- Mô tả đặc điểm khí hậu
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trờng không khí.
II. Ph ơng tịên dạy học
- Lợc đồ các đới khí hậu Châu á
III. HĐ dạy- học
1. ổn định: Đủ
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc lãnh thổ và ý nghĩa của

chúng đối với khí hậu
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
HĐ 1: cá nhân
? Dọc theo kinh tuyến 80 Đ từ
vùng cực đến xích đạo có
những đới khí hậu nào
- Mỗi đới khí hậu nằm ở
khoảng vĩ độ bao nhiêu
? Tại sao KH châu á phân hoá
thành nhiều đới khác nhau
? Tại sao KH châu á có sự phân
hoá thành nhiều kiểu
? Theo H 2.1 có đới KH nào
không phân hoá thành các kiểu
KH, tại sao
- Quan sát H2.1
và Lợc đồ k.h
Châu á kể tên
các đới KH :
+ KH cực và cận
cực
+ KH ôn đới
KH cận nhiệt
+ KH nhiệt đới
KH xích đạo
- Trả lời: do kích
thớc lãnh thổ,
đặc điểm ĐH,
ảnh hởng của

biển
- Quan sát H2.1,
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa
dạng
a. Khí hậu châu á phân hoá thành
nhiều đới khác nhau
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực
đến xích đạo nên Châu á có
nhiều đới KH
- ở mỗi đới KH thờng phân hoá
thành nhiều kiểu KH khác nhau
tuỳ theo vị trí gần hay xa biển,
địa hình cao hay thấp
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
GV mở rộng:
- KH xích đạo: có khối khí xích
đạo nóng ẩm thống trị quanh
năm
- KH cực: có khối khí cực khô,
lạnh thống trị quanh năm
HĐ 2: nhóm
- Các nhóm tìm hiểu về đặc
điểm, sự phân bố của các kiểu
KH
* N1,2,3: các kiểu KH gió mùa
* N 4,5,5: các kiểu KH lục địa
* Y/c HS nêu đặc điểm chung
của KH lục địa
? Với các đặc điểm nh vậy =>
phát triển cảnh quan hoang

mạc và bán hoang mạc
trả lời: KH xích
đạo, KH cực
- Các nhóm thảo
luận
- Đại diện trình
bày kết quả, bổ
sung
- Nêu đặc điểm
chung nhất
2. Khí hậu châu á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu
khí hậu lục địa
a. Các kiểu khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: 1 năm 2 mùa
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít ma
+ Mùa hè: nóng, ẩm, ma nhiều
- Phân bố:
+ Gío mùa nhiệt đới:Nam á,
ĐNA
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
Đông á
b. Các kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đông: khô, rất lạnh
+ Mùa hè: khô, rất nóng
- Phân bố: chiếm diện tích lớn
vùng nội địa và Tây Nam á
4. Củng cố
Câu 1: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của KH Châu á

a. Do châu á có diện tích rộng lớn
b. Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất
c. Do vị trí của châu á trải dài từ 77 44 B 1 16 B
d. Do Châu á nằm giữa 3 đại dơng lớn
Câu 2: Điền vào bảng dới đây đặc điểm chủ yếu của khí hậu Châu á.
Các kiểu KH Phân bố Mùa đông Mùa hè
KH gió mùa
KH lục địa
* Hớng dẫn HS làm bài tập 1+ 2
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
5. Dặn dò:- Học bài, đọc bài mới
Ng:17/9/2007
NG: 18/9/2007
Tiết 3:sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm đợc
- Mạng lới sông ngòi Châu á dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn
- Đặc điểm một số sông lớn và giải thích nguyên nhân
- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan
- Những thuận lợi, khó khăn của sự phân hoá đó
2. Kĩ năng:
- Biết đọc bản đồ sông ngòi, cảnh quan tự nhiên.
3. Thái độ:
- Thấy đợc vai trò và có thức bảo vệ nguồn nớc.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu á
III. HĐ dạy- học
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Châu á có những đới KH nào, đặc điểm và sự phân bố
3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò ND
HĐ 1: cá nhân
? Nêu nhận xét chung về
mạng lới sông ngòi và sự
phân bố của sông ngòi châu
á
? Dựa vào H 1.2 cho biết:
- Các sông lớn của Bắc á và
Đông á bắt nguồn từ khu vực
nào, đổ vào biển và đại dơng
nào
- Sông Mê Kông chảy qua n-
ớc ta bắt nguồn từ sơn nguyên
nào
? Cho biết đặc điểm mạng lới
sông ngòi của 3 khu vực
? Nêu giá trị kinh tế của sông,
- Dựa vào bản
đồ tự nhiên
châu á, trả lời
- Dựa vào H1.2,
trả lời
- Dựa vào bản
đồ tự nhiên
châu á trả lời
- Dựa vào SGK
trả lời
1. Đặc điểm sông ngòi
- Châu á có mạng lới sông ngòi khá
phát triển nhng phân bố không đều,

