Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giáo án địa lí 7 ba cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.86 KB, 34 trang )

Huỳnh Thị Kim Loan 1
Ngày soạn 15/8/2009
Tuần 1- tiết 1
PHẦN MỘT THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ

I Mục tiêu bài học
1 – Kiến thức : HScần có những hiểu biết căn bản về
-Dân số và tháp tuổi
- Dân số là nguồn lao động của một địa phương
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết
2- Kỹ năng
- hiểu và biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi
3 Giáo dục
Biết liên hệ thực tế địa phương
II Các bước lên lớp
1- Ổn định
2- Bài mới
ĐVĐ: Số lượng người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng nhanh trong thế kỹ
XX. Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao .Để cụ
thể điều đó , đồng thời biết được nguyên nhân vì sao dẫn đến sự gia tăng đó , chúng ta
củng tìm hiểu bài mới
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hđộng 1
Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ dân số( T 186 sgk)
GV: vd hết ngày
31/12/97 ở HN:
2. 490000 dân


1999: VN 76,3 triệu dân
H:Làm thế nào để biết
được dsố của một địa
phương, 1 quốc gia hay
một châu lục?
H: Điều tra cho biết kết
quả gì ?
GV: Dân số thường
được biểu hiện bằng
- Kquả điều tra
Dựa vào H 1.1 và câu hỏi
sgk các nhóm thảo luận
- Các cuộc điều tra dsố cho
biết dsố, nguồn lao động …
của một địa phương hay một
nước
Huỳnh Thị Kim Loan 2
biểu đò hình dạng tháp
gọi là tháp tuổi
Gthiệu tháp tuỏi h1.1
H:Quan sát các dữ liệu
Cho biết làm thế nào đẻ
vẽ dược tháp tuổi ?
H:Những dữ liệu này
được lấy tư đâu ?
GV: Yêu cầu thảo luận
Theo nhóm qua câu hỏi
sgk
H:Cho biết tổng số trẻ
em mói sinh đến 4 tuổi?

H:Số bé trai và bé gái
( 0- 4 t) ở mỗi tháp?
H:So sánh số ngưởitong
độ tuổi lao động ở 2
tháp?
H:Hdạng hai tháp tuổi
khác nhau như thế nào?
Từ đó ccho biết tháp
tuổi có hình dạng ntn thì
tỉ lệ người trong độ
Tuổi lao động tăng cao?
GV: Ycầu đại diện
nhóm trả lời câu hỏi –
HS nhận xét- GV chốt
lại
H: Qua phân tích , cho
biết tháp tuổi thể hiện
điều gì về dsố ?
* Hđộng 2
GV: Để hiểu rõ về sự
gia tăng dân số , qsát
H1.2
GV: Hdẫn HS qsát
H: Cho biết dân số các
năm 1250, 1500, 1804 ,
1927, 1999, 2050
H: Nhận xét tình hình
tăng dân từ năm 1804-
Tháp B có nhiều người trong
độ tuổi lđộng hơn

-Tổng số nam nữ , số người
trong từng độ tuổi …
Qsát H 1.2
HS đọc theo biểu đồ
Tăng vọt từ 1 tỉ -6 tỉ
2 yếu tố : gia tăng tự nhiên
và gia tăng cơ giới
- Cứ 100 người có 0,6 người
sinh ra trong 1 năm
- Tự nhiên
- Trước dịch bệnh , đói ,
chiến tranh
Sau : Ytế , ktế , đời sống
được cải thiện
- Nhóm nước đang phát triển
vì ktế , ytế , gdục kém
- Tháp tuổi cho biết đặc
điểm cụ thể của dân số qua
giới tính , độ tuổi , nguồn
lđộng hiện tại và trong tương
lai của một địa phương
2- Dân số tăng nhanh trong
TKXI X và TKXX
Trong TK 19 và 20 dsố thế
giới tăng nhanh do những
tiến bộ về ktế và ytế
Huỳnh Thị Kim Loan 3
1999
H: Theo em sự gia tăng
dân số phụ thuộc vào

những yếu tố nào ?

