Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giaoan tuan 17 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.83 KB, 30 trang )

Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Bốn anh tài

I MụC ĐíCH YÊU CầU
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bớc đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng,
sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
* Đối với HS khuyết tật biết đọc to, rõ ràng, trôi chảy.
II/ Đồ DùNG DạY - HọC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1 . Khởi động
2. Bài cũ :
- GV kiểm tra SGK, vở của HS chuẩn bị cho
HKII
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp
4.
- Hôm nay các em sẽ học câu chuyện ca ngợi
bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn ngời đã
biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại
cuộc sống yên bình cho nhân dân.
b. H ớng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn


- GV đọc diễn cảm cả bài.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi
cha đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-Yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ mới
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
c. Tìm hiểu bài
-Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc
biệt ?
-Hát
-HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau.
-HS mở SGK nêu tên 5 chủ điểm của
sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2
-HS đánh dấu
-5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong
bài tập đọc(mỗi lần xuống dòng là một
đoạn)
- HS cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc
của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
-2 HS đọc lại toàn bài
+ Về sức khoẻ : nhỏ ngời nhng ăn một
lúc hết chín chõ xôi, mời tuổi đã bằng
trai nời tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ
nghệ, dám quyết chí lên đờng trừ diệt
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Có chuyện gì xảy ra đối với quê hơng của
Cầu Khây?
- Cẩu Khây lên đờng đi diệt trừ yêu tinh cùng
những ai ?

-Mỗi ngời bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
d.HD HS đọc diễn cảm
-GV hớng dẫn, nhắc nhở
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảmNgày xadiệt trừ yêu tinh
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
-GV cùng HS nhận xét tuyên dơng
4. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
yêu tin.
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt ngời và súc vật
khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi
không còn ai sống sót.
- Cẩu Khây lên đờng đi diệt trừ yêu tinh
cùng 3 ngời bạn nữa
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ,
cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy
Tay Tát Nớc có đôi tai to, khoẻ có thể
dùng để tát nớc . Móng Tay Đục Máng
có móng tay sắc,

- HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
-HS nhận xét,nêu cách đọc cho phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm
-HS đọc diễn cảm trớc lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
Toán

Ki - lô - mét vuông
I.MụC TIÊU:
- Biết ki-lô mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô mét vuông
- Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bớc đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngợc lại.
* Đôi với HS khuyết tật không phải tự làm BT4 mà tham khảo kết quả của các bạn.
II.CHUẩN Bị:
-Vở
- Bảng phụ kẻ nội dung BT1
-Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng (vùng biển) để minh hoạ cho bài học.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: Bài kiểm tra định kì CKI
- GV yêu cầu HS sửa lại bài 1 và bài 3 phần 2
-GV nhận xét
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới
b. Giới thiệu ki- lô-mét vuông
- 3 HS lên bảng sửa bài
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui

-GV treo tranh vẽ cánh đồng và nêu vấn đề: Cánh
đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài
1km,các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km
2
, ki-lô mét-
vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài
1 km.
- Ki lô- mét- vuông viết tắt là km
2
, đọc là ki-lô
mét vuông.
-Hỏi: 1km bằng bao nhiêu mét?
-Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài
1000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài
1000m,bạn nào cho biết 1 km
2
bằng bao nhiêu m
2
?
c. Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và hỏi
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Các số hoặc chữ cần điền vào ô trống trong bảng
là gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, gọi 2 HS lên
bảng làm .
GV cùng HS nhận xét.

Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV chấm bài và ghi điểm một số HS .
Bài tập 4
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp .
-Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý cho HS
- HS quan sát hình vẽ tính diện tích
cánh đồng:1km x 1km = 1km
2
.
- HS nhắc lại: ki-lô mét- vuông là
diện tích của hình vuông có cạnh dài
1 km.
-HS nhìn bảng và đọc ki- lô- mét
vuông.
1km
2
1000m
2
= 1 000 000 m

2
.
-1 km
2
= 1000 000m
2
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở
nháp+ 2HS lên bảng làm
Đọc Viết
Chín trăm hai mơi mốt
ki-lô-mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki- lô- mét-
vuông
2000km
2
Năm trăm linh chín ki-
lô- mét vuông
509km
2
Ba trăm hai mơi nghìn
ki- lô- mét vuông
320 000
km
2
HS đọc yêu cầu bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-2 HS lên bảng làm bài
1km

2
= 1000 000m
2
32m
2
49dm
2
= 3249dm
2
.
-HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm
bài vào vở.
Bài giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
là:
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số: 6 km
2
-HS nhận xét.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Dùng đơn vị đo nào cho phù hợp?
-Nhận xét và tuyên dơng đội làm bài tốt.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Ki-lô-mét vuông là gì?
1km
2
= . . . m