chế độ nớc phức tạp
- Có 3 hệ thống sông lớn:
+ Bắc á
+ Tây Nam á và Trung á
+ Đông á, ĐNA, Nam á
- Sông và hồ ở châu á có giá trị rất
lớn trong SX, đời sống, văn hoá, du
lịch...
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
hồ ở Châu á
- Liên hệ ở VN
HĐ 2: nhóm: các nhóm dựa
vào H2.1 và H3.1 cho biết
N1+2+3: Tên các đới cảnh
quan của châu á theo thứ tự từ
B-N dọc theo kinh tuyến 80 Đ
N4,5,6: Tên các cảnh quan
phân bố ở khu vực KH gió
mùa và các cảnh quan ở khu
vực KH lục địa khô hạn
HĐ 3: cá nhân
? Dựa vào bản đồ tự nhiên
châu á và hiểu biết cho biết:
thiên nhiên Châu á có những
thuận lợi và khó khăn gì đối
với SX và đời sống
- Các nhóm
thảo luận
- Đậi diện trình
bày, bổ sung

- Dựa vào bản
đồ và hiểu biết,
trả lời
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Do ĐH và KH đa dạng nên các
cảnh quan châu á rất da dạng
- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió
mùa và vùng lục địa khô chiếm diện
tích lớn
- Rừng lá kim phân hoá chủ yếu ở
Xi bia
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có
nhiều ở ĐNA, Nam á, Đông TQ
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu á
a. Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên phong phú, đa
dạng, trữ lợng lớn ( dầu khí, than,
sắt..)
- Thiên nhiên đa dạng
b. Khó khăn:
- ĐH núi cao hiểm trở
- KH khắc nghiệt
- Thiên tai bất thờng
4. Củng cố
Câu 1: Kể tên các sông lớn đổ vào các đại dơng: BBD, TBD, ÂĐD
Câu 2: Điền vào ô trống
Những thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên
châu á


Thuận lợi Khó khăn
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
5. Dặn dò:- Học bài
- Xem trớc bài thực hành
- Đọc các thông tin theo yêu cầu của bài thực hành
-------------------------------------------------------------------------------------
NS: 24/9/2007
NG: 25/9/2007
Tiết 4:thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: qua bài thực hành, HS
cần hiểu rõ
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu á
- Nội dung của dạng bản đồ mới: bản đồ phân bố khí áp và hớng gió
2. Kĩ năng:
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản đồ
3. Thái độ:
- Có cách nhìn đúng đắn về hiện tợng tự nhiên
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ khí hậu Châu á
III. HĐ trên lớp
1. ổn định: Đủ.
2. Kiểm tra bài cũ: ? KH châu á phổ biến là kiểu KH gì, nêu đặc điểm và địa bàn
phân bố
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
Bớc 1: Dùng bản đồ KH châu á giới
thiệu khái quát các khối khí trên bề
mặt TĐ

Bớc 2: Giới thiệu chung về lợc đồ
H4.1 và H4.2:
? Dựa vào H4.1, hãy:
- Xác định và đọc tên các trung tâm
- Quan sát bản đồ
theo sự giới thiệu
của GV
- Quan sát H4.1
và H4.2 để hiểu
các nội dung trên
đó
1. Phân tích h ớng gió về
mùa đông
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
áp thấp và áp cao
- Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa đông theo bảng
mẫu sau
- HS làm vào vở
Khu vực Hớng gió mùa đông ( tháng 1 )
Đông á
Đông nam á
Nam á
? Dựa vào H4.2 hãy:
- Xác định các trung tâm áp thấp và áp
cao
- Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa hạ theo bảng mẫu
sau:
* GV gọi 1 HS lên bảng làm, các HV

khác làm vào vở
- Dựa vào H4.2
để hoàn thành
nội dung
2. Phân tích h ớng gió về
mùa hạ
Khu vực Hớng gió mùa hạ ( tháng 7 )
Đông á
Đông Nam á
Nam á
? Tính chất giữa gió mùa
mùa đông và gió mùa mùa
hạ là gì? vì sao
? Nguồn gốc và sự thya
đổi hớng gió của 2 mùa có
ảnh hởng ntntới thời tiết
và sinh hoạt SX trong khu
vực 2 mùa...
- Dựa vào bảng kiến
thức để trả lời
- Dựa vào kiến thức
đã học và sự hiểu
biết để trả lời
- Gió mùa mùa đông lạnh và khô
vì xuất phát từ cao áp trên lục địa
- Gió mùa mùa hạ mát và ẩm vì
thổi từ đại dơng vào
* Mùa đông: hớng gió thờng thổi
từ lục địa ra biển, thời tiết khô,
lạnh

* Mùa hạ: hớng gió thổi từ biển
vào mang thời tiết nóng ẩm, ma
nhiều
Y/c HS tổng hợp kiến thức
vào bảng sau:
- Tổng hợp kiến thức theo
bảng mẫu
3. Tổng kết
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
Mùa Khu vực Hớng gió chính
Từ áp cao....
đến áp thấp...
Mùa đông
Đông á Tây Bắc
C. Xibia => T
A-lê-út
Đông Nam á
ĐB hoặc B
C. Xibia => T
đạo
Nam á
ĐB
C. Xibia => T xích
đạo
Mùa hạ
Đông á
ĐN
C. Ha oai =>
chuyển vào lục địa
Đông Nam á