GV gthích rõ cho HS
H: Khi nói gia tăng tự
nhiên là 0,6% có nghĩa
gì?
H: 2 yếu tố trên, yếu tố
nào chủ yếu dẫn đến sự
gia tăng dân số ?
H: Vì sao trong những
năm đầu (Tk 16 trở về
trước ) dân số tăng chậm
, nhưng đến đầu TK19
trở đi dân số tăng quá
nhanh ?
GV: Sự gia tăng dân số
quá nhanh dẫn đến sự
bùng nổ dsố
* Hđộng 3
GV: gthiệu H1.3 , H1.4
sgk
H: Trong giai đoạn
1950-2000 nhóm nước
nào có tỉ lệ tăng dân số
cao hơn ? Tại sao ?
H: Dsố tgiới tăng nhanh
dẫn đến hậu quả gì ?
GV: Châu phi, châu Á,
Châu Mĩ la tinh sau khi
giành được độc lập , cải

thiện ytế - tử giảm , sinh
tăng – tỉ lệ tăng tự nhiên
cao 2,1% - áp lực nhu
cầu con người
H: Đứng trước tình hình
đó , cần làm gì để giảm
tốc độ tăng dân số ?
GV: Ycầu HS lấy vd
thực tế ở VN
Ăn mặc , học hành , việc làm
vượt quá khả năng giải quyết
( theo fao dsố tăng 1% thì
lương thực tăng 4%
Nên bùng nổ dsố
Thực hiện chính sách phát
triển ktế
Kiểm soát việc sinh đẻ ( kế
hoạch hóa gđình ) , ptriển
nền gdục
1 Dân số nguồn lao động
3- Sự bùng nổ dân số
-Dsố tăng nhanh và đột biến
dẫn đến sự bùng nổ dsố , đặc
biệt ở các nước đang ptriển
- Cần thực hiện chính sách
dsố và ptriển KTXH để góp
phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số
Huỳnh Thị Kim Loan 4
Đọc thuật ngữ

Điều tra
Tổng số dân, số người ở
từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lđộng,
trình độ văn hóa, nghề
nghiệp
HS quan sát h1.1
- Có từng độ tuổi, dsố
từng độ tuổi
3 Củng cố
Bài tập 2/6 sgk
- Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và thấp nhất ?
- Tại sao tỉ lệ gia tăng dsố TN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dsố so với thế giới lại
tăng ?
4- Hướng dẫn về nhà
Btập 1,3/6 sgk
Xem và soạn trước bài 2
IV Rút kinh nghiệm


Huỳnh Thị Kim Loan 5
Ngày soạn :
Tuần 1- Tiết 2

Bài 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ – CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ
GIỚI
I – Mục tiêu
1- Kiến thức
-Giúp HS hiểu được sự phân bố dcư không đồng đều và những vùng đông dân trên tgiới
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên tgiới

2- Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phân bố dcư
- Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên tgiới qua ảnh và thực tế
3- Giáo dục: HS biết hòa đồng không phân biệt chủng tộc
II Dụng cụ
- Lược đồ H2.1 sgk
- Bản đồ tgiới
III Các bước lên lớp
1- Ổn định
2- Bài cũ
H: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số ?
H: Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì ? Nêu cách khắc phục
3- Bài mới
ĐVĐ : Loài người xuất hiện trên trái đất cách đây hàng triệu năm . Ngày nay , con
người sống khắp mọi nơi trên TĐ . Vậy con người có được phân bố đều khắp nơi hay
không ? Điều đó phụ thuộc vào yếu tố nào ? Bài học hôm nay giúp ta hiểu được điều này

Huỳnh Thị Kim Loan 6
4 :
củng cố
Hđộng của GV
* Hđộng 1
GV: Cho HS xem phần
thuật ngữ về mật độ dsố
H: Mật độ dsố là gì ?
GV: Phân biệt dcư và
dsố cho HS hiểu
- Dân cư là tất cả những
người sống trên 1 lãnh
thổ