2
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp
đôi
Đại diện nhóm trình bày
HS nhận xét
Chọn ra số thích hợp
a/ 40m
2
b/ 330 991km
2
+ Ki-lô mét- vuông là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 km.
+ 1km
2
= 1 000 000 m
2
.
Khoa học
Tại sao có gió ?
I- MụC TIÊU:
-Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
-Giải thích đựoc nguyên nhân gay ra gió.
* Đối với HS khuyết tật không phải trực tiếp làm thí nghiệm mà chỉ cần quan sát các bạn
trongnhóm làm.
II- Đồ DùNG DạY HọC:
-Hình trang 74,75 SGK.
-Chong chóng (hs làm).
-Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:
+Hộp đối lu nh mô tả trang 74 SGK.

+Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hơng.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA THầY HOạT ĐộNG CủA TRò
1.Bài cũ: Không khí cần cho sự sống
Gọi 2HS lên bảng
- Không khí cần cho sự thở của con ngời, ĐV, TV
nh thế nào?
- Thành phần nào trong khong khí quan trọng nhất
đối vối sự thở
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) giới thiệu bài:
b/ Phát triển:
*/ Hoạt động 1:Chơi chong chóng
* Mục tiêu: Làm TN chứng minh không khí
chuyển động tạo thành gió
* Cách tiến hành
-Kiểm tra số chong chóng của HS .
- HS trả lời
-Mang số chong chóng đã đợc hớng
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-Cho HS ra sân chơi, các nhóm trởng điều khiển
các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh?
+Khi nào chong chóng quay chậm?
+Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào
nhau, đứng yên và đa chong chóng ra trớc mặt.
Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại
sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó)

+Nếu chong chóng không quay cả nhóm bàn xem
làm thế nào để chong chóng quay?( )
+Nhóm trởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy:
một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan
sát chong chóng nào quay nhanh hơn?
+Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh:
*Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong
chóng quay nhanh.
-Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào
quay nhanh , chậm và giải thích:
GV kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
* Mục tiêu: HS giải thích đợc tại sao có gió
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về đồ dùng thí
nghệm.
-Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành trang 74
SGK để biết cách làm.
+ Phần nào của hộp có không khí nóng? Phần nào
của hộp có không khí lạnh ? tại sao?
+Yêu cầu quan sát hớng khói trả lời: Khói bay
qua ống nào?
GV nhận xét kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí trong tự nhiên
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát và đọc
mục Bạn cần biếttrang 75 SGK và những kiến
thức đã thu đợc qua hoạt động 2 để giải thích câu
hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?

GV kết luận:
4.Củng cố:
dẫn làm ở nhà.
-HS ra sân chơi:
- Khi không có gió
- Khi gió thổi mạnh
- Khi gió thổi nhẹ
-HS làm theo nhóm
-Các nhóm làm thí nghiệm theo hớng
dẫn - Đại diện các nhóm trình bày.
*Do chong chóng tốt.
*Do bạn đó chạy nhanh?
+ Khi ta chạy, không khí xung quanh
ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi
làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh
làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi
yếu làm chong chóng quay chậm.
Không có gió tác động thì chong
chóng không quay
-HS các nhóm đọc SGK để biết cách
làm và tiến hành làm thí nghiệm
Đại diện nhóm báo cáo
+Phần A của hộp có không khí nóng vì
có ngọn nến cháy. Phần không khí ở
ống B của hộp có không khí lạnh vì
không có ngọn nến cháy.
+ Khói bay qua ống A.
HS nhận xét phần trình bày của bạn.
-Làm việc cá nhân và trao đổi theo
cặp.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc nhóm.

Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Trong cuộc sống ngời ta ứng dụng gió vào việc
gì?
- Nhận xét tiết học
-2HS đọc mục bạn cần biết trang 75
SGK
-HS nêu
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Chính tả
Kim tự tháp Ai Cập
I.MụC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn.
* Đối với HS khuyết tật viết bài chính tả đúng, rõ ràng, sạch sẽ.
II.CHUẩN Bị:
- Ba băng giấy ghi nội dung BT2
- Ba băng giấy ghi nội dung BT3
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ:
GV nhận xét bài kiểm tra cuối kì I
2.Bài mới:
a. HDHS nghe -viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm những từ
dễ viết sai

- GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo
đúng quy định.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
-GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lợt cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lợt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi
vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
b.HDHS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 2
-Bài tập yêu cầu ta điều gì?
-GV dán 3 tờ phiếu ghi nội dung bài lên bảng
-HS chú ý theo dõi
-HS theo dõi trong SGK
* Đoạn văn ca ngợi Kim tự tháp là
một công trình kiến trúc vĩ đại của
ngời Ai Cập cổ đại.
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết,
nêu từ dễ viết sai:Ai Cập, lăng mộ,
nhằng nhịt, chuyên chở,
-HS luyện viết vở nháp
- HS nghe viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
chính tả
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm bài suy nghĩ gạch
chữ viết sai, viết lại chữ đúng.