TN
Nam á
TN
C. ÂĐD => T
I-ran
4. Củng cố, dặn dò:- Ôn tập các chủng tộc trên TG
- Đặc điểm dân c của các châu lục
-----------------------------------------------------------------------------------
NS: 11/10/2007
NG: 12/10/2007
Tiết 6: thực hành
đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c và các thành phố lớn của
châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm đợc
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân c và các thành phố lớn của Châu á
- ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị ở Châu á
2. k ĩ năng
- Phân tích bản đồ phân bố dân c và các đô thị Châu á
- Xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các TP lớn của Châu á.
3. Thái độ;
-
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên Châu á
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
- Bản đồ các nớc trên TG
- Lợc đồ MĐDS và những TP lớn châu á
III. HĐ trên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở châu á
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
HĐ 1: cá nhân
? Nhận biết khu vực có MĐDS từ
thấp đến cao
- Dựa vào H6.1
hoàn thành bảng
sau:
1. Phân bố dân c châu á
STT MĐDS trung bình Nơi phân bố
1 Dới 1 ngời/ km2
Bắc LBN, Phía Tây Trung Quốc, ả-rập-xê-út
2 1- 50 ngời/ km2
Mông Cổ, Mi an ma, Thái Lan
3 51- 100 ngời/ km2
Trung tâm ấn Độ
4 > 100 ngời/ km2
Nhật Bản, vùng ven ấn Độ
HĐ 2: nhóm
Mối nhóm thảo luận 1 MĐDS theo
y/c của GV
? - Xác định nơi phân bố chính
- Chiếm diện tích ntn?
Nguyên nhân của sự phân bố dân c
nh vậy
* GV chuẩn xác kiến thức theo bảng
sau:
- Các nhóm
thảo luận 3

- Đại diện trả
lời, bổ sung
Quan sát Bản đồ tự nhiên Châu á, bản đồ các nớc trên TG.
MĐDS Nơi phân bố Diện tích Đặc điểm tự nhiên
< 1
Bắc LBN, Tây TQ, ả-rập-xê-út, áp-
ga-ni-xtan, Pa-kix-tan
Chiếm diện
tích lớn
- KH rất lạnh, khô
- ĐH cao, đồ sộ, hiểm trở
- Mạng lới sông rất tha
1- 50 Nam LBN, phần lớn bán đảo
Trung ấn, Khu vực ĐNA, ĐN Thổ
Diện tích
khá lớn
- KH ôn đới lục địa và nhiệt
đới khô
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
Nhĩ Kì, I-ran - ĐH đồi núi cao, cao
nguyên
- Mạng lới sông tha
51-100
Ven ĐTH, trung tâm ấn Độ
Diện tích
nhỏ
- ĐH đồi núi thấp
- KH ôn hoà
> 100
Ven biển Nhật Bản, Đông TQ, ven

biển VN, Nam Thái lan
Diện tích
rất nhỏ
- KH ôn đới hải dơng và
nhiệt đới gió mùa
- Mạng lới sông dày, nhiều
nớc
HĐ cá nhân
? Xác định vị trí các nớc có
tên trong B6.1 trên bản đồ các n-
ớc trên TG
- Xác định các TP lớn của các n-
ớc trên
- Các TP này thờng đợc xd ở
đâu? tại sao có sự phân bố ở
những vị trí đó
? Trình bày những hiểu biết của
mình về các TP trên
* GV giới thiệu 1 số nét đặc trng
của TP, thủ đô nổi tiếng của châu
á
- Xác định vị trí
các quốc gia và
các TP lớn trên
bản đồ(Các nớc
trên TG).
- Trả lời bằng sự
hiểu biết
- Theo dõi
2. Các thành phố lớn ở Châu á

- Các TP lớn, đông dân của
Châu á tập trung ven biển hai
đại dơng lớn, nơi có các đồng
bằng châu thổ màu mỡ, rrọng
lớn; KH nhiệt đới ôn hoà có gió
mùa hoạt động => là ĐK tốt
cho sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, nhất là nền nông
nghiệp lúa nớc.
4. Củng cố:
- Phát cho HS bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á, y/c HS xác định
MĐDS của những nơi có :
> 100 ngời/ km2
< 1 ngời/ km2
5. Dặn dò
- Về nhà hoàn thiện bài thực hành
- Đọc bài mới: bài 7
-------------------------------------------------------
NS;1/11/2007
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
NG:2/11/2007
Tiết 7: đặc điểm phát triển kinh tế- x hội các nã ớc châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm đợc
- Quá trình phát triển của các nớc Châu á
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá KT- XH các nớc Châu á hiện nay
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT- XH
- Vẽ biểu đồ kinh tế
3. Thái độ: có nhận thức đúng đắn về vấn đề KT- XH các nớc Châu á