- Dsố là tổng số người
trong một lãnh thổ được
định ở một thời điểm
nhất định
Dân cư là định lượng
của đặc điễm dsố
GV: Căn cứ vào định
nghĩa trên làm btập 2
sgk
GV: chia nhóm
GV: Ycầu HS từ btập
trên rút ra công thức
tổng quát tính mật độ
dsố
GV : hướng dẫn HS
xem lược đồ H 2.1 và
đọc phần chú giải
H: Tìm và đọc tên
những KV tập trung
đông dân
H: Tìm hai KV có mật
độ dsố cao nhất?
GV: Cý. Vì sao dân cư
tập trung đông ở một số
KV như vậy<
GV: giới thiệu bđồ
TNTG và khoanh vùng
những KV tập trung
dcư
H: Những khu vực đông

dcư
- gần hay xa biển?
- đồng bằng hay vùng
núi?
- hoang mạc hay địa
cực?
H: qua kiến thức lịch sử
và hiểu biết thực tế,
xem các vùng này có
nền kinh tế ntn?
Hđộng của HS
HS đọc thuật ngữ
HS làm bài tập 2 sgk
theo nhóm
-Mđộ dsố= Dsố/ Dtích

Xem h2.1
ĐB Hkì, Nam Á, Đông
Á
Đông Á, Nam Á
-Gần biển
- Thung lũng, đồng
bằng, ven sông
- Phát triển: Tây Âu,
Trung Âu, ĐB Hoa Kì,
Đông Nam Braxin, Tây
Phi
Ndung bài học
- Mật độ dsố là số dân
cư TB sống trên một

đơn vị diện tích lãnh thổ
( ng/ km 2 )
Huỳnh Thị Kim Loan 7
Btập: tính mật độ dân số của các tỉnh, TP theo bảng số liệu sau


Tỉnh, TP Dtích ( km ) Dsố ( nghìn
người)
Mật độ dân số
HNội
HDương
TBình
927
1661
1519
2672
1701
1815
5: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập1,2,3 sgk
- Xem và soạn bài 3 + Qsát hình trả lời câu hỏi sgk
+ Đọc thông tin kênh chữ
IV Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tuần 2- Tiết 3
Bài 3 QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HÓA
Huỳnh Thị Kim Loan 8
I Mục tiêu
1- Kiến thức
- HS nắm được những ddiểm cơ bản của quần cư nông thôn và đô thị

- Biết được vài nét của lịch sử đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
- Nhận biết được quần cư đô thị và qcư nông thôn qua ảnh và ngoài thực tế . Biết các đô
thị đông dân nhất
2 Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng qsát tranh ảnh và lược đồ
3 Giáo dục : Ý thức bảo vệ môi trường và sức khỏe
II Dụng cụ
- Bản đồ dcư tgiới
- Ảnh các đô thị VN hoặc tgiới
- Các hình vẽ sgk
III Các bước lên lớp
1 Ổn định
2 Bài cũ
H: Dân cư trên tgiới phân bố như thế nào ?
3 Bài mới
ĐVĐ: Từ ã bxa xưa con người điết sống quây quần bên nhau để tạo nên
Sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên . Các làng mạc và các đô thị dần dần
hthành trên bề mặt TĐ . Sự hình thành đó được thể hiện như thế nào ? chúng ta cùng tìm
hiểu
Hđộng của GV
* Hđộng 1
GV: Yêu cầu đọc thuật
ngữ về quần cư
H: Quần cư là gì?
GV: Trước đây con
người sống hoàn toàn
lệ thuộc vào tự nhiên-
sau đó con người đã
biết tụ tập lại với nhau
để có đủ sức mạnh
khai thác đất hoang,

cải tạo tự nhiên tạo
nên các quần cư
Căn cứ vào số lượng
nhà cửa, đường xá,
hình thức sx, chia
thành hai loại quần cư
GV: Chia nhóm thảo
luận
- N1: qsát H 3.1
Hđộng của HS
HS thảo luận nhóm
Ndung bài học
1/ Quần cư nông thôn
và quần cư đô thị
- Quần cư là dân cư
sống quây tụ lại ở một
nơi, 1 vùng
- Có hai kiểu quần cư :
+ Quần cư nông thôn :
Nhà cửa thưa thớt, mật
độ dsố thấp , dcư chủ
Huỳnh Thị Kim Loan 9
- N2: qsát H 3.2
Ndung: cho biết mạt
độ dân số, nhà cửa,
đường xá, hình thức sx
chủ yếu
H: Địa phương em
đang ở thuộc kiểu
quần cư nào?