- HS trao đổi trong nhóm tiếp nối
nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-GV nhận xét nêu kết quả đúng:

Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV dán phiếu lên bảng viết sẵn nội dung BT3 .Yêu
cầu HS lần lợt đọc kết quả trên bảng, tổ chức cho
HS thi đua cặp đôi.
-Nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng cuộc, làm đúng ,
nhanh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tợng chính tả trong
bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết học.
dõi nhận xét
- Từ ngữ đúng:sinh, biết, biết sáng,
tuyệt, xứng.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3- thảo luận
nhanh trong nhóm cử đại diện lên
bảng thi đua HS nhận xét.
-HS nhắc lại
Toán
Luyện tập
I.MụC TIÊU
-Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Đọc đợc thông tin trên bản đồ.
* Đối với HS khuyết tậ không phải làm BT5.
II.CHUẩN Bị:

- VBT Toán
- Bảng phụ
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1. Bài cũ: Ki- lô- mét-vuông.
- GV yêu cầu HS sửa lại bài 2
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới
b.Thực hành
Bài tập 1 :
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài tập 2:
-GV gọi HS đọc đề bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS nghe.
-HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào
vở.
530dm
2
= 53000cm
2

300dm
2
= 3m

2

13dm
2
29cm
2
=1329cm
2
......
-HS nhận xét.
Bài giải
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
-Nếu HS gặp khó khăn GV gợi ý
+ Chú ý đổi các số đo ra cùng đơn vị đo trớc khi
tính diện tích.
-GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-GV nhận xét .
Bài tập 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-GV chấm một số vở nhận xét.
Bài tập 5
-GV treo biểu đồ yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.

-GV kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Ki-lô-mét vuông là gì?
1km
2
= . . . m
2
-Nhận xét tiết học.
a/ Diện tích khu đất là:
5 x 4= 20 ( km
2
)
b/ Đổi 8000m = 8km, vậy diện tích
khu đất là :
8 x 2 = 16 ( km
2
)
-HS nhận xét.
-HS đọc đề , suy nghĩ trả lời.
*Thành phố Hồ Chí Minh có diện
tích lớn nhất.
*Thành phố Hà Nội có diện tích nhỏ
nhất.
-HS nhận xét.
-HS đọc đề, ghi tóm tắt bài toán và
giải vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là:

3 x 1 = 3(km
2
)
Đáp số: 3km
2
-Mỗi nhóm cử 2 HS tham gia thi
đua.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-HS cả lớp theo dõi nhận xét.
Lịch sử
Nớc ta cuối thời Trần
I.MụC TIÊU :
-HS nắm đợc một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
-Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập lên nhà Hồ.
II.Đồ DùNG DạY HọC :
-PHT của HS,tranh minh hoạ nh SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
1.Bài cũ : Kiểm tra cuối HKI
-GV nhận xét chung về bài kiểm tra
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài:
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của
phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+Vua quan nhà Trần sống nh thế nào ?
+Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?

+Cuộc sống của nhân dân nh thế nào ?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra
sao ?
+Nguy cơ ngoại xâm nh thế nào ?
-GV nhận xét,kết luận .
-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nớc ta
cuối thời Trần.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp :
-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi
+Hồ Quý Ly là ngời nh thế nào ?
+Ông đã làm gì ?
+Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có
hợp lòng dân không? Vì sao?
-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Nhận xét tiết học .
-HS chú ý lắng nghe.
-HS các nhóm thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét,bổ
sung .
-Vua quan ăn chơi sa đọa
-Những kể có quyền ngang nhiên
vơ vét của cải của nông dân để làm
giàu
-Đời sống của nông dân vô cùng
cực khổ
- Bất bình phẫn nộ, đã vùng dậy
đấu tranh.
- Phía nam quân Chăm Pa luôn

quấy nhiễu, phía bắc nhà Minh
hạch sách đủ điều.
-1 HS nêu.
+HS đọc thông tin SGK và trả lời
+ Là một quan đại thần của nhà
Trần rất có tài
+ Cho xây dựng thành Tây Đô,
thay thế những quan cấp cao
-Đúng vì lúc đó nhà Trần chỉ ăn
chơi sa đọa,..
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-3 HS đọc bài học.
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?
I - MụC ĐíCH - YÊU CầU
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
- Nhận biết đợc câu kể Ai làm gì ? biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu
với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
* Đối với HS khuyết tật nhận biết đợc câu kể Ai làm gì ?
II. Đồ DùNG DạY HọC:
-Bảng phụ ghi: Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.
-Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét; đoạn văn ở BT1( phần BT)
-VBT Tiếng Việt tập 2.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1. Bài cũ :
- GV trả bài kiểm tra - nhận xét .
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài

a.Phần nhận xét .
- GV chia lớp thành 6 nhóm.Các nhóm đọc đoạn
văn và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt ý đúng .
- Nêu ý nghĩa của chủ ngữ?
- Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo
thành?
b. Phần ghi nhớ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Giải thích nội dung ghi nhớ.
3.Luyện tập
Bài tập 1:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài và làm
bài vào vở nháp.
- GV cùng HS nhận xét - chốt ý đúng.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu mỗi em tự đặt câu hỏi với các từ ngữ
- 1,2 HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài
tập.
- Đại diện nhóm trả lời
a. Các câu kể Ai làm gì?
+Một đàn ngỗng vơn dài cổ, chúi mỏ
định đớp bọn trẻ.
+Hùng đút vội khẩu súng vào túi
quần,chạy biến
b. Bộ phận chủ ngữ.
+ Một đàn ngỗng.
+ Hùng ..
c. Chủ ngữ nêu tên ngời, con vật

d. Chủ ngữ do danh từ, cụm danh từ tạo
thành.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
-HS nêu và phân tích ví dụ minh hoạ
ND ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+ Trong rừng, chim chóc hót véo von.
+ Thanh niên lên rẫy.
+ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng n-
ớc .
-HS đọc yêu cầu của bài
-1HS đọc yêu cầu bài+ Cả lớp đọc
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
đã cho làm chủ ngữ.
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
- GV nhận xét tuyên dơng
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS khá, giỏi làm mẫu nói về hoạt
động của ngời và vật trong tranh đợc miêu tả.
- GV nhận xét ghi điểm một số em
4. Củng cố dặn dò :
+Gọi 2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
+Nhận xét tiết học
thầm và làm bài vào vở nháp.
- HS đọc bài của mình trớc lớp
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc
thầm.

-HS làm bài vào vở . HS đọc bài của
mình.
-2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
__________________________________________________
Đạo đức
Kính trọng và biết ơn ngời lao động (Tieỏt 1)
I.MụC ĐíCH - YÊU CầU:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
- Bớc đầu biết c sử lễ phép với những ngời lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả
lao động của họ.
* Đối với HS khuyết tật biết kính trọng những ngời thân trong gia đình mình đã vất vả nuôi
mình khôn lớn.
II.CHUẩN Bị:
-SGK, 1 số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
-Que đúng, sai
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
HOạT ĐộNG CủA GV HOạT ĐộNG CủA HS
1.Bài cũ: Yêu lao động
-ở nhà , em đã làm đợc những việc gì để phục vụ
bản thân?
-Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở
trờng, ở lớp?
-GV nhận xét tuyên dơng
2. Bài mới:
Hoạt động1: Làm việc cả lớp truyện Buổi học
đầu tiên
-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
-Yêu cầu HS trả lời câu dõi SGK
+ Vì sao các bạn cời khi nghe bạn Hà giới thiệu về
nghề nghiệp của bố, mẹ mình?

-HS lên bảng nêu
-HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS đọc truyện SGK
-HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK- Cả
lớp nhận xét.
+ Vì các bạn ấy nghĩ rằng bố mẹ bạn
Hà làm nghề quét rác, không đáng đ-
ợc kính trọng nh những nghề khác.
Trờng Tiểu họcB Xuân Vinh Trần Thị Kim Vui
+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì?
-GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi ngời lao
động, dù là những ngời lao động bình thờng nhất.
-Em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn ngời lao
động nh thế nào?
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập
1)
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Ngời lao động:
+ Những ngời không phải là ngời lao động.
GV kết luận chốt ý chính:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận về một tranh
-GV ghi lại trên bảng theo 3 cột:

- GV nhận xét - kết luận:
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 3)
GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS dùng bảng
đúng, sai để thực hiện

GV kết luận nêu ý đúng:
4. Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài tập 5, 6 trong SGK
+ Em sẽ không cời bạn Hà vì bố mẹ
bạn ấy cũng là ngời lao động chân
chính,
HS trả lời + nêu ghi nhớ SGK.
-HS đọc yêu cầu bài, thảo luận theo
nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả
+ Ngời lao động là nông dân, bác sĩ,
ngời giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ti, đều là những ngời lao
động (trí óc hoặc chân tay)
+ Những ngời không phải là ngời lao
động: Những ngời ăn xin, những kẻ
buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ &
trẻ em
-Các nhóm làm việc, đại diện từng
nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi,
nhận xét
- HS dùng thẻ đúng, sai
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e),
(g)
- Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng
ngời lao động.
-2HS đọc ghi nhớ

__________________________________________________________________________
Thứ t ngày 6 tháng 1 năm 2010
Toán
Hình bình hành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×