II. Ph ơng tiện dạy học
- Bảng thống kê SGK
III. HĐ trên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
GV: giới thiệu khái quát lịch sử
phát triển của châu á
HĐ cá nhân:
? Cho biết thời Cổ đại, Trung đại
các dân tộc châu á đã đạt đợc
những tiến bộ ntn trong phát triển
kinh tế
? Tại sao thơng nghiệp thời kì này
rất phát triển
? Châu á nổi tiếng những mặt hàng
nào, ở khu vực và quốc gia nào
? Kết hợp kién thức lịch sử+ mục
b- SGK cho biết:
- Từ TK XVI, đặc biệt trong TK
XIX các nớc châu á bị đế quốc
nào xâm chiếm
- VN bị nớc nào xâm chiếm, từ
năm nào
- Thời kì này nền kinh tế các nớc
châu á lâm vào tình trạng ntn?
- Dựa vào mục
a. SGK, trả lời
- Dựa vào B7.1,

trả lời
- Đọc SGK, lần
lợt trả lời các
câu hỏi GV đặt
ra
1. Vài nét về lịch sử phát triển
của châu á
a. Thời Cổ đại, Trung đại
- Các nớc châu á có quá trình
phát triển rất sớm, đạt đợc
nhiều thành tựu trong kinh tế
và khoa học
b. Thời kì từ thế kỉ XVI đến
chiến tranh thế giới lần thứ hai
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
Ng.nhân cơ bản
- Tại sao Nhật bản trở thành nớc
phát triển sớm nhất ở châu á
* GV: chốt lại các ý chính
HĐ cá nhân
? Đặc điểm KT-XH của các nớc
châu á sau chiến tranh lần II ntn
? Dự vào B7.2 cho biết: tên các
quốc gia châu á phân theo mức
thu nhập thuộc những nhóm gì
? Tỉ trọng gía trị trong cơ cấu GDP
của các nớc có thu nhập cao và
thấp khác nhau ở chỗ nào
HĐ nhóm: các nhóm cùng thảo
luận

? Đánh giá sự phân hoá các nhóm
nớc theo đặc điểm phát triển kinh
tế
* GV: treo bảng chuẩn xác kiến
thức
- Trả lời:
+ XH: các nớc
lần lợt giành đ-
ợc độc lập
+ K.tế: kiệt
quệ, yếu kém,
nghèo đói
- Dựa vào B7.2
trả lời
- Suy nghĩ, trả
lời
- Các nhóm
thảo luận, điền
kết quả theo
bảng mẫu
- Chế độ thực dân phong kiến
đã kìm hãm, đẩy nền kinh tế
châu á rơi vào tình trạng chậm
phát triển kéo dài
2. Đặc điểm phát triển kinh tế-
xã hội của các n ớc và lãnh thổ
châu á hiện nay
- Sau chiến tranh TG lần II, nền
kinh tế các nớc châu á có
nhiều chuyển biến mạnh mẽ,

biểu hiện là xuất hiện cờng
quốc kinh tế Nhật Bản và một
số nớc công nghiệp mới
Nhóm nớc Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nớc và vùng lãnh thổ
Phát triển cao Nền KT-XH toàn diện Nhật Bản
Công nghiệp mới Mớc độ CNH cao, nhanh Xin-ga-po, Hàn Quốc
Đang phát triển Phát triển nông nghiệp làchủ yếu Việt Nam, Lào
Có tốc độ tăng tr-
ởng kinh tế cao
CNH nhanh, nông nghiệp có vai
trò quan trọng
Trung Quốc, ấn Độ, Thái
Lan......
Giàu, trình độ phát
triển KT-XH cha
phát triển cao
Khai thác dầu khí để XK
ả-rập-xê-út, Brunây
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
? Nhận xét trình độ phát triển
kinh tế của các nớc châu á
* GV: kết luận
- Dựa vào bảng trên
để nhận xét
- Sự phát triển KT-XH giữa
các nớc và vùng lãnh thổ của
châu á không đều, còn nhiều
nớc đang phát triển có thu
nhập thấp, nhân dân nghèo
khổ

4. Củng cố
Phiếu học tập
Điền vào chỗ trống các kiến thức phù hợp để hoàn chỉnh câu sau:
a. Những nớc có mức thu nhập trung bình và thấp thì tỉ trọng gía trị nông nghiệp trong
cơ cấu GDP cao. Ví dụ: Lào, Việt Nam
b. Những nớc có mức thu nhập khá cao và cao thì tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP thấp. Ví dụ: Nhật Bản, Hàn Quốc
5. Dặn dò:- Học bài, làm bài tập 2
- Đọc bài mới
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
---------------------------------------------------------
Tiết 8- Bài 8: tình hình phát triển kinh tế- x hội các nã ớc châu á
Ng:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HV cần
- Hiểu đợc tình hình phát triển của các nfgành kinh tế, đặc biệt là những thành tựu về
nông nghiệp, CN ở các nớc và vùng lãnh thổ châu á
- Thấy rõ xu hớng phát triển hiện nay của các nớc và vùng lãnh thổ là y tiên phát triển
CN, DV và không ngừng nâng cao đời sống
2. Kĩ năng
- Đọc, phân tích mqh giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế
3. GD: có sự hiểu biết về nền KT- XH
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ kinh tế chung châu á
III. HĐ trên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm nền KT-XH của cac nớc và vùng lãnh thổ châu á hiện
nay
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND

HĐ nhóm: các nhóm thảo luận theo
nội dung sau
N1,2: - Các nớc thuộc khu vực ĐA,
ĐNA và NA có các loại cây trồng
vật nuôi nào là chủ yếu
- Khu vực TNA và vùng nội địa phổ
biến những loại cây trồng và vật
nuôi nào
N3,4: - Dựa vào H8.2 cho biết :
những nớc nào ở châu á SX nhiều
lúa gạo
- Tại sao VN, TL sản lợng thấp nhng
lại XK nhiều gạo hơn TQ và ÂĐ
N5.6: Quan sát H8.3, nhận xét nội
dung bức ảnh; Diện tích mảnh
ruộng; Số lđ; công cụ lđ; trình độ SX
- Các nhóm
thảo luận nội
dung của
nhóm
- Đại diện
trình bày, bổ
sung
- Trả lời: Diện
tích nhỏ, lđ
nhiều, dụng
cụ thô sơ,
trình độ thấp
1. Nông nghiệp
- Sự phát triển nông nghiệp của

các nớc châu á không đều
- Có 2 khu vực có cây trồng, vật
nuôi khác nhau: khu vực gió
mùa ẩm và khu vực lục địa khô
hạn
- SX lơng thực giữ vai trò quan
trọng nhất:
+ Lúa gạo: 93%
+ Lúa mì: 39%
( sản lợng của TG )
- Trung Quốc và ấn Độ là
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
HĐ cá nhân:
? Cho biết:
- Những nớc nào khai thác than và
dầu mỏ nhiều nhất
- Những nớc nào sử dụng các sản
phẩm khai thác chủ yếu để XK
? Nêu 1 số sp nổi tiếng của NB, TQ,
Hàn Quốc có mặt tại VN hiện nay
HĐ cá nhân:
? Dựa vào B7.2 cho biết:
- Những nớc có ngành DV phát triển
- MQH giữa tỉ trọng DV trong cơ
cấu GDP theo đầu ngời ở các nớc
trên ntn
? Vai trò của DV đối với sự phát
triển KT-XH
- Dựa vào
B8.1, trả lời

- Kể tên 1 số
sp
- Dựa vào
B7.2 kể tên
các quốc gia
phát triển DV
- Suy nghĩ, trả
lời
những nớc SX nhiều gạo nhất
TG
- Thái Lan và Việt Nam là 2 n-
ớc xuất khẩu gạo hàng đầu TG
2. Công nghiệp
- Hầu hết các nớc châu á đều u
tiên phát triển CN
- SX CN rất đa dạng, phát triển
cha đều
- Ngành luyện kim, cơ khí, điện
tử phát triển mạnh ở NB, TQ,
ÂĐ, HQ, Đài Loan
- CN SX hàng tieu dùng phát
triển ở hầu hết các nớc
3. Dịch vụ
- Các nớc có hoạt động DV cao
nh: NB, HQ, Xin-ga-po. Đó
cũng là những nớc có trình độ
phát triển cao, đời sống ND đợc
nâng cao, cải thiện rõ rệt
4. Củng cố
Câu 1: Dựa vào H8.1 điền vào chỗ trống trong bảng sau những nội dung phù hợp:

Kiểu khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu
KH gió mùa
KH lục địa
Câu 2: Tỉ trọng DV trong GDP của các nớc theo thứ tự từ thấp lên cao:
a. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
b. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
c. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
5. Dặn dò: - Học bài, tìm hiểu khu vực Tây Nam á
--------------------------------------------------------
NS: 11/11/2007
NG: 12/11/2007
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
Tiết 9: khu vực tây nam á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần
- Xác định đợc vị trí các quốc gia trong khu vực trên bản đồ
- Nắm đợc đặc điểm tự nhiên của khu vực: ĐH núi, cao nguyên và hoang mạc chiếm đại
bộ phận diện tích lãnh thổ, KH khắc nghiệt, thiếu nớc, TNTN phong phú đặc biệt là dầu
mỏ
- Nắm đợc đặc điểm kinh tế của khu vực: trớc kia chủ yếu là phát triển nông nghiệp, ngày
nay CN khai khoáng và chế biến dầu mỏ phát triển
- Thấy đợc đây là khu vực có vị trí chiến lợc quan trọng, một điểm nóng của TG
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn khu vực Tây Nam á
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố vị trí- ĐH- KH trong khu vực
3. Thái độ:
- Hứng thú trong học tập địa lý.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Lợc đồ Tây Nam á