GV: Ngày nay xu
hướng tỉ lệ người sống
trong các đô thị ngày
càng tăng, trong khi tỉ
lệ người sống ở nông
thôn có xu hướng
giảm dần
* Hđộnh 2:
GV: cho học sinh đọc
đoạn: các đô thị… trên
thế giới
H: Đô thị xuất hiện
trên thế giới từ thời
gian nào ?
H: Đô thị phát triển
mạnh nhất khi nào?
GV: Đến TK XX…
H: Quá trình phát triển
đô thị gắn liền với yếu
tố nào?
GV: Nhiều đô thị phát
triển nhanh trở thành
các siêu đô thị
- Ycầu HS xem H 3.3
H: Châu lục nào có
nhiều siêu đô thị
nhất ?
H: Châu Á có bao
nhiêu siêu đô thị ? đọc
tên ?

H: Tìm số siêu đô thị
HS đại diện nhóm trả lời
Nông thôn
- TKỳ Cổ Đại: Trung
Quốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hi
Lạp, La Mã… là lúc đã có
trao đổi hàng hóa
- TKỷ XIX: lúc công
nghiệp phát triển
- Thương nghiệp, thủ CN
và CN
Xem H 3.3 sgk
Châu Á
12 siêu đô thị
Nước ptriển: 7
yếu dựa vào nông lâm và
ngư nghiệp
+ Đô thị: Nhà cửa sít
nhau, mật độ dsố cao,
dcư chủ yếu dựa vào
công nghiệp và dvụ
2 Đô thị hóa - các siêu
đô thị
- Đến TK XX đô thị xuất
hiện rộng trên tgiới
Huỳnh Thị Kim Loan 10
có từ 8 triệu dân trở
lên ở các nước phát
triển (C ÂU, BMĩ,
NBản ) và các nước

đang phát triển ?
H: Vì sao các nước
đang phát triển lại có
nhiều siêu đô thị ?
GV: gọi HS đọc đoạn
từ 1950 …đang phát
truển
GV: Tk XVIII số
người sống trong các
đô thị chiếm 5%
nhưng hiện nay 52,5%
H: Tỉ lệ này tăng bao
nhiêu lần ?
H: Gia tăng dsố nhanh
và tự phát dẫn đến hậu
quả gì ? Biện pháp
khắc phục ?

Nước đang ptriển : 16
Vì dsố tăng nhanh, người
dân thiếu việc làm dồn lên
TP tìm việc
10,5 lần
Môi trường, sức khỏe ,
gthông …
- Ngày nay số người
sống trong các đô thị đã
chiếm khoảng ½ dsố
tgiới và có xu hướng
ngày càng tăng .

- Nhiều đô thị ptriển
nhanh chóng thành các
siêu đô thị .
4 Củng cố .
Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và qcư đô thị ?
Làm btập 2/ 12 sgk
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài , làm btập sgk
- Xem và soạn trước bài thực hành

.
Ngày soạn :
Tuần 2- Tiết 4
Bài 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ
VÀ THÁP TUỔI
I Mục tiêu
1 Kiến thức : Củng cố cho HS
- Khái niệm mật độ dsố , sự phân bố dsố không đều trên tgiới
Huỳnh Thị Kim Loan 11
- Các khái niệm đô thị , siêu đô thị và nhận biết các đô thị ở châu Á
- Đọc sự biến đổi kết cấu dsố theo độ tuổi ở 1 địa phương qua tháp tuổi , nhận dạng
tháp tuổi
2 Kĩ năng :
- Giúp GS nhận biết, đọc và khai thác thông tin trên tgiới
- Rèn luyện kỹ năng qsát lược đồ
3 Giáo dục: HS phải ý thức tự giác , ham học
II Đồ dùng :
- Bản đồ dsố tỉnh, tp , huyện
- Tháp tuổi địa phương
- Bản đồ hành chính VN