- Bản đồ tự nhiên châu á
III. HĐ trên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nớc TNA có thu nhập
cao
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
GV: Giới thiệu khu vực TNA
trên bản đồ tự nhiên châu á
? Qua kiến thức lịch sử, nhắc
lại: Nơi xuất sứ của nền văn
minh nào đợc coi là cổ nhất của
loài ngời
HĐ cá nhân:
? Dựa vào H9.1 cho biết: Khu
vực TNA nằm trong khoảng vĩ
độ, kinh độ nào
? Với toạ độ nh vậy TNA thuộc
đới KH nào
- Quan sát, theo dõi
- Trả lời: văn minh
Lỡng Hà, A- rập
- Quan sát, trả lời:
12 B- 42 B
26 Đ- 73 Đ
- Trả lời: đới nóng
và cận nhiệt
- Trả lời: giáp Trung
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở ngã ba đờng của 3

châu lục ( á, âu, phi ),
thuộc đới nóng và cận nhiệt,
có 1 số biển và vịnh bao bọc
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
? Châu á giáp với các khu vực
nào, giáp châu lục nào
HĐ cặp đôi
? Dùng bản đồ tự nhiên châu á
kết hợp H9.1 cho biết:Khu vực
TNA có những dạng ĐH nào,
ĐH nào chiếm diện tích lớn
nhất
? Đặc điểm của ĐH, KH, sông
ngòi ảnh hởng tới cảnh quan tự
nhiên của khu vực ntn
? Quan sát H9.1 cho biét: TNA
có nguồn tài nguyên nào có trữ
lợng lớn, phân bố ở đâu
HĐ nhóm:
N1,2: Quan sát H9.3 cho biết:
TNA gồm những nớc nào, quốc
gia nào có diện tích lớn nhất,
nhỏ nhất
N3,4: Dựa trên các ĐKTN,
TNTN: Khu vực TNA phát
triển đợc những ngành kinh tế
nào
N5,6: Dựa vào H9.4 cho biết>
TNA xuất khẩu dầu mỏ đến các
khu vực nào trên TG

* GV: chuẩn xác kiến thức:
? Vấn đề chính trị khu vực
TNA cần phải quan tâm ntn
á và nam á; châu
Phi và châu Âu
- Quan sát, trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Trả lời: A-rập-xê-
út, Cô-oét, I-rắc là
những nớc có nhiều
dầu mỏ
- Các nhóm thảo
luận
- Đại diẹn trình bày,
bổ sung
- Dựa vào SGK, trả
lời
- Có vị trí chiến lợc quan
trọng trong phát triển kinh tế
2. Đặc điểm tự nhiên
- Có nhiều núi và cao nguyên:
+ Phía ĐB và TN tập trung
nhiều núi, cao nguyên, sơn
nguyên đồ sộ
+ ở giữa là đồng bằng Lỡng
Hà mầu mỡ
- Cảnh quan thảo nguyên khô,
hoang mạc và bán hoang mạc
chiếm phần lớn diện tích
- Có nguồn tài nguyên dầu

mỏ quan trọng nhất, trữ lợng
lớn, tập trung ở ven vịnh Péc-
xích, đb Lỡng Hà
3. Đặc điểm dân c , kinh tế,
chính trị
a. Đặc điểm dân c
- Dân số: 286 triệu ngời, phần
lớn là nời A-rập theo đạo Hồi
- MĐDS: không đồng đều
b. Đặc điểm kinh tế, chính trị
- CN khai thác và chế biến
dầu mỏ rất phát triển, đóng
vai trò chủ yếu trong nền kinh
tế các nớc TNA
- Là khu vực XK dầu mỏ lớn
nhất TG
* Những khó khăn ảnh hởng
tới KT-XH
- Là khu vực bất ổn định, luôn
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
? Kể tên các cuộc c.tr xảy ra ở
vùng dầu mỏ châu á
- Trả lời: Iran- I rắc (
1980- 1988 ); chiến
tranh vùng vịnh ( 42
ngày ): 17/1/1991-
28/2/1991
Mĩ- I rắc: T3/2003
xảy ra các cuộc tranh chấp,
chiến tranh dầu mỏ => ảnh h-

ởng rất lớn đến đời sống, kinh
tế của khu vực
4. Củng cố:
Câu 1: Dân c Châu á chủ yếu theo tôn giáo:
a. Ki tô giáo c. Phật giáo
b. Hồi giáo d. ấn độ giáo
Câu 2: Những nớc nào có nhiều dầu mỏ nhất Châu á
Câu 3: Dầu mỏ của châu á xuất khẩu chủ yếu sang khu vực nào
5. Dặn dò:- học bài, đọc bài mới
------------------------------------------------------------
NS: 25/11/2007
Ng: 26/11/2007
Tiết 13:khu vực nam á
( dân c và đặc điểm kinh tế )
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần
- Nắm đợc đây là khu vực tập trung dân c đông đúc và có MĐDS lớn nhất TG
- Hiểu rõ dân c Nam á chủ yếu theo ấn Độ giáo và Hồi giáo; tôn giáo ảnh hởng đến phát
triển KT-XH ở Nam á
- Hiểu biết các nớc trong khu vựccó nền kinh tế đang phát triển, ÂĐ có nền khoa học phát
triển nhất
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lợc đồ, bảng số liệu thống kê.
3. Thái độ:
- Có đợc sự so sánh đơn giản nền KT các khu vực.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c châu á
- Lợc đồ phân bố dân c Nam á
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
III. HĐ trên lớp

1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? tình hình kinh tế, chính trị khu vực TNA có những thuận lợi và
khó khăn gì
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
HĐ cá nhân
? Đọc bảng 11.1 hãy:
- Kể tên 2 khu vực đông dân nhất
châu á
- 2 khu vực đó, khu vực nào có
MĐDS cao hơn
? Sự phân bố dân c của Nam á
ntn
? Khu vực Nam á là nơi ra đời
của những tôn giáo nào? tôn giáo
nào chiếm chủ yếu
HĐ nhóm
N1,2: Bằng kiến thức lịch sử và
SGKcho biết trở ngại lớn ảnh h-
ởng đến sự phát triển kinh tế của
các nớc Nam á
N3,4: Quan sát 2 bức ảnh H11.3
và 11.4 nhận xét những nội dung
cơ bản: tiện nghi sinh hoạt, nhà
ở, diện tích canh tác, hđ kinh tế
nào là chủ yếu...=> đại diện cho
nền kinh tế nào
N5,6: Phân tích B11.2:
- Nhận xét về sự chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế của ấn Độ. Sự

chuyển dịch đó phản ánh xu h-
ớng phát triển kinh tế ntn
* GV: chuẩn xác kiến thức
- Dựa vào B11.1.
trả lời
- Trả lời:
83% dân số theo
ấn độ giáo
- Các nhóm thảo
luận :
+ Dựa vào SGK
để tìm ra câu trả
lời
+ Quan sát H11.3
và H11.4
- Dựa vào B11.2
để trả lời
- Đại diện nhóm
báo cáo kết quả,
bổ sung
1. Dân c
- Là một trong những khu vực
đông dân của châu á
- MĐDS cao nhất trong các
khu vực châu á
- Dân c phân bố không đều
- Dân c chủ yếu theo ấn Độ
giáo và Hồi giáo
2. Đặc điểm kinh tế- xã hội
- Tình hình chính trị, XH của

khu vực Nam á không ổn định
- Các nớc trong khu vực có nền
kinh tế đang phát triển, chủ yếu
là sản xuất nông nghiệp
- ấn Độ là nớc có nền kinh tế
phát ttiển nhất khu vực, có xu
hớng chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế:
+ Giá trị ngành nông nghiệp
giảm
+ Giá trị ngành CN và DV tăng
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
HĐ cá nhân:
? Dựa vào H10.1 ; H11.1 và hiểu
biết của mình hãy cho biết tên
các nớc lần lợt theo số kí hiệu
H11.5
* GV chuẩn xác:
1. Pa-kít-tan; 2. ấn Độ;
3, Nê pan; 4. Bu tan;
5. Băng-la-đet; 6. Xri-lan-ca;
7. Man-đi-vơ
- Quan sát các
hình để kể đúng
tên của các nớc
đó
4. Củng cố:
Câu 1: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng
Nam á là nơi ra đời của các tôn giáo:
a. Hồi giáo

b. Ki tô giáo
c. ấn Độ giáo
d. Phật giáo
Câu 2: Điền nội dung kiến thức phù hợp và chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau:
Các nớc khu vực Nam á có nền kinh tế............phát triển, hoạt động sản
xuất ...............vẫn là chủ yếu.
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài mới
NS: 9/12/2007
NG: 10/12/207
Tiết 15: tình hình phát triển kinh tế- x hội khu vực đông áã
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần
- Nắm vững đặc điểm chug về dân c và sự phát triển KT- XH của khu vực Đông á
- Hiểu rõ đặc điểm cơ bản phát triển KT- XH của Nhật Bản và Trung Quốc
2. Kĩ năng
- Củng cố, nâng cao kĩ năng đọc, phân tích các bảng số liệu
3. GD: thấy đợc ý nghĩa của sự phát triển KT- XH
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế khu vực Đông á
III. HĐ dạy- học
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm KT- XH khu vực Nam á
3. Bài mới:
HĐ dạy HĐ học ND
HĐ 1: cá nhân
? Dựa vào B13.1 tính:
- Số dân khu vực Đông á

năm 2002
- Dân số khu vực chiếm bao
nhiêu % dân số châu á; bao
nhiêu % dân số TG
? Sau chiến tranh TG II, nền
kinh tế các nớc Đông á lâm
vào tình trạng ntn. Ngày nay
nền kinh tế các nớc trong khu
vực có đặc điểm gì nổi bật
? Quá trình phát triển kinh tế
các nớc trong khu vực Đông
á thể hiện ntn
? Dựa vào B13.2 nhận xét giá
trị X-NK của 1 số nớc
HĐ cá nhân
? Nền kinh tế của Nhật Bản đ-
ợc đánh giá ntn
- Dựa vào
B13.1 để tính:
+ 1.509,7 triệu
ngời
+ chiếm 40%
dân số châu á;
24% dân số TG
- Dựa vào SGK,
trả lời
- Trả lời
- Dựa vào
B13.2 để nhận
xét