- Bản đồ TN Châu Á
III Các bước lên lớp
1 Ổn định
2 Bài cũ
H: Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau giưã quần cư nông thôn và qcư đô thị
3 Bài mới
Hđộng của GV
* Hđộng 1
GV: Ycấu hs đọc đề
Qsát H 4.1
H: Đọc tên lược đồ ?
H: Xác định và đọc tên
huyện có mật độ dsố cao
nhất ? bao nhiêu người ?
thấp nhất bao nhiêu ?
H: Qua đó em hãy nhận
xét về tình hình phaan bố
dcư ở huyện T/bình ?
* Hoạt động 2:
Gv: giới thiệu lược đồ
phân bố dân cư châu Á
H: Đọc tên và chú giải
lược đồ?
H: Tìm trên lược đồ
những KV tập trung đông
dân?
H: Các đô thị và siêu đô
thị chủ yếu tập trung ở
đâu?
Hđộng của HS

Lược đồ dân số tỉnh
Thái Bình(2.000)
Đọc chú giải
TX Thái Bình lớn hơn
3.000 người
Phân bố không điều
Qsát lược đồ pbố dân
cư châu Á
HS xát định trên bản đồ
Ven biển, sông
Nội dung
1/ Bài tập
- Nơi có mđộ dsố cao
nhất TX TBình > 3000
ng/km
- Nơi có mật độ dsố
thấp nhất : H Tiền Hải <
1000 ng/km
2/ Bài tập 2
- Các kv tập trung đông
dân : Nam Á , Đông Á,
ĐNA
- Các đô thị và siêu đô
Huỳnh Thị Kim Loan 12
H: Dân cư phân bố không
điều dẫn đến hậu quả gì ?
hướng khắc phục ?
* HĐ3
GV gthiệu H4.2 , 4.3 sgk
- Phân nhóm và phát

phiếu htập
+ N1 Nhận xét về tỉ lệ
tăng và giảm của nhóm
tuổi từ 0-4
+N2 : 5-19t
+N3: 20-24
+N4 25-29t
H : sau 10 năm nhóm tuổi
nào tăng, giảm ?
H: Nhận xét về sự thay
đổi nhóm tuổi của
TPHCM sau 10 năm ?
thị thường tập trung ở
ven biển hay ven các
sông lớn
3 Bài tập 3
* sau 10 năm
- nhóm tuổi từ o-4 t
giảm
- nhóm tuổi 20-29t tăng
Vậy sau 10 năm dsố
TPHCM đã già đi

4 Củng cố
Dựa vào kiến thức đã học hãy viết một đoạn văn ngắn không quá 10 dòng về vấn đề
phân bố dcư ở TB hoặc châu
5 Hướng dẫn về nhà


Ngày soạn :

Tuần: Tiết :

PhầnII : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
ChươngI: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG .
Bài 5: ĐỚI NÓNG MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: HS cần
Huỳnh Thị Kim Loan 13
- Xđ được vị trí đới nóng trên tgiới và các kiểu môi trường trong đới nóng .
- Trình bày được đặc điểm của mt xích đạo ẩm .
2 Kĩ năng
- Đọc được bđồ nhiệt độ và lượng mưa của mtrường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh
3 Giáo dục
Ý thức, say mê trong học tập bộ môn Địa Lí
II Đồ dùng
- Bản đồ khí hậu tgiới ( bđồ các miền TN Tgiới )
- Các hình vẽ sgk
III Các bước lên lớp
1/ Ổn định
2/ Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS
3/ Bài mới
ĐVĐ: phần một, chúng ta đã tìm hiểu về thành phần nhân văn của MT và đã hiểu được
về tình hình dân cư phân bố không điều trên thế giới. Vậy nguyên nhân có phải là do
ĐKTN không. Để hiểu rõ vấn đề. Hôm nay ta tìm hiểu phần tiếp theo
H động GV Hđộng HS Nội dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×