- Trả lời
1. Khái quát về dân c và đặc điểm
phát triển kinh tế khu vực Đông á
a. Khái quát dân c
- Đông á là khu vực đông dân:
1.509,7 triệu ngời ( 2002 )
b. Đặc điểm phát triển khu vực
Đông á
- Ngày nay nền kinh tế các nớc phát
triển nhanh và duy trì tốc độ tăng tr-
ởng khá cao
- Quá trình phát triển đi từ SX thay
thế hàng nhập khẩu đến SX để xuất
khẩu
- Một số nớc trở thành các nớc có
nền kinh tế phát triển mạnh của TG
2. Đặc điểm phát triển của một số n -
ớc Đông á
a. Nhật Bản
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
? Dựa vào SGK, nêu những
ngành SXCN đứng đầu TG
của Nhật
* GV mở rộng về tinh thần kỉ
luật của lđ NB
? Dựa vào B13.1 và 5.1 tính tỉ
lệ dân số của TQ:
+ So với ĐNA: 85%
+ So với c.á: 34,1%
+ So với TG: 20,7%

? Nông nghiệp và CN TQ đạt
đợc kết quả ntn
+ Nông nghiệp: đạt đợc điều
kì diệu, giải quyết vấn đề lđ
cho dân số đông
+ CN: xây dựng nền CN hoàn
chỉnh, đặc biệt là các ngành
CN hiện đại
Kể tên một số
ngành SX
- Dựa vào bảng
số liệu để tính
- Là nớc CN phát triển cao, tổ chức
SX hiện đại, hợp lí và mang lại hiệu
quả cao, có nhiều ngành CN đứng
đầu TG
- Chất lợng cuộc sống cao
b. Trung Quốc
- Là nớc đông dân nhất TG: hiện nay
> 1,3 tỉ ngời
- Có đờng lối cải cách, chính sách
mở cửa và hiện đại hoá đất nớc, nền
kinh tế phát triển mạnh
- Tốc độ tăng trởng kinh tế cao và
ổn định, chất lợng cuộc sống của
ND đợc nâng cao rõ rệt
4. Củng cố:
Câu 1: Dựa vào B13.2 tính cán cân X- NK của các nớc Đông á rồi xếp theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ
( Cách tính: lấy giá trị XK NK )

Câu 2: Vấn đề nào không phải là thành công của Trung Quốc:
a. Giải quyết đợc vấn đề lơng thực cho hơn 1,3 tỉ ngời
b. Chất lợng cuộc sống cao và ổn dịnh
c. CN phát triển nhanh, hoàn chỉnh, có một số ngành CN hiện đại
d. Tốc độ tăng trởng kinh tế cao và ổn định
5. Dặn dò:
- Học bài
- Tìm hiểu khu vực Đông Nam á
--------------------------------------------------------
Tiết 12: đặc điểm tự nhiên, dân c, x hội các nã ớc đông nam á
Ng:28/12/2007
I. Mục tiêu bài học
Giáo án: Địa lý 8 GV: Hà Văn Dinh Trờng PTCS Thanh Đức
1. Kiến thức: HV cần nắm đợc
- Đặc điểm về dân số và sự phân bố dân c của khu vực ĐNA
- Đặc điểm dân c gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp, lúa nớc là cây nông nghiệp
chính
- Đặc điểm về văn hoá, tín ngỡng, những nét chung và riêng trong SX và sinh hoạt của ng-
ời dân ĐNA
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng phân tích, so sánh t liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm dân c, văn
hoa, tín ngỡng của các nớc ĐNA
3. GD: có ý thức tìm hiểu về các vấn đề dân c, XH...
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c châu á
- Lợc đồ các nớc ĐNA
III. HĐ trên lớp
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của Trung Quốc
3. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò ND
HĐ 1: cặp đôi
? Dùng B15.1 so sánh dân số, MĐDS,
tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu
vực ĐNA so với châu á và TG =>
Thiận lợi và khó khăn
* GV chốt lại kiến thức cơ bản:
+ chiếm 14,2% dân số châu á, 8,6%
dân số TG
+ MĐDS gấp hơn 2 lần TG, tơng đơng
với châu á
+ Tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn châu á
và TG
? Dựa vào H15.1 và H15.2 cho biết:
ĐNA có bao nhiêu nớc, kể tên và tên
thủ đô
GV: gọi 2 HV lên bảng xác định trên
bản đồ
? Những ngôn ngữ nào đợc dùng phổ
biểntong các quốc gia ĐNA=> ảnh h-
ởng gì tới việc giao lu giữa các nớc
- Các cặp tính
toán, trả lời
- Theo dõi, đối
chiếu
- 1 HV xác
định quốc gia
- 1 HV xác
định tên thủ đô
của nớc đó

- Trả lời
1. Đặc điểm dân c
- ĐNA là khu vực có dân số
đông: 536 triệu ngời
( 2002 )
- Dân số tăn khá nhanh
- Ngôn ngữ đợc dùng phổ
bién trong khu vực là: Tiếng
Anh, Hoa, Mã Lai